TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP.
KMOA GOAN LY TAI NGUYEN RUNG & MOI TRUONG
Giáo viên hướng dân... : Ths. Đồ Quang Huy
: A ; Lê Duy Khánh
+ 1153020131
+96B- QLTNR
+ 2011 - 2015
Hà Nội, 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUAN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MÔI TRƯỜNG
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
NGHIEN CUU KY THUAT NUOI VIT TROF (Anas poecilorhyncha)
TAI XA HOANG PHUC, HUYEN HOANG HOA, TỈNH THANH HOA
NGANH ™ : QUAN LY TAI NGUYEN RUNG
MÃ NGÀNH:302
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Đỗ Quang Huy 242
Sinh viên thực hiện + Lê Duy Khánh
Mã sinh viên + 1153020131
Lop. : 56B - QLTNR
Khoá liọc + 2011 - 2015
Hà Nội, 2015
LỜI CẢM ƠN
Đề tài nghiên cứu là một trong những cách đánh giá kết quả học tập
cho những sinh viên trước khi ra trường, ngồi ra cịn giúp cho sinh viên củng
cố kiến thức đã học đồng thời giúp cho sinh viên làm quen với thực tiễn.
Căn cứ vào quyết định của hiệu trưởng trường Đại học Lâm nghiệp,
Khoa Quản Lý Tài Nguyên Rừng và Môi Trường, tôi đã đề tài Khóa luận
tốt nghiệp: "Nghiên cứu kỹ thuật nuôi Vịt trời (An ecilorhyncha) tại xã
Hoằng Phúc, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa”,.Đến nay đã hồn thành.
Nhân dịp hoàn thành đề tài nghiên cứu in sölðng biết ơn sau
sắc tới các thầy trong Khoa QLTNR&MT, ey Động xà rừng, đặc biệt là
Ths. Đỗ Quang Huy người đã trực tiếp hướng dẫn, giảng dạy, chỉ bảo và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian thu thập sốộ 1 li à và hhoệđ thiện trong thời gian
nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn gia đình ơng,bà: Nguyễn Văn Sơn và Lê Thị
Kiệm, đã hết sức tạo điều kiện tí lât vê ~ mặt để giúp đỡ tơi trong q
trình nghiên cứu và thu thập yn Hel nhưng do thời
Trong thời gian làm tài tốt ngđiệp tơi đã rất cố gắng chế, vì vậy sẽ
được những ý
gian có hạn, bên cạnh đó hiệm về thực tế đang còn hạn tốt nghiệp của
khơng tránh khỏi những thiê sót nhất định. Tơi rất mong nhận
kiến đóng góp nhận ủa cáá thây cô giáo để bài khóa luận
tơi được hồn thiệ ag đủ hơn.
Hà nội, ngày Ø7 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Lê Duy Khánh
LỜI CẢM ƠN
Đề tài nghiên cứu là một trong những cách đánh giá kết quả học tập
cho những sinh viên trước khi ra trường, ngoài ra còn giúp cho sinh viên củng,
cố kiến thức đã học đồng thời giúp cho sinh viên làm quen với thực tiễn.
Căn cứ vào quyết định của hiệu trưởng trường Đại học Lâm nghiệp,
Khoa Quản Lý Tài Nguyên Rừng và Môi Trường, tôi đã làm đề tài Khóa luận
tốt nghiệp: “Nghiên cứu kỹ thuật nuôi Vịt trời (Ana: ecilorhyncha) tại xã
Hoằng Phúc, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa”. a nay đã hồn thành.
Nhân dịp hoàn thành đề tài nghiên cứu in dng biết ơn sau
sắc tới các thầy trong Khoa QLTNR&MT, Bộ môn Động %: rừng, đặc biệt là
Ths. Đỗ Quang Huy người đã trực tiếp RW cates, chỉ bảo và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian thu thập "w và hoằñ thiện trong thời gian
nghiên cứu. Y
Xin chân thành cảm ơn gia đình ơngbà: Nguyễn Văn Sơn và Lê Thị
Kiệm, đã hết sức tạo điều ki tốt nhất về = mặt để giúp đỡ tôi trong quá
oại nghiệp.
trình nghiên cứu và thu thập
Trong thời gian làm Š tài tốt nghiệp tôi đã rất cố gắng nhưng do thời
gian có hạn, bên cạnh đó iệm về thực tế đang cịn hạn chế, vì vậy sẽ
không tránh khỏi &y sótnhất định. Tơi rất mong nhận được những ý
a esd ly cơ giáo để bài khóa luận tốt nghiệp của
kiến đóng góp nh:
đứhơn.
Hà nội, ngày 97 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Lê Duy Khánh
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG ,
DANH MỤC CÁC HÌNH AR
DAT VAN DE sy 1
Phan 1 TONG QUAN VE VAN DE NGHIEN Cl
1.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước
1.2. Tình hình kảia cứu ong nước...
2.1. Điều kiện tự sah: Kinh tế - Xã hội...
2.1.1. Vị trí địa lý
2.1.2. Địa hình ...
2.1.3. Khí hậu thời
2.1.4. Thủy văn..
2.Đ2ánh.gi1 á c. hung „¿.............¿° 3995418614180115900083060x.08
3.1. Mục tiêu ngh
3.1.1. Mục tiêu tổng quát
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
3.2. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu..
3.2.1, Đối tượng nghiên cứu................e-eereeeerereerereei
3.2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu...............
3.3. Nội dung nghiên cứu .
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Kế thừa tài
3.4.2. Bố trí thí nghiệm.......... 1
Phần 4 KET QUA VA PHAN TICH KET QUA
4.1. Đặc điểm nhận biết, sinh học của Vịt trời..
4.1.1. Đặc điểm nhận biết..............................
4.1.2. Đặc điểm sinh thái...
4.2. Cấu trúc chuồng trại ni .
4.3. Tập tính hoạt động của Vịt trời trong i
4.3.1. Các tập tính của Vịt trời
4.3.2. Phân phối thời gian cho các hoạt động của Vị
4.4. Nhu cầu dinh dưỡng và khẩu Phần ăn của Ÿỳ trời
4.5. Khả năng sinh trưởng của Vịt tr: ¡ trong điều kiện nuôi nhốt
3 ~
4.6. Dac diém sinh san cia Vit trois... MỸ EGooiiooubndtduidegiazazsaossi 39
oO
4.6.1. Phân biệt giới tính...... b3Enth2 TĐ nttoa05010008n80nngnnsragyraasasnsnaannl2Ờ)
`. ¬ (2
4.6.2. Làm tô cho Vịt tr‹ sẵn .:.-....
4.6.3. Khả năng sinh củaVittời trong điều kiện ni nhốt.
4.7. Phịng và chữa bệ 10 Vittrời.
4.7.1. Một số bệnh thường gặp-
4.7.2. Phòng ittời
5.1. Kết luận
5.2. Tén tai.
5.3. Kién nghi
TAI LIEU THAM KHAO
PHU LUC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Danh lục một số loại thức ăn của Vịt trời (1-8 tuần tuổi) weed
Bang 4.2. Danh lục một số loại thức ăn của Vịt trời (9-22 tuần tuổi).............28
Bảng 4.3. Danh lục một số loại thức ăn của Vịt trời (sỉ ...29
Bảng 4.4. Danh mục các loại thức ăn ưa thích của Vị „30
Bảng 4.5. Danh mục các loại thức ăn ưa thích của ổi)..31
i 31
Bảng 4.7. Khẩu phần ăn hằng ngày của Vịt trời (1-8 u38
Bảng 4.8. Khâu phần ăn hằng ngày của Vịt VỐN: tuần tiÔIsussmusnuf8
Bảng 4.9. Khẩu phần ăn hằng ngày p của a GIÍNGoeossiaad 34
Bảng 4.10. Sinh trưởng của Vịt trời (1 < tudiyy...
Bảng 4.1 1. Sinh trưởng của Vịt trời (9 - 22 tuần tuổi -..38
Bảng 4.12. Sinh trưcởủanVịgt trời (sinhsans. assesses
eexy
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Cá thể Vịt trời trưởng thành
Hình 4.2. Chuồng ni Vịt trời non, Vịt trời bán trưởng thành và sinh sản... 19
Hình 4.3: Số lần bắt gặp hoạt động của 6 cá thể Vịt trời (1-8 tuần tuổi) 2
Hình 4.4: Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ các hoạt động trong ng: của Vịt trời (1-8
tuần tuổi He se ....
Số lần bắt gặp hoạt động của 6 cá thểVịt trời Õ-22 tuần tuổi)theo
Hình 4.5:
ngày...... `...
giờ trong
Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ các hoạt động trong ngày- của Vịt trời (9-22
Hình 4.6:
tuần tuổi)... Da.
Hình 4.7: Số lần bắt gặp hoạt động củ
trong ngày.....
....24
ĐẶT VÁN ĐÈ
Việc sử dụng động vật hoang dã làm thực phẩm, dược liệu và các đồ
trang sức trong cuộc sống hàng ngày của người dân đã được sử dụng từ rất
lâu. Ngày nay, cuộc sống hiện đại, áp lực của việc gia tăng dân số đã khiến
cho rất nhiều loài động vật đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Để cân bằng việc
cung cấp các nguồn thực phẩm, dược liệu...từ động vật.-hoang da va bao tồn
được nguồn gen, Chính phủ đã cho phép người dân cỉ \g vật hoang,
đã. Nuôi động vật hoang dã là nghề còn mới, ease biến rộng rãi
trong nhân dân, tuy nhiên, nghề ni động vật hống s đã mang lại hiệu quả
kinh tế cao cho người chăn ni. Chính vì thếviệỳ nhận rộng nghề ni động,
vật hoang đã tới người dân đang được rất nhiề các tổ chữ» -khuyén khích.
Vịt trời (Anas poecilorhyncha) là mộtt trong những lồi chim quyphan
bố rộng trên thế giới, trong đó có Việt Nam —
Hién nay gia Vit troi thit tir250/000 VNĐ. đến 350.000 VNĐ/con, có
khi cao hơn với trọng lượng mỗi con không quá Ikg. Với giá trên, so với một
số con vật khác thì ni Vịt trời có lãi cao hơn nhiều
Vịt trời là loài vịt hoang, 4P ying ở thằng v vùng đầm lầy, ngập nước
thức ăn giống như vịt nhà, ăn i¢fiom, yi nhỏ con hơn nhiều.
Vịt trời có giá trị kinh tế cao, chó thịt thơm ngon, được người dân khai
thác sử dụng từ lâu đời. Ngày nấy t it trời là món ăn đặc sản được nhiều
'người ưa chuộng và có giá trị cao hơn nhiều so với thịt gia súc và các gia cầm
khác. Vì vậy, việc nhân ni lồi Vịt trời nhằm chủ động cung cấp nguồn
thực phẩm quý choệc ầy, đồng thời góp phần bảo vệ và sử dụng bền vững
nguồn lợi Vịt trời trong thiên nhiên là rất cần thiết.
Tuy nhiền số! lượng của lồi Vịt trời được chăn ni chưa nhiều, tà liệu
hướng dan chiti 14t chan nuôi Vịt thương phẩm và sinh sản, những tài
liệu về đặc điể _Sính hhọc, sinh thái của lồi cịn nhiều hạn chế. Vì vậy,
nghiên cứu được kỹ thuật chăn nuôi Vịt trời là công việc cần thiết vào lúc này
và có ý nghĩa thực tiễn lớn khơng chỉ trong cơng tác chăn ni mà cịn trong
cơng tác cứu hộ, bảo tồn loài.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu kỹ
thuật nuôi Vịt trời (Anas poeeilorhyncha) tại xã Hoằng Phúc, huyện Hoằng
Hóa, tỉnh Thanh Hóa".
Phần 1
TONG QUAN VE VAN DE NGHIEN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước
Do nhu cầu về các sản phẩm có nguồn gốc từ tự nhiên của xã hội ngày
càng tăng, con người đã khai thác, săn bắt quá mức các loài động vật hoang,
dã làm cho nguồn tài nguyên này trở nên cạn kiệt. Hầu hết các lồi q hiếm,
có giá trị cao đều đứng trước nguy cơ bị tuyệt chang ch| oặc khơng cịn khả
năng khai thác. Trước thực tế đó, nghề nhân ni,thuần Šuang tặc lồi động
vật hoang dã đã pháttriển mạnh ở nhiều quốc gi
dã không những mang, lại hiệu quả kinh tế Z2 nó cịn là giải pháp quan
trọng nhằm bảo tồn các nguồn gen đang có. nguy 00 bị thyệt chủng.
Nghề nhân nuôi động vật hoang đã thương phẩm phát triển mạnhở các
nước châu Á, ví dụ Trung Quốc, Ấn độ, Thái Lan. Sản phẩm có thể được
sử dụng trong nội địa đáp ứng nhu cầu về thức ăä n, dược liệu, da lông...
hoặc được xuất khẩu sang thịtrường Tây Ai và Bắc Mỹ để làm động vật
cảnh. Tuy nhiên tài liệu về kỹ thuật chăn nuồi cịn tương đối ít
Trên thế giới hiện nay, các nước Trung Quốc, Án Độ và Thái Lan là
những quốc gia có nghề Áiế: muối. động vật hoang dã phát triển. Tuy nhiên
những tài liệu nghiên cứu nước ngo ¡ chưa công bố nhiều, một số cơng trình
Từ Phô Hữu (Quảng Đông - Trung Quốc, 2001):
độc", trình bảy đặc điểm hình thái, sinh học, kỹ thuật chăn
ni (chuồng trại; thức. ăn, chăm sóc bệnh tật và cách phịng tránh...) cho 10
lồi rắn độcKí n te. "a0 Duc (Trung Quéc, 2002) trong cuốn Kỹ thuật thực
hành nuôi du vật kinh tế, trình bày những u cầu kỹ thuật cơ bản
chăn ni nhiều lồi thú, chim, bd sat, ếch nhái, bọ cạp...cơng trình nghiên
cứu kỹ thuật ni rắn độc, trình bày-các đặc điểm hình thái sinh học, kỹ thuật
chăn ni cho 10 lồi rắn độc kinh tế của tác giả Từ Phổ Bình (2001). Các tài
liệu nghiên cứu về kỹ thuật nhân nuôi về rắn cịn được Vương Kiến Bình
(2002) viết trong sổ tay "Ni hiệu quả cao các lồi rắn", trình bày những u
cầu kỹ thuật nuôi rắn hiệu quả cao về kinh tế. Các cơng trình nghiên cứu điển
hình về kỹ thuật chăn nuôi động vật là của các tác giảTrung Quốc là chủ yếu.
Còn lại, các nghiên cứu của các nhà khoa học khác hầu như chỉ đi vào
mô tả đặc điểm sinh học, sinh thái, tập tính của các lồi động vật, chứ chưá đi
vào kỹ thuật, kỹ năng nhân ni động vật hoang dã.
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước nngàây cảng trở thành
Ở nước ta nghề chăn nuôi động vật hoang d dã ế
một nghề kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao. Mi số oat ¡động vật hoang dã
được nuôi phổ biến là: Hươu sao, Gấu, các lo;ai khi, cáclới ` Cay, Tran, các
loài Rắn độc, Ba ba, Cá sấu,..... Tuy nghề te Seam hoang da da hinh
thành từ lâu nhưng cho đến nay vẫn còn nhiều kém; quy mô sản xuất nhỏ.
Tài liệu chuyên khảo và các cơng trình ' hiên cứu vẻ kỹ thuật nhân ni
động vật hoang dã ở nước ta cịn tươn, ? wy
Một trong những cơng trình 1 nghiên cứu sớm nhất về động vật hoang dã
có giá trị kinh tế được xuất bảnvào năm 1978 (Địng Huy Huỳnh và công sự,
1975). Trong tài liệu này cáctác, iave ayï thiệu về hình thái, phân bố, nơi
sống, tập tính, thức ăn, đặc điểm sinh aiYfeia các loài động vật hoang dã có
giá trị kinh tế cao của tỉnh Banh nhữ: Hươu sao, Nai, Khi vàng, Khi cộc,
Cầy vòi mốc, Cầy vòi bênh Vv. Thy nhiên, đây mới chỉ là tài liệu sơ bộ, có
tính chất tổng hợp từ các quan Sát ngoài thiên nhiên. Phạm Nhật và Nguyễn
Xuân Đặng (2000) đã bị 4thiệu: sơ bộ cách ni một số lồi động vật có giá
trị kinh tế cao.Nhiều lồi đống vật hoang dã đã trở thành đối tượng chăn nuôi
phổ biến, đáy: ú sầu về thực phẩm, dược liệu, da lông, làm cảnh, v.v,
bật nhất là loài Ba ba trơn, Éch đồng (Ngơ Trọng Lư,
của xã hội. Ví
và Phạm Viết Thắng, 1992) và các lồi thuộc nhóm Rắn.
2009; Nguyễn.
Ở Việt Nam các loài Vịt nhà đã được nghiên cứu-và nhân nuôi với quy
“mô rộng lớn, mang lại thu nhập cao cho ngườÊnỗng ‹ an. “Tuy nhiên, Vịt trời
ˆlà loài chưa được quan tâm nghiên cứu. Ở một số địa phương, lồi Vịt trời đã
được chăn ni nhưng với quy mơ nhỏ và ít.
Theo nghị định 32/2006/NĐ-CP và 359/1996/TTg, Vịt trời là loài động
vật hoang dã được phép nhân nuôi sinh trưởng và sinh sản.
*) Sơ bộ về đối tượng nghiên cứu
Vịt trời là loài phân bố rộng, bao gồm Đông Nam Á, Nam Trung Quốc
(Wilson 1993; Francis 2008). Vịt trời phân bố ở Miến Điện, Axam, Thái Lan,
Nam Trung Quốc, Lào và Việt Nam. 2 .
Ở Việt Nam, Vịt trời làm tổ ở vùng đồng bằng từ Bắc bộ vào phía Nam đến
Huế, nhưng số lượng không nhiều. ty9 SS:
Xi MA a ee ee em! «3 Ay š
Tại nhiêu quốc gia kê trên, Vịt trời thu bat tr nhiên đã được sử dụng
làm thực phẩm từ lâu, tuy nhiên việc nhân ni lồi nay trong điều kiện ni
nhốt vẫn cịn nhiều hạn chế. Ss
1. Phân loại: Thuộc họ Vịt (Anatidae), bộ:Ngỗng (Anseriformes), lớp:
chim (Aves). “` ^ˆ*
2. Đặc điểm nhận biết: Là loài Vịt lớn, nan 0,8 - 1,2 kg, có vằn nâu ở
khắp thân với đầu, Gáy và dinh đâu màu nâu tối, mỗi bên mắt có dải màu
trắng xám kéo dài từ trước mắ i qua mắt ra phía trên tai. Phần còn lại của
cổ và đầu hung nhạt, mỗi gS lêm nậu 'ở giữa từ cằm đến họng. Mặt lưng
chuyên từ man nau sang a ig và trên đuôi nâu thẫm. Lơng aut nau den
có ánh và viên nâu nhạt. Lơi 50 ENh lớn xám chì với một vài vêt văn đen ở
mút. Ngực hung nhạ€ có điểm nau. Bụng thẫm màu hơn và phớt nâu, dưới
đuôi gần đen. Mỏ LÊN n với chớp mỏ màu vàng. Lông tam cấp màu trang
dễ nhận thấy khi chim : đứng yên.
3. Đặc i: Là loài chim di cư, Vào mùa đông, những đàn
Vịt trời hàng oy ‘bay tir phuong Bac về vùng đồng bằng Bắc Bộở nước
ta để trú đông. NHững ao hồ, đầm lầy, bãi lầy ven biển hay các bãi sú vẹt là
nơi ở, kiếm ăn của Vịt trời. Vịt trời là tổ tiên của vịt nhà, chỉ khác là vịt nhà to
hơn và bay kém hơn Vịt trời.
4. Phân bó: Vịt trời phân bố ở Myanma, Thái Lan, Nam Trung Quốc,
Lào, Việt Nam. Ở Việt Nam, Vịt trời làm tổ ở vùng đồng bằng từ Bắc bộ vào
đến Huế, nhưng số lượng không nhiều.
4
Phần 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
2.1. Điều kiện tự nhiên, Kinh tế - Xã hội
2.1.1. Vị trí địa lý
Xã Hoằng phúc nằm phía Đơng Bắc huyện hoằng hóa, là xã liền kề với
thị trấn Bút Sơn. Xã có các đường giao thông liên xã, liên thôn. Mạng lưới
giao thông thuận lợi trong giao lưu kinh tế - xã hội các miễn vùng trong.
fs BY citi aires ä eoAS
Phía Bắc giáp xã Hồng Xun
- Phia Nam giap xa Hoang Dao Rey a
~_ Phía tây giáp thị trấn Bút Sơn .
- _ Phía Đông giáp xã Hoằng Đạt
Vị trí địa lý thuận lợi cho việc khai thác, sir dung đất hiệu quả cao thúc
đây phát triển kinh tế - xã hội. _ ø ^S
2.1.2. Địa hình y
Tương đối bằng phẳng, ợi cho việc thiết kế đồng ruộng, phát
triển kinh cơ cấu hạ tầng và thích hợp với nhiều loại cây trồng, vật nuôi mang
lại hiệu quả kinh tế cao.3 => U
2.1.3. Khí hậu thời tiết 4b)
Nhiệt độ: ; Ả)
nhiệt độ thâp 12 va thang 01 nam sau.
Mua: năm từ 1:900-—2.000mm, mùa mưa từ
80%, Tháng 7, 8, 9 có lượng mưa thấp,
Tổng lượng mưa trong tháng 5
chỉ đạt
đến tháng 10 chiếm khoảng
khoảng 20 - 30mm/tháng.
Độ ẩm khơng khí:
Trung bình trong năm 80 + 86%, các tháng 2, 3, 4 có độ âm xắp xỉ 90%.
Gió:
Khu vực có 2 hướng gió chính, đó là gió mùa Đơng Nam và gió mùa
Đơng Bắc. Tốc độ gió trung bình từ 1,8 — 2,2 m/s. Ngồi ra cịn có gió bão
thường xuất hiện vào tháng 5 đến tháng 10 ảnh base sản xuất nông4
nghiệp và sức khỏe con người. ` `» Ay
Thién tai
ién tai: / Lh. y. ny có. -
Những năm gân đây bão lụt, sương, mudi Song ait xuat hién, thoi
tiết khí hậu nhìn chung thuận lợi cho sinh trưởng phát triển cây trồng và vật
yay nuôi. Đặc biệt, tổng nhiệt độ trong nămae trồng được nhiều loại cây
trồng và trồng được nhiệu vụ trong nar `
2.1.4. Thủy văn
Xã Hoằng phúc nằm trong vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ có
hệ thống song Lạch Trường và có sơng,Gịng làm ranh giới phân chia của xã.
Đây cũng là hệ thống tưới cho. g và tiêu úng cho đồng ruộng.
2.2. Thực trạng phát “ae -xã hội
2.2.1. Đánh giá chung be (4
Thực trạng phát tiểu, tế xã hội qua 5 năm không ngừng phát triển
(2006 - 2010) giá tri tang trưởng năm sau cao hơn năm trước, đặc biệt năm
2010 đạt được kết đu n sau
Thực hiện nhiệm vụ năm 2010 có nhiều thuận lợi, Đảng, Nhà nước có
nhiều chủ trong ách phát triển kinh tế, an ninh xã hội, toàn dân hăng
hái thi đua lậpw . dc chào mừng các ngày lễ lớn của quê hương, đất nước
chào mừng, Đại hội Đảng các cấp, tiến tới Đại hội lần thứ XI của Đảng. Tuy
nhiên, cũng gặp khơng ít khó khăn. ình hình thời tiết nắng hạn kéo dài, thiếu
nước, thiếu điện. Giá cả một số mặt ảng thiết yếu phục vụ sản xuất và đời
sống tăng cao, giá nông sản thấp, không ổn định đã ảnh hưởng đến đời sống
nhân dân và phát triển kinh tế. Cấp ủy chính quyền, đã tập chung lãnh đạo, chỉ
đạo với quyết tâm cao, sự phối hợp đồng bộ, có hiệu quả của các ngành, các
6
đồn thể các thơn và sựphan đấu nỗ lực của nhân dân trong xã đã khắc phục
khó khăn tổ chức thực hiện các nhiệm vụ năm 2010, nhiều chỉ tiêu đạt và
vượt kế hoạch đề ra.
2.2.2. Cơ cấu kinh tế
Năm 2010 có cơ cấu kinh tế
- Nơng nghiệp, thủy sản: 32,00% >
- Tiểu thủ công nghiệp, xây dựng: 29,00% a Q
- Dich vy - thuong mai: 39,00% z/4 yy .
°
2.2.3. Các chỉ tiêu cụ thể Bom
ov
~ Thu thập bình quân đầu người là 10,1 triệu đồng/người/năm
~ Giá trị sản xuất trên 1ha đất canh tác: 48 triệ VNĐ đồng/năm
- Tổng thu ngân sách: 2.318,4 triệu Ỉ = 7
2.2.4. Thực trạng phát triển các ngành CC u
2.2.4.1. Ngành nông nghiệp thủy sản: =
cấu mùa vụ, mở rộng diện debfflsi ie io sản xuất có hiệu quả trên 5 ha
ớt xuất khẩu. Tổng sản lượng, lương thực hạt đạt 1.800 tấn sắp xỉ 101,1%
kế hoạch và 99,7% cùng
- Chăn ni: Tổ chức cơn táe tiêm phịng cho đàn gia súc, gia cầm phịng
chống dịch bệnh, duy tì và phái niên chăn nuôi theo hướng tập trung.
+ Đàn trâu, bò: 435 con z96,7% cùng kỳ
+ Sản lượng lọn hơi: 96 tấn = 97,9% kế hoạch = 100% cùng kỳ
+ Sản lượp „ 76 tấn= 101,2% kế hoạch= 100% cùng kỳ
+ San lượng es tồn: 46 tần= 102,2 kế hoạch= 109,5% cùng kỳ
2.2.4.2. Tiểu mà: tổng nghiệp- xây dựng: Đạt 10,8 tỷ đồng = 100,9% kế
hoạch và I18,6% cùng kỳ. Nghệ;xây dựng phát triển tạo việc làm cho trên 50
lao động, nghề đan chao đèn được duy trì. Khởi cơng xây dựng cơng sở xã,
hồn thành đưa vào sử dụng 2 máy biến áp 160 KVA và 2 tuyến đường giao
thong nối dài 1,6 km. Lập dự án xây dựng cầu máng tưới nước bãi cồn Sành,
khảo sát lậpd:ự án tiền khả thi KCH kênh N15, kênh tưới nội đồng...
7
2.2.4.3, Dich vu - thong mại: Đạt giá trị 10,2 tỷ đồng = 101,0% kế hoạch =
119,1% cùng kỳ.
2.2.4.4. Văn hóa, y tế, cơ sở ha tang
* Y tế, giáo duc: .
~_Y tế: Tồn xã có một trạm y tế, y bác sĩ có 04 người và 10 giường bệnh, đủ sơ
cứu ban đầu và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong xã. Đã
- Giáo dục: Công tác giáo dục trong xã đã quai im đúng mức, số học
. ^ Ay ak X ở IÂ iy € .
sinh trong độ tuôi đên trường đạt tỷ lệ 99,9% › ny
id ~ # a oO My
~ Văn hóa bưu chính viễn thơng:
Có 01 trung tâm bưu điện văn hóa xã, Mạ. viên tồn xã có khoảng,
85% hộ có máy điện thoại cố định. Bước u đảm bảo(ông tin liên lạc phục
vụ khách hàng, nhân dân trong xã. X
* Cơsởhạ tang ö »
Si 9 ©~~
- Cơ điện:
Xã có 03 trạm điện, mỗi trai 500kứ-đủ để sinh hoạt và phục vụ sản
xuất. Tỷ lệ số hộ dung điện đ eS
- Giao théng: ay ©
Tổng số chiều AC . Trong đó: giao thơng nơng thơn, xóm 21
km; giao thơng nộ -
12 - Nhìn chung mạng lưới giao thông nông thôn
a
đã được kiên cốthuế cho việc vận chuyền và đi lại của người dân.
- Thủy lợi:
on
KY
Téng số đ ¡ kênh mương trên tồn xã 20km. Trong đó đã kiên cố
tới số kênh mương cần đầu tư xây dựng xong để
\ø tác sản xuất của nhân dân
Tồn xã có 04 thơn,'&ác.thơn liên kết với nhau bằng đường liên thôn,
liên xã. Dân cư được phân bố tương đối phù hợp thuận lợi cho sinh hoạt và
quản lý xã hội. Xã đã được công nhận làng văn hóa 04/04 làng. Nhân dân .
chung sống lành mạnh trong cộng đồng dân cư, tệ nạn xã hội được hạn chế.
Phần 3
MỤC TIÊU, ĐÓI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu :
3.1.1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần đa dạng hóa nghề chăn nuôi déng vat hi đã ở Việt Nam
nhằm nâng cao thu nhập của người dân và bảo tồn đa dạng sinh Học.
SY),
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
S
- B6 sung các thông tin về đặc điểm sinh h thái và tập tính của
lồi Vịt trời. Sy _
- Cung cấp thêm nguồn đữ liệu xây dựng kỹ uật nhân ni lồi Vịt trời.
3.2. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu a * Ỷẳ
3.2.1. Đối trợng nghiên cứu w
Loài Vịt tréi (Anas poecilorhyncha)
3.2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu xy
~Thời gian: Đề tài được tặc hiện từ' ngày 26 tháng 02 năm 2015 đến
ngày 09 tháng 04 năm 2015 © Phúc - huyện
x -Địa điểm: Nghiê lược -thực hiện tại xã Hoằng
Hoang Se ~ từng: Po Aa =
Hoa - tinh Thanh Hóa. OO
+. trại nuôi;
¡ cầu đỉnh dưỡng và khẩu phần ăn của Vịt trời;
5. Nghiên Sim đặc điểm sinh sản;
6. Nghiên cứu tập tính hoạt động của Vịt trời trong điều kiện nuôi nhốt;
) 7. Kỹ thuật phòng và chữa trị một số bệnh thường gặp trong quá trình
nhân nuôi Vịt trời.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Kế thừa tài liệu
Thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung và đối tượng nghiên cứu từ
nhiều nguồn thông tin khác nhau như sách báo, giáo trình, tạp chí, các tài liệu
khoa học đã cơng bố, mạng internet...Từ các tài liệu này, những thông tin
hữu ích và quan trọng sẽ được kế thừa có chọn lọc đểphút vụ những nội dung
nghiên cứu của đề tài như đặc điểm sinh học, sinh fe v3sinh sản của lồi;
các loại bệnh thường gặp...
3.4.2. Bồ trí thí nghiệm
Đề tài tiến hành thử nghiệm 3 nhóm ti khéoethiau mỗi nhóm tuổi
chọn ra 15 cá thể (nhóm tuổi non (1-8 tuần tuổil)à, nhón Tuổi bán trưởng thành
(9-22 tuần tuổi), nhóm sinh sản (Vịt UYbồ mộ)), ‘chon những cá thể có hình
dáng cân đối không bị dị tật, bệnh tiậtt, khỏe mạnh, nhanh nhẹn...Chọn mỗi
nhóm tuổi khác nhau lấy 6 cá thể trong tổng Số 15 cá thể đã chọn của mỗi
nhóm tuổi khác nhau (2 cá tố cổ trọng _tượng lớn nhất, 2 cá thể có trọng
lượng trung bình, 2 cá thể có tộNg lượng tấp nhất, và được đánh số hiệu từ 1
đến 6 (cách đánh số hiệu, dùng sơn đánh số thứ tự vào mỏ, cổ, vai, cánh...
rd
3.4.2.1. Xác định Thành gdin thie ăn và khẩu phân thứcăn của Vịt trời
Thức ăn lànhân tố quan tong có tính chất quyết định đến sự tồn tại,
sinh trưởng, phát tr r động vật. Thành phần và chế độ thức ăn của mỗi
‘ a
loài rât khác nhau. V' cân nghiên cứu tìm ra những loại thức ăn phù hợp,
ưa thích, ty | thành phần thức ăn và khẩu phần thức ăn hàng ngày cần
thiết chothi ( "Vi tòi đảm bảo khả năng sinh trưởng, phát triển tốt và
mang lại hiệu quả ue cho người chăn nuôi.
* Thành phan thức ăn của Vịt trời
Đưa vào chồng nuôi nhiều loại thức ăn khác nhau, mỗi ngày thử
nghiệm hai đến bốn loại thức ăn trong bảy ngày. Các loại loại thức ăn: cám,
rau, củ, quả, động vật... được cân trước khi đưa vào chuồng nuôi và cân khối „ 4
lượng thức ăn dư thừa vào ngày hôm sau để xác định loại thức ăn mà Vịt trời
10
sử dụng. Khối lượng cám, rau, củ, quả, động vật...giảm so với ban đầu và có
dấu hiệu ăn, được kết luận là loại thức ăn mà Vịt trời đã sử dụng làm thức ăn.
Kết quả thử nghiệm được ghi chép theo biểu sau với các nhóm tuổi khác nhau.
Biểu: Thử nghiệm các loại thức ăn cho các nhóm tuổi khác nhau
Vịt trời (1 - 8 tuần tuổi); Vịt trời (9 - 22 tuần tuổi); (Vịt trờisinh sản)
STT | Ngà Loại Khối lượng | Khối lượng Khối. lượng Kết
ban đầu (g) | “tiêu thụ | luận |Ghi mm chú
By | thie an dư thừa (g) `x mm
2| (ð
c-}
q | ‘e = `
Để kết luận các loại, cám, rau, củ, quả, động vật... mà Vịt trời đã ăn,
chúng tôi tiến hành thử nghiệm lặplại nhiều lần, 'những loại thức ăn bị giảm
khối lượng, được xác định Vịt trời đã ăn và xây dựng danh mục các loại thức°QO
ăn của Vịt trời. ~~ ^
* Các loại thức ăn ưa thích của VỊ tr
Khối i I , | Thirty
en thhứcức ăn ăn |Tỷ |Tỷ lệ lệăn
~ BE lượng tiêu| ae
dư thừa (g) Vịt trời | (%)
STT | Ngày
thụ (8) lựa chọn
* Nghiên cứu khẩu phân thức ăn hằng ngày
Khẩu phần ăn là tiêu chí khá quan trọng trong chăn nuôi. Khẩu phần ăn
thường biến động phụ thuộc vào loại thức ăn ưa thích của chúng và những tác
Pu động củaziiÊt kiện ngoại cảnh. Dựa vad các bang. đễnfFmục các loại thức ănz..-
ưa thích của Vịt trời các nhóm tuổi khác nhau (9-22 tuần tuổi, sinh san). Téi
11
tính trung bình lượng thức ăn một ngày của từng cá thể của các nhóm tuổi
khác nhau là bao nhiêu (g). Số liệu được ghi vào biểu sau:
Biểu: Khẩu phần ăn hằng ngày của Vịt trời (1-8 tuần tuổi, 9-22
tuần tuổi, Vit sinh san)
Loại thế ấn Khối i Khốốii | Khốiếi | Khối¡llượng
lượng | lượng | Lượn = ngày)
ai thi ban dv thie
Ăn Q
STT ra eo bt |đâu@ | (@ |
@
TSV“
Khẩu phần ăn hàng ngày (g/con/ngày) được bằng cống thức:
MAL 7 < Y
ni ver
Trong đó: M là khẩu phần ăn (g/con/ a)
k là khối lượng thức rủ trời đã ăn trong thời gian thí nghiệm (g)
n là số cá thể Vịt trời, li n=6 cash
¡ là số ngày thử nghiệm thì ani n=7ngày
3.4.2.2. Tập tính hoạt động của Vi trời trong diéu kién nudi nhét
Cac tap tinh cua Vit ge chi làm các nhóm chính: Ngủ, nghỉ,
cạnh tranh, kiêm thức ăn, ín, giao phối, di chuyển, vệ sinh cơ thể.
Trong nuôi nh:ốt, Vịt trời Hoặt động và kiếm ăn vào bất kì thời gian nào
© trong ngày nhưng ey vào khoảng thời gian từ sáng sớm (5 giờ sáng đến
6 giờ tối), thời gian còn Jai feet
theo từng cá thểở từng ô chuồng. Mỗi lần quan sát
¡ tư thế, cử chỉ biểu hiện cơ thể trong suốt thời gian
diễn ra hoạt động; đặc biệt là từ sáng sớm đến gần tối. Tiến hành theo dõi
định kỳ 15 phúlần trong suốt thời gian nghiên cứu. Những tập tính quan
trọng bao gồm: Vận động, ăn uống, nghỉ ngơi, vệ sinh, ghép đôi sinh sản,
đánh dầu vùng sống ghi lại vào biểu sau bằng cách đánh dấu x.
km
12