Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.13 MB, 96 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Hinh 3.3 Sơ đỗ <small>ổ chức cia Công ty</small>
Hình 3.4 Hệ thống tổ chức hoạt động giám sát chất lượng cơng trình<small>Hình 3.5 Kiểm ta điều kiện khởi cơng</small>
<small>Hình 3.6 Kiểm ta nhân lựcthỉ cơngHình 3.7 Kiểm tra biện pháp thí cơngHình 3 8 Kiểm tra phịng thí nghiệmHình 3.9 Kiểm tra trạm trộn bê tơng,</small>
Hình 3.10 Kiểm tra tổng mặt bằng th cơng
<small>Mình 3.11 Kiểm tr thếtbị thi cơng</small>
<small>Cc)n?”15</small>Hình 3.12 Kiểm tra cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng trên cơng trường 76<small>Hình 3.13 Công tác nghiệm thu bê tông trước khi đưa vào sử đụng</small>
<small>Hình 3.14 Cơng tác nghiệm thu các loại vật liệu khác trước khi đưa vio sử dungHình 3.15 Cơng tác nghiệm thu cơng việc,</small>
<small>Hình 3.16 Cơng tác nghiệm thư bộ phận cơng trình, giai đoạn thi cơng xây dựng</small>
<small>77879$0Hình 3.17 Nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình xây dựng, cơn trình xây dựngđưa vào sử dụng.81</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC BANG BIEU
<small>Bang 3.1 Bảng so sánh nhân sự năm 2017 với năm 2016.st</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CAC TỪ VIET TAT
<small>CDT — :Chủđầu</small>
CLCT Chit hugng cong wink<small>DIXD — : Diuurxdy dung</small>
HTQLCL — : Hệ thống quan lý chất lượngNTTC — :Nhàthằuthicông
<small>QLNN Quản lý nhà nướcTCVN ___ :TiuchunViệtNamTVGS — :TưyingimsdtTVIK Tuvan tide keXDCT _ :Xâydựmgcơngtình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">MỞ DAU
1. Tính cấp thiết của để tài
<small>“Cơng tác Quản lý chất lượng cơng trình hiện nay đã có những chuyển biển ích cực, phùhợp với địi hỏi của thực thực tế trong đổi mỗi quản lý xây dựng hiện hành. Tuy nhiên</small>những quy định chưa được hiểu rỡ nên khi thực hiện còn chưa phủ hợp. còn nhiều vấn
<small>lề quan trọng chưa được quy định đòi hỏi phái sốt xét một cách tồn diện, đảm bảo</small>
<small>phù hop với Luật xây dựng. Mặt khác, rong công tác xây dựng ngày cùng chun mơn</small>
<small>hóa, hiện đại hóa.</small>
sắp thiết. Các văn bản, nghị định về quản lý chất lượng cơng tình xây dựng và giám sit<small>công túc Quản lý chấtAng khác nhau</small>
‘ge đảm bảo công tác quản lý Chất lượng công tinh là vô cùng
<small>thi công xây dựng đã din cụ thể hóa vai tr của từng đơn vị ro</small>
lượng cơng tình. Cơng tác quản lý chit lượng với từng đối tượng
`Với chủ đầu tu bao gồm việc: TỔ chức ập nhiệm vụ thiết kế xây dụng cơng tình trênsơ sở báo cáo đầu tư xây dựng cơng tình (bầo cáo nghiên cửu tiễn khả thi) hoặc chủtrương đầu tư đã được cấp có thim quyền phê duyệt Lia chọn tổ chức, cá nhân đảmbao điều kiện năng lực để lập thiết kế và thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khi cầnKiểm tra việ tuân thủ các quy định trong hợp đồng xây dmg của nhà thầu thết
<small>kỂ, nhà thầu thẳm tra thiết kế nu 66) trong quá trình thực hiện hợp đồng. Kiểm ta và</small>
trình thiết kế cơ sở cho người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt theo quy địnhcủa pháp luật đối với công tinh sử dụng nguồn vốn nhà nước
<small>Với don vị nhà thầu khảo sát bao gồm việc: Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng khi cóyêu cầu của chủ đầu tu; lập phương án kỹ thuật khảo sát phù hợp với nhiệm vụ khảo</small>sát xây dựng và các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng. Bồ trí đủ cán bộ có.<small>kinh nghiệm và chun mơn phù hợp để thực hiện khảo sit; cử người có đủ điều kiệnnăng lực theo quy định của pháp luật để làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng; tổ chức tựgiám sát trong quá trình khảo sát. Lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng đáp ứng yêucầu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng và hợp đồng; kiểm tra, khảo sát lại hoặc khảo sát</small>bổ sung khi báo cáo kết quả khảo sát xây dựng không phù hợp với điều kiện tự nhiên<small>nơi xây dựng cơng trình hoặc khơng đáp ứng u cầu của nhiệm vụ khảo sắt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Vi đơn vị tự vẫn hit kễ Lập nhiệm vụ khảo st xây dụng phù hợp với</small>
từng bước thiết kể khi có yêu cầu của chủ đầu tr, Kiểm tra sự phù hợp của số liệu
<small>êm thu báo cáo kết quả khảo sắtkhảo sất với yêu cầu của bước thiết kể, tham gia ngh</small>
xây dựng khi được chủ đầu tư yêu cầu. Kién nghỉ chủ đầu tr thực hiện khảo sit xây<small>dựng bổ sung khi phát</small>
X hoặc nhất hiện những y
Với đơn vị tư vấn giám sát: Dé xuất bd sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng nếu trong
<small>quá trình giám sát khảo sát phát hiện các yếu tổ khác thường ảnh hưởng trực tiếp đếngiải pháp thiết kể. Giúp chủ đầu tu nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.</small>Ta thấy trong công tác quản lý chất lượng cơng tình bao gồm nhiều thành phần tham<small>gia ở nhiều công đoạn với nhiều đơn vị tham gia. Trong đỏ nỗ bật là vai td của đơn vị</small>tư vấn giám sát. Với đặc thù trực tiếp giám sát việc thi cơng, đơn vị tư vấn giám sát có.<small>vai tr quan trọng trong việc đảm bảo cơng trình thi cơng đúng vả đảm bảo chất lượng.</small>"Nhằm đánh giá thực trạng, phân tích mặt mạnh yếu. những uu điểm, tổn tai và hạn chếtrong công tác quản lý chất lượng và đc biệt là hồn thiện quy trình giám sắt nhằmnâng cao chất lượng cơng tình xây dụng và đáp ứng cơng việc hiện tại của học viên,
<small>học viên lựa chon để tài “Nghiên cứu hồn thiện quy trình giám sát chất lượng cơngtrình xây đựng tại Cơng ty cổ phần Texo Tư vẫn và Đầu tr”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>3. Phạm vi nghiên cứu</small>
Phạm v nghiên cứu củ đỀ tà là Nghiên cứu hệ thẳng các cơ sử lý luận, thực trạng vàgi pháp hoàn hiện nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác giám sit chất lượng các<small>cơng trình xây dựng và cơng trình xây dựng dân dụng.</small>
<small>4. Phương pháp nghiên cứu.</small>
"Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách iếp cận cơ sở lýTuân về khoa học quản lý chất lượng và giám sit thi công xây dựng dựa trên những‘quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực nay,
<small>Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiền cứu phủ hợp với dồi tượng và nội dung</small>nghiên cứu trong điều kiện Việt Nam, đó là: Phương pháp điều trí, khảo sắt thực tếPhương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh; và một số phương pháp kết hợp khác.
5. Ý nghĩa thực tiễn của dé tài
<small>"Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện quy trình giám sát chat lượng cơng tình xây dựng, có</small>
<small>ấp dụng thực tiễn vào đơn vị cụ th từ đó kim cơ sở áp dụng chung cho cúc dự án khác.</small>
= Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện nâng cao cơ sở lý luận về công tác quản lý chất
<small>lượng nói chung, cơng tée giám sát thi cơng xây dựng nói tiêng</small>
<small>7. Nội dung của luận vẫn</small>
<small>= Lawvăn gii quyết các vấn đề về cơ sở IY luận về cơng tác quan lý chit lượng cáccơng trình xây dựng;</small>
~ Luận văn giải quyết các vin đề về nhằm nghiên cứu để xuất giải pháp hoàn thiện.<small>nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác giám sát chất lượng các cơng trình xây dựng và cơng.trình xây dựng dân dụng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE CÔNG TAC QUAN LÝ CHAT LƯỢNGVA GIAM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
1.1 Ting quan công tic quản lý chất lượng và giám sắt th công xây dựng
<small>1.1.1 Giới thiệu chung về chất lượng và giám sát thỉ công xây đựng.1.1.1.1 Chất lượng</small>
Chất lượng của một sin phẩm luôn là một đỀ ti gây ra những tranh cãi phúc tạp. Cộinguồn của những tranh cai này là do có nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng của<small>một sản phẩm, cụ thé</small>
<small>= Quan điểm theo hướng sản phẩm thì chất lượng sản phẩm là tổng thể các thuộc tính</small>
<small>san phẩm quy định nh thích dụng sin phẩm để thio mãn những nhủ cầu phù hợp vớicơng dụng của nó.</small>
<small>= Quan điểm theo hướng nhà sàn xuất thì chất lượng là tổng hợp những tính chất đặctrưng của sản phẩm thể hiện mức độ thỏa mãn các yêu cầu định trước cho nó trongđiều kiện kinh tế xã hôi nhất định như sự phù hợp với thị trường, đảm bảo về mặt cạnh</small>
<small>tranh, di kèm theo các chi phí giá cả</small>
<small>- Quan điểm theo hướng thị trường thì theo A Féignbaum: "Chit lượng là những đặc</small>
<small>điểm tổng hợp của sản phim, dịch vụ khi sử dụng sẽ lầm cho sin phim, dich vụ dipứng được mong đợi của khách hàng”</small>
<small>That an</small>
Hình 1.1 Mơ hình hóa các yếu tổ của chất lượng tổng hợp
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Có</small> thấy. mặc đà được hiểu theo nhiều cách khác nhau đựa n những cách tiếp
<small>cận khác nhau nhưng quan điểm về chất lượng sản phẩm đều có một điểm chung duy</small>
nhất đó là sự phù hợp với yêu cầu trên các phương điện như tính năng của sản phẩm<small>và dich vụ di kèm, giá cả phù hợp. thỏi gian, tính an tồn và độ tin cây. Chúng ta có</small>thể mơ hình hóa các yếu tổ tạo nên chat lượng tong hợp như Hình 1.1 [7],
<small>1.1.1.2 Giám sát thi cơng xây đựng.</small>
<small>“Giám sát xây dựng là chỉ các công tác kiểm tra, đôn đốc, chi đạo và đánh gia công việc</small>những người tham gia cơng tình. Nó lấy hot động của hang mục cơng tình xấy đựng<small>i tượng; lấy pháp luật, quy định, chính sách và tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan,van ban hợp đồng cơng trình làm chỗ dựa. lấy quy phạm thực hiện công việc, lấy nângcao hiện quả xây dựng làm mục dich. Trong mọi hoạt động xây dựng bao gồm lập quỹhoạch xây dụng, lập dự ân đầu tr xây đơng cơng tình, khả sit xây dụng, tiết kế xâycảng cơng tình, thi sơng xây đựng cơng tình, giám st thi cơng xây dưng cơng tình,</small>quan lý dự án đầu tư xây dựng cơng tình, lựa chọn nhà thẫ trong hoạt động xây đựngvà các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình đều cần có sự giám sát<small>“Giám sất thi cơng xây dựng là một trong các hoạt động giám sắt xây dựng</small>
1.12 Khái niện về chất lượng, chất lượng công trình xây dựng và giám sát thỉ cơngxây đựng
<small>1.1.2.1 Khái niệm về chất lượng</small>
C6 khá nhiều định nghĩa nói về chất lượng. Theo tiêu chuỗn Nhà nước Liên Xô<small>(1546770):Chit lượng sản phẩm là tổng thể những thuậc tính của nó quy định tínhthích dụng của sin phẩm để thỏa man những nhu cẫu phù hợp với công dụng của nổ”,hoặc một định nghĩa khác: "Chất lượng là một hệ thẳng đặc trưng nội tại của sin phẩm</small>được xác định bằng những thơng số có thể đo được hoặc so sánh được, những thơng số.này lẤy ngay trong sản phẩm đó hoặc giá t sử dụng của nó". Theo quan niệm của các
<small>nhà sân xuất tì chất lượng là sự hồn hao và phù hợp của một sản phẳnH dịch vụ với</small>
mmột tập hợp các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn, qui cách đã được xác định trước chẳng hạnhit lượng là tổng hợp những tính chit đặc trưng của sản phẩm thể hiện mức độ thỏamãn các yêu cầu định trước cho nó trong điều kiện kinh t <small>xã hội nhất din</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Tổ chức kiểm tra chit lượng châu Âu (European Organization for Quality Contra) choring: “Chit lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu người iêu dùng”<small>‘Theo W.E.Deming: "CI</small>
{in cậy được, tai mức chi phí thấp và được thị trường chấp nhận”.
it lượng là mức độ dự đồn trước về tính đồng đều và có thểTheo J.M.Juran: “Chat lượng là sự phù hợp với mục đích hoặc sử dị
<small>nghĩa thường dang à phù hợp với quy cách đ ra</small>
<small>„ khác với định</small>
<small>“Theo A.Féignbaum: “Chất lượng là những đặc điểm tổng hợp của sản phẩm, dich vụ</small>
<small>khi sử dụng sẽ làm cho sản phẩm, dịch vụ đáp ứng được mong đợi của khách hàng”,Những năm gin đây, một khái niệm chất lượng được thống nhất sử dụng khá rộng rãilà định nghĩa tiêu chuẩn quốc tế ISO 8402:1994 do Tổ chức quốc té v</small>
(180) đưa ra, đã được đông đảo các quốc gia chấp nhận (Việt Nam ban hành thành tiêu<small>chuẩn TCVN ISO 8402:1999): "Chit lượng là tập hợp các đặc tinh của một thực thể</small>(4 tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó khả năng théa mãn nhu cầu đã nêu ra hoặc<small>lều chuẩn hóa.</small>
tiểm an", Théa mãn nhu cầu là điều quan trong nhất trong việc đảnh giá chất lượngcủa bắt cứ sả phẩm hoặc dich vụ nào và chất lượng la phương
<small>sit cạnh tranh, Taco ISO 9000:2000:°Chất lượng là mie độ của một tập hợp cúc đặc</small>tính vốn có của một sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình thỏa mãn các yêu cầu củakhích hàng và các bên c liên quan”. Yêu cần à những nhu cầu hay mong đợi đã đượccông bổ, ngầm hiểu chung hay bắt buộc, Các bên cổ liên quan bao gbm khích hàng<small>nội bộ ~ các bộ nhân viên của tổ chức, những người thường xuyên cộng tác với tổ“quan trong nhất của</small>
<small>chức, những người cung ứng nguyên vật liệu, luật pháp... [8]:</small>
<small>1.1.2.2 Khái niệm về chất lượng cơng trình xây đựng</small>
<small>Chúng ta có thể kể ra những đặc điểm của sin phẩm xây dựng như sau:</small>
<small>Sản phim xây dựng luôn được gắn in vớ địa diễm xây dựng cụ thể do khích hàng (chủ</small>dẫu tỷ chỉ định. Vì vây, ngay trên hiện tường, các hoi động sản uất dẫu phái được huy<small>dng vàn hành thực hiện. Các yên tổnhư điều kiện thời dắt, khí hu, địa hình hi nơi sân</small>xuất xây dựng cơng tình sẽ ảnh hưởng trực tip tới việc th công xây chư cơng tình.= Có nhiều các phương pháp sản xuất phic tp khác nhau để ạo ra một sản phẩm xây<small>dựng trong một khoảng thời gian thi công ké dài. Vị trí của sản phẩm xây dựng cũng,</small>khơng ơn định, có tinh chất lưu động cao
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">~ Cée thành phần cầu tạo nên một sin phẩm xây dựng là các hạng mục, tu hạng mục<small>sơng tnh. Do tính chit đặc thù mà nhiễu hạng mục công tinh sẽ bi che khuất nguysau khi thi công xong để triển khai các hạng mục tiếp theo như phần móng cơng tình.Vì vậy vige kiểm tra giám sát chit lượng cơng tình phải được thực hiện theo tình tự</small>
<small>phù hợp với đặc điểm của sản phẩm xây dựng.</small>
~ Sản phẩm xây dựng có tính đơn chiếc, theo đơn đặt hàng, được người mua (chủ đầu.<small>tu) đặt trước và giá của sản phẩm cũng được hình thành trước khi sản xuất. Trong q</small>trình sin xuất thực hiện ln có sự giám sát chất lượng cia chủ đầu tư và cũng thường6 những thay đội vỀ mẫu mã, ình thức cũng như chất lượng (thiết kế) của sản phẩm,
<small>nhằm đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư và đáp ứng được các yêu cầu thực tế để ra. Vì</small>
<small>vay, chất lượng sản phẩm xây dựng ngồi những đặc tính như đáp ứng mong đợi của.</small>
Xhách hing — chủ đầu te thda mãn những nhủ cầu đã được cơng bổ hoặc cịn tiém ân<small>thì nó cịn phải đáp ứng được các u cầu như:</small>
+ Bap ứng được các yêu cầu chất lượng hd sơ cia cơng trình đã quy định trong Luật<small>xây dựng và các văn bản dưới luật, cũng như các qui trình qui phạm hiện hành.</small>
<small>+ Yeu cầu phù hợp với qui hoạch xây dung của khu vực, phù hợp với đặc điểm tự</small>
<small>nhiên xã hội tại địa điểm xây dựng.</small>
<small>+ Phải đảm bảo an tồn cho các cơng trinh lân cận, đảm bảo vệ sinh tài nguyên môitrường cho địa bàn thi cơng cơng trình</small>
Như vậy khái niệm về chất lượng cơng tinh xây dụng có thé được hiể:”Chất lượng<small>cơng tình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật củacơng trình phù hợp với Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản‘quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng giao nhận thầu xây dựng” [8]</small>
<small>An toàn Quy chânTiệu chuẩn.Chữ lượng cơng</small>
<small>trình xây đựng</small>
<small>Mỹ thuật</small>
Hình L2 Các yếu tổ tạo nén chất lượng cơng tình
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">1.1.2.3 Khái niệm vé giám sắt thi công xây dựng cơng trình:
<small>Giám sát tí cơng xây dụng cơng tình là một tong hot động giám sát xây dựng để</small>theo di, kiểm ra về chất lượng, khối lượng, iến độ xây dựng. an toàn lao động và vệ<small>sinh mỗi tường trong thi công xây dung công tinh theo đúng hợp dồng kính tế, hit</small>kế được duyệt và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, các điều kiện kỹ thuật của cơng<small>trình. Giám sát thi cơng xây dựng giúp phịng ngừa các sai sót din đến hư hỏng hay sựsố, Giám sát th cơng xây dựng cơng tình có nhiệm vụ theo đối - kiểm tra - xử lý ~nghiệm thu - báo cáo các công việc liên quan tại công trường.</small>
1.1.3 Tang quan về qn lý chét Iwpng cơng trình xây đựng và giám sát thi côngxây dựng
1.1.3.1 Quản lý chất lượng
<small>Quan lý cất lượng có thể được hiễu là tổng thể các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, hànhchính ác động lên tồn bộ q trình hoạt động của một tổ chức hay một doanh nghiệp</small>để đạt hiệu quả cao nhất về chất lượng với chi phí thấp nhất. Ngày nay, quản lý chấtlượng đã ma rộng t it cả hoạt động, từ sản xuất đến quản lý, dich vụ trong tồn bộichu tình sản phim, Điễu này được thể hiện qua một số định nghĩa như sau:
sản phẩm khi thiết kế, ch ạo, lưu thông và tiêu dung. Điễu này được thực hiện bằng
<small>cách kiểm tra chất lượng một cách hệ thống, cũng như những tác động hướng đích</small>
tối các nhân tổ và điều kiện ảnh hướng tới chất lượng sin phẩm” (Tiêu chun Liên<small>Xô ~ 1970)</small>
<small>~ "Quân lý chất lượng là ứng dụng các phương pháp, thủ tục và kiến thức khoa học kỹthuật bảo dim cho các sản phẩm sẽ hoặc dang sản xuất phù hop với thiết kể, với yêu</small>
<small>(A Robertson - Ảnh).</small>cầu trong hợp đồng bằng con đường hiệu quả n
<small>- “Đồ là một hệ thông hoạt động thống nhất có hiệu quả của những bộ phận khác nhan</small>
<small>trong một tổ chức, chịu trách nhiệm triển khai hững dham số chất lượng, duy tì và</small>nâng cao nó dé đảm bảo sản xuất và tiên dling một cách kính t nhất, thỏa mãn nhu cẫu
<small>của tidùng” (A.Feisenbaum ~ Mỹ).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">- "Quản lý chất lượng là hệ ất kinh tế nhất<small>những sản phẩm hoặc những dich vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu.cùng” (Kaoru Ishikawa ~ Nhat)</small>
<small>- Theo ISO 8402 : 1999: “Quan lý chất lượng là những hoạt động của chức năng quản</small>
lý chung nhằm xác định chính sách chất lượng và thực hiện thông qua các biện pháp,như lập kế hoạch chit lượng. kiểm soát chất lượng. đảm bảo chit lượng và cải tiến<small>chất lượng trong hệ thống chất lượng"</small>
= Theo ISO 9000 : 2000: “Quản lý chất lượng là hoạt động phối hợp với nhau để diềuhành và kiếm soát một tổ chức về mặt chất lượng" [8]
<small>1.1.3.2 Qn lý chất lượng cơng trình xây dựng</small>
(Quin Lý chất lượng cơng trình xây dựng là một chuỗi các cơng việc và hành động được
<small>hệ thống nhằm hướng dẫn, theo di và kiểm sốt cơng trình xây dựng để mang tới hiệu</small>
«qa tốt nhất cho chất lượng cơng tình xây dng
<small>CÔNG TÁC. CÔNG TAC CÔNG TÁC.</small>
<small>QUẦN LÝ QUẦN LÝ QUẦN LÝ CÔNG TÁC</small>
<small>KHẢO SAT LƯỢNG LƯỢNG THỊ</small>
<small>XÂY DỰNG THIẾT KE CƠNG</small>
<small>Hình 1.3 Quy tình QLCLCTXD theo ND 46/2015/NĐ-CP</small>
<small>Rộng hơn chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ từ gốc độ của bản thân sản phẩm.</small>
<small>và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà còn cả trong quá trình hình thành sản.</small>
<small>phẩm xây dụng đỏ vớ các vẫn dé iên quan khác. Một số vẫn để cơ bản đồ lẽ</small>
~ Chất lượng cơng trình xây dựng cin được quan tâm ngay từ khâu hình thành ý tưởng<small>về xây dựng cơng tình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sắt, thiết kế, tỉsông....đến giai đoạn khai thác sử dụng. Chất lượng cơng tình xây dựng thé hiện ở</small>chất lượng quy hoạch xây dựng, chất lượng dự án đầu tư xây dựng công tinh, chất<small>lượng khảo sát, chất lượng thiết kế,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">- Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất
<small>kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mụccơng trình</small>
<small>lượng của ngun vậtliệu, cất</small>
<small>xeichuẩn ky thuật không chỉ thé hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm địnhngun vật liệu, cầu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q tình hình thành và thực hicác bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư</small>
<small>lao đang trong quá trình thực hiệt các hoạt động xây dựng.</small>
~ Vấn để an tồn khơng chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng.
<small>cơng trình mà cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngữ công nhân, kỹ sưxây dựng.</small>
= Vẫn dé môi trường cin được chú ý không chỉ từ gốc độ tác động của dự án tới các
<small>yếu tb mỗi trường mà còn cả các tác động theo chiều ngược lại, ức là tác động của cácyếu tố môi trường tới quá trình hình thành dự án.</small>
<small>13 Tổng quan về giám sét thi cơng xây dung</small>
<small>Để cơng tình xây dựng dược thi cơng một cách có hiệu quả, dim bảo tiễn độ về mặt</small>thời gian cũng như về chất lượng công trình, việc thi cơng phải được giám sát. Việc<small>giám sắt thi cơng xây dựng cơng trình được quy định cụ thé trong các văn bản quyđịnh của pháp luật như Luật Xây dựng 2014 và Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lýchỉlượng và bảo tri cơng trình xây dựng. Các nội dung edn lưu ý đối với giám sát thicông xây dựng như sau:</small>
<small>- Chủtự tự thực hiện giám sát thi cơng xây dựng cơng trình;</small>
<small>= Tổ chúc tư vẫn đủ điều kiện năng lực được chủ dầu tư thuê giám sit thi cơng xây</small>
<small>dựng cơng trình;</small>
- Đối với loại hợp đồng tổng thầu thiết kế ~ cung cấp thiết bị cơng nghệ và thi cơngxây dmg cơng tình (tổng thin EPC) hoặc hợp đồng chia khóa trao tay, rong hợp
+ Ting thầu thực hiện giám sit thì cơng xây dựng cơng trinh đối với phần việc do
<small>"mình thực hiện và phần việc do nhà thầu phụ thực hiện;</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">+ Nhà thầu tự. ấn đủ điều kiện năng lực được tổng thầu thutổng thầu có quyền thực hiện giám sat);
<small>+ Chủ đầu tư kiểm tra việc thực hiện giám sát thi công xây dựng của tổng thầu bingcách cit đại diện tham gia kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn chuyển</small>
<small>"bước thi công quan trọng của công t</small>
<small>thầu trong kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu,</small>
nh với điều kiện có sự thỏa thuận trước với tổng.- Đối với các cơng tình đầu tư xây dưng bằng nguồn vốn ngân sich nhà nước và vốn
<small>nhà nước ngoài ngân sách:</small>
<small>+ Tổ chức giám sắt thi cônxây dựng công tình phải độc lập với các nhà thầu thicơng xây dựng và các nhà thầu chế tạo, sản xuất,</small>
<small>kiện, thiết bị sử dụng cho cơng trình;</small>
<small>cung ứng vật liệu, sin phẩm, cấu</small>
+ Tổ chức giám sắt thí cơng xây dụng khơng được tham gia kiểm định chất lượng<small>cơng trình xây dựng do mình giám sat;</small>
+ Nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ting vật liệu, sản phẩm,<small>cho cơng trình khơng được tham gia kiểm định c</small>
<small>u kiện, thiết bị sử dunglượng sản phẩm có liên quan đếnvật tự, thiết bị đo mình cung có</small>
~ u cầu đối <small>với Việc giám sat</small>
<small>+ Thực h sn trong suốt q trình thi cơng từ khi khởiđây dựng, trong thời gianthực hiện cho đến khi hồn thành và nghiệm thu cơng việc, cơng trình xây dựng;</small>
<small>+ Giám sát thi cơng cơng trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu chuẩn áp.dung, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹthuật và hợp đồng xây dựng:</small>
<small>+ Trung thực, khách quan, không vụ lợi</small>
<small>~ Nội dung giám sát</small>
+ Thông báo vỀ nhiệm vụ. quyền hạn cia các cá nhân trong hệ thống quản lý chất<small>lượng của chủ đầu tr, nhà thiu giám sát thi công xây dựng cơng trình. cho các nhàthầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>+ Kiểm tra các</small> kiện khởi công công tinh xây đựng theo quy định ti Điều 107<small>của Luật Xây dựng;</small>
+ Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình so với hỗsơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Nhân lực, th <small>bị thi cơng, phịng thí</small>nghiệm chun ngành xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công<small>xây dựng cơng trình;</small>
<small>+ Kiểm tra biện pháp th cơng xây dựng của nhà thầu so với thiết kế biện pháp th côngđã được phê duyệt:</small>
+ Xem xét và chấp thuận các nội dung do nhà thầu tình và yêu cầu nhà thầu th công<small>chỉnh sửa các nội dung này trong q trình thỉ cơng xây dựng cơng trình cho phù hợpvới thực</small> A quy định của hợp đồng. Trường hợp cần thiết chủ đầu tư thỏa thuận tong
<small>hợp đồng xây dựng với các nhà thầu về việc giao nhà thầu giám sát thi công xây dựng</small>
lập và yêu cầu nhà thu thi công xây dựng thực hiện đối với các nội dung nêu trên:
<small>+ Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vàocơng trình;</small>
+ Kiểm tra, đơn đốc nhà thầu thi công xây đựng công tinh và các nh thu khác tiễnkhai công việc tại hiện trường theo yêu cầu vẻ tiến độ thi <small>‘Ong của cơng trình;</small>
+ Giám sắt việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các cơng tình
<small>xây dựng theo quy định của pháp luật về bảo vệ mỗi trường; giám sát các biện pháp</small>
đảm bảo an tồn đối với cơng tinh lân cận, công tác quan trắc công tinh;
<small>+ Giám sat việc đảm bảo an toàn lao động theo quy định của quy chuẩn, quy định của</small>
<small>+ Tạm đừng thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thicông xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thí cơng khơng đảm bảo an</small>tồn: chủ tr, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình và phối hợp xử lý, khắc phục sự cổ theocquy định của Nghị định nay;</small>
<small>+ Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu; kiếm tra và xác nhận bản vẽ hồn cơng;</small>
<small>+ Tổ chức.</small> í nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận cơng tình, hang mục<small>sơng tình, cơng tình xây dựng</small>
<small>+ Thực hiện nghiệm tha công việc xây dụng để chuyển bước thi công, nghiệm thu giaiđoạn thi công xây dung hoặc bộ phận công tinh xây dụng, nghiệm thu hồn thành</small>bang mục cơng tình, cơng tình xây dựng theo guy định; kiểm trì và xác nhận Khối<small>lượng thì cơng xây dựng hoàn thành;</small>
<small>+</small> Š chức lập hỗ sơ hoàn thành cơng trình xây đựng;
<small>++ Thực hiện các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.1-1-4 Công tác quản lý chất lượng xây dung ở các nước và Việt Nam</small>
1.14.1 Công tác quân lý chất lượng xây đựng ở các nước
<small>Chit lượng cơng trình xdựng là những yêu cầu về an toàn, bén vũng, kỹ thuật và</small>mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chun và tiêu chuỗn xây dựng,sắc quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kính tế. Chấtlượng cơng trình xây dựng khơng những liên quan trực tiếp đến an toàn sinh mạng, an.ninh công cộng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà cịn là yu tổ quan
<small>trọng bảo đảm sự phát triển của mỗi quốc gia. Do vậy, quản lý chất lượng cơng trình</small>
xây dựng là vấn đề được nhiều quốc gia trên th giới quan tim,
<small>~ Quản lý chất lượng xây dựng ở Pháp:</small>
"Nước Pháp đã hình thinh một hệ théng pháp lut trong đối nghiém ngặt và hồn chínhvé quản lý giám sát và kiểm ta chất lượng cơng tình xây dựng. Ngày nay, nước Phápcó hàng chục cơng ty kiểm tra chất lượng cơng trình rat mạnh, đứng độc lập ngồi các<small>tổ chức thì cơng xây đựng. Pháp luật của Cộng hỏa Pháp quy định các cơng trình cótrên 300 người hoạt động, độ cao hơn 28 m, nhịp rộng hơn 40 m, kết cấung sân</small>
<small>vườn ra trên 200 m và độ sâu của móng trên 30 m đều phải tiếp nhận việc kiểm tra</small>
<small>B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">giám sắt chit lượng có tính bit buộc và phải thuê một công ty kiểm tra <small>t lượngđược Chính phủ cơng nhận để đảm đương phụ trách và kiểm tra chất lượng cơng trình.</small>Ngồi nụ tư tưởng quản lý chit lượng của nước Pháp là "ngăn ngừa là chính”. Do đổ,<small>để quản lý chất lượng các cơng tình xây dựng, Pháp yêu cầu bảo hiểm bắt buộc đốivới các cơng trình này. Các hãng bảo hiểm sẽ từ chối bảo hiểm khi cơng tinh xây</small>dưng khơng có đánh gid về chit lượng của các công ty kiểm tra được công nhân. Họ<small>đưa ra các công việc và các giai đoạn bit buộc phải kiểm tra để ngăn ngừa các nguy cơsố thể xây ra chất lượng kém. Kinh phi chỉ cho kiểm tra chất lượng là 26 tổng giá</small>thành. Tắt cả các chủ th tham gia xây dụng cơng tình bao gồm chủ đầu tư thiết kế,thi công. kiểm ra chất lượng. sin xuất bán hành phẩm, tư vẫn giảm sát đều phải muabảo hiểm nếu không mua sẽ bị cưỡng chế. Chế độ bảo hiểm bắt buộc đã buộc các bên
<small>tham gia phải nghiêm túc thực hiện quản lý, giám sát chất lượng vì lợi fe của chính</small>
<small>mình, lợi ích hợp pháp của Nhà nước và của khách hàng.</small>
<small>= Quản lý chất lượng xây dựng ở Hoa Kỳ:</small>
Quin lý chit lượng cơng tình xây dựng theo quy dinh của pháp luật Mỹ rắt đơn giản<small>vì Mỹ dùng mơ hình 3 bên để quản lý chất lượng công tinh xây dựng. Bên thứ nhất là</small>sắc nhà thu (biết kế, hi công...) tự chứng nhận chất lượng sản phẩm của minh, Bênthứ hủ là khách hàng giám sát và chấp nhận về chất lượng sản phẩm có phù hợp với<small>tiêu chuẩn các yêu cầu đặt hàng hay không. Bên thứ ba là một tổ chức tiễn hành đánh</small>giá độc lập nhằm định lượng các tiêu chuẩn vé chit lượng phục vụ cho việc bảo hiểm<small>hoặc giải quyết tranh chip. Giám sát viên phải dip ứng tiêu chuẩn về mặt tinh độ</small>chun mơn, có bing cấp chun ngành: chứng chỉ do Chính phù cấp: kinh nghiệmlàm việc thực té 03 năm trở lên; phải trong sạch về mặt đạo đức và khơng đồng thời là
<small>cơng chức Chính phủ,</small>
<small>= Quản lý chất lượng xây dựng ở Nhật Bản</small>
Nhật Bản có một hệ thông quy phạm pháp luật quy định chặt chè công tác giám sát thisông và cơ cầu hệ thống kiểm tra, như Luật Thúc diy đầu thu và hợp đồng hợp thức<small>đối với cơng trình cơng chính, Luật Tài chính cơng, Luật Thúc diy cơng tác đảm bảo</small>chất lượng cơng tình cơng chính
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>.Ở Nhật Bản, công tác quản lý thi công tại công trường góp phần quan trong vào dim</small>
<small>bảo chất lượng cơng trình xây dựng. Quản lý thi công tại công trường gồm giám sát thìcơng và kiểm tra cơng tác thi cơng xây dựng, với những nội dung về sự phù hợp vớicác điều kiện hợp đồng, tiễn trinh thi công, độ an toàn lao động. Việc kiểm tra được</small>thực hiện ở những hạng mục cụ thể, từ chất lượng, kich thước của các cầu kiện bê tôngđúc sẵn, lấp dơng cốt thép cho kết cầu bê tông cũng như kiểm tra kết quả thực hiện
<small>công tác xử lý nén đắt yu, đường kính và chiều đài của các cọc sầu.</small>
“Cơng ác giám sắt cũng như th cơng cơng tình dp dụng rắt nhề <small>các biện pháp khoahoc công nghệ tiên tiến, hiện dai dé thi công và kiểm tra. Việc chuẩn bj kỹ lưỡng vàlập kế hoạch cụ thé trước khi thực hiện giúp nâng cao tién độ, chất lượng, an tồntrong thi cơng xây dựng các cơng trình tại Nhật Bản.</small>
Bên cạnh đó, ở đất nước mặt trời mọc, bảo trì được coi là một trong những khâu đặc.biệt quan trọng nhằm bảo đảm chất lượng, ting cường độ bin của cơng trình cũng như<small>giảm th êu chỉ phí vận hành. Bảo trì được quy định chặt chẽ bằng hệ thống các L</small>văn bản quy phạm pháp luật, bắt buộc chủ sở hữu và người sử dung cơng tình 66 trích<small>nhiệm bảo t và cập nhật hường xuyên cần phải tuin thủ về cơng tình. Khi một</small>khiếm khuyết vỀ cơng tình được phat hiện thi chủ sử hữu (hoặc người sử dụng) phảikh trương sửa chữa và báo cáo kết quả với cơ quan có thim quyền để kiểm tra
<small>Việc bảo trì định kỳ sẽ đo người có trình độ chuyên môn thực hiện và đều được bio</small>
sáo diy di với cơ quan chức năng. Công tác bảo tỉ được thực hiện đổi với tắt cả các
<small>hạng mục như phòng cháy chữa cháy, hệ thống cấp nước, điều hòa cũng như các thiết</small>
bi điện... Người kiểm tra có trích nhiệm kiễm tra chi tiết đến từng bộ phận cin bảo trìvà chịu trích nhiệm đối với kết quả cơng the bảo đó,
<small>Luật xây dựng đô thị của Liên bang Nga quy định khá cụ thể v8 quản lý chất lượngsông trình xây dựng, Theo đó, tại Điều 53 của Luật này, giám sát xây dựng được tiến</small>
"hành trong quá trình xây đựng, cải tạo, sửa chữa các cơng trình xây dung cơ bản nhằmkiểm tra sự phù hợp của các cơng việc được hồn thành với hd sơ thiết kể, với các quy
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">định trong nguyên tắc kỹ thuật, các kết quả khảo sit công trinh và các quy định về sơ<small>đồ mặt bằng xây dựng của khu dit</small>
Giám sát xây dưng được tiến hành đối với đổi tượng xây dựng. Chủ xây dựng hay bênđặt hàng có thé thuê người thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ thiết kế để kiểm ta sự phùhợp các công việc đã hoàn thành với hỗ sơ thiết kế. Bên thực hiện xây dựng có trách.nhiệm thơng bio cho các cơ quan giảm sit xây dựng nhà nước vé từng trường bop
<small>xuất hiện các sự cổ trên cơng tình xây dựng</small>
<small>"Việc giám sát phải được tiến hành ngay trong quá trình xây dựng cơng trình, căn cứvào cơng nghệ kỹ thuật xây dựng và trên cơ sở đánh giá xem cơng trình đó có bảo đảm</small>an tồn hay khơng. Việc giám sát khơng thể diễn ra sau khi hồn thành cơng trình. Khi
<small>„ kết</small>
phát hiện thấy những sai phạm về cơng vi <small>các khu vực kỹ thuật cơng trình,</small>
<small>chủ xây dựng hay bên đặt hàng có thể yêu cầu giám sát lại sự an toàn các kết cấu và</small>
<small>các khu vực mạng lưới bảo dim kỹ thuật cơng trình sau khi loại bỏ những sai phạm đãcó. Các biên bản kiểm tra các công việc, kết cầu và ác khu vực mạng lưới bảo đảm kỹthuật cơng tình được lập chỉ sau khi đã khắc phục được các sai phạm</small>
<small>Việc giám sát xây dựng của cơ quan nhà nước được thực hiện khi xây dựng các cơng</small>trình xây dựng cơ bản mà hỗ sơ thiết kế của các cơng trình đó sẽ được các cơ quan nhà
<small>tạo, sửa chữa các</small>
nước thẩm định hoặc là hỗ sơ thiết kế kiểu mẫu: ng trình xây
<small>dựng nếu hồ sơ thiết kế của cơng trình đó được cơ quan nhà nước thẳm định; xây dựng.cúc cơng tình quốc phịng theo sắc lệnh của Tổng thống Liên bang Nga. Những ngườicó chức trách thực hiện giám sát xây dựng nhà nước có quyền tự do ra vào di lại tại</small>
<small>các cơng trình xây dựng cơ bản trong thời gian hiệu lực giám sát xây dựng nhà nước- Quản lý chất lượng xây dựng ở Trung Quốc</small>
Trung Quốc bắt đầu thực hiện giám sát trong lĩnh vực xây dựng cơng trình từ nhữngnăm 1988, Vấn đề quản lý chất lượng cơng trình được quy định trong Luật xây dựng
<small>‘Trung Quốc. Phạm vi giám sát xây dựng các hạng mục cơng trình của Trung Quốc rấtrong, thực hiện ở các giai đoạn, như: giai đoạn nghiên cứu tính khả thi thổi kỳ trước</small>khi xây dựng, giai đoạn thiết kế cơng trình, thi cơng cơng trình và bảo hành cơng trình<small>~ giám sat các cơng trình xây đựng, kiến trúc. Người phụ trách đơn vị giám sát và ky</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">sử giám sit đều không được kiêm nhiệm làm vi <small>ở cơ quan nhà nước, Các đơn vịthiết kế và th công, đơn vị chế tạo thiết bị và cung cắp vật tư của cơng trình đều chịusự giám sát</small>
(Quy định chất lượng kháo ắc thết kể, thi công công nh phải phù hợp với yêu cầucủa tiêu chun Nhà nước. Nhà nước chứng nhận hệ thống chất lượng đối với đơn vịhoạt động xây dụng. Tổng thẫu phải chịu trích nhiệm tồn diện
<small>KẾ, thí cơng chịu tách n</small>
<small>at lượng trướcchủ đầu tư, Bon vị khảo sát, thiêm về sản phim do mìnhthực hiệ« chỉ được bin giao cơng trình đưa vào sử dụng sau khi đã nghiệm thu. Quy</small>
<small>định về bảo hành, duy tu côiinh, thời gian bảo hành do Chính phủ quy định.</small>
Đối với ha chủ thể quan trọng nhất là Chính quyền và ee tổ chức cá nhân làm ra sản<small>phẩm xây dựng, quan điểm của Trung Quốc thể hitất rõ trong các quy định củaLuật xây dựng là "Chính quyền khơng phải là cầu thủ và cũng không là chỉ đạo viên</small>
cia cuộc chơi, Chính quyn viết ust chơi, tạo sin choi và giảm sắt cuộc chơi"
<small>~ Quản lý chất lượng xây dụng ở Singapore</small>
“Chính quyển Singapore quản lý rit chặt chẽ vige thực hiện các dự án đầu tư xây dựng<small>Ngay từ giai đoạn lập dự án, chủ đầu tư phải thỏa mãn các yêu cầu vỀ quy hoạch xây</small>
<small>cưng, an tồn, phịng, chống chy nổ, giao thơng, mơi trường thì mới được cơ quan</small>
quản lý về xây dựng phê duyệt
6 Singapore khơng có đơn vị giám sát xây dựng hành nghề chun nghiệp. Giám sát<small>xây dựng cơng trình là do một kiến trúc sư, kỳ sư chuyên ngành thực hiện. Họ nhận sự.</small>ủy quyền của Chủ đầu tr, thực hiệ việc quan lý giám sát trong suốt quá tình thi cơng
<small>xây dựng cơng trình. Theo quy định của Chính phủ thì đối với cả 02 trường hợp Nhà</small>
nước đầu tr hoặc cá nhân đều tr đều bắt buộc phải thực hiện việc giám sit, Do vậyce chủ đầu tự phải mồi kỹ sw te vấn giám sắt để giám sát cơng trình xây dựng
"Đặc biệt, Singapore u cầu rit nghiêm khắc về tư cách của kỹ sư giám sắt. Họ nhất
<small>thiết phi là các kiến trúc sư và kỹ sư chuyên ngành đã đăng ký hành nghề ở các cơ</small>
«quan có thẩm quyền do Nhà nước xác định. Chính phủ không cho phép các kiến trúc<small>sư và kỹ sư chuyên nghiệp được đăng báo quảng cáo có tính thương mại, cũng không.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">cho phép ding bắt cứ một phương thức mua chuộc nào để mỗi giới mỏi chào giao<small>việc. Do 46, kỹ sơ tư vẫn giám st thực tẾ chỉ nhờ vào danh dự uy fn và kinh nghiệm</small>của các cá nhân đễ được các chủ đầu tư gio vi
<small>1.1.4.2 Chất lượng và OLCL cơng tình xây dựng ở Việt Nam</small>4. Thực trạng chất lượng cơng trình ở mic ta
Sự phát tiễn kinh tế xã hội trở thành nguồn lực to lớn thúc đấy sự phát tiễn đô thị về<small>mặt hạ ting kg thuật, hating xã hội và nhà . Từ đó đã tạo điều kiện vơ cùng thuận lợicho ngành xây dựng vươn lên, đầu tư nâng cao năng lực, vừa phít tỉvita tự hồn</small>thiện mình và đã đơng gp khơng nhỏ vào tăng tưởng kính tế đất nước. Các doanhnghiệp xây dựng không ngừng lớn mạnh về mọi mặt làm chủ được công nghệ tiết kế<small>và đã thi công xây đựng được những công tỉnh quy mô lớn, phúc tạp mà trước đây</small>
<small>lượng cuộc sống din sinh, bởi lẽjin đơn li chất lượng cơng trình xây dung ảnhhưởng trục tiếp đến an toàn sinh mạng, an toàn tài sản và quyền lợi hợp pháp củangười dân.</small>
Chúng ta đã tự thiết kế thi cơng nh cao ng, nhà có khẩu độ lớn, các cơng tìnhvà nhiều cơng trình đặc thù khác. Bằng công nghệ mới, chúng ta đã xây dựng thành.công him Hải Vân, him Do Ngang. nhiễu loại sầu vượt sông khẩu độ lớn, các nhà<small>máy nhiệt điện, thủy điện quy mô lớn. Các khu đô thị mới khang trang, hiện đại đã và</small>dang mọc lên bằng chính bàn tay và khối óc con người Việt Nam. Qua thứ thách,nhiều doanh nghiệp xây dựng nhanh chóng trường thành và khẳng định vị thể
Song song với những mặt đã đạt được trong cơng tác nâng cao chit lượng cơng trình<small>xây dựng ở nước ta th hiện nay, rong phạm vi cả nước, trên các phương tiện thông tin</small>đại chúng thường xuyên đưa tin về sự xuống cấp nhanh chất lượng của một số cơng.tình sau một thai gian ngắn đưa vào sử dung cing như các sự cố vé chất lượng cong
<small>trình xây dựng điển hình như vụ việc sập giáo chồng trong thi công đổ bê tông dim</small>
sản tại Công tinh xây dựng Khu vực cây xanh kết hợp bãi dé xe và dich vụ đành choToyota Mộ Lao làm 03 người chất. Chủ đầu tự là Công ty Cỏ phần phát iển dầu tư vàdich vụ Việt Nhật. Nhà thâu chính là Cơng ty cỗ phần xây dựng số 1 Hà Nội hay là vụ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">việc Nit dim ngang trên định tu P29 tại cầu Vàm Cổng (Clu thuộc địa phận 2 tinh
<small>thành Đồng Tháp và Cần Thơ, xây dựng bing nguồn vốn ODA của Chính phủ Hàn</small>
“Quốc ti tr. Lê tự nhiên, xã hội sẽ không chấp nhận thử phẩm, hoặc phé phẩm trong<small>việ thì cơng xây dựng, Cơng tình cần đảm bảo chất lượng và an tồn khi sử dung.</small>Tuổi thọ và tính hiệu quả của cơng trình phụ thuộc vào chất lượng xây dựng cơngtrình. Bắt cứ sự yếu kém về chất lượng xây đựng, không đảm bảo an toần trong sử<small>dung đều có thể gây thiệt hại về người và tài sản.</small>
<small>1b. Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở nước ta</small>
Cong tác quản lý chất lượng trong xây đựng tại Việt Nam được thực hiện khá bài bảnvới xương sống là Luật Xây đựng mà mới đấy nhất là Luật Xây đựng s
<small>50/2014/QH13 đã được Quốc hội khóa XIII thơng qua tại kỳ họp thứ 7 ngày 18/6/2014.</small>
<small>(sau đây gọi là Luật Xây dựng 2014) và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015,</small>
Một trong những điểm mới quan trong liên quan đến chất lượng công tinh tại Luật
<small>Xây dựng 2014 là quy định vai trò và trách nhiệm của cơ quan quản lý nha nước về:</small>
xây dựng được phân cấp, làm rõ gồm: Bộ Xây dựng, UBND các tinh, quận. huyện<small>Tránh được tình trang nhiều cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng khi cơng tình sựsố khơng có đơn vị chịu trách nhiệm sẽ gây thiệt hại cho xã hội. Dưới luật còn có cácNghị định, Thơng tư hướng dẫn cụ thé như Nghị định 46/2015/NĐ-CP về Quin lý chấtlượng và bảo tì cơng trình xây dựng cóye thí hành từ ngày OL thing 7 năm</small>2015, Để hướng dẫn chỉ tết các nội dung của Nghị định 462015/NĐ.CP, ngày36/10/2016 Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 26/2016/TT-BXD về việc quy địnhchỉ tết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo tì cơng tình xây dựng
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">6 nước ta, ngoài các bên tham gia xây dựng (chủ đầu tư, các nha thầu.... việc kiểm<small>sốt chất lượng cơng trình ở Việt Nam hiện nay hau như chỉ có các cơ quan quản lýNha nước đảm nhiệm thông qua các biện pháp như kiểm tra, xử lý vi phạm, còn việc</small>tham gia của xã hội rất hạn chế.
Thực tế, cơng tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình cịn gặp nhiều khó khăn<small>trong đó có vướng mắc tử văn bản quy phạm pháp luật. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP</small>
<small>6/2016/TT-BXD quy định chỉ ph</small>
<small>và Thông tư scho việc kiểm tra cơng tác nghiệm</small>thủ trong q tình thi cơng và khi hồn thành thí cơng xây dựng à một thành phần chi<small>phí thuộc khoản mục chỉ phí khác và được dự tính trong tổng mức dầu tư xây dựng</small>
<small>cơng trình nhưng chưa có hướng dẫn tính tốn cụ thể. Do đó, kinh phí đẻ tổ chức các.</small>
cuộc kiểm tr rất khó để tính tốn và đuyệt ch, tạo điều kiện thuận lợi ch cơng tác<small>kiếm tra</small>
Bên cạnh đó, các chủ đầu tư vẫn chưa thực sự quan tim đến công tác báo cáo quản lý
<small>chit lượng công tinh, báo cáo khỏi cơng và nghiệm thu cơng trình cịn nhiễu thết sót về</small>
hỗ sơ sửa chữa khắc phục còn chậm. Bên cạnh những yến kém trong khâu thikhảo sát thì chất lượng thi công xây dựng và công tic quản lý chất lượng từ phía chủđầu tư, ban quản lý dự án cũng cịn nhiều bắt cập. Trong đó, nhiều cơng trình sau khiKhối công, chủ đầu tr không thông báo về thời gian khối công: thigu kinh nghiệm trong
<small>kiểm tra năng lực của nhà thầu thi công so với hd sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng</small>
trước kh triển Khai thi cơng, Cùng với đó, việc nhà thầu thì cơng ghi nhật ký không diy<small>đủ nộ</small> lang theo quy định; nghiệm thu vt liga đầu vào, nghiệm thụ hạng mục công việckhi chưa đủ căn cứ; tư vấn giám sát không lập sơ đỏ tỏ chức và để cương giám sát theoquy định. không tổ chức khảo sit, giám sit xây đựng... đang gly những trở ngi nhất
<small>định trong công tác quản ly Nhà nước về chất lượng công tinh xây đựng. Đơn vi tư vin</small>
thiết kế chưa nắm bit rồ răng hướng dẫn về xá định chỉ phí bảo tì cơng tình. Cơng tác<small>bảo trì cơng trình chưa được chủ đầu tư, chủ quản lý, sử dụng tình triển khai đâyđã trên thực tổ, Việc hướng dẫn các văn bản quy phạm pháp luật cũng gặp nhiễu khó</small>khăn do chủ đầu tư đối với mỗi loại công niên tục thay đồi.
“Thông qua các cuộc kiểm tra chất lượng công tình của quản lý nhà nước th khi Chúđầu tư thực thụ, họ bỏ vốn ra để đầu tr, họ mong muỗn chất lượng và tết kiệm thực
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">sự, kết quả là cơ bản công tinh của họ đạt chất lượng thực sự. Tuy nhiên về mặt thủ
<small>tục hỗ sơ theo quy định của pháp luật thì thường lả khơng đẩy đủ. Cịn Chủ đầu tư</small>
được giao vốn thơng qua quyết định hành chính thì thủ tục hd sơ rt tốt nhưng thực tẾchit lượng công tinh và tính tit kiệm kinh tế lại hay thưa những cơng tình có chủđầu tư thục thụ (chủ đầu tư bỏ vốn rực tiếp để đầu tr), Như vậy, nhiều chủ đầu trkhông quan tâm hoặc quan tâm không dking mức đến chất lượng cơng tình xây dựng.
1.2 Tổng quan công tác quản lý chất lượng và giám sát thi cơng xây dựng cơng<small>trình xây dựng đân dụng hiện nay</small>
<small>“Cơng tình xây dumg dân dụng là các cơng tình xây dụng nhà ở, nhà riêng lẽ và cơngtrình cơng cộng. Cơng trình xây dựng dân dụng thường trải qua ba giai đoạn thi cơng</small>chính là: Thi cơng cọc, thi cơng móng và phin thơ, thi cơng phần hồn thiện.
<small>1.2.1 Tầng quan cơng tác QLCL trong thi cơng móng cọc</small>
<small>Coe trong cơng trình xây dựng dân dụng thường là cọc bê tông cốt thép như là cọc ly</small>
tâm dự ứng lực, cọc vuông bê ông cốtthp, cọc khoan nh, cọc ammde, Đối với mỗi<small>loại cọc chúng ta ấp dụng các tiêu chuẩn, tiêu chí khác nhau đẻ QLCL:</small>
<small>1.2.1.1 Quy trình QLCL thi công cọc đồng và cọc ép</small>
<small>~ Kiểm tr năng lục của nhà máy sản xuất, kểm tra máy móc thiết bị, lấy mẫu vật liệuđể thí nghiệm bao gồm thép, xi ming, cát, đá, nước, phụ gia... Thiết kế cắp phối bê tông.</small>
<small>~ Giám sắt công te sản xuất cọc tại nhà máy bao gồm công tác lắp dựng cốt thép, lắp</small>
<small>dựng vin khuôn, đỗ và bảo dưỡng bê tông.</small>
~ Kiếm tra công tác định vị tim cọc tg cơng tình bằng máy tồn đ
<small>~ Giảm sát cơng tác đồng và ép cọc đúng theo biện pháp thi công.</small>
~ Lập hỗ sơ nghiệm thu và hồn cơng theo đúng quy định.<small>1.2.1.2 Quy trình QLCLL thi cơng cọc khoan nhải</small>
~ Kiếm tra máy móc thiết bị thi cơng
- Kiểm tr lấy mẫu vật liệu thép xi măng, cất, đã, nước, phụ gia, bentonite
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">~ Thiết kế cấp phối be tông
<small>~ Kiểm tra công tác định vị cọc</small>
<small>~ Giám sát công tác thi</small> <sub>_</sub>
~ Lập hồ sơ nghiệm thu và hồn cơng theo đúng quy định
1.2.2 Ting quan cơng tác QLCL trong thi cơng móng và phần thơ1.2.2.1 Cơng tác OLCL trong thi cong phần móng
<small>Do đặc thù của các cơng tình xây dựng dân dụng thường có ting him nên cao độmóng cọc thường ở rất sâu so với bé mặt đắt tự nhiện. Trong quá nh thi cơng móng</small>thi cơng tác dio đất là quan trong nhất, Để thi công đảo đất trước hết phải lập biện
<small>pháp văng chống, biện pháp dio để đảm bảo đất xung quanh không bị set lở ảnh</small>
hưởng đến chit lượng, an tồn cho cơng tình và các cơng tình lân sận. Có hai<small>phương pháp đào móng là dio mở và đào topdown.</small>
<small>Sau khi kết thúc thi cơng đảo móng th tiến hành thi công hệ dai ging. Quy tinhQLCL thi công đài giảng như sau: Phê duyệt bigpháp, vật liệu thi công—»Kiểm tra</small>lấy mẫu vật liệu—dhiễt kế cấp phối bể tông —ddễm tra chất lượng hỗ dio—kiém tr lắp<small>dựng cốt thép cốp pha~skiễm tra chất lượng đổ bê tông.</small>
<small>1.2.2.2 Công tác QLCL trong thi công phần thô</small>
‘Thi công phan thô trong xây dựng dan dụng bao gồm thi công hệ dim sàn các Ling, thi<small>công xây các căn hộ,</small>
Công tác QLCL trong thi cơng phần thơ cơ bản gid
<small>1g công tác QLCL trong thi công.</small>
1.2.3 Ting quan công tác OLCL trong thi cơng hồn thiện và lắp đặt thiết bị cơng<small>trình xây dung dân dung</small>
Cong tác hồn thiện và lắp đặt thất bị trong cơng tình xây dụng din dụng thườngđược triển khai đồng thời và là giai đoạn khó khăn nhất của một dự án trong cơng tác<small>tổ chức thì cơng, bin giao mặt bằng cho các hạng mục thi cơng. Cơng tác hồn thiệnvà lắp đặt thiết bị bao gdm:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">- Lắp đặt hệ thống điện nước trực chính, hnh lang và trong
<small>~ Trái tường, chống thắm nhà vệ sinh, loại</small>
+ Lắp đặt hệ thơng
<small>trần hành lang, tein căn hộ, sơn bả.</small>
<small>hịa thơng gió, hệ thống phòng cháy chữa cháy, thang mái</small>
~ Lip đặt hệ thơng cửa sổ, cửa đi, cửa phịng kỹ thuật, lan can.
Đối với mỗi cơng việ riêng đều có quy tình QLCL ring, song về cơ bản quy trình<small>QLCL trong cơng tác hồn thiện là lắp đặt thiết bị như sau:</small>
<small>- Nhà thầu thi công lập biện pháp thi công, TVGS kiểm tra, CDT phê duyệt</small>
= Nhà hi tập hợp hồ sơ ìnhvậtlện đầu vào, nhà cung cấp tình TV <small>CDT phê duyệt</small>~ TVGS, CDT kiểm ta hỗ sơvật liệu, lấy mẫu vật <small>thi nghiệm</small>
<small>~ Nhà thầu thi công tiền bành sản xuất (nếu có), tiễn khai tỉ cơng tạ cơng tình.</small>
<small>~ CDT, TVGS, nhà thâu thi cơng kiểm tra, nghiệm thu q tình sản xuất, thi cơng của</small>
<small>nhà thầu,</small>
<small>~ Lập hỗ sơ nghiệm thu và hồn cơng theo đúng quy định.</small>
1.3 Téng quan các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng và giám sit<small>thi công xây dựng</small>
1.3.1 Các yéu tổ khách quan ảnh hung đến chất lượng sản phẩm
Xuyên suốt các thời kỳ phát triển, các cơ quan QLNN, các Chủ đầu tư ở nước ta đã thểhiện sự quan tim đặc bgt đến quản lý dầu tư XDCT, vi nó quyết định đến tền độ, chỉ<small>phí, CUCT gop phần quan trọng đối với việc phátiễn kinh t của đắt nước và nâng caoce Nghị định, Thông ts,jin lý ĐTXD và quản lý CLCT xây đựng được Nhà nước hoàn tiện từ</small>
<small>in. Các văn bản Luật</small>đồi sống vật chất, nh thin cho người
các văn bản về
“Trung tương đến địa phương theo một số mơ hình quản lý đầu tư khác nhau.
<small>Hiệu lực của cơ chế quản lý: có tác dụng quan trong trong việc quản lý chất lượng sin</small>
<small>2B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">của cơ chế quân lý còn góp phần tạ tỉnh độc lập, tự chủ, sng to trong củ tin chất<small>lượng sản phẩm của doanh nghiệp: hinh thành môi trường thuận lợi cho việc huy độngcác nguồn lực, các công nghệ mớitiếp thủ, ứng dụng những phương pháp quản lý</small>chất lượng hiện dại. Bên cạnh đó, hiệu lực của cơ chế quản lý còn đảm bảo sự bìnhđẳng trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước, tạo sự cạnh tranh,<small>xóa bỏ sức ÿ, xóa bỏ tâm lý ÿ lại, không ngừng phát huy sáng kiến cải tiến hoàn thiệnsản phẩm.</small>
<small>Mức độ phát triển của khoa học kỹ thuật: giúp nâng caoit lượng cơng trình xây</small>dạng. Phương hướng chủ đạo của việc dp dụng các kỹ thuậttiền bộ hiện nay là
Sáng tạo ra vật liệu mới hay vật iệu thay thé: thông qua việc nghiên cứu, áp dung<small>những thành tựu khoa học kỹ thuật sing tạo các loại vật liệu mới có thể (đặc biệt là từ</small>
<small>sản phẩm xây dụng</small>
<small>mn nguyên liệu có sẵn chủ động) hoặc sáng tạo những tính chat đặc trưng mới cho.</small>
<small>Cai tiến hay đổi mới công nghệ: Với việc áp dụng các công nghệ thi công tiền bộ, hiện</small>
đại sẽ giúp cho tiến độ cơng tình được rút ngắn, giảm chỉ phí và nâng cao chất lượng<small>thi cơng]</small>
1.3.2 Các yếu tổ chủ quan ảnh hưởng dén công tác quản lý chất lượng và<small>thi công xây dung</small>
<small>“Tả chức quản lý sản xuất. Với phương pháp cơng nghệ thích hợp, với tình độ tổ chức</small>quản lý và tổ chức sản xuấtốt sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp xây lắp có th khai tháctốtnhất các nguồn lực hiệ có, góp phn nâng ao chất lượng thi cơng của đơn vị mình‘u tổ con người: Lực lượng lao động trong tổ chúc (bao gốm tắt cả thành viên tongtổ chức, tr cần bộ lãnh đạo đến nhân viên thửa hình). Năng lực, phẩm chất của mỗithành viên và mỗi liên kết giữa các thành viên có ảnh hướng trực tiếp đến chất lượng<small>thi cơng cơng trình</small>
May móc thế bị: Khả năng về cơng nghệ, máy móc thi bị của doanh nghiệp Trìnhđộ cơng nghệ, máy móc thiết bị có tác động rit lớn trong việc nâng cao những tính<small>năng kỹ thuật của cơng tình và nâng cao năng suất lo động,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Nguyên vật liệu, cấu kiện đầu vào: Vật tư, nguyên liệu và hệ thống tí
<small>‘vat tu, nguyên liệu của doanh nghiệp. Nguồn vật tư, nguyên nhiên liệu được đảm bảo</small>những yêu cầu chit lượng và được cung cắp đúng số lượng, đúng thời hạn sé tạo điều<small>kiện dim bảo và nâng cao chất lượng cơng trình, Do sản phẩm xây dụng có đặc điểm</small>được tạo thành tử nhiều cơng đoạn, nhiễu loại vật liệu, thông qua nhiều hợp đồng thầu.<small>phụ. Nên cơng tác kiểm sốt chit lượng ngun vật liệu và ác cấu kiện đầu vào là kháphức tạp{8|</small>
1.3.3 Các nhân tổ ảnh hướng đến công tác QLCL khảo sát
(Công tác khảo sát trong xây dung bao gồm: khảo sit dia hình và khảo sit địa chất.<small>thủy văn. Cơng tác khảo sit là bước đầu tiên quan trọng khi thực hiện Dự án nhằm đưara các số liệu để phục vụ công tác lập dự án và thiết kế cơng trình xây dựng. Về cơ.bản, tình tự quản ý chit lượng khảo sắt như sau</small>
<small>~ Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sit xây đụng</small>
<small>~ Lập và phê duyệt phương ân kỳ thật kháo st xây ng</small>= Quản lý chất lượng công tác khảo sit xây đựng
<small>~ Nghiệm thu, phê duy:t quả khảo sắt xây dựng</small>
Như vậy, có thé thấy được các nhân tổ chính ảnh hưởng đến QLCL khảo sát như sau:
<small>- Con người: Con người lập nhiệm vụ, phương án khảo sát, tổ chức khảo sát, thí</small>
nghiệm mẫu và lập báo cáo. Hay nói cách khác, con người là người đưa ra quy trình.<small>QLCL, trình tự thực hiện công tác khảo st giúp cho công tắc khảo sit thực hiện đúng</small>và đủ theo quy định. Do đó, trình độ năng lực của con người ảnh hưởng rất lớn đến<small>chit lượng của công tc khảo sắt và kết quả khảo sắt</small>
<small>- Máy móc,thiết bị: là nhân tổ quan trong ảnh hưởng đến chất lượng khảo sát. Máymóc, thiết bj là công cụ giúp con người thực hiện cựly ác khảo sắt, xử lý số liệu để</small>phục vụ công tc tính ton đưa ra kết quả khảo sắt, Chất lượng cũng như mức độ hiện<small>đại của máy móc, thiết bị ảnh hưởng trực tiếp tới thời gian và kết quả khảo sắt.</small>
<small>- Thời tiết: Do công tác khảo sát thực hiện ngoài hiện trường nên thời tiết cũng là mộtthời tết</small>
<small>nhân tổ ảnh hưởng tới công tác QLCL khảo sắt 0, công việc khảo sit sẽ</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>gặp khó khăn từ khâu đo đạc đến các cơng t „ số liệu đo đạcsẽ sẽ khơng chính xác và tiền độ kéo dài dẫn đến kết quả khảo sit có thể bị sai lch.</small>1.34 Các nhân tổ ảnh hưởng dén công tác OLCL thiết kế
<small>Céng tác thiết ké là việc triển khai ÿ tưởng và sáng tạo ra cơng trình trên giấy tờ trước.khi thi cơng thực tế. Vì vậy, việc QLCL cơng tác thiết ké là việc rit quan trọng, ảnh</small>hưởng trụ tếp tới quá tình hình thành nên sản phẩm xây dựng. Trinh tự QLCL t<small>kế xây dựng cơng trình như sau:</small>
<small>~ Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình= Quản lý chất lượng cơng tác thị</small>
<small>= Thắm định, thẳm tra thiết kế xây dựng</small>~ Phê duyệt thiết kế xây dựng công
~ Nghiệm thu thiết kế xây dựng cơng trình.
<small>'Các nhân tơ ảnh hưởng đến công tác QLCL thiết kế</small>
<small>“ae văn bản pháp lý, các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế và xây dựng: Các yếu tổ naygiúp cho công tá thiết kế tuân thủ theo trình tự th tục. Ap dung đúng các tiêu chuẩn,quy chuẩn giúp cho các sản phim thiết kế đảm bảo chất lượng, mỹ thuật và hiệu quảsử dụng</small>
<small>= Con người: bao gém ngưỡquản lý và người thực hiệ công tác thiết kế. Trình độnăng lực quản lý cũng như trình độ năng lực và sự sáng tạo của người thực hiện ảnh</small>hưởng trực Ếp tối chit lượng. mỹ thuật va tính hiệu quả của sin phẩm thi
<small>- Máy móc.</small> phần mém công nghệ: ngày nay việc áp dụng các phẳn mém công nghệtiên tiến được triển khai không chỉ đi với lĩnh vực thiết ké nối riêng mà hầu hết trong<small>ngành xây dựng nói chung</small>
<small>1.3.5 Các nhân tổ ảnh hường tối cơng tác QLCL th cơng cơng trình</small>
~ Nhân tổ con người: Bao gồm nhà thi th công, nhà thầu TVOS, Ban quan lý đự ẩnNăng lực của từng đơn vị có ảnh hưởng trực tiếp đến cơng tác QLCL thí cơng xây<small>dựng cơng trình.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">- Máy móc thiết bị, vật liệu: Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo ra tir sức lao<small>động của con người, vật liệu xây dựng thiết bị lắp đặt vào cơng trình được liên kết</small>dưới mặt đắt phn trên mặt đt. Chính vi vay chấtlượng cơng tình phụ thuộc trực tếp vào chất lượng vật liệu, tht bi thi công
<small>~ Thời</small> ết cũng là một nhân tổ ảnh hưởng tới chất lượng công tác QLCL thi công xâychang công tình. Thời tết khắc nhi, mưa đãi ngày dẫn đến chất lượng thi cơng cơng<small>trình khơng đảm bảo,</small>
1.4 Kết luật <small>chương 1</small>
Quan lý chất lượng và giám sit chất lượng cơng trình xây dựng trong q tinh thi<small>cơng xây lắp có vai tị, ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng</small>cơng trình, ngăn chặn được các sự cổ ding tiếc xây ra đối với công trình xây dựng.“Trên co sở lý thuyết về quan lý chất lượng cho ta cái nhìn tổng quát về chất lượng sản
<small>động xây dụng.</small>
<small>“Chương nảy cịn nêu ra tình hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong nước.</small>
và thể giới về cơng tác quản ý chất lượng xây dựng cơng tình hiện nay. Qua đó cho
<small>thấy việc cải thiện và nâng cao cơng tác quan lý chất lượng cơng tình xây dựng làsông tác được quan tâm hing đầu của Nhà nước, ác cơ quan ban ngành và người dânsả nước cũng như trên thể giới. Quan lý chit lượng xây dựng được các nhà nghiên cứu</small>
<small>nghiên cứu về quản lýit lượng xây dựng trong nước và trên thé gig</small>
Bên cạnh đó, chương nảy cịn nêu ra các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý chất<small>lượng và giám. át thi công xây dựng để từ đó có thể tìm ra được các giải pháp nângcao cơng tác QLCL trong xây dựng cơng trình.</small>
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">'CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC, CƠ SỞ PHAP LÝ VÀ THỰC TIEN VECONG TÁC QUAN LY CHAT LƯỢNG VÀ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY
Để quan ý chất lượng cơng trình xây dựng cần phải dựa vào các hệ thing quản lý chấtlượng, các phương pháp và ý luận khoa học theo ké hoạch và quy tình có hệ thống
<small>'Việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là một quá trinh hoạt động liên tục từkhảo sit, lựa chọn thiết kể, giám sit, lựa chọn nhà thẫu tỉ cơng và qua q tình thicơng và bàn giao, bảo hành dự dn,</small>
<small>Quản lý</small>
diều phối thôi gian. nguồn lục và giám sát q tình thi cơng của cơng trình nhằm đảm,* lượng thí cơng cơng tình xây dụng thực chit là q tình lập kế hoạch
<small>‘bao cơng trình hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và dat</small>
yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng sin phẩm, dich vụ bằng phương pháp và điều kiện
<small>tốt nhất cho phép</small>
<small>Quan lý chất lượng thi công công ình xây dựng là một quá tình hoạch định, tổ chức,giám sắt và kiếm tra các công vige, nguồn lực để hồn thành các mục iêu đã định. Nội</small>
<small>dung chính của công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng như sau</small>
<small>= Kế hoạch quản lý chất lượng: Kế hoạch quản Ihắt lượng công tinh phải được kết</small>hợp với các yêu cầu và hướng dẫn của Nhà nước thông qua Nghị định, thông t, cácquy chấn, tiêu chuin TCVN; ISO 9001-2008; hệ thống quản lý chất lượng dang ấp<small>dụng. Đẳng thời phải phi hợp với Luật Xây dựng hiện hành.</small>
<small>= Theo đối: Qué trình theo doi,</small>
<small>các vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng</small>
<small>ằm tra dự án, phân tích tình hình, giải qu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">~ Kiểm soát: là thiết lập một hệ thống đo lường theo doi và dự đoán những biến động<small>của cơng tinh xây dựng về chất lượng cơng trình. Mục dich của chức năng kiểm soátlà xúc định và dự phòng những biển động để kip thời thực hiện những hành động điềuchỉnh. Q trình theo dõi phải có báo cáo liên tục, kịp thời và chính xác. Kiểm sốt</small>
<small>chất lượng cơng trình là một cơng việc khó khăn, địi hỏi phải có chun mơn cao và</small>
nắm được kế hoạch. Hoạt động kiểm sốt chất lượng cơng tình phải được thực hiện<small>liên tục để cơng trình đạt chất lượng cao.</small>
Mặc tiêu cơ bản của quan lý chất lượng thi cơng cơng tình xây dựng thể hiện ở chỗ<small>sấc cơng việc phải được hoàn thành theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng, trong phạm vi</small>chi phí được duyệt và đúng thời gian đã dé ra. Dé đạt được những mục tiêu như vậy thì<small>cần có sự đánh giá nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp.</small>
<small>Các quy chuẩnthuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng cho cơng trình dé hưởng.</small>
<small>dẫn, quy định về vật liêu, sin phẩm, thiết bị sử dụng cho cơng trình và các cơng tác thcơng, giám sát, nghiệm thu cơng trình xây dựng,</small>
<small>Quy chuẩn xây dựng: là các quy định bắt buộc áp dụng trong hoạt động xây dựng dosơ quan quản lý nhà nước có thim quyển về xây dựng ban hành. Đồ la các yêu chu kỹ</small>
<small>phải tuân thủ đối với mọi hoạt động xây dựng.</small>
<small>“Các loại quy chuẩn kỹ thuật</small>
~ Quy chuẩn kỹ thuật chung bao gôm các quy định v kỹ thuật và quản lý áp dụng cho<small>một lĩnh vực quản lý hoặc một nhóm sản phẩm, hành hóa, dich vụ, quá trình.</small>
<small>~ Quy chuẩn kỹ thuật an tồn bao gồm: a) Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên“quan đến an toàn sinh học, an toàn cháy nổ, an tồn cơ học, an tồn cơng nghiệp, an</small>tồn xây dựng, an tồn nhiệt, an tồn hóa học, an tồn điện. an toàn thiết bị 8, tương<small>thiđiện từ trường, an toàn bức xạ và hạt nhân; b) Các quy định về mức, chỉyêu</small>
cau liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn dược phim, mỹ phẩm đổi với
<small>sức khoẻ con người; e) Các quy định về mức, chỉ tên, yêu cầu liên quan đến vệ sinh,‘an toàn thức ăn chăn ni, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thay, chế phẩm sinh</small>học và hoá chất dng cho động vật, thực vật
<small>2»</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định về mức, chỉ tiêu,trường xung quanh, về chất thải</small>
<small>- Quy chuẩn kỹ thuật quả tinh quy định yêu cầu vé vệ sinh, an toàn trong quá trình sinxuất, khai thác, chế biển, bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo t sản phim,hàng hóa</small>
~ Quy chun kỹ thuật dịch vụ quy định yêu cầu về an tồn, vệ sinh trong dich vụ kính
<small>doanh, thương mại, bưu chính, viễn thơng, xây dựng, giáo dục, tài chính, khoa học vàcơng nghệ, chim sóc sie khoe, dụ lịch, giải tr, văn ho, thẻ hao, vận a, môi trườngvà dich vụ trong các lĩnh vực khác.</small>
Tiêu chuẩn xây dựng: là các quy định về chuẩn mực kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ<small>thuật, tình tự thực hiện các công việc kỹ thuật, các chỉ tiêu, các chỉ số kỹ thuật vàchỉ số tự nhiên được cơ quan, tổ chức có thắm quyền ban hành hoặc cơi</small>
dạng tong hoạt động chấn xây dụng gồm<sub>fy dựng</sub><small>dụng và tiêu chuẩn khuyến khích áp dụng.</small>
<small>Các loại tiêu chuẩn:</small>
<small>- Tiêu chuẩn cơ bản quy định những đặc tính, yêu cầu áp dụng chung cho một phạm vi</small>
<small>xông hoặc chứa đựng các quy định chung cho một lĩnh vực cụ thể.</small>
= Tiêu chuẩn thuật ngữ quy định tên gi, định nghĩa đối với đối tượng của hoạt động<small>trong lĩnh vực tiêu chuẩn.</small>
<small>Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật quy định về mức, chỉ igo, yêu cầutượng của</small>
<small>hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.</small>
- Tiêu chuin phương pháp thir quy định phương pháp lấy mẫu, phương pháp do,<small>phương pháp xác định, phương pháp phân tích, phương pháp kiêm sr, phương pháp</small>
<small>khảo nghiệm, phương pháp giám định các mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối tượng của.</small>
<small>hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn</small>
<small>- Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gi, vận chuyển và bảo quản quy định các yêu cầu về ghi</small>
shin, bao gối, vận chuyển và bảo quản sin phim, hàng hóa
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Một số quy chuẳn, tiêu chuin áp dung trong công tác quản ý chất lượng:
<small>~ Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho công tác khảo sát</small>
<small>+TTCVN 9363 - 2012: Khảo sit cho xây dựng</small>
<small>+ TCVN 5574 - 2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẳn thiết kế</small>
4+ TCVN 394 - 2007: Thiết ế ắp đặt rang bị điện trong cơng trình xây dựng
<small>~ Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong thi công+ TCVN 4055 - 2012: Tổ chức thi công</small>
âu chung+ TCVN 9398 - 2012: Cơng tác trắc địa trong xây dựng cơng tình -
<small>+ QC18:2004/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vé an toàn trong xây dựng.+ TCVN 5308 ~ 1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng,</small>
+ TCVN 4453 - 195: Kết cầu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối+ TCVN 7447 ~ 2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp.
<small>+ TCVN 7114-1,3 ~ 2008: Chiếu sáng nơi làm việc trong nhà, chiếu sáng an toàn và"bảo vệ ngoài nha,</small>
+ TCVN 7997-2009: Cáp điện lực đi ngầm trong đắt ~ Phương pháp lắp đặt<small>+ TCVN 4756-1989: Quy phạm nồi đắt, nỗi không các thiết bị điện</small>
2.2. Cơ sử pháp lý công tác quản lý chất lượng và giám sit thi công xây dựng
<small>2.2.1 Quản lý Nhà nước lượng cơng trình</small>
<small>chit lượng sản phẩm xây dựng, thúc đấy phát tiển kinh doanh, sử dụng hợp lý tài</small>nguyên thiên nhiên lao động, bảo đảm an tồn vệ sinh, bảo vệ mơi trường, bảo vệ quyển.à lg ch của chủ đầu tự, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệptrong điều kiện kinh tế hội nhập, Việc quả lý Nhà nước v8 chất lượng bao gồm:
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">= Nhà nước định hướng sự phát tiễn nâng cao chất lượng sản phẩm: xây dựng kế
<small>hoạch, quy hoạch về chất lượng, ban hành luật và chính sách khuyến khích chất lượng</small>
<small>như: Phát động phong trio dánh giá các doanh nghiệp đảm bảo chất lượng cơng trình,đăng ký sản phẩm xây dựng chất lượng cao và công bổ rộng rãi trên các phương tiệnthông tin đại chúng.</small>
<small>~ Xây dung công bé các văn bản pháp quy về quản lý chất lượng:</small>
<small>~ Nội dung các văn bản php quy bao gồm: Quy định về mục tiêu, yêu cầu về nội dung</small>phương thức, phương pháp: về hệ thống tổ chức và chức năng, nghiệp vụ quan bệ, 18Tối làm việc vàtrách nhiệm quyền hạn cu hệ thống tổ chức đó.
~ Thanh tra, kiểm trả việc chấp bành luật, các ch độ chính xích, các iê einlượng công tác xây lắp và chit lượng cơng tình
- Thanh kiểm tra iệc thục hiện ác gi pháp công nghệ, Thiết kế đã được duyệt. cácquy định có tính chất bắt buộc trong thi cơng.
<small>- Kiểm tra, đánh giá, chứng nhận chất lượn công tác xây lắp và cơng tình; giải quyết</small>
sắc khiếu nại, trình chấp về chất lượng cơng trình
- Hệ thống QLCL cấp cơ sở: đó là các tổ chức nhận thẫu xây lắp, ổ chức giao thầu,chức thiết kế phối hợp thực hiện QLCL trên hiện trường xây dựng. Hệ thong này quản.lý trực tp và có tác động quan trọng đối với chit lượng cơng tình.
~ Đối với tổ chức nhận thin xây lip có trách nhiệm chủ yếu dim báo chất lượng cơngtrình xây dựng. Nội dung chủ yếu về QLCL của các tổ chức nhận thầu bao gồm:<small>"Nghiên cứu kỹ thuật thiết kế, phát hiện những sai sót hoặc bắt hợp lý. phát hiện nhữngvấn đề quan trong cin đảm bảo chất lượng. Chuẩn bị thi công, lập biện pháp thi côngvà biện pháp đảm bảo, nâng cao chất lượng công tình. Tìm nguồn vật liệu, cầu kiện</small>
đảm bảo tiêu chun chit lượng để đưa vào sử dung. Lựa chọn cin bộ kỹ thuật, độitrưởng, cơng nhân có trình độ, kinh nghiệm đối với công việc được giao. Tổ chưc
</div>