Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP THUỶ LỰC KHÍ NÉN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.04 KB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT</b>

<b>BÁO CÁO</b>

<b>THỰC TẬP THUỶ LỰC KHÍ NÉN</b>

<b> Cán bộ hướng dẫn: NGUYỄN SƠN TÙNG Đơn vị: Bộ mơn Kỹ thuật cơ khí Sinh viên: Phạm Văn Hiếu </b>

<b> Lớp: Cơ điện tử A K66</b>

<b>Hà Nội, 12/2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Câu 1: Kể tên các mối nguy hiểm trong quá trình thực hành tại phịng thí nghiệmnhà xưởng cơ khí .</b>

<b>- Chất hóa học:</b>

 Dung mơi và hóa chất độc hại: Sử dụng dung mơi và chất hóa học khơngđúng cách có thể dẫn đến hậu quả về sức khỏe, chẳng hạn như viêm da, kíchứng mắt, hay thậm chí là nguy cơ ung thư.

 Cháy nổ: Nếu các chất hóa học dễ cháy hoặc có khả năng gây nổ được sửdụng mà khơng tn thủ quy tắc an tồn, có thể xảy ra tai nạn nổ.

<b>- Nhiệt độ và lửa:</b>

 Hàn, cắt và mài: Quá trình này tạo ra nhiệt độ cao và tia lửa, đặc biệt là khilàm việc trên kim loại, có thể dẫn đến cháy nổ hoặc làm tổn thương ngườilao động.

 Lửa mở và nguồn nhiệt: Sử dụng lửa mở và nguồn nhiệt khơng an tồn gầncác vật dụng dễ cháy có thể tạo ra nguy cơ cháy nổ.

<b>- Bức xạ:</b>

 Xử lý vật liệu phát ra tia X: Các loại vật liệu như kim loại nặng có thể phátra bức xạ khi được xử lý, đòi hỏi việc sử dụng thiết bị bảo vệ phù hợp vàtuân thủ các hướng dẫn an tồn.

<b>- Máy móc và thiết bị cơ khí:</b>

 Lỗi kỹ thuật và trang thiết bị khơng an tồn: Thiết bị cơ khí khơng hoạtđộng đúng cách hoặc trang thiết bị khơng đảm bảo an tồn có thể gây ra tainạn, đặc biệt là khi sử dụng máy móc lớn và cơng cụ điều khiển tự động.

<b>- Năng lượng điện:</b>

 Nguy cơ giật điện: Sự tiếp xúc với dịng điện cao có thể dẫn đến nguy cơgiật điện nếu không sử dụng đúng thiết bị bảo hộ và khơng duy trì hệ thốngđiện an tồn.

<b>- Vật liệu độc hại:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

 Xử lý amiang và kim loại nặng: Tiếp xúc với amiang và kim loại nặng nhưthủy ngân, chì có thể gây nguy hiểm đối với sức khỏe nếu khơng có biệnpháp bảo vệ.

<b>- Thiết bị chống cháy nổ:</b>

 Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị an toàn: Nếu các thiết bị chống cháy nổkhông được kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ, có thể dẫn đến rủi ro cháy nổ

<b>- Tai nạn giao thơng nội địa:</b>

 Quy tắc an tồn khi di chuyển: Tai nạn giao thơng nội địa có thể xảy ra nếukhơng tn thủ quy tắc an tồn khi sử dụng các phương tiện di chuyển trongnhà xưởng.

<b>Câu 2: Nêu các nhóm ngun nhân gây mất an tồn vệ sinh lao động .- tuân thủ quy tắc an toàn:</b>

 Chủ quan về an tồn: Nhân viên có thể đánh giá thấp mức độ nguy hiểm hoặctự tin quá mức trong khả năng kiểm sốt tình hình an tồn.

 Thiếu chú ý: Sự thiếu chú ý hoặc lơ là có thể dẫn đến việc khơng tn thủ quytắc và quy trình an toàn.

<b>- Thiếu đào tạo và giáo dục:</b>

 Thiếu hiểu biết về rủi ro: Nhân viên không nhận thức được rủi ro và hậu quảcủa các hoạt động làm việc của mình.

 Đào tạo khơng đầy đủ: Thiếu đào tạo và giáo dục chính xác về an tồn có thểtạo ra lỗ hổng kiến thức và kỹ năng cần thiết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>- Thiếu quản lý an toàn:</b>

 Thiếu cam kết từ lãnh đạo: Nếu lãnh đạo không thể hiện cam kết mạnh mẽ đốivới an toàn, nhân viên có thể coi thường các biện pháp an tồn.

 Quản lý khơng giám sát: Thiếu giám sát thường xun có thể tạo điều kiện chonhân viên làm việc mà không tuân thủ quy tắc.

<b>- Trạng thái vật chất không an tồn:</b>

 Bảo dưỡng khơng đúng cách: Thiết bị và máy móc khơng được bảo dưỡng đúngcách có thể dẫn đến hỏng hóc và nguy cơ tai nạn.

 Mơi trường làm việc khơng an tồn: Sàn trơn, ánh sáng yếu, và điều kiện làmviệc khơng tốt có thể tăng nguy cơ tai nạn.

<b>- Chất độc hại và ô nhiễm môi trường:</b>

 Tiếp xúc khơng an tồn: Sử dụng hóa chất và chất độc hại mà khơng có biệnpháp bảo vệ có thể gây nguy cơ đối với sức khỏe.

 Quản lý không hiệu quả: Thiếu quản lý hiệu quả về quá trình sản xuất và xử lýchất độc hại có thể dẫn đến ô nhiễm môi trường làm việc.

<b>- Yếu tố tâm lý và mệt mỏi:</b>

 Áp lực công việc: Áp lực cơng việc q lớn có thể dẫn đến mệt mỏi và giảm sựtập trung vào an toàn lao động.

 Stress và khơng hài lịng với cơng việc: Tâm lý khơng ổn định có thể ảnh hưởngđến quyết định và hành động liên quan đến an toàn.

<b>- Thiếu trang thiết bị an tồn:</b>

 Thiết bị hỏng hóc: Sự thiếu sót trong việc kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị antoàn có thể dẫn đến sự cố và tai nạn.

 Thiếu sự chuẩn bị: Nếu khơng có đủ trang thiết bị an tồn, nhân viên có thểkhơng thể bảo vệ bản thân khỏi các rủi ro.

<b>- Tai nạn giao thông nội địa:</b>

 Thiếu quy tắc an tồn giao thơng: Việc di chuyển trong khu vực làm việc màkhông tuân thủ quy tắc giao thơng có thể dẫn đến tai nạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

 Sự không chú ý khi di chuyển: Nếu nhân viên không tập trung khi đi lại trongnhà xưởng, có thể xảy ra va chạm và tai nạn.

<b>Câu 3: Mơ tạ các nhóm biển báo cấm, biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn 1. Biển Báo Cấm:</b>

- Biển Báo Cấm Đi Ngược Chiều (C101a):

 Nghĩa: Cấm các phương tiện đi vào theo chiều ngược lại.

 Hình ảnh: Biểu tượng hình ơ tơ màu đen trên nền màu trắng, có mũi tên chỉhướng chiều đi được phép.

- Biển Báo Cấm Đi Xe Đạp (C203):

 Nghĩa: Cấm các phương tiện đạp vào.

 Hình ảnh: Biểu tượng hình chiếc xe đạp màu đen trên nền màu trắng.- Biển Báo Cấm Dừng và Đỗ Xe (C204a):

 Nghĩa: Cấm dừng và đỗ xe trên đoạn đường đặt biển.

 Hình ảnh: Biểu tượng hình chiếc xe ơ tơ màu đen trên nền màu đỏ.- Biển Báo Cấm Quay Đầu (C201):

 Nghĩa: Cấm các phương tiện quay đầu.

 Hình ảnh: Biểu tượng hình chiếc ô tô màu đen với mũi tên chỉ hướng cấm, trênnền màu đỏ.

<b>2. Biển Báo Nguy Hiểm:</b>

- Biển Báo Nguy Hiểm Cua Nghiêng Phải (A201b):

 Nghĩa: Cảnh báo về cua nghiêng bên phải trước mặt.

 Hình ảnh: Biểu tượng hình cua nghiêng với mũi tên chỉ hướng cua, trên nềnmàu vàng.

- Biển Báo Nguy Hiểm Giao Cắt (A205):

 Nghĩa: Cảnh báo giao nhau với đường khác.

 Hình ảnh: Biểu tượng hình ơ tơ màu đen gặp nhau, trên nền màu vàng.- Biển Báo Nguy Hiểm Đường Đi Dốc (A208):

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

 Nghĩa: Cảnh báo về đoạn đường có độ dốc.

 Hình ảnh: Biểu tượng hình đồi có dấu mũi tên chỉ hướng tăng độ dốc, trên nềnmàu vàng.

 Nghĩa: Chỉ dẫn khoảng cách đến một địa điểm cụ thể.

 Hình ảnh: Biểu tượng hình mũi tên chỉ hướng, kèm theo con số khoảng cách vàđơn vị, trên nền màu xanh lá cây.

<b>Câu 4 : Mô tạ hoạt 1 vài tính huống an tồn lao động 1. Sử Dụng Trang Bị Bảo Hộ Cá Nhân (BHCN):</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

 Hướng dẫn về việc sử dụng và kiểm tra thiết bị an toàn đúng cách.

<b>4. An Toàn Khi Làm Việc Với Máy Móc</b>

- Tình Huống:

 Thực hiện cơng việc sử dụng máy móc hoặc thiết bị cơ khí.- Biện Pháp An Toàn:

 Cung cấp huấn luyện về an tồn khi sử dụng máy móc.

 Đảm bảo máy móc được bảo trì định kỳ và kiểm tra an tồn trước khi sử dụng.

<b>5. Quản Lý Thực Hiện Công Việc Đặc Biệt:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Tình Huống:

 Di chuyển trong khu vực làm việc sử dụng xe nâng, xe kéo hoặc các phươngtiện di chuyển nội địa.

- Biện Pháp An Toàn:

 Đào tạo nhân viên về quy tắc an tồn giao thơng nội địa.

 Kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng các phương tiện di chuyển để đảm bảo an tồn.

<b>7. An Tồn Trong Mơi Trường Làm Việc:</b>

đến mơi trường làm việc.

<b>Câu 5: Nêu biện pháp kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn điện 1. Bảo Dưỡng Hệ Thống Điện:</b>

- Kiểm Tra Định Kỳ:

 Thực hiện kiểm tra định kỳ hệ thống điện để phát hiện và sủa chữa kịp thời mọilỗi kỹ thuật, đứt đoạn, hoặc hỏng hóc.

- Bảo Dưỡng Thiết Bị Điện:

 Bảo dưỡng các thiết bị điện như công tắc, ổ cắm., máy biến áp để đảm bảochúng hoạt động đúng cách

<b>2. Sử Dụng Thiết Bị An Toàn:</b>

- Sử Dụng Các Thiết Bị Bảo Hộ Điện

 Đảm bảo nhân viên sử dụng đầy đủ thiết bị bảo hộ như gang tay cách điện, kínhbảo hộ khi làm việ với điện.

- Cách Điện Đúng Cách:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

 Các công tắc và ổ cắm cần được lắp đặt và cách điện đúng cách để ngăn chặnnguy cơ giật điện.

<b>3. Điều Khiển Nguy Cơ Cháy Nổ:</b>

- Kiểm Soát Nhiệt Độ Và Độ Ẩm:

 Đảm bảo mơi trường làm việc có nhiệt độ và độ ẩm ổn định để ngăn chặn nguycơ cháy nổ.

- Sử Dụng Vật Liệu Chống Cháy Nổ:

 Sử dụng vậ liệu chống cháy nổ cho việc xây dựng và bảo vệ thiết bị điện.

<b>4. Hạn Chế Truy Cập:</b>

- Bảo Vệ Khỏi Tiếp Xúc Khơng An Tồn:

 Sử dụng bảng che mắt, tầm cách điện để bảo vệ khỏi tiếp xúc khơng an tồn vớicác phần điện thụ động.

- Giới Hạn Quyền Truy Cập:

 Hạn chế quyền truy cập vào các khu vực nguy hiểm chỉ cho những người đượcđào tạo và có kinh nghiệm.

<b>6. Chuẩn Bị Cho Trường Hợp Sự Cố:</b>

- Bảo Dưỡng Bảng Điều Khiện An Toan:

 Bảo dưỡng và kiểm tra kỹ thuật định kỳ bẳng điều khiển an toàn, đảm bảochúng họa động đúng cách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Lập Kế Hoạch Sơ Tán Nhanh:

 Lập kế hoạch và đào tạo nhân viên về các biện pháp sơ tán an toàn trong trườnghợp sự cố điện.

<b>7. Đào Tạo Và Nâng Cao Nhận Thức:</b>

- Huấn Luyện An Toàn Điện:

 Cung cấp đào tạo định kỳ về an toàn điện cho tất cả nhân viên.- Nâng Cao Nhận Thức An Toàn:

 Tổ chức các buổi hội thảo và chiến dịch nâng cao nhận thức về an toàn điện.

<b>Câu 6: Nêu cấu tạo của bơm ly tâm 1 cấp </b>

- Bơm ly tâm một cấp là một loại bơm ly tâm có một bánh cơng tác lắp trên trụcbơm.

- Bơm ly tâm một cấp gồm các bộ phận chính sau: <b>Ball bearing - Ổ đỡ bi cầu;</b>

 <b>Bearing housing - Hộp ổ đỡ trục bơm;</b>

 <b>Shaft seal stuffing box - Hộp chèn kín trục bơm;</b>

 <b>Discharge - Họng xả;</b>

 <b>Impeller - Bánh công tác;</b>

 <b>Intake - Lối vào;</b>

 <b>Wearing - Vịng đệm làm kín;</b>

 <b>Volute casing - Buồng xoắn;</b>

 <b>Bearing pedestal - Bệ bơm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Mặt cắt cấu tạo của bơm ly tâm 1 cấp</b>

<b>Câu 7: Mô tả cấu tạo bơm ly tâm trục ngang</b>

 Bơm ly tâm trục ngang là một loại máy bơm thủy lực được sử dụng để bơm vàvận chuyển các chất lỏng có độ nhớt thấp như nước ngọt, nước biển . Bơm lytâm trục ngang có cấu tạo gồm các bộ phận sau:

<b>- Trục bơm và ổ trục: Trục bơm của máy ly tâm thường được chế tạo bằng thép</b>

kim loại tổng hợp, được lắp với bánh công tác nhờ mối ghép then. Trục máy cóchức năng nhận năng lượng của động cơ để truyền tới bánh xe công tác. Trụcbơm là một thanh tròn, đúc bằng thép tốt vì nó phải chịu tất cả các lực chínhtrong máy bơm. Để định vị và đỡ trục người ta dùng các ổ trục nằm ở giátrục. Có hai loại ổ trục: ổ trượt và ổ lăn.

<b>- Bánh xe công tác: Bánh cơng tác của máy bơm ly tâm có cấu tạo 3 dạng chính</b>

là cánh mở hồn tồn, cánh mở một phần và cánh kín. Cấu tạo bánh cơng tácđược đúc bằng gang và thép nên rất chắc chắn và an tồn. Bánh xe cơng tác

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

gồm có hai loại: cấu tạo bánh xe cơng tác kiểu dẫn nước vào một phía và bánhxe cơng tác kiểu dẫn nước vào hai phía.

<b>- Vỏ bọc buồng xoắn: Vỏ bọc buồng xoắn của bơm ly tâm trục ngang được chế</b>

tạo kiểu ghép ngang gồm nhiều phần ghép. Thân bơm chia làm nhiều khoangriêng biệt với các mục đích khác nhau. Lối dẫn chất lỏng vào bánh cánh tạothành cửa hút.

<b>- Bộ phận làm kín: Bơm ly tâm trục ngang có bộ phận làm kín để ngăn chặn</b>

chất lỏng bị rị rỉ ra ngồi. Bộ phận này bao gồm các gioăng, vòng đệm, vòngđệm đỡ, vòng đệm trục, vòng đệm trục đỡ, vòng đệm trục đệm, vòng đệm trụcđệm đỡ, vòng đệm trục đệm đỡ đệm, vòng đệm trục đệm đỡ đệm đỡ.

<b>- Các bộ phận khác: Máy bơm ly tâm trục ngang còn bao gồm các bộ phận khác</b>

như động cơ, ống hút, van, đồng hồ đo áp suất, đồng hồ đo lưu lượng, đồng hồđo nhiệt độ, đồng hồ đo độ rung, đồng hồ đo độ ẩm, đồng hồ đo độ ồn, đồng hồđo độ mặn, đồng hồ đo độ pH, đồng hồ đo độ oxy hòa tan, đồng hồ đo độ dẫnđiện, đồng hồ đo độ cứng, đồng hồ đo độ bẩn.

<b>Câu 8: Mô tả bơm ly tâm trục ngang 2 cửa hút.</b>

 Bơm ly tâm trục ngang 2 cửa hút là một thiết bị công nghiệp được sử dụng đểbơm và vận chuyển các chất lỏng có độ nhớt thấp như nước ngọt, nước biển.

<b>Bơm ly tâm trục ngang 2 cửa hút và mặt cắt cấu tạo</b>

 Cấu tạo của bơm ly tâm trục ngang 2 của hút bao gồm các thành phần chínhnhư:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1 - Bệ thân bơm; 2 - Rãnh xoắn; 3 - Bánh công tác; 4 - Cánh dẫn; 5 - Vịngđệm làm kín; 6 - Đệm chèn trục; 7 - Khớp nối trục; 8 - Ổ đỡ - 9 - Nắp hộpchèn trục</b>

<b>Câu 9: Mô tả cấu tạo bơm ly tâm đứng một cấp.</b>

- Bơm ly tâm đứng một cấp là loại bơm ly tâm trục đứng chỉ lắp duy nhất mộtbánh xe cơng tác và có cột áp thấp.

- Bơm ly tâm là một loại máy bơm thủy lực cánh dẫn, được sử dụng rộng rãitrong lĩnh vực sản xuất và cuộc sống sinh hoạt.

<b>Bơm ly tâm trục đứng và mặt cắt cấu tạo bơmCâu 10: Nêu các phương pháp điều chỉnh bơm.</b>

- Có nhiều phương pháp điều chỉnh bơm, tùy thuộc vào loại bơm và mục đích sử dụng.Dưới đây là một số phương pháp điều chỉnh của bơm:

- Khởi động bơm:

 Kiểm tra tình trạng máy và ống dẫn, van khóa. Mồi bơm.

 Đóng van đường đẩy (van cửa xả).

 Khởi động động cơ và mở dần van đường đẩy.- Điều chỉnh bơm ly tâm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 Điều chỉnh bằng van tiết lưu. Điều chỉnh bằng van hồi lưu.

 Điều chỉnh vận tốc động cơ dẫn động bơm:+ Điều chỉnh lượng nhiên liệu

+ Điều chỉnh biến tần hoặc chiết áp, động cơ nhiều tốc độ.

- Thay đổi tốc độ dòng chảy bằng cách thay đổi tốc độ của bơm định lượng: Cầnđược tiến hành khi tốc độ dòng chảy trung bình của bơm tỷ lệ thuận với tốc độ .- Thay đổi tốc độ dòng chảy bằng cách thay đổi tốc độ của thiết bị hoặc động cơ:

Khi tốc độ dịng chảy nhỏ, số lần xả q ít dẫn đến thời gian xả quá nhiều,không cho phép đối với một số phản ứng hóa học nhất định .

- Điều chỉnh tốc độ dòng chảy bằng cách điều chỉnh độ dài hành trình của bơm:Độ chính xác đo sáng cao, thậm chí trong trường hợp tốc độ dịng chảy nhỏ vẫncó thể đáp ứng được yêu cầu về độ tuyến tính.

<b>Câu 11: Vẽ sơ đồ mơ tả cấu tạo của hệ thống tự động.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Sơ đồ nguyên lý mạch điện điều khiển theo phương pháp chia tầngCâu 12: Nhận biết, phân biệt phần tử thủy lực, khí nén.</b>

- Nhận biết, phân biệt các phần tử thủy lực, khí nén: Ký hiệu xi lanh

- Xi lanh khí nén hay xi lanh dầu đều đóng vai trị là 1 chấp hành quan trọng.Chính vì thế mà người dùng cần chú ý đến ký hiệu xi lanh khí nén, dầu…

- Đối với các xi lanh đơn, xi lanh 1 chiều thì chúng ta chỉ thấy có 1 cửa dầu vàoduy nhất. Đây cũng là điểm để phân biệt với xi lanh 2 chiều.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Ký hiệu xi lanh 1 chiều</b>

- Ký hiệu xi lanh 2 chiều, xi lanh tác động kép sẽ cho thấy rõ 2 đường cấp dầuvào.

<b>Ký hiệu xi lanh tác động kép</b>

- Đối với các xi lanh được gắn cùng với giảm chấn để đáp ứng với những vận tốcchuyển động nhanh thì ký hiệu đặc biệt hơn. Thường thì các giảm chấn phụkiện này sẽ lắp ở 5% hành trình cuối.

<b>Ký hiệu xi lanh có giảm chấn cuối hành trình</b>

 <b>Ký hiệu đường ống dầu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Ống dầu thực hiện chức năng vận chuyển dầu từ nguồn cấp đến các thiết bị.Bên cạnh đó, nó cịn giúp chứa đựng 1 lượng dầu dự trữ. Ký hiệu của đườngống dầu là 1 đường thẳng kéo dài. Đó có thể là ống xả, ống hút dầu hoặc ốngđẩy. Lưu ý cho các bạn biết đó là, ký hiệu này chỉ đại diện cho phần tử là đườngống, không biểu thị thông số áp suất bên trong.

<b>Ký hiệu đường ống</b>

- Trong khi đó, đường ống hồi dầu sẽ là những đoạn thẳng ngắn, đứt đoạn đượccách nhau bằng 1 khoảng trắng nhỏ. Nó là đường dầu từ các phần tử thủy lựcdẫn về bể chứa.

<b>Ký hiệu đường hơi trong mạch thủy lực</b>

 Ký hiệu các loại van thủy lực, khí nén

- Có rất nhiều loại van thủy lực, khí nén được sử dụng trong 1 hệ thống làm việc,tuy nhiên đây là những ký hiệu loại van thông dụng nhất.

 Van phân phối dịng

- Van 3/2 là loại van phân phối có 2 vị trí làm việc là trái phải và 3 cửa van lầnlượt là: cửa vào, cửa làm việc, cửa xả. Trên ký hiệu hình chữ nhật của van, tathấy rõ 2 vị trí và các cửa 1, 3 nằm cạnh nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Ký hiệu van phân phối 3/2</b>

- Van phân phối 4/ 3 thì phức tạp hơn với 3 vị trí làm việc: Trái, phải, giữa vàcửa làm việc A, B, cửa T xả, cửa P vào.

<b>Ký hiệu van phân phối 4/3</b>

- Tương tự như vậy, ta có ký hiệu của van phân phối 5/2 chuyên dùng cho các hệthống xi lanh khí, dầu có chuyển động tiến lùi nhanh, liên tục.

<b>Ký hiệu van phân phối 5/2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Ký hiệu van 1 chiều</b>

- Loại van 1 chiều định áp thì hoạt động của nó đặc biệt hơn, nó chỉ mở cửa vancho dịng chất đi qua 1 chiều khi áp suất của dòng đạt mức nhất định

- Ký hiệu của van tương tự với loại một chiều thơng thường đã nói ở trên nhưnglại có thêm 1 lò xo.

<b>Ký hiệu van một chiều định áp</b>

 Van tiết lưu

- Nhiệm vụ của van này đó là điều chỉnh lưu lượng của dòng chất qua van thơngqua đó, người dùng có thể điều chỉnh được vận tốc của ben khí nén, ben dầu.Có 3 loại van tiết lưu như sau:

- Ký hiệu van tiết lưu cố định: gồm 2 cung tròn đối xứng với nhau qua 1 trụcthẳng.

<b>Ký hiệu van tiết lưu cố định</b>

</div>

×