Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 77 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẢM ON
<small>Lôi đầu ti</small>
<small>li Hà suốt quá tình học tập tại trường</small>Đặc „ Định Thế Mạnh đã hướng dẫn<small>tận tình, chi bảo và cung cấp các kiến thức khoa học cần th</small>
học viên xin cảm ơn đến các cần bộ giảng vi <small>của trường Đại học Thủy.ï đã nhiệt nh truy đạt kiến thức t</small>
<small>túc giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến</small>
<small>trong quá tình thực hiệnluận văn, Đến nay, tác giá đã hồn thành luận văn thạc sĩ với đề ải “Aghiên cứu để</small>
xuất mật số giải pháp nâng cao chất Irpng công tác thâm định thiết kể cơng trình:
<small>hồ chứa nước tại Sở Nông nghiệp và PTNT tinh Cao Bằng”, chuyên ngành Quản lý:</small>
<small>xây dựng,</small>
<small>Tác gid xin cảm ơn đến Ban Giám đốc Sở Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Cao Bi</small>
<small>“Trưởng phịng và các cán bộ phịng Quản lý xây dựng cơng trình đã tạo mọi điều kiện</small>
thuận lợi nhất dé học viên hồn thành khóa cao học và luận văn cuối khóa.
Cuối cùng, học viên xin cảm ơn gia đình, bạn bẻ đã ủng hộ, động viên chia sẻ hỗ trợ<small>lúc khơ khăn để học viên hồn think chương tình học và luận văn cuối khố củamình.</small>
<small>Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận vănkhó tránh khỏi những thiếu sót, tac giả rất mong nhận được những ý kiến đồng góp củaquý độc giả</small>
<small>Xin trân trọng cảm ơn!</small>
<small>Hà Nội, thing năm 2016“Tác giả</small>
Ma Thị Huyền Linh
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LUC</small>
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ. vDANH MỤC CAC BANG BIEU. viDANH MUC CAC TU VIET TAT. viiCHƯƠNG 1 TÔNG QUAN VE CONG TÁC THÂM DINH THIET KE XÂY,
<small>DUNG CONG TRÌNH 3</small>
1,1. Chất lượng cơng trình xây dựng và chất lượng hd sơ cơng trình xây dựng....3<small>1.1.1. Chất lượng cơng trình xây dựng 31.2. Chat lượng hd sơ thiết ké cng tình xáy đựng 4</small>12. Quan lý chất lượng thắm định thiết kế công trình xây dựng 5
<small>1.2.1. Chúc năng, phương thức và nguyên tắc quân lý chất hong. 5</small>
1.2.2. Nội dung của hoạt động quản lý chất lương thậm định thiết kể công trình<small>xây dng m</small>1.23. M hình quản lý chất lượng thâm định thit cơng trình xay dụng l6] .131.24. Ý nghĩa của việc nâng cao công tắc quản lý chất lượng thẩm định cơng<small>trình xây đụng 14</small>
<small>1.2.5. Đánh giá cơng tác thẩm định dự án ở nước ta hiện nay. l5</small>
<small>13. Vai trỏ của công te thim định thiết kế công trình xây dựng „</small>Kết luận chương 1 18CHUONG2 CƠ SỞ LÝ LUẬN NANG CAO CHAT LƯỢNG CÔNG TAC“THÁM DINH THIET KE 192.1. Các quy định về công tác thẩm định thiết kể cơng trình xây dựng. 192.2. Nội dung của cơng tác thâm định thi cơng trình xây dựng. 22.2.1. Quy trình thâm định thiết kế, dự tốn xây dựng: 2<small>2.2.2. Nội dung thâm định shit kẻ [9] 42.3. Các nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng của công tác thẳm định thiết kế cơng"trình xây dựng. 25</small>2.3.1. Năng lực, kiến thức, kinh nghiệm của cán bộ thẩm định 25<small>2.3.2. Ouytrinh thẳm định 262.3.3. Ti chức công tác thdm định 2</small>2.3.4, Thời gian ảnh hưởng đn công túc thâm định 28
<small>Kết luận chương 2 29</small>
CHƯƠNG3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHÂM NANG CAO CHATLƯỢNG CÔNG TÁC THÁM ĐỊNH THIET KE TẠI SỞ NONG NGHIỆP VÀ PTNT
<small>TINH CAO BANG. 30</small>
3.1. Giới thiệu chung về Sở Nông nghiệp và PTNT tinh Cao Bảng và cơng trình hồ<small>Khuổi Khoản 30</small>3111. Giới thiệu vẻ Sở Nông nghiệp và PTNT tink Cao Bằng, 303.1.2. Sơ lược về cơng trình hỗ chica nước Khuổi Khoản, 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">53.2 Phân ích thực trạng cơng tác thẩm định thiết k công trinh hỗ chia nước tại Sở<small>Nang nghiệp và PTNT tinh Cao Bằng 364.21. Sa lược về Phịng Quin lý xdy đụng cơng tình thực hiện cơng tác thắm</small>
<small>định các cơng trình xây dựng Nơng nghiệp và PTNT. 36</small>
3.2.2, Quy trình tổ chức thực hiện cơng tác thẩm định thiết kế các cơng trình đầu<small>ArADCB 39</small>4.2.3. Những ket qui đạt được rong công tác thâm định thiết 44.24. Phân ích những vẫn đề cịn ton tại trong công tác thẳm định th Lẻ...45
<small>3.3. Bé xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẳm định thết kể cơngtrình hồ chứa nước tại Sở Nơng nghiệp và PTNT tinh Cao Bằng 49</small>
3.3.1, Các đặc điểm kỹ thuật của cơng trình đầu moi Hỗ Khuổi Khoản 5043.3.2 Giải pháp ci tn uy tinh thâm định tt kế 5s3.3.3. Giải pháp về tổ chức thực hiện công tác thẩm định 58<small>4.34. Giải pháp pha tiễn và dio tạo nguén nhân lực. 4</small>3.4. Đề xuất kế hoạch triển khai áp dụng các giải pháp. 65Kết luận chương 3 65KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ 6DANH MỤC CÁC TÀI LIEU THAM KHAO. 6
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">DANH MỤC CÁC HÌNH VE
1.1 Sơ đồ đảm bảo chit lượng1.2 Mơ hình đảm bảo chất lượng
<small>1.3 Mơ hình kiểm sốt chất lượng tồn điện - TỌC,</small>
<small>311 Cơ cấu tổ chức phòng Quản lý XDCT3.2 Các bước tiền hành thảm định.</small>
3.3 Lin đỗ quy trình thắm định ti phịng Quản lý XDCT<small>3.4 Hình vẽ mặt cất ngang đập</small>
<small>3.5 Hình vẽ mặt cắt ngang trần xa lũ3.6 Hình vẽ mặt ct ngang cổng lấy nước</small>3.7 Lưu đồ quy trình thẩm định đề xuất cải tiến.
<small>56</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC CÁC BANG BIEU
Bảng 3.1 Tổng hợp thơng số kỹ thuật cơng trình đầu mỗi hd Khuổi Khố.<small>Bảng 3.2 Thành phần hồ sơ trình thâm định</small>
<small>Bảng 33 Tổng hợp các dự án được thẳm định tai Phịng QLXDCTBang 3.4 Thành phần hỗ sơ trình thẩm định thiết ké cơ sở.</small>
Đảng 3.5 Thành phần hỗ sơ thẩm định thiết kế BVTC - DT
<small>sĩsĩ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT
<small>Bộ xây dungBan về thi công“Công trình xây dựng</small>
Kinh tế - Hạ ting
<small>Quyết địnhThơng tư</small>
<small>"Trách nhiệhữu hạn‘Uy bạn nhân dân.</small>
<small>‘Van bán quy phạm pháp luật“Xây dựng cơ bản</small>
<small>Xây dựng Việt Nam</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">MỞ DAU
của Đề tài1. Tính cấp d
Ngày nay cũng với tiễn tình phát triển của đắt nước, inh vực đầu tr xây dựng càng<small>được chú trong và đầu tư. Với vị trí và thm quan trọng của tinh vực đầu tr xây dựng</small>đối với nền kính tế quốc dân thì vai trd quân lý nhà nước đổi với inh vục này là hết<small>sức to lớn,</small>
“rong sự hồn thiện các cơng tinh có vai rd khơng nhỏ của cơng tác khảo sát thiết kế,tư vẫn thiết kể, thắm định thiết kế. Công tác này góp phần nâng cao hiệu quả đầu trcho mỗi dự án. cơng tình. Chất lượng cơng trình xây dựng được quyết định chủ yếutrong giai đoạn thi công và hồn thiện cơng trình. Tuy nhiên để phục vụ tốt cho gis<small>đoạn thi cơng thì cơng tác khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công và thẩm định thiết kế đồngvai tò hếtc quan trọng; đảm bảo cho việc thi cơng cơng trình đúng chuẩn kỹ thuật,</small>
<small>‘an tồn và đầm bảo vệ sinh môi trường.</small>
Hiện nay, việc tăng cường chức năng thảm tra, thẩm định các dự án đầu tư xây dựng<small>cơng trình cho cơ quan quản lý nhà nước về xây đựng. ning cao trách nhiệm của Chủ</small>đầu tr trong thực hiện các cơng tình xây dựng, nhất la các dự án sử dụng nguồn vốn<small>từ ngân sách nhà nước, Đặc biệt là các quy định mới về tăng cường kiểm tra của cơquan quản lý nhà nước về xây dựng đổi với clit lượng các cơng trình có ảnh hưởng,</small>
<small>ic tổ chức, cá</small>
đến an tồn cộng đồng néu xảy ra sự cố; công bổ thông tin về năng lực.
<small>nhân hoạt động xây dựng: thẩm tra thiết kế xây dựng cơng tình chẳng thắt thốt lãngphí cho cơng trình xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách và kiểm tra cơng tác</small>
nghiệm thu hồn thành đưa hạng mục, cơng tình vào sử dụng. Qua thống kê các sự cổsơng tình được dầu tư bằng mọi nguồn vốn có thể thấy ring nguyên nhân về thiết kế:m hầu hết các cơng trình bị hư hỏng hoặc sập đổ; các cơng tình xây dụng bằngvốn ngân sich cũng chưa được kiểm soát chặt chẽ bing các quy phạm từ khâu khảo
<small>sit, thiết kể, lập dự toán. Do vay, đã gy nên những sai sót, lãng phí và thất thốt lớntrong chỉ phí đầu tư xây dựng.</small>
Xuất phát từ thực tế chất lượng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơng.trình tại Sở Nơng nghiệp và PTNT tinh Cao Bằng đ bộc lộ rỉ
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>sốt khâu khảo sát,</small> kế cịn lịng lẻo chưa tắt khơng kiểm sốt được khối lượng.
<small>sắc biện pháp kỹ thuật thi cơng cịn tốn kém và khơng thực t,t liệu khảo st cịn si</small>
sót nhiều, dẫn đến chất lượng hồ sơ thiết kế kém, tổ chức thẩm định còn sơ sải, nhiều.khi cịn bỏ sót nhi lỗi khi thiết kể, đấu thầu và lựa chọn nhà thầu cồn mang tính chitquan chưa tìm được nhà thầu thật sự có năng lực th cơng tốt khâu tổ chức thì cơng<small>với lực lượng giám sát cịn u, hay mang tính chủ quan và né nang nêi</small>
<small>lượng cơng trình chưa dam bảo u cầu như thiết kế đã duyệt</small>
Với mong muốn đơng góp những kién thúc đã được học tập và nghiên
nơi mình công tác, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất mật số giải phápnâng cao chất lượng cơng tác thẫm định thit kế cơng trình hỗ chứu mước tai Sở“Nông nghiệp va PTNT tinh Cao Bằng” làm đỀ tài luận văn tốt nghiệp khóa học
2. Mục dich nghiên cứu cũa ĐỀ tài
'Nghiên cứu giải pháp nâng cao chit lượng cơng tác thẩm định thiết kế cơng trình xây<small>dựng</small>
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của để tài4.1. Đổi tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý chất lượng công tác thẩm định thiếtDy án Xây dựng hồ Khudi Khoán, xà Ngũ Lão, huyện Hoà An, tinh Cao Bằng.<small>3.2. Phạm vi nghiên cứu.</small>
ĐỀ tài tập trung nghiên cứu cách tổ chức thực hiện trong công tác thẩm định hồ sơ
<small>thiết kế đối với cơng trình hỗ chứa, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác</small>
thắm định thiết kế cơng trình hỗ chứa nước tại Sở Nông nghiệp và PTNT Cao Bing,4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
<small>1p cận cơ sở lý huyết chất lượng thẳm định thiết</small>= Tiếp cận các th chế, pháp quy trong xây đựng:
<small>- Tiếp cận các thông in dự án:</small>
<small>~ Phương pháp điều tra thu thập thong tin,</small>
<small>- Phương pháp thing k số liệu; Phương pháp phân tích tổng hợp,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE CÔNG TÁC THÁM ĐỊNH THIẾTKE XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
<small>1.1. Chất lượng cơng trình xây dựng và chất lượng hồ sơ thiết cơng trình xây dựng.</small>
LLL Chất lượng cơng trình xây đựng
Chất lượng cơng tinh xây đựng là những yêu cầu về an toàn, bén vũng, kỹ thuật và<small>mỹ thuật của cơitình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẳn xây dựng,</small>các qui định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tễ
Chất lượng cơng tình xây dựng khơng chi đảm bảo sự an toàn vỀ mặt ky thuật mà cịnphải thỏa mãn các u cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tổ xã hội và kinh tế. Vídix: Một cơng tình q an tồn. q chắc chắn nhưng không phù hợp với quy hoạch.<small>kiến trúc, gây những ảnh hưởng bắt lợi cho cộng đồng (an ninh, an tồn moi trường..).Khơng kinh</small>
<small>lượng cơng trình xây dựng như mong muốn, có nhiều yếu tổ ảnh hưởng, trong đó có yếu.</small>Ê thì cũng khơng thoa man u câu về chất lượng cơng trình. Có được chất16 co bản nhất là năng lực quản lý (của chính quyển, của chủ đầu tư) va năng lực của các<small>nhà thầu tham gia các quá trình hình thành sản phẩm xây dung. [1]</small>
<small>Thơng thường, xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản.</small>
phẩm xây dụng. chất lượng cơng tinh được inh giá bởi các đặc tính cơ bản như:<small>Cong năng, độsn dụng, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính.thẳm mỹ; an tồn trong khai th</small>
Rộng hơn, chất lượng cơng tình xây dựng cịn có thé và cần được hiểu khơng chi từsöe độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà còn cảtrong quá tình hình thành sản phẩm xây dựng đó với các vin dé liên quan khác, 2]
<small>6 Việt Nam hiện nay, Hồ chứa nước là loại hình cơng trình thuỷ lợi khá phổ biến</small>
chất lượng cơng trình được quan tâm ngay từ khi hình thành ÿ tưởng<small>trình; từ khả</small> quy hoạch, lập dự án đến khảo st, thiết kế, th
<small>đoạn khai thác đưa cơng trình vào sử dụng. Chất lượng cơng trình xây dựng được.</small>
thể hiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng, chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơngtrình, chất lượng khảo sát, thiết ké và thẩm định.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Tuy nhiên. thực tế cho thấy nguyên nhân gây ra sự cổ công trinh hỗ chứa nước ảnh<small>hướng đến chất lượng cơng trình chủ yếu là do chất lượng thiết kể, thi công, quản</small>lý chất lượng và cơng tác thấm định. Ví dụ như ngun nhân chính chủ yẾu gây rasự cố vỡ đập Suỗi Trần ở Khánh Hồ. dung tích hd 9,3 triệu m là do
~ VỀ thiết kế: Xác định sai dung trọng thiết kế. Trong khi dung trọng khơ datđạc g = 1.84T/mẺ thì chọn dung trọng khô thiết kế gy = 1,5T/m’ cho nên không cầndim, chỉ cần đổ đất cho xe tải di qua đã có thé đạt dung trong yêu cần, kết quả là
<small>đập hoàn toàn bị tơi xốp,</small>
<small>= Về thi cơng: Đào hồ móng cổng q hep khơng cịn chỗ để người dim đứng dim</small>đất ở mang công. Dat dip không được chọn lọc, nhiều nơi chỉ đạt dung trongkhô gy = 1.4T/m`, đỗ đất các lớp quá dây, phía dưới mỗi lớp không được dim chặt,
<small>= VỀ quản lý chất lượng: Cơng tình khơng thắm định thiết kế, Giám sắt thi côngkhông chặt chẽ, nhất là những chỗ quan trọng như mang cổng, các phin tiếp giápgiữa đất và bê tông, không kiểm tra dung trong đầy đủ; Số lượng lấy mẫu thínghiệm dung trọng ít hơn quy định của tiêu chuẩn, thường chỉ đạt 10%. Không</small>
đánh dầu vị tí lấy mẫu. [3]
Về cơ bản chất lượng cơng trình tổng thể phải được bình thành từ chất lượng củanguyên vật liệu, cấu kiện, chất lượng của các bộ phận. hạng mục cơng tình: các<small>tiêu chuẩnthuật khơng chỉ thể biện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định nguyên</small>
<small>vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện các</small>
<small>bước cơng nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư</small>
<small>lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.1.1.2. Chất lượng h sơ thiết kế cơng trình xây đựng.</small>
Š sơ thiết kế theoChất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng là chất lượng của
<small>đúng quy chuẩn xây dựng, tuân thi đúng các quy định về kiến trúc, quy hoạch xây</small>
dưng hiện hành. Các bước thiết kế saw phải phù hợp với nội dung của thiết kế sơ<small>bộ, tiêu chuẳn kỹ thuật và cấp cơng trình đã được người có thẩm quyền quyết định</small>đầu tư phê duyệt trong báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư. [4]
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>‘Theo quy định hiện nay</small> nh giá chất lượng hỗ sơ thiết kế được thực hiện<small>thông qua công tá thắm tra, thẩm định của cơ quan quản lý nha nước. Thực tế một</small>số hỗ sơ thiết kế trình thẳm định vẫn còn rất nhiễu sai số, chưa đảm bảo chấtlượng. thiểu cúc văn bản yêu cầu theo quy định như: Chủ trương đầu tư hoặc Quyếtđịnh phê duyệt dự án; thiết kế đưa ra giải pháp công trinh chưa hợp lý, khối lượng
<small>ké so ví</small>
trong thị khối lượng tinh trong dự tốn khơng phù hợp; phần thuyết<small>mình thiết kể kỹ thuật, báo cáo kinh tế kỹ thuật các tiêu chuẳn áp dụng đổi khi còncập nhật chậm vẫn sử dụng tiêu chuẩn cũ; định mức chỉ phí, đơn gid cịn chưa đúng</small>
và áp dụng chế độ chính sách vẫn cồn sai. Có thé thiy rằng, cơng tác thẳm định hồsơ thiết kế được thực hiện chặt chế thì giúp cho người quyết định đầu tư ra quyếtđình đúng din và tăng hiệu quả cơng trình
1.2. Qn lý chất lượng thẩm định thiết kế cơng trình xây dựng
<small>Quan lý chất lượng cơng trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể thamgia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định và pháp luật khác cóquan trong quá trình cbuẫn bị, thực biên đầu tư xây đựng cơng tinh và khai th</small>
sử dung cơng trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn của cơng<small>trình. [5]</small>
1.2.1. Chức năng, phương thức và ngun tắc quản lý chất lượng.
<small>1.2.1.1. Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng [6]</small>
<small>= Chức năng haạch định: Hoạch định là chất lượng quan trong hàng đầu và đi trước.các chức năng khác của quản lý chất lượng.</small>
<small>Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu và các phương tiện,</small>nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản phẩm. Nhiệm vụ.của hoạch định chất lượng là
+ Nghiên cửa thị trường để xá định yêu cầu của khách hing về sin phẩm hàng hos<small>dịch vụ từ đồ xác định yên cầu vé chất lượng, các thông số kỹ thuật của sản phẩmđịch vụ, thiết kế sản phẩm địch vụ.</small>
+ Xác định mục tiêu chất lượng sản phẩm cin đạt được và chính sich chit lượng của<small>cdoanh nghiệp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>+ Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tác nghiệp.</small>
<small>+ Hoạch định chất lượng có tác dụng: Định hướng phát triển chất lượng cho tồn</small>
cơng ty. Tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, giúp các<small>doanh nghiệp chủ động thâm nhập và mở rộng thị trường. Khai thác sử dụng có</small>
<small>hiệu quả hơn các nguồn lực và tiém năng trong dài hạn góp phẩn làm giảm chỉ phí</small>
<small>cho chất lượng.</small>
<small>~ Chức năng ổ chức: ĐỀ làm tốt chức năng tổ chức cần thục hiện các nhiệm vụ sau:</small>
+ Tổ chúc hệ thống quán lý chất lượng: Hiện đang tồn tại nhiều hệ thống quản lý<small>chất lượng như TQM, ISO 9000, HACCP, GMP, Q-Báe (tập hợp các kinh nghiệmquản lý chất lượng đã được thực thi tại New Zealand), giải thưởng chất long Việt</small>
NNam,... Mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình hệ thing chit lượng phù hợp,+ Tổ chức thực hiện bao gồm việc tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ<small>thuật</small> chính tị, tự tưởng, hành chính nhằm thực hiện ké hoạch đã xác định
<small>~ Chức năng kiém tra, kiém soái: Kiềm tra kiểm sốt chất lượng là q trình điềuM, đánh giá các hoạt động tác nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiphương pháp và hoạt động nhỉ cầu đặt rađảm bảo chất lượng sản phẩm theo ye</small>
<small>Những nhiệm vụ chủ yếu của kiểm tra, kiểm soát chất lượng là</small>
+ Tổ chức các hoạt động nhằm tạo m sản phẩm có chit lượng như yêu cầu<small>+ Đánh giá việc thực hiện chit lượng trong thực t& của doanh nghiệp;</small>+ So sinh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện những sai lệch:
<small>+ Tiền hành các hoạt động cần thiết nhằm khắc phục những sai lệch, đảm bảo thựchiện đúng yêu cầu;</small>
Khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kết quả thực hiện kế hoạch cần đánh giá mộtcách độc lập những vấn để sau
+ Liệu kế hoạch có được tuân theo một cách trung thành không”
<small>+ Liệu bản thân kế hoạch đã đủ chưa</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Nếu mục tiêu khơng đạt được có nghĩa là một trong hai hoặc cả hai điều kiện tr<small>không được thoả mãn.</small>
CChite năng kích thich: Kích thích việc dim bio và nâng cao chit lượng được thựchiện thông qua áp dụng chế độ thưởng phạt vỀ chit lượng đối với người lao độngvà áp dụng giải thưởng quốc gia về đảm bảo và nâng cao chất lượng.
+ Chức năng điều chỉnh, điều hoà, phối hợp: Là toàn bộ những hoạt động nhằm tạo
<small>ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tổn tại và đưa chất lượng sản phẩm lên mức.</small>
cao hơn nhằm giảm din khoảng cách giữa mong muốn của khách hàng và thực tếchất lượng dat được, thoả mãn khách hàng ở mức cao hon,
<small>Hoot động điều chỉnh. điều hod, phối hợp đối với quản lý chất lượng được hiểu rõ ở</small>
nhiệm vụ cải tt <small>toàn thiện chất lượng. Cai hoàn thiện chất lượng được.én hành theo các hướng:</small>
+ Phát triển sin phẩm mới, đa dang hố sản phẩm:<small>+ Đơi mới cơng nghậ</small>
+ Thay đổi và hồn thiện q tình nhằm giảm khuyết tt<small>1.2.1.2 Phương thức quản lý chất lượng l6]</small>
<small>- Phương thức kiểm tra chất lượng: Một phương thức dim bảo chất lượng sảnnglọc và loại bỏ các chỉ tiết, bộ phận không đảm bảo tiêu chuẩn hay quy cách kỹphẩm phù hợp với qui định à kiểm tra các sản phẩm và chỉ tiết bộ phận, nhằm sthuật. Theo ISO 8402 thì "kiểm tra chất lượng là các hoạt động như do, xem xét</small>thir nghiệm hoặc định chuẩn một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sinh kquả với yêu cầu quy định nhằm xác định sự khơng phù hợp của mỗi đặc tính”
- Phương thức kiém soát chất lượng: Kiểm soát chất lượng là các hoạt động kỹthuật mang tính tác nghiệp được sử dung để đáp ứng các yêu cầu chất lượng. Để
<small>kiểm soát chit lượng phải kiểm soát được mọi yếu tổ ảnh hưởng trực tiếp tới quá</small>
trình tạo ra chất lượng. Việc kiếm soát này nhằm ngăn ngừa sản xuất ra sản phim
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">khuyết tật. Mỗi doanh nghiệp muốn có sin phim, dịch vụ của mình có
<small>cần phải kiểm sốt được 5 điều kiện cơ bản sau:+ Kiểm soát con người:</small>
<small>+ Kiểm sốt phương pháp và q trình;</small>
+ Kiểm sốt việc cung ứng các yếu tổ đầu vào;
+ Kiểm soát trang thiết bị dùng trong sin xuất và thử nghiệm;<small>+ Kiểm sốt thơng tin</small>
"Phương thức đảm bảo chất lượng: Bim bào chất lượng được thực hiện dựa trênhai yếu tố: Phải chứng minh được việc thực hiện kiểm soát chất lượng và đưa rađược những bằng chứng vé việc kiểm soát dy.
Dim bảo chất lượng
Chứng minh việc kiểm Bằng chứng về việcsoát chất lượng kiểm soát chất lượng
<small>~ Số tay chất lượng ~ Phiêu kiếm nghiệm- Qui tình = Báo cáo kiém tra thử~ Qui trình kỹ thuật nghiệm</small>
<small>= Đánh giá của khách = Qui định trình độ cần</small>hàng về lnh vục kỹ bộ
<small>thuật tổ chức = Hồ sơ sản phẩm</small>
Hình 1.1 Sơ đồ đảm bảo chất lượng.
<small>Tuy theo mức độ phức tap của cơ cấu tổ chức và mức độ phức tạp của sản phim</small>dich vụ. mà việc đảm bảo chất lượng doi hỏi phải có nhiều hay ít văn ban, Mức độtối thiểu cần đạt được gồm những văn bản như sơ đồ trên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Hình 1.2 Mơ hình đảm bio chất lượng
Dam bảo chất lượng là mọi hoạt động có kế hoạch và hệ thơng, được kiểm định nếu.sẵn để đem lại lịng tin thoả đáng để sản phẩm thoả mãn các yêu cầu đã định đối
<small>với chất lượng</small>
<small>= Phương thức kiém soát chất lượng toàn diện: Quin lý chất lượng toần điện là mộtphương pháp quản lý tong một tổ chức định hướng vào chất lượng, dựa trên sự</small>tham gia của mọi thành viên và nhằm đến sự thành công dài hạn thông qua sự thoả<small>mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên trong công ty và xã hội.</small>
<small>HEU KH C0 Bì)CƠ HÀ mÙN</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">1.2.1.3. Ngun tắc qn ý chất lượng cơng trình xây dựng [7]
~ Cơng trình xây dựng phải được kiém soát chất lượng theo quy định của Nghị định46/2015/ND-CP và pháp luật có lién quan từ chuẫn bi, thực hiện đầu tư xây <small>dựng</small>đến quản lý, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo an tồn cho người, tài sản, thiết bị,<small>cơng trình và các cơng trình lân cận.</small>
<small>~ Hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào khai</small>
thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu dim bảo yêu cầu cia thiết kế xây dựng, quy<small>chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho cơng trình; các u cầu của hợp đồng xâydựng và quy định của pháp luật có liên quan.</small>
<small>- Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dụng phải có đ điễu kiện năng lực theo quy</small>
định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng c <small>cơng việc xây dựng do minh thực</small>hiện. Nhà thầu chính hoặc tổng thu có tách nhiệm quản lý chất lượng cơng việc<small>do nhà thầu phụ thực hiện.</small>
- Chủ di tự có trích nhiệm tổ chức quản lý chất lượng cơng tinh phù hợp với hình<small>thức đầu tứ, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mơ và nguồn vốn</small>đầu tư trong quá trình thực biện đầu tư xây dựng cơng trình theo quy định của Nghịđịnh 46/2015/ND-CP. Chủ đầu tư được quyền tự thực hiện các hoạt động xây dựngnếu đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật
Cơ quan chuyên môn vé xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất<small>lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dụng công tinh; thim định thiết kể,kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng, tổ chức thực hiện giám định</small>chất lượng cơng trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm vé chit lượng cơng<small>trình xây đựng theo quy định của pháp luật</small>
<small>= Các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng quy định tại Khoản 3, Khoản 4</small>và Khoản 5 Điều 4, Nghị định 46/201: /ND-CP chịu trách nhiệm về chất lượng các.<small>cơng việc do mình thực hiện</small>
* Nguyên tắc thẩm định thiết kế và dự tốn xây dựng cơng trình: [8]
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>- Trình,im định dự án, thiết kế và dự tốn xây dựng cơng trình đúng thẩm qu;bảo đảm quy trình và thời hạn thắm định theo yêu cầu.</small>
<small>~ Thẩm định thiết kế và dự toán xây dung được thực hiện với tồn bộ cơng trình hoặctừng cơng trình của dự án hoặc theo giai doạn, gói thầu của dự án nhưng phải đảm bio</small>sự thống nhất, đồng bộ về nội dung, cơ sở tính tốn trong các kết quả thẩm định.
- Cơng khai, mình bạch về tình tự thủ tục, hỒ sơ kết quả thâm định và tuân thổcác quy định về cải cách thủ tục hành chính trong q trình thắm định.
- Đối với các dự án có số bước thiết kể nhiều hơn so với quy định. Cơ quan chuyênmôn về xây dụng chỉ chim định hồ sơ thết kế tại bước thi <small>ké theo quy định của</small>còn lại do người quyết định đầu tư quyết định việc tổ
<small>pháp luật, các bước Uchức thắm định, phê duyệt122</small>
ôi dung của hoạt động quân lý chất lượng thẫm định thiết kể cơng tình xây
<small>“Thắm định là việc kiểm tra, đánh giá của người quyết định đầu tư, cơ quan chuyênmôn vé xây dựng đối với những nội dong edn thiẾt trong q tình chuẫn bí và thựchiện dự ân đầu t xây đựng, âm cơ sở xem xét, phê duyệt. Quan lý et lượng công</small>tác thẩm định thiết kế xây dựng cơng trình được thực hiện theo quy định Luật Xây dựng.và Nghị định về quân lý dự án đầu tr xây đựng cơng tình
1.2.2.1. Nội dung thẩm định thiết ké xây dựng triển khai sau thiết ké cơ sở và dự toán.
<small>xây đựng I9]</small>
<small>phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:TI</small> kế bản vẽ thi công so với tiết kế kỹ thuật rong trường hợp thiết kế ba bước,<small>so với thiết ké cơ sở trong trường hợp thiết kế hai bước;</small>
<small>~ Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây yng cơng trình;</small>
<small>- Sự tn thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật vềsử dụng vật liệu xây dựng cho cơng trình:</small>
<small>- Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với cơng năng sử dụng củacơng trì ih, mức độ an tồn cơng trình và bảo đảm an tồn của cơng trình lân cận;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Sự hợp lý cia vige lựa chọn đây truyền và thiết bị cơng nghệ đổi với thiết kế cơng<small>trình có u cầu v công nghệ,</small>
+ Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ mơi trường, phịng, chống cháy, nỗ;
- Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yêu của dự toán với khi lượng thiết kế; tính
<small>đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng cơng</small>
<small>trình; xác định giá trị dự tốn cơng trình;</small>
<small>~ Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng,</small>
1.22.2, Nội dụng thim định thiết kể xây mg đổi với dự ân chỉ lập Báo cáo kinh tế Kỹ<small>thuật đầu tư xây dựng [9]</small>
= Đánh giá về sự phù hợp thiết kế xây dựng so với nhiệm vụ thiết kế, sy cần thiếtdẫu tu, quy mô, thời gian thực hiện, tổng mức đầu tư, hiệu quả về kinh tế xã hội~ Xem xét các yếu tố bảo đảm tính khả thi gồm nhu cầu sử dụng đắt, khả năng giảiphóng mặt bằng; các yếu tổ ảnh hưởng đến cơng trình như quốc phịng, an ninh,<small>môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan;</small>
Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng cơng tình; sự tn thủ tiêu chun<small>4p dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luậtsử dụng vật liệu xây dựng</small>cho cơng trình; sự hợp lý của việc lựa chọn dy chuyên và thiết bị công nghệ vớithiết kế cơng tình có u cầu về cơng nghệ: sự tuân thủ quy định về bảo vệ moi
<small>trường, phòng, chống cháy nỗ;</small>
<small>- Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế cơng trình với cơng năng sử dụng củacơng trình, mức độ an tồn cơng trình và bảo dim an tồn của cơng trình lần cận;</small>= Đảnh giá sự phù hợp giữa khi lượng chủ yêu của dự tốn với khối lượng thiết kế:<small>tính đúng din, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng cơng</small>
<small>trình; xác định giá trị dự tốn cơng trình;</small>
<small>- Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sắt</small>
<small>thiết kế xây dựng, lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>1.2.3. MO hình quân i chất lượng thẫm định thiết k cơng trình xây đựng (6)</small>
Mơ bình quản lý chất lượng sin phẩm tồn diện: Quản lý chất lượng toàn diện làmột phương pháp quản lý của một tổ chức định hưởng vào chất lượng dựa trên sự.<small>tham gia của mọi thành viên nhằm đem lại sự thành công dài hạn thông qua sự thoảmãn khách hàng và lợi £h của mọi thành viên của cơng ty đó và xã hội. Quản lý</small>chit lượng tồn diện chính là q trình tiễn khai và thực hiện các nội dung sau~ Am hiểu chất lượng: Là cái nhìn và sự am higu về chất lượng, các thuật ngữ, cáckhái niệm, các quả trình, các lĩnh vực liên quan đến chất lượng
<small>- Cam kết và chính sách: Là giai đoạn hoạch định và phổ biến các chính sách chấtlượng cho tắt cả mọi thành viên</small>
- Tổ chức chất lượng: La giai đoạn thiết lập và tổ chức bộ máy nhân sự trong đồ
<small>xác định rõ trách nhiệm. chức năng của mỗi cá nhân, bộ phận các cấp lãnh đạotrung gian, các phòng ban,</small>
<small>Đo lường chất lượng: Là giai đoạn xác định và phân tích các chỉ phí chất lượngnhư chỉ phí sai hỏng bên trong, chỉ phí sai hồng bên ngồi, chỉ phí thẩm định, chỉ</small>
<small>phí phịng ngừa, trên cơ sở đồ để rác biện pháp để giảm thiểu các chỉ phí đó.</small>
<small>~ Lập kế hoạch chất lượng: Là một văn bản dén cập riêng đến từng sản phẩm, hoạtin thi</small>
<small>động dich vụ và vạch ra những hoạt động. có liên quan đến chất lượng trên</small>cơ sở thiết lập các đồ thị ưu hình
“Thiết kế chất lượng: Là tổng hợp các hoạt động nhằm xác định nhu cầu,
<small>những gì thoả mãn nhu cầu, kiểm tra sự phù hợp với nhu ciu và dap bảo là các nhu.</small>cầu được thoả mãn.
<small>- Xây đựng hệ thống chất lượng: Là một hệ thống cấp | iquan đến thiết kế,</small>
<small>hoặc tha tá và ip đt, được áp dụng khi khách hàng định rõ hàng hoá hoặc dich vụ phải</small>
hoại động như thể nào chứ khơng phái ói theo những thuật nữ kỹ thật đã được xc lập
<small>~ Kiểm tra chất lượng: Là việc sử dụng các công cụ SPC (Các công cụ thống kê) để</small>
<small>kiểm tra xem quy trình có được kiểm sốt, có đáp ứng được các u cầu hay không.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">-Hợp tác về chất lượng: Là một nhóm ngưoiừ cùng làm một hoặc một <small>ơng việcgiống nhau, một cách tự nguyên đều đạn nhằm xác mình, phân tích và giải quyếtnhững vin dé liên quan đến công việc và kiến nghị những giải pháp cho ban quản lý.</small>
<small>- Đào tạo và huấn luyện về chất lượng: Quá trình lập kế hoạch và tổ chúc triển khai</small>các nội dung đảo tạo và huấn luyện cho cấp lãnh đạo cao nhất cho đến nhân viênmới nhất và thấp nhấp hiểu rõ trách nhiệm cá nhân của mỗi người về dip ứng yêu<small>cầu của khách hàng.</small>
1.24. Ý nghia của việc nâng cao công tic quản lý chất lượng thẫm định cơng trình<small>xây đựng</small>
Cơng tác thắm định thiết kế xây dựng là xem xết, đả nh giá các phương án thiết kếcơng tinh về kết cấu, tuyển cơng trình, kiến trúc, kỹ thuật, dự tốn chỉ phí xâydựng phù hợp với yêu cầu thiết kế và lựa chọn được phương án thiết kế tối ưu nhấtnhằm dim bảo chất lượng cơng trình và tết kiệm được vốn đầu tư.
Quản lý chất lượng thấm định thiết kế là quản lý quy trình thim định thiết kế và dự<small>tốn xây đựng cơng trình, để đâm bảo giái pháp thiết kế hop lý theo đúng các quyđịnh của nhà nước, quy chuẳn, tiêu chuẳn của nhà nước ban hành, phù hợp với mục</small>tiêu đề ra và đạt hiệu quả tốt nhất
<small>Công tác quản lý và đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng cần phải được thựchiện một cách đồng bộ, thống nhất trong tất cả các khâu từ công tác thiết kế xây.dựng cho đến thi công và quản lý, vận hành cơng trình xây dựng. Vì vị„ quản lýchất lượng thiết kế kỹ thuật - bản vẽ thi công giữ vị trí rất quan trọng trong hệ</small>
<small>thống quản lý chất lượng cơng trình. Đã có nhiễu cơng trình khi đưa vào sử dụng đã</small>
<small>xây ra các sự cố, mà nguyên nhân chính là đo chất lượng thiết kế khơng được quản</small>1ý tốt. Công tác thấm định thiết kế xây dựng là một khâu quan trọng trong việc xây<small>dựng một cơng trình đưa ra các phương án xây dựng cơng trình phù hợp và đảmbảo chất lượng. Công tác thiết kế xây dựng cơng trình phải đảm bảo an tồn chobản thân cơng trình 46 và các cơng trình lân cận xung quanh; đảm bảo an tồn vàthuận lợi trong q tình thi công xây dựng, không để xảy ra các sự cỗ về con người</small>và an tồn cơng tình về sau và đồng thời phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định
<small>quan lý chất lượng cơng trình của Nhà nước</small>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Quin lý chất lượng thực chất là công tác giám sát. Vì thể, để đảm bảo chất lượng
<small>cơng tình, việc đầu tiên là phải giám sát tốt cơng tác thiết kế cơng tình - khâu rit</small>
{quan trọng đảm bảo chất lượng cơng trình. Theo quy định hiện nay, công tác thẳm<small>định thiết kế của cơ quan nhà nước ngày cảng được nâng cao từ khi Luật Xây dựng</small>số 50/2014/QH13, các Nghị định mới ra đời.
<small>1.2. Đánh giá công tác thâm định dự án ở nước ta hiện nay</small>
<small>“Công tác thm định dự án đầu tư trong thời gian qua khơng ít các dự án đầu tr chưahiệu quả còn chẳng chéo, dan trải din đến lang phi; điều này có rắt nhiễu ngun</small>
nhân bắt nguồn tử cơng tác thẩm định còn hạn chế. Để giải quyết tổn tại này, LuậtĐầu tư công được ban hành, các quy định liên quan đến việc thẳm định, đánh giádự án đầu tư công đã được quan tâm đưa vào VBQPPL về đầu tư. Song thực tế khithực hiện thâm định, đánh gi lựa chọn dự ấn đầu tr vẫn nỗi lên một số han chếKhoảng (45-50)% các dự án đầu tư cơng phải điều chỉnh trong q trình thực hiện<small>[10]. Trong đó, có nhiễu dự án điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư quá lớn lgiảm</small>
hiệu quả đầu tu hoặc không cịn hiệu quả. Tình trang đầu tư các dự án chậm tin độvẫn cịn phổ biến, chất lượng cơng tác thẩm định mặc dù được cải thiện song còn.<small>chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu là bộ lọc nhằm sing lọc, loại bỏ những dự ánkhông kha thi, không hiệu quả.</small>
Hiện nay, công tác thẳm định dự án đầu tư xây đựng vẫn chưa hình thành một hệ
<small>thống thống nhắc. Nội dung thẩm định vẫn còn nặng né về xem xét, đánh giá thủ tụcính chất hành chính mà chưa coi trọng đúng mức tớiphí</small>
<small>tính khả thi và hiệu quả của dự án được thẩm định. Một hạn chế khác trong cơngtích, đánh giá</small>
<small>tác thim định, 46 là Luật Xây dựng quy định giao cho cơ quan chuyên môn về xây</small>dựng chủ thấm định dự án đầu we xây đựng, trong khi các cơ quan này chính làchủ đầu tư dự án do mình hoặc cơ quan chun mơn về xây dựng trục thuộc. <small>nh</small>tổ chúc thẩm định. Quy định này phần nào cũng ảnh hưởng đến tính độc lập, khách
<small>quan trong quá trình thẳm định, đánh giá và lựa chon dự án đầu tư</small>
“Theo các quy định trước diy, công tác thim tra Hỗ sơ thiết kế bản vẽ thi công đềudo các đơn vị tư vẫn độc lập thực hiện, dẫn đến việc chit lượng các Hồ sơ thiết kế
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">bản vẽ thi công nhiều khi chưa được chit lượng. việc triển khai thi công dẫn đến
<small>phat sinb nhiễu, ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tw các dự án. Từ khi thực hiện Nghỉ</small>
định số 15/2013/NĐ-CP tang cường kiểm soát thiết kế của người quyết định đầu trvà co quan nhà nước có thẩm quyền, hiện tại đã thay thể bing Nghị định số
<small>46/2015/NĐ-CP thì vai trd của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng được chú</small>
trong trong việc kiểm soát quả tình đầu tư xây đựng. Đặc biệt là quản lý nhà nước
<small>đối với thiết kế kỹ thuật và dự tốn các cơng trình đầu tư bằng nguồn vén ngân sách</small>
nhà nước: giảm thắt thốt lãng phí, nâng cao hiệu quả vốn đầu tr. Với quy định<small>mới này nhiệm vụ, t ách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước tăng lên; yêu cầu các</small>
<small>cán bộ thẳm định phải có năng lực, kinh nghiệm và trình độ chun mơn đáp ứng.</small>
“Tuy nhiên, thực tế hiện nay một số cần bộ lam cơng tí thẳm dịnh năng lực, kinh
<small>nghiệm thực tế cịn hạn ché, thiếu tính chun nghiệp,‘on e đề cả né trong thực</small>
hiện nhiệm vụ. Điều này là tổn tại hạn chế trong công tác thấm định hiện nay củasắc địa phương, chỉ cin thiểu sự quản lý thống nhất của 1 đơn vi sẽ dẫn đn chất
<small>lượng cơng trình không đảm bảo, hiệu quả sử dụng nguồn vốn không cao.</small>
"Trong công tác thẳm tra, thẩm định thiết kể bản vẽ thi cơng cịn tồn tại các vấn đề sau~ Một số cơng trình, việc lựa chọn nhà thầu tư vẫn của Chủ đầu tư chưa phủ hợp.
khảo sát ~ thi kế và dự toán chuẩn bị đầu tư được phê duyệt
. khối lượng cơng tác khảo sát địa hình khơng phù hợp với nhiệm vụ
<small>- Việc tính tốn kết edu không phù hợp với thực tế quy mô công trình. Mơ hình hóa</small>trong các phin mém tính tốn chun đụng chưa sắt với cơng trình thực tế, Một sốcơng tinh, đơn vị tư vấn có thực hiện tính ton kết <small>u nhưng khi triển khai bản vẽ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">đến cáclại không căn cứ số liệu kết quả tinh toán kết cấu để thể hiện. Điều này.
<small>sấu tạo kết cấu sai lệch với kết quả tính tốn, sây lãng phí hoặc khơng an tồn chocơng trình</small>
<small>- Đối với cơng tác lập dự tốn: Đa số các cơng trình việc lập dự tốn khơng dựa vào</small>biện pháp thi cơng (nhất là cơng tác dit); các cơng việc tạm tính (là cơng việc khơng<small>có trong bộ đơn giá hiện hành của nha nước) tính giá dự tốn khơng có cơ sở hoặcKhông viện dẫn, diễn giải đầy đủ; công tác áp giá vật liệu chủ yéu dựa vào công bổ củaLiên Sở Tài chính ~ Xây dựng, những vật tư, vật liệu khơng có trong thơng báo giá thìkhơng nêu nạisốc để làm căn cứ thẳm tra, thẳm dịnh, phê duyệt</small>
1.3. Vai trd cđa cơng tác thấm định thiết kế cơng trình xây dựng
‘Tham định thiết kế là một cơng đoạn quan trọng trong tiến trình thực hiện dự ánđầu tr xây dưng cơng trình đã được nhà nước quy định rit cu thể trong các Luật.
<small>Nghị định, Thông tư và các văn bản liên quan đến quy trình quản lý chất lượng xâydựng cơng trình</small>
<small>Cong tác thẩm tra, thẩm định được thực hiện tốt giữ vai trò rit quan trọng cho việcquan lý và điều hành dự án. Đó là:</small>
- Đảm bao chất lượng của hd sơ thiết kể, khắc phục các sai sót có thé có của tư vin
<small>thiết kế. Thực tế các hỗ sơ khi thực hiện chim định phải chỉnh sửa rt nhiều từ lựa</small>
chọn phương án thiết kể, sai sốt trong bản vẽ, áp dụng sai định mức, chế độ khi lập
<small>dy tốn cơng trình. Vì vậy, việc cơ quan quản lý nha nước thực hiện tốt công tác</small>
thấm tra thẳm định là rt cin thiết để đảm bảo cơng trình đầu tr có hiệu quả
<small>- Hầu hết các công tinh sau kh thẩm tra, thầm định do phương án cổ sự thay đổi,</small>áp dụng chế độ chính sách khơng đúng nên kết quả sau thẳm định tết kiệm chỉ phí<small>đầu tư xây đựng cơng trình so với giá trị trình thẩm dink;</small>
<small>~ Hiện nay theo Nghị định, Thông tư mới quy định các dự án phải trình cơ quan.</small>
<small>chun mơn quản lý nhà nước thẩm định: điều này làm tầng trách nhiệm của cơquan nhà nước và mức độ tin cậy của dự án thiết kế, Đảm bảo việc đầu tư cơngtrình là h</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Kết luận chương 1
Chương 1 ác giá đã giới thiệu tổng quan về chất lượng cơng tình, chất lượng hi sơthiết kế, chức năng, phương thức, nguyên tắc trong quản lý chất lượng: nội dungcủa hoạt động quản lý chất lượng thẩm định thiết kế; nêu ý nghĩa của việc nâng cao.<small>công tác quản lý chất lượng thẩm định. Trong chương nay tác giả cũng đưa ra một</small>
<small>số ví dụ về sự cổ các cơng trình thủy lợi, đánh giá chung về công tác thẩm định</small>
<small>nước ta hiện nay, trong đó ngun nhân gây sự cỗ cơng trình có lỗi của đơn vị thicơng, qn lý, tư vẫn thiết kế và chất lượng thẩm định. Trong đó cơng tác thẳm</small>
định đã có những sai sót về lựa chọn phương án; kiểm tra các quy chuẩn, tiêu chuẩn
<small>và các chỉ tiêu thiết kế, tính tốn kết edu cơng trình dẫn đến chất lượng thi cơng</small>
cơng trình. Nguồn nhân lực và năng lực, kinh nghiệm của cán bộ thẩm định hạnchế: từ 46 nhận thấy công tác quản lý chất lượng thẳm định thiết kế đồng vai trồ
<small>quan trọng và Tà một vin để cần được quan tâm trong việc dim bảo chất lượng cơng</small>
trình rong q tình thi cơng và nâng cao hiệu quả đầu tư cơng trình
<small>‘Tir những tồn tại về công tác thẳm định hiện nay, tác giả xin đề xuất hướng nghiên</small>
cứu của luận văn là các giải pháp tăng cường chất lượng công tác thẳm định thiếtkế các cơng tình xây dựng, để áp dụng đối với công tác thẩm định tại Sở Nông
<small>nghiệp và PINT tinh Cao Bằng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">CHƯƠNG2 — COSOLY LIy NANG CAO CHAT LUQNG CONG
<small>C THÁM ĐỊNH THIET KI</small>
Để có thé đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chit lượng công tá thẩm định thiết
<small>kế một cách hợp lý, luận văn tiến hành phân tích, nghiên cứu các cơ sở lý luận liên</small>
quan đến chất lượng của công tác thẳm định thiết kế từ đỏ rất ra các vẫn để còn<small>tại và những điểm nổi bật trong khâu thẩm định thiết kế tại đơn vị công tác. Qua</small>nghiên cứu nhận thấy cơ sở lý luận phục vụ cho công tác thẳm định thiết kế, gồm:<small>Co sở pháp lý quản lý nhà nước đối với đầu tr, phương pháp thẩm định, thông tinphục vụ cho công tác thẳm định, quy trình thẩm định, đội ngũ nhân viên, cần bộlàm công tác thim định. công tác tổ chức điều hành, yếu tổ lạm phát</small>
2.1, Các quy định về công tác thẩm định thiết kế cơng trình xây dựng
<small>Trong bổi cảnh hội nhập kính tẾ khu vực và thể giới ngày nay, việc hoàn thiện hệ</small>
thống các văn ban pháp luật để tạo ra một hành lang pháp lý chặt chẽ, rõ rang tronglĩnh vực đầu tư xây dựng là hết súc cin thiết và cấp bách néu như chúng ta muốn
<small>tận dụng được nguồn vốn, công nghệ hiện đại cũng như các tiềm lực khác của các</small>
nước phát triển đồng thời tt kiêm được nguồn vốn dang rit hạn hep của nhà nước<small>Việt nam,</small>
<small>Mỗi thoi kỳ phát triển kinh tế đều có những quy định cụ thé về cơng tác quản lýđầu tư và xây dựng nói chung và cơng tác thẩm định nói riêng. Việc cập nhật các</small>văn bản quy định trong quản lý đầu tư, xây dựng và thẩm định rất quan trong. Vì sự<small>ra đời của những văn bản sau là sự khắc phục những khiếm khuyết, những bắt cập</small>của các văn bản trước đó, tạo ra sự hồn thiện din dẫn mơi trường pháp lý cho phù<small>hợp với quá trình thực hiện trong thực tiễn, thuận lợi cho người thực hiện và ngườiquan lý, mang lại hiệu quả cao hơn, điều đó cũng phủ hợp với q trình phát triểnMơi trường pháp lý có tác dụng quan trọng trong việc định hướng và kiếm soát</small>chit lượng các cơng trình xây dựng. Các văn bản pháp luật liên quan
thẩm định thiết kế các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước đã được quy định cụ<small>tế</small>
<small>công tác</small>
<small>in đây đã được bổ sung, sửa đổi để ngày càng phù hợp và cập nhật hơn vớithực tế hiện nay. Những tiến bộ hay những mặt còn hạn chế của các văn bản pháp</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">luật chính là nhân tổ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của công tác thẩm định<small>cũng như việc đưa ra Quyết định đầu tư.</small>
Hiện nay, công tác thẳm định thiết kế dự ân đầu tr xây dựng căn cứ vào các văn<small>bản pháp luật liên quan sau:</small>
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 [9] thay thé Luật Xây dựng số<small>16/2003/QH11 ngây 26/11/2003. Đây là Bộ Luật quan trọng về</small>
đầu tư xây dựng với những đổi mới căn bản, có tính đột phá nhắm phân định quản<small>hh vực hoạt động.</small>
<small>lý các dự án đầu tư xây đựng sử dụng các nguồn vỗn khác nhau thi cổ phương thức,</small>nội dung và phạm vi quản lý khác nhau, Phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng
<small>năm 2014 đã điều chỉnh toàn điện các hoạt động đầu tư xây dựng từ khâu quy.</small>
hoạch xây đựng, lập báo cáo tiền khả thi, báo cáo kha th lập. thẳm định, phê duyệtdự án đầu tư xây dựng cho đến khảo sát, thiết kể, thi công xây dựng, nghiệm thu,ban giao, bảo hành, bảo tr công tình xây dung, áp dụng đổi với các dự án đầu tr<small>xây dựng thuộc mọi nguồn vối</small>
<small>~ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 [11] của Chính phủ thay thé Nghỉ</small>định 12/2009/NĐ-CP về quan lý dự án đầu tư xây dựng cơng tình và Nghị định33/2009/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số 12/2009/ND-CP vềmột số.quản lý dự án đầu tw xây dựng cơng tình: Nghĩ định niy quy định chỉ 6
<small>nội dung thi hành Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18 thing 06 năm 2014 vềquản lý dự án đầu tư xây dung, bao gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án; thựchiện dự án; kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng; hình</small>thức và nội dung quản lý dự án đầu tư xây đựng; Quy định rõ trách nhiệm, quhạn của cơ quan quản lý nhà nước, của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và cáctổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng của dự<small>án. Trong đó, việc phân loại dự án được dựa trên quy mô, tính chat, loại cơng trìnhcủa dự án gồm 4 loại: Dự án quan trong quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và</small>
dyn nhóm C; Trưởng hợp phân loại theo nguồn vốn sử dụng gbm: Dự án sử dụng<small>vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sich và dự án sử</small>dụng nguồn vốn khác. Bên cạnh đó, những dy án sau chỉ cần lập Báo cáo kinh tế -
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm cơng trình sử dụng cho mục đích tơn giáo và cơngtrình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo nâng cắp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng,</small>Ngoài ra, Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính pha cịn quy định về thẩm qun<small>thấm định dự án cũng như cách thức lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tình tự xâycưng, quan lý, thực hiện và nghiệm thu dự</small>
<small>nước về xây dựng và các Sở, é phù hợp với thực tẾ của các địa phương.</small>
<small>- Nghĩ định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 [12] của Chính phủ về Quản lý</small>chất lượng và bảo tì cơng trình xây dựng thay thé cho Nghị định số 114/2010/ND-CP vé Bao tà cơng tình xây dựng và Nghị định số 15/2013/NĐ-CP về Quản lý
<small>chất lượng cơng trình xây dựng. Nghị định 46/2015/NĐ-CP đã khắc phục được một</small>
sổ tồn tai, hạn chế như: Việc phân loại. phân cấp cơng tình xây đợng chưa phủ
<small>hợp; quy định về nghiệm thu công việc vin chưa tạo hướcén đột phá nhằm giảm</small>lượng hồ sơ khơng cần thiết quy định bảo hành cơng tình xây dựng cịn cứngnhắc, gây khó khăn cho nha thiu thi công xây dựng công trinh, chưa rõ các quyếtđịnh, chế tài về xử lý cơng trình có dấu hiệu nguy hiểm, cơng trình hết niên hạn sửdụng: thiếu các quy định về đánh giá an tồn đối với các cơng trình quan trọng<small>quốc gia.</small>
Nghĩ định làm rõ thêm một số nguyên ti liên quan đến trích nhiệm của các chủ thể<small>trong"ơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng như trích nhiệm của chủ đầu tư,nhà thầu tham gia hoạt động xây đựng, trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn về xây,cdựng; phân định trách nhiệm quản lý chất lượng cơng tình xây dựng giữa chủ đầu tư và</small>các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng. Cụ thé, cơ quan chun mơn về xây dựng sẽ<small>có trích nhiệm hướng</small> kgm tra công te qun lý chất lượng của các ổ chức, cá
<small>nhân tham gia xây dựng công tình, thẩm định thiết kế, kiểm tra cơng tác nghiệm thu</small>
sơng tình xây dựng, tổ chức thực hiệ giám định chất lượng cơng tình: ig <small>nghị và xửý các vi phạm về chất lượng xây dựng cơng trình theo quy định của pháp luật</small>
<small>2I</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 [13] của Chính phủ về Quản lý chỉphí đầu tư xây dựng cơng trình;</small>
<small>- Thơng tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 [14] của Bộ Xây dựng về Hướngdẫn xác định và quản lý chỉ phí đầu tr xây đựng;</small>
- Thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 [15] của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn<small>xắc định đơn giá nhân công trong quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng;</small>
- Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 [l6] của UBND tỉnh CaoBằng về Quy định quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trén địa bàn tỉnh;
<small>~ Văn bản số 1030/UBND-XD ngày 09/5/2016 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc“Xác định và quản lý chỉ phí đầu tư xây dung cơng trình trên địa bàn tỉnh;</small>
<small>Ủng với mỗi cơng trình đầu tr xây dựng cụ thể, ty từng lĩnh vực sẽ cin cứ vào cácvăn bản pháp luật, các tiêu chuẩn định mức cụ thể do Nhà nước ban bành; các vănbản hướng dẫn của Bộ chủ quân: các quy hoạch phát triển ngành</small>
2.2. Nội dung của công tác thắm định thiết kế cơng trình xây dựng
Hồ sơ thết kế kỹ thuật thết ké BVTC, dự toán sẽ được thẩm định dy đủ và chính xácXhi có phương pháp thim định khoa học kết hợp với các kin nghiệm thực tiễn và cácnguồn thông tin đáng tin cậy. Việc thẳm định thi kế có thể tến hành theo nhiều
<small>phương pháp khác nhau tuy thuộc vào từng nội dung của cơng trình cản xem xét. Việc.</small>
"ưa chọn phương pháp thim định phù hợp đối với từng cơng tình là một yếu tổ quan
<small>trọng nâng cao chất lượng thẩm định. Các phương pháp thường được sử dung 46 làphương pháp so sinh các chỉ tiêu, phương pháp thẩm định theo trình tự.</small>
<small>Tuy nhiên phương pháp chung để thẩm định là so sánh, đổi chiều nội dung dự án</small>
đối với các chuẩn mực đã được quy định bởi pháp luật và các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ<small>thuật thích hợp cũng như các kinh nghiệm thực tế đ thấm định</small>
2.2.1. Quy trình thâm định thiết kã, dự tốn xây dựng
<small>Khau có ý nghĩa quan trọng trong qué trinh thẳm định dự án là thực hiện các công</small>
việc thẳm định. Thực hiện tốt khâu này sẽ đảm bảo được những yêu cầu dat ra
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Quy trình thắm định thiết kế, dự tốn được quy định như sau: [11]</small>
~ Sau khi nhận được hỗ sơ cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu.tư chủ tr ổ chức thẩm định thiết kể, dự tốn xây dựng cơng trình theo quy định
<small>= Cơ quan chủ tì thấm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định các nội dung của</small>
<small>thiết kể, dự tốn cơng trình . Trong quá trình thim định, cơ quan chủ tì thẩm địnhđược mời tổ chức, cá nhân có chun mơn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẳm</small>định từng phần thiết kế xây dựng, thiết kế cơng nghệ, dự tốn xây dựng cơng trình
<small>để phục vụ cơng tác thấm định của</small>
“Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẳm định, cơ quan chuyên môn<small>về xây dựng, người quyết định đầu tr được yêu cầu chủ đầu tu lựa chọn rực tgp tổchức, cá nhân có năng lục phù hợp đã đăng kí cơng khai thơng tin của Bộ Xây</small>dưng, Sở Xây đựng để chủ đầu tư kỹ hợp đồng thẳm tra phục vụ công tác thẩm<small>định. Trường hợp tổ chúc, cá nhân chưa đăng kí trên trang thơng tin thi phải được</small>cơ quan chuyên môn Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng chấp thuận bằng văn bản. Tổ<small>chức tư vấn thiết ké khơng được thẩm tra cơng tình do mình thi</small>
~ Trong quá trình thấm định thiết kế xây dụng cơ quan chun mơn về xây dựng cótrách nhiệm u cầu cơ quan QLNN có thẩm quyền thẩm định v8 nội dung mơi<small>trường, phịng, chống cháy, né và các nội dung khác theo quy định của pháp luật</small>
<small>chủ đầu tr chọn trực Hấp đơn</small>~ Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu
<small>vị tư vấn thẩm tra thi trong thời hạn OS ngày làm việc kể tir khi nhận đủ hd sơ hợp lệ. cơ</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>«quan chun mơn về xaya đựng có văn bản thơng báo cho chủ đầu te các nội dưng cinthẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn, ký hợp đồng với tư vấn thắm tra; thời gian thực hiện</small>
không quá 15 ngày đối với công tinh cấp II, cấp HT và 10 ngày đối với các cơng tình<small>cịn lạ. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thắm tra cho cơ quan chuyên môn vé xây</small>dựng, người quyết định đầu tư dé làm cơ sở thảm định thiết kế, dự toán xây dựng.
<small>- Trường hợp dự án dầu tr xây dựng cơng tình sồm nhiễu cơng trình các loại và</small>
<small>capa khác nhau thì cơ quan chủ tì tổ chức thẩm định là cơ quan có trách nhiệmthực hiện thẩm định đối với cơng trình, hang mục cơng trình chính của dự án đầu trxây dựng cơng tình.</small>
~ Đổi với cơng trình bí mật nhà nước, cơng trình theo lệnh Khan cấp. và cơng trình<small>tạm thì việc thẩm định, phê duyệt thiết kế được thực hiện theo quy định của phápluật về quản lý đầu tư xây dựng cơng trình đặc thù.</small>
<small>= Cơ quan, tổ chức cá nhân thẩm tra, thẳm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xâydựng chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẳm tra, thẳm định, phê duyệtthiết kếlự tốn xây dựng do mình thực hiện.</small>
- Thơi gian thắm định thiết ki dự tốn xây dụng của cơ quan chun mơn về xâydựng tình từ ngày nhận đủ hỗ sơ hợp lệ: Không quá 30 ngày đối với cơng tình cắp IIvà cấp III; khơng q 20 ngày đối với các cơng trình cịn lại
2.2.2. Nội dung thẩm định thiắt kế [9]
<small>~_ Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kỂ xây dựng bước trước:</small>
Thiết kế kỹ thuật sơ với thiết kế cơ sở: thiết kế bản vẽ thi công so với thiếtthuật trong trường hợp thiết kế ba bước, so vớ thiết k cơ sở trong trường hợp thKẾ hai bước hoặc so với nhiệm vụ thiết kế rong trường hợp thiết kế một bước
<small>= Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công tinh</small>
~ Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về<small>sử dụng vật liệu xây dựng cho cơng trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>- Đánh giá sự phù hợp c c giải pháp thiết kế công trình với cơng năng sử dung củacơng trình, mức độ an tồn cơng trình và bảo đảm an tồn của cơng trình lân cận.</small>= Sự hợp lý của việc lựa chọn đây chuyển và thiết bị công nghệ đối với thiết<small>cơng trình có u ‘ong nghệ.</small>
~ Sự tn thủ các quy định về bảo vệ mơi trường, phịng, chống cháy, nỗ.
<small>- Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự tốn với khối lượng thiết kế, tínhđúng dn, hợp lý của việc 4p dung. vận dụng định mức, đơn giá xây dựng cơngtrình; xác định giá trị dự tốn cơng trình</small>
<small>- Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng</small>“Các nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng của công tác thắm định thiết ké công<small>trinh xây dựng</small>
2.3.1. Nang lực, kiến tuớc, kinh nghiệm của cán bộ thẩm định
‘Cén bộ thắm định đóng vai trị quan trọng mang tính chất quyết định tới chất lượng<small>thắm định các đự ân đầu tr xây dựng. Kết quá thẩm định dự án là kết quả của quátrình đánh giá dự án về nhiều mặt theo nhận định của con người bởi vì con người làchủ thể trực tiếp tổ chức và thực hiện thắm định theo phương pháp và kĩ thuật củamình. Mọi yếu tổ khác sẽ khơng có ý nghĩa nếu như cần bộ thắm định khơng đủ</small>trình độ và phương pháp lảm việc khoa học nghiêm túc, sai lầm của con ngườitrong công tác thẩm định dù vô tinh hay cổ ý đều dẫn tới những hậu quả nghiêm
<small>trọng ảnh hưởng tới nhiều mặt của dự án. Thắm định dự án là một cơng việc hắt sức.phức tạp nó khơng chỉ là việinh tốn theo những cơng thức cho sẵn đồi hỏi cán</small>bộ thắm định phải hội tụ được các yếu tổ: Kiến thức, kinh nghiệm, năng lực và
<small>Kiến thức đồ là sự am hiểu chuyên sâu về nghiệp vụ chuyên môn và sự hiểu biếtsâu rộng về các lĩnh vực trong đời sống khoa học kinh tế - xã hội. Để có thể thẩm</small>
đình được thiết kế các cơng trình thủy lợi nói chung và cơng tinh hd chứa nước nổi
<small>riêng: đồi hỏi cần bộ thẩm định phải có kiến thức tổng hợp về kỹ thuật khảo sắt địa</small>
dia hình, tính tốn thủy văn về đã tham gia thiết kể cơng tình hỗ chứa. Kinh
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">nghiệm của cần bộ cũng cổ ảnh hướng rất lớn tới q tình thẩm định, điều đó sẽ<small>giúp cho việc ra kết quả thẩm định cth xác hơn. Năng lực là khả năng nắm bắt vài</small>xử If công việc trên cơ sở kiến thức kính nghiệm. Ngồi ba yếu t
<small>thẳm định phi</small>
<small>trên, cần bộcó tính kỷ luật cao, phẩm chất dạo đức, lịng say mê và khả năng,nhạy cảm trong cơng việc, Nếu cán bộ thắm định khơng có phẩm chất đạo đức tốtảnh hưởng xấu đến việc đưa ra những nhận xét đánh giá thtính khách quan,mình bạc. Sự hội tụ các yêu tổ trên sẽ là cơ sở tiên đề cho những quyết định đúng</small>
đắn của cán bộ thẳm định.
<small>Trong xu thể phát triển như hiện nay, dự án đầu tư không chỉ giới hạn trong phạmvi trong nước mà nó có sự liên doanh liên kết với các đối tác nước ngồi thì vẫn dé</small>
nâng cao trình độ của cán bộ thẳm định là cắp bách và phải được u tiên
<small>Vi dụ đối với công tác thẳm định thiết kế cơng trình hỗ chứa nước, cán bộ thẳm,</small>
định phải có kiến thức tồn diện. nắm rõ tắt cả các kiến thúc về địa hình, địa chất<small>khí tượng, thủy văn.. thi mới có thé vận dụng tắt cả các kiến thức để chọn một</small>phương án thiết kế tốt nhất. Thực tế cán bộ thẳm định chủ yếu tham gia thẳm địnhsắc cơng trình thủy lợi quy mơ nhỏ, chưa có kim thức chun mơn về thiết kế cơngtrình hồ chứa nước, chưa tham gia thiết kế cơng trình hồ chứa nước; cán bộ thẩm.định đã có trình độ đại học chuyên ngành phi hợp, tuy nhiên chưa trải qua thiết kế
<small>nên kinh nghiệm thực tế chưa có; đó là những tồn tại, hạn chế ảnh hưởng đến quá</small>
trình thắm định căng như chất lượng kết quả thẳm định công tình.
<small>2.3.2. Quy trình thẳm định</small>
Cơng tác thim định ln được thực hiện theo một quy tình cy thể từ khẩu tiếp<small>nhận hỗ sơ đến trả kết quả thẩm định. Trong q trình thẩm định khơng thé cùngmột lúc thẩm định được tắt cả các nội dung mà phải thực hiện qua các bước, có thé</small>kết quả của bước trước làm cơ sở để phân tích các bước sau.
<small>lụ quy trình thẩm.tai hd sơ trình thẩm định được cán bộ phịng I cửa tiếp nhận, sau đó chuyển hỗ</small>sơ đến phịng chun mơn để thảm định; theo quy trình đó thì cán bộ thảm định<small>phải ki</small>
<small>thiết để thẩm định cho cán bộ phịng 1 cửa kiểm tra hỗ sơ nếu khơng đủ yêu cầu bổtra thành phần hỗ sơ, nếu phòng chun mơn có danh mục các hỗ sơ cần</small>
sung, nếu đủ thì chuyển hỗ sơ lên phịng chun mơn: thực hiện theo quy tình này
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">sẽ khơng mắt thời gian cho phịng chun mơn, đảm bảo đủ hd sơ để cần bộ tiến
<small>hành thắm định. Như vay, nếu có một quy trình thắm định khoa học, tồn điện thì</small>
kết quả thấm định sẽ tốt hơn và sắt với thực té hơn.
<small>Mỗi loại cơng trình u cầu các tà liệu khác nhau nên không thể áp dụng dậpkhuân một quy tình thấm định cho mọi loại dự án, làm như vậy sẽ lãng phí thời</small>
<small>gian vào việc thẳm định những nội dung khơng quan trong. ó một quy trìnhthẩm định tổng hợp, tồn diện làm cơ sở chung để từ đó có các quy trình thẩm định</small>ring phù hợp với từng loại dự án, như thé sẽ đảm bảo tính thống nhất và hiệu quả<small>trong cơng tác thẳm định.</small>
<small>Nhìn tổng quan, quy trình thẩm định chung hiện nay phải có sự phối hợp chặt chẽ.giữa các cơ quan chuyên môn, các tổ chức tư vin, các bộ, các ngành liên quan, tuynhiên cũng cần phải có sự kiểm tra, giám sát để đảm bảo tính khách quan. Ví dụ:</small>
Dự án hỗ chứa nước Khn Lân- xã Ơn Lương, huyện Phú Lương: Dự án hệ thốngđường cấp nước hồ Bảo Linh- Hỗ Lê Lợi huyện Định Hóa... trong quá tinh triển
<small>khai thực hiện các quy trình thẳm định chưa kiểm tra, giám sát chặt chế, dẫn đến.</small>
một số sai s6t trong công tác lập, thẳm định, phê duyệt h sơ thiết kế bản vẽ thí
<small>cơng chưa chính xác; cơng tác lập dự tốn xây dựng cơng trình có nhiễu sai sót làm.</small>
tăng giá gói thầu lên tới trên 10 ỷ đồng<small>2.3.3. TỔ chức công tác thim định</small>
ếp quy định trách nhiệm. quyé
<small>Việc bố trí sắp hạn của các cá nhân, bộ phận tham.</small>gia thắm định, tình tự tiến hành cũng như mối quan hệ giữa các cá nhân, bộ phận.<small>đồ trong việc thực hiện, cần6 sự phân công phân nhiệm cụ thé, khoa học và tạo ra</small>được cơ chế kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong khâu thực hiện nhưng khơng cứng.nhắc, tạo gd bó nhằm dat được tinh khách quan và việc thẩm định được tiến hành
<small>nhanh chóng, thuận tiện mà vẫn bảo đảm chính xác. Sự phối hợp các bộ phận trong</small>
quế trình thâm định sẽ tránh được sự chồng chéo, phất huy được những mặt mạnh,
<small>hạn chế những mặt yêu của mỗi tác nhân và trên cơ sở đó giảm bớt chỉ phí cũng</small>
như thời gian thẩm định. Như vậy việc tổ chức, điều hành hoạt động thẩm định nếuxây dựng được một hệ thống mạnh, phát huy tân dụng được tối da năng lực sáng
<small>tạo của cá nhân và sức mạnh tập thé sẽ nâng cao được chất lượng thẩm định.</small>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Đối với cí 3g trình h chứa là cơng trình đặc thù gồm nhiễu hạng mục. thực tế khi
<small>thẳm định liên quan đến hạiwe thiết kế điện cán bộ thẩm định khơng có chun</small>mơn về điện; để kết quả thẩm định dim bảo chất lượng thì việc phân cơng nhiệm vụ<small>cho cán bộ thấm định phải phù hợp với năng lực. kinh nghiệm. Công tác tổ chứcthẩm định cần được thục hiện khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công trách nhiệmcho các cá nhât „ phịng ban có chun môn phù hop</small>
2.3.4 Thời gian ảnh hướng dén công tác thẫm định:
<small>Việc tuân thủ theo như quy định của công tác thẩm định là rét cần thiết uy nhiênđối với những dự án phức tạp đơi khi đó là một rào cản. Việc tn thủ khơng đúng.</small>
thời gian có thể dẫn đến công tác thẩm định một cách sơ sii. Trên thực tế cho thấy,các cán bộ quản lý chưa phân bé thời gian hợp lý để các cán bộ thảm định tuân thủđăng, Vi dụ như phân bổ thời gian di tha thập thông tin không ẩn định cụ thể rõ
<small>ring ngây hoàn thành và yêu cầu nội dung thông tin phải như thế nào dẫn đến</small>
các cán bộ thảm định lơ là khơng chú tâm hồn thành cơng việc. Đồngthời kiểm ta giám sit không git goo khiến cho công tác thẩm định khônghiệu quả, mắt thời gian mà chất lượng khơng cao. Chỉ phí thẩm định cũng là nhân.tổ giập cơng tác thim định được hồn thiện và là một phần không thể thiểu trong
Là yêu tổ quyết định đến tốc độ quá trình thẳm định cing như độ chính xác của
<small>cơng tác thắm định.Với một quốc gia đang phát triển và còn nhiều bắt cập trong</small>
pháp luật như Việt Nam thì mơi trưởng pháp lý cịn rit nhiều điểm yếu km. Các<small>tha tue pháp lý rườm ra, các luật định cịn long léo, tính minh bạch pháp lý</small>thấp....Trong vai năm trở lại đây pháp luật cũng được sửa đổi nhiều làm hệ thống
<small>pháp luật chặt chẽ và tính thơng thống cao hơn, tuy nhiên những bắt cập vẫn còn</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">tổn tai nhiều và lim ảnh hưởng xấu đến nén kinh tế nói chung cũng như cơng t<small>thấm định nói riêng.</small>
<small>Can cứ pháp lý được thể hiện ở các chủ trương, chính sách, quy hoạch phát triển,</small>hệ thống văn bản pháp quy. Tính ổn định của các văn bản pháp quy của Nhà nước
<small>ảnh hưởng nhiều đến quá trình tổ chức thực hiện thẩm định dự án. Bên cạnh những.</small>
<small>căn cử pháp lý, công tá thim định dự án cồn đựa trên các tiêu chun, quy phạm,định mức, quy ước, thông lệ quốc tế cùng các kinh nghiệm thực tiễn</small>
Những khiém khuyết trong tính hợp li đồng bộ và hiệu lực của các văn bản pháp ícủa Nhà nước đều tác động xấu đến chất lượng thẩm định (cũng như kết quả hoạtđộng của dự án), Ví dụ sự mâu thuẫn chồng chéo của các văn bản dưới Luật về cáclĩnh vực, sự thay đổi liên tục những văn bản về quy ch quản í chất lượng. quản lýdự án đầu tư, quản lý chi phí đầu tư xây dựng... làm thay đổi tính khả thi của dự án.theo thời gian cũng như khô khăn trong việc đánh gi, dự báo rủ ro, hạn chế trong<small>thu thập những thơng tin chính xác. Tđịa phương việc ban hành các văn bản</small>hướng din, áp dụng các Nghị định, Thơng tư mới ra đời cịn chậm. Đó là nhân tổsây anh hưởng đến dầu tu công trinh cũng như là chit lượng công tá thẳm địnhKết luận chương 2
Chương 2 tác đã trình bảy các cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học về công tác thẩm địnhthiết kế cơng tình xây dựng,
VỀ co sở pháp lý tác giả đã tình bày những chính sách và những quy định về côngtác thẩm định phù hợp với công tác đảm bảo chất lượng thẩm định các cơng tình<small>xây dựng hiện nay:</small>
Như vậy, với hệ thống chính sách, pháp luật và những cơ sở khoa học đãtrình bày, chúng ta cần đánh giá cụ thé v8 các đặc điểm kỹ thuật của cơng trình hồchứa để có thể lựa chọn những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng công<small>tác thấm định hiện nay.</small>
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">CHUONG3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHAM NÂNG CAOCHAT LƯỢNG CONG TÁC THAM ĐỊNH THIẾT KE TẠI SỞ NONG
<small>NGHIỆP VÀ PTNT TINH CAO BANG</small>
<small>chung về Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Cao Bằng và cơng trình hồ</small>
4.L1. Giới thiệu về §ở Nông nghiệp và PTNT tinh Cao Bằng<small>LLL Vi</small>
<small>Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tinh, có tr cảchpháp nhân, có con dấu, ti khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của UBND tinh;</small>đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn. kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ<small>Nong nghiệp và PTNT,</small>
<small>3.1.1.2. Chức năng</small>
<small>Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tinh quản ly</small>
<small>nhà nước về: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi. phát triển nơng thơnphịng, chống thiên tại chất lượng an tồn thực phẩm đối với nơng sin, lâm sin,thuỷ sản; về các dich vụ công thuộc ngành nông nghiệp và PTNT theo quy định của.</small>pháp luật và theo phân công hoặc uj quyên của UBND tinh, Chủ tịch UBND tỉnh.311.18, Nhiệm vụ và uyễn hav nh vực thu lợi
<small>- Dự thảo Quyết định, Chi thị, quy hoạch, kế hoạch dai hạn, 05 năm và hàng năm;</small>
Chương trình, Để án, dự án về thuỷ lợi: quy hoạch phòng, chống thiên tai phù hop
<small>với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tỄ-xã hội, mục tiêu quốc phòng, an ninh etađịa phương,</small>
<small>- Hướng dẫn, kiểm ta việc thực hiện các quy định của Uy ban nhân dân cấp tinh về</small>
<small>mục tiêu cấp, thốt nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra về việc</small>
xây đựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các hồ chứa nước thủy lợi; các cơng trìnhthuỷ lợi thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổ chức thục hiện chương<small>trình, mục tiêu cấp, thốt nước nông thôn đã được phê duyệt;</small>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>- Thực hiện các quy định về quản lý sông, suối. khai thác sử dụng và phát triển cácđồng sông, subi trên địa bàn tinh theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẳmquyền phê duyệt</small>
<small>- Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây đụng, kha thác, bảo vệ để đều,</small>
bảo vệ cơng tinh phịng, chống thiên ai; xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức<small>thực hiện vi</small> phòng. chống thiên tai trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật,
<small>= Hướng dẫn việc xây dựng quy hoạch sử dung đất thuỷ lợi, 18 chức cắm mốc chỉgiới trên thực địa và xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình,nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ dé điều và ở bãi sông theo quy định,</small>
„ kiểm tra việc thực hiện các quy định quán lý nhà nước về khai thác và<small>- Hướng</small>
bảo vệ cơng trình thuỷ lợi về hành lang bảo vệ để đối với để cấp IV, cắp Vs việc<small>quyết định phân lũ, chậm 10 để hộ để trong phạm vi của địa phương theo quy định;- Hướng dẫn, kiểm tra công tác tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn.theo quy định.</small>
<small>- Thực hiện công tác thấm tra, thẩm định dự án, báo cáo kinhkỹ thụ</small>
<small>kỹ thuật, Ú</small>thiết kế bản vẽ th cơng và dự tốn xây đựng các dự án chun ngành theo
- Tổ chức kiểm tra chất lượng công trình xây dụng, kiểm tra cơng tác nghiệm thu
<small>sơng tinh xây đựng các cơng trình chun ngành theo phân cấp trên địa bàn tỉnh“Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Sở theo ĐỂ án vị trí việc làm đã được phêđuyệt, cơng tác thẩm định thi phịng Quản lý xây dựng cơng trình là phịng chun</small>mơn của Sở thực hiện công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành.<small>nông nghiệp và PTNT, Theo quy định hiện nay do việc tăng cường vai ud, trách</small>
<small>nhiệm của các co quan quản lý nhà nước chuyên ngành; đặc biệt là việc kiểm sốt,</small>
“quản lý chất lượng và chi phí xây dựng ở tắt e@ các khâu trong quá trình đầu tư xây
<small>dựng thông qua công tác thẩm định dự án, thẳm định thiết kế và dự tốn. Vì vay,</small>
trong cơng tác thẳm định để hồn thành cơng việc đạt chất lượng theo yêu cầu thì<small>phải bé tri đủ nguồn nhân lực có trình độ chun mơn, kinh nghiệm trong thiết kế,</small>
<small>31</small>
</div>