Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Luận văn thạc sĩ Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên và Môi trường: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.38 MB, 141 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUY LỢI

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>BỘ GIÁO DỤC VA ĐÀO TẠO.</small>

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LOT

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CẢM ƠN

<small>Trong quá trình nghiên cứu và làm luận văn, tác gid đã nhận được,</small>

sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên sâu sắc của nhiều cá

nhân, cơ quan và Nhà trường, qua dé đã tạo điều kiện đẻ tác gia trong q.

<small>trình nghiên cứu thực hiện và đã hồn thành Ban luận văn này.</small>

Trước hết tác giả xin bảy tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS,

"Nguyễn Bá Us

<small>trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.</small>

„ người thầy trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong quá

<small>“Tác giả cũng xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại</small>

<small>học Thủy lợi, Phòng Đào tạo đại học và Sau Đại học, Ban Chú nhiệm Khoa</small>

Kinh tế và Quản lý, cùng các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Quản lý đãđộng viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả về mọi mặt trong quá trình họctập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Xin chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè đồng nghiệp đã chia

<small>xẻ những khó khăn, động viên và giúp đỡ tác giả trong học tập và trong qtrình hồn thành luận văn.</small>

Do còn những hạn chế về thời gian và tài liệu nên luận văn khơng tránhkhỏi những phiém khuyết Vì vậy, tác giả rắt mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo.

<small>của các thầy, cô và độc giảXin trân trọng cảm ơn!</small>

<small>Ha Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2012</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tôi xin cam đoạn đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng,</small>

tin, tải liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu.

trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bé trong bắt kỳ cơng.

<small>trình nào trước đây.</small>

<small>Ha Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2012</small>

<small>Tácit luận văn</small>

Đỗ Văn Tuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

<small>“Tên hình Trang</small>

Hình 1.1. Quan hệ giữa các bộ phận trong nguồn nhân lực. 7

Hình 1.2. Sơ đồ trình dao tao và phát triển nguồn nhân lực. seedHình 2.1, Co cấu trình độ chun mơn lao động Cơng ty ĐTPT thủy lợi Hà

<small>`"... “4Hình 2.2. Quy trình đào tạo cán bộ công nhân viên tai Công ty ĐTPT thủy lợiHà Nội 60</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CÁC BANG BIEU

<small>“Tên hình. Trang</small>

Bảng 2.1. Trình độ chun mơn của cán bộ, công nhân viên công ty Đầu tư

<small>phát triển thủy lợi Hà Nội... 22 —. 4</small>

Bảng 2.2. Kết quả theo dõi kết quả khám sức khỏe của cán bộ, công nhân viêncông ty Đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội 2009-2011... 4Š

<small>Bảng 2.3. Kết quả theo dõi nghỉ chế độ bảo hiểm xã hội của cán bộ, côngnhân viên công ty Đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội 2009-2011 46Bảng 2.4. Bảng tng hợp trình độ chuyên môn cán bộ, công nhân viên dangcông tác tại các phịng ban thuộc Cơng ty và các Xí nghiệp. 53Bảng 2.5. Bang so sánh nang lực hiện có của đội ngũ cán bộ, công nhân viênCông ty so với năng lực tiêu chuẳn... 2552 ¬.Bảng 2.6. Kết quả mức độ hồn thành cơng việc được giao của các xí nghiệpvà văn phịng Cơng ty. : 58</small>

Bảng 2.7. Bảng thống kê tổng số cán bộ, công nhân viên được đảo tạo của

<small>Công ty ĐTPT thủy lợi Hà Nội 2009-2011 —_. 6</small>

Bảng 2.8. Thống kê các lớp nang cao năng lực quản lý, trình độ chun mơn

<small>của Cơng ty ĐTPT thủy lợi Hà Nội 2009-2011... „65</small>

Bảng 2.9. Tơng kinh phí đảo tạo nguồn nhân lực của Công ty ĐTPT thủy lợi

<small>Hà Nội 2009-2011... : ¬"..</small>

<small>Bảng 2.10. Bảng đánh giá hiệu quả cơng tác đào tạo của Công ty ĐTPT thủylợi Hà Nội 70</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>TCHC - LĐTL'TNHH</small>

DANH MỤC CÁC CHỮ Vì

<small>Cán bộ cơng nhân: Cơng nhân lao động: Cơng nhân viên</small>

<small>Âu tu phát</small>

: Liên minh Châu Âu.

<small>Chi số đánh giá sự phát triển của con người"Tiêu chuẩn quốc tế</small>

<small>Khai thác cơng trình</small>

Kinh tế xã hội

<small>Lao động</small>

<small>: Management By Objectives: Một thành viên</small>

Nguồn nhân lực

<small>Phát triển nông thôn</small>

<small>Quan lý nước và cơng trình thủy lợi</small>

<small>Sức khỏe</small>

'Tổ chức hành chính — lao động tiền lương.

<small>: Trách nhiệm hữu hạnỦy ban nhân dân'Tổ chức Y tế thé giới</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

LỜI CẢM ƠNLỜI CAM DOAN

DANH MỤC CÁC HÌNH VEDANH MỤC CÁC BANG BIEUDANH MỤC CÁC CHỮ VIET TATMỞ ĐÀU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VE NGUON NHÂN LỰC VA CHAT LƯỢNG NGUONNHÂN L

1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực..

<small>Ld. Khái ni</small> n ngudn nhân lực

<small>1.1.2. Khái niệm về chất lượng nguôn nhân lực.</small>

11.3. Khái niệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

<small>1⁄2... Các tiêu chí và phương pháp đánh giá chất lượng nguồn nhân lực</small>

1.2.1. Các tiêu chi đánh giá chất lượng nguồn nhân lực.1.22. Cúc phương pháp đánh giá chất lượng nguồn nhân lực

13. Van dé đào tạo phát triển nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...

15, Kinh nghiệm của một số nước về đào tạo nâng cao chất lượng nguồn

<small>nhân lực</small>

<small>1S.Kinh nghiệm ở Mỹ.</small>

<small>1.5.2. Kinh nghiệm ở Cộng hòa Séc.15.3. Kinh nghiệm ở Nhật Ban.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>1.3.4. Kinh nghiệm ở Han Quố,</small>

<small>1.5.5. Kinh nghiệm ở Trang Qui15.6. Kinh nghiệm ở Singapore.</small>

L6. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực16.1. ĐẮivới đắt nước

1.6.2. Déi vớidoanh nghiệp

<small>16.3. Đối với người lao động.</small>

<small>Cée nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực của doanh</small>

<small>Các nhân tổ bên ngoài doanh nghiệ</small>

Các nhân tổ bên trong doanh nghi

<small>Ki luận chương 1.</small>

CÔNG TY NHH MTV ĐẦU TƯ PHÁT TRIEN THỦY LỢI HÀ NỘI.2.1, Gi iệu về Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thuỷ lợi Hà Nị

2.1. Thông tn tang quát về Công ty

2.1.2. Tổ chức bộ máy của Công ty và chức năng nhiệm vụ của các don

<small>: : wd</small>

<small>2.1.3, Tình hình sản xuất kink doanh của Công ty trong 3 năm gn đây 46</small>

3.2. Dánh giá thực trạng chất lượng đội ngã cán bộ công nhân viên Công ty‘TNHH một thành viên Đầu tr phát triển thủy lợi Hà Nội

2.2.1. Thực trạng vé số lượng và cơ cầu trình độ.

2.2.2, Thực trạng về thé lực, thé chit của CBCN lao động Công ty.

2.2.3. Dinh giá thực trang phẩm chit dao đúc, ỗi sống, nhân cách người

<small>“lao độn,</small>

2.24, Thực trạng về năng lực chuyên môn của đội ngũ Cén bộ, công nhân

<small>viên trong Công ty. 55</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

3.3.5. Đánh giá kết quả thực hiện công việc của đội ngũ cám bộ công nhân

<small>viên trong Công ty 57</small>

MOT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHAT LƯỢNG NGUON NHÂN.LỰC CÔNG TY TNHH MỘT THANH VIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIEN THỦYLỢI HÀ NỘI 18

<small>Định hướng phát triển của Công ty TNHH một thành viên đầu tư phát</small>

<small>triển thủy lợi Hà N</small>

<small>3.1.1. Mục tiều phát trién của Cơng ty.</small>

<small>3.2. Những khó khăn thuận lợi cùng những cơ hội và thách thức trong tương</small>

lai đối với Công ty TNHH Một thành viên DTPT thủy lợi Hà Nội...78.

<small>4.2.1. Những khó khăn, thách thức</small>

<small>4.2.2, Những cơ hội và điều kiện thuận to</small>

3.3. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Công ty'TTNHH một thành viên đầu tư phát trién thủy lợi Hà Nội.

3.3.1. Nhóm giải pháp về đào tạo.3.3.1. Nhóm giải pháp về tuyển dung..KẾ luận chương 3

TÀI LIỆU THAM KHẢO.

<small>PHỤ LUC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bane Tao done | [Lực lượng

<sub>tim |] bine || Note fang tn | | ‘ao động</sub>

kì sác ngành | | nghiệp

quân lu

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

\

<small>8 Trên đạihọc</small>

<small>Cao đẳng</small>

<small>8 trong cấpnag thuật8 Lao động phụ trợ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Tính cấp thiết của đề tài

Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia đều được dựa

<small>trên các nguồn lực như nhân lực, vat lực, tải lực,... song chỉ có nguồn lực conngười mới tạo ra động lực cho sự phát triển, nguồn lực con người đóng vai trỏ</small>

quan trọng trong việc phát huy hiệu quả của các nguồn lực khác. Như vậy,

<small>động lực, mục tiêu của sự phát triển và tác động của sự phát triển tới con</small>

người cũng nằm trong chính bản thân con người.

Đối với các doanh nghiệp, nhân lực chính là các yếu tổ đầu vào có ảnh

hưởng lớn đến chit lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Tắt cả các hoạt độngcủa doanh nghiệp đều khơng thé thực hiện mà khơng có sự có mặt của nguồnnhân lực, từ việc phân tích dự báo nhu cẳu sản xuất, lập kế hoạch, quyết địnhchiến lược sản xuất kinh doanh cho đến việc vận hành máy móc, thiết bị, cơng.trình, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cùng với sự

<small>gia tăng của hàm lượng chất xám trong sản phẩm, dịch vụ, vai trò của con</small>

người ngày cảng trở niên quan trọng và trở (hành nguồn lực quan trọng nhất

<small>quyết định sự phát triển của một quốc gia nói chung và của tùng doanh nghiệp</small>

<small>nói riêng. Do đó phát triển và nâng cao nguồn nhân lực là chiến lược quan</small>

trọng nhất của các doanh nghiệp trong điều kiện ngày nay.

<small>Theo chủ trương của Đảng và nhà nước, Công ty TNHH một thành</small>

viên Đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội là một danh nghiệp đã chuyển từ nhiệmvụ hoạt động tưới tiêu phục vụ sản xuất nông ngt sang sản xuất kinh

doanh đa ngành, đa nghề nhằm phát huy hiệu quả các nguồn lực, tạo ra nhỉ

của cải vật chất va dich vụ cho xã hội, thích ứng ngày một tốt hơn với

<small>kiện hội nhập và phát triển.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Việc chuyển Cơng ty từ một doanh nghiệp có thời gian dai hoạt độngkinh t</small>

trong điều kiện tập trung quan liêu bao cấp, sang một phương

thức hoạt động sản xuất kinh doanh mới năng động, đa ngành nghề, đa lĩnh

<small>vực là một q trình vơ cùng khó khăn, phức tạp. Trong đó, nhiệm vụ đặc biệt</small>

khó khăn, quan trọng và cũng là thách thức trước tiên đối với doanh nghiệp, làviệc chuyển đổi đội ngũ những người lao động vốn đã quen với cách lâm việcvà lỗi tư duy cũ trở thành những người lao động với tác phong, kỹ năng và tưduy của nền sản xuất hiện đại, năng động và đầy tính cạnh tranh.

<small>Là một án bộ quan lý Cơng ty, tác giả ln có những nghĩ suy cho quátrình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, mà một trong những điểm tran trở.</small>

<small>nhất là việc xây dựng đội ngũ những người lao động có chất lượng đáp ứng</small>

cho việc hoàn thành thắng lợi chiến lược sản xuất kinh doanh của đơn vị. Đó.cũng chính là lý do tác giả chọn để tài luận văn tốt nghiệp “Nghién cửu giảipháp nâng cao chất lượng đội ngũ cắn bộ công nhân viên Công ty TNHH

<small>‘mot thành viên Đâu tự phát triển thuỷ lợi Hà Nội"2. Mục đích nghiên cứu của dé tài:</small>

Mục dich đề tài là nghiên cứu nhằm tìm ra những giải pháp cơ bản để.phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH mộtthành viên Đầu tư phát triển thuỷ lợi Ha Nội nói riêng, tại các cơng ty TNHH.khai thác cơng trình thuỷ lợi nói chung, đáp ứng ngày một hiệu quả và chấtlượng yêu cầu quản lý khai thác công trình thủy lợi trong điều kiện sản xuất,

<small>kinh doanh mới.</small>

<small>3. Phương pháp nghiên cứu:</small>

áp dung phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp điều tra, thu

<small>thập số liệu; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích tổng hợp, sosánh; Phương pháp chuyên gia:... để giải quyết các vấn dé liên quan đến chất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

lượng và giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại doanh nghỉ

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề

<small>a, Đối tượng nghiên cứu</small>

Đối tượng nghiên cứu của đề tai là đội ngũ cán bộ công nhân viên, chất

<small>lượng và các nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ công nhânviên tại. trong Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển thuỷ lợi HàNội</small>

<small>b. Pham vi nghiên cứu</small>

<small>"ĐỀ tải Nghĩ“ru các hoạt động tuyển dung, đào tạo, sử dung, đãi ngộlực lượng lao động tại Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển thuỷ</small>

lợi Hà Nội trong thời gian kể từ khi Công ty chuyển đổi theo luật doanh.

<small>nghiệp đến nay.</small>

Y nghĩa khoa học và thực tiễn của đề ta. Ý nghĩa khoa học.

Luận văn đã nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận về nguồn nhân lực,

chất lượng nguồn nhân lực và những nhân tố tác động đến chat lượng nguồnlao động trong doanh nghiệp để làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng và đề

xuất giải pháp phát triển , nâng cao chất lượng nguôn nhân lực trong doanh.nghiệp trong điều kiện kinh doanh mới của nền kinh tế thị trường.

b. Ý nghĩa thực tiễn:

Những giải pháp khả thi, có cơ sở khoa học được đề xuấ t là những gợi

<small>ý giúp cho việc nghiên cứu trién khai trong công tác quản lý nhân lực nhằm</small>

sóp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý tại Công ty TNHH mộtthành viên Đầu tu phát trign thuỷ lợi Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

6. KẾt qua dự kiến đạt được:

Những kết quả mà dé tai cần đạt được gồm:

<small>~ Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực, chit lượng,</small>nguồn nhân lực và những nhân tổ tác động đến chất lượng nguồn lao động nói.

<small>chung, trong doanh nghiệp nói riêng;</small>

~ Phân tích thực trang chất lượng nguồn lao động ở Công ty TNHH.MTV Đầu tư phát trién thuỷ lợi Hà Nội kể từ khi doanh nghiệp chuyển đổimơ hình hoạt động sản xuất kinh doanh đến nay. Qua đó rút ra những kết quả

<small>đạt được và những tồn tại cin khắc phục;</small>

~ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân

<small>lực ở Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thuỷ lợi Hà Nội trong hoạt động</small>

quan lý cũng như chính sách tuyển dụng, dao tạo, sử dụng và đãi ngộ.Kết cấu của luận văn

Ngoài Phần mở đầu, Kết luận và kiến nghị, luận văn được kết cấu từ 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Xét trên tam vĩ mô của nên kinh tế, theo ThS. Nguyễn Vân Diem và

PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình Quản trị nhân lực (2007): Nguồn.nhân lực là nguồn lực của con người có khả năng sing tạo ra của cải vat chấtvà tinh thần cho xã hội được biểu hiện ra số lượng và chất lượng nhất định tạimột thời điểm nhất định”.

‘Theo PGS.TS. Trin Xuân Cầu và PGS.TS. Mai Quốc Chánh, Giáo

trình Kinh tế nguồn nhân lực, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội (2007)“Nguồn nhân lực là một phạm trù dùng để chi sức mạnh tiềm An của dân cu,

khả năng huy động tham gia vào quá trình tạo ra của ải vật chất và tình

<small>cho xã hội trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó</small>

được thể hiện thơng qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số

<small>lượng và chất lượng con người có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xãhội”.</small>

“Xét trên góc độ vi mơ, trong từng cơng ty thì: “Bat cứ 16 chức nào

<small>cũng được tạo thành bởi các thành viên là con người hay nguồn nhân lực của</small>nó. Do đó, có thé nói nguồn nhân lực của một t6 chức bao gồm tat cả những.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

người lao động làm việc trong tổ chức đó, cịn nhân lực được hiểu là nguồnlực của mỗi con người mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực”,

“Theo tác giả Lê Thi Mỹ Linh (2009): “Nguén nhân lực của mội tổ chite

bao gam tắt cả những người lao động làm trong tổ chức đó có sức khỏe vàtrình độ khác nhau, họ có thé tạo thành một sức mạnh hoàn thành tốt mụctiêu của tổ chức nêu được động viên, khuyến khích phù hop”. Khái niệm nàyđã chỉ ra được sức mạnh tiềm ẩn của nguồn nhân lực trong tổ chức khi họđược động viên, khuyến khích kịp thời

Còn trong báo cáo của Liên hợp quốc đánh giá về những tác động tồn

cầu hóa đối với nguồn nhân lực thì định nghĩa: Ngudn nhân lực là tình độ

lành nghề, kiến thức và năng lực thực có thực té cùng với những năng lực tontại dưới dang tiềm năng của con người." Đây là cách tiếp cận nhẫn mạnh vềchat lượng nguồn nhân lực, quan tâm tới tiềm năng của con người.

"Nguồn nhân lực (NNL) được hiểu theo hai nghĩa rộng và hẹp _: Theonghĩa rộng, NNL là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất xã hội , cung.

ấp nguồn lực con người cho sự phát triển. Do đó, NNL bao gồm toản bộ dân

<small>cử có thé phát triển bình thường. . Cịn theo nghĩa hẹp , NNL là khả năng lao</small>động của xã hội, là nguồn lực cho sự phát triển KTXH, bao gồm các nhóm.cđân cư trong độ tuổi lao động, có khả năng tham gia vào lao động, sản xuất xã

<small>hội, tức là toàn bộ các cá nhân cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng</small>

thể các yêu tổ về thể lực, trí lực của ho được huy động vào quá trình lao động.Các quan niệm trên chỉ khác nhau vé việc xác định quy mơ NNL , song

đều có chung một ÿ nghĩa là phản ánh khả năng lao động của xã hội _. Nhưvậy, NNL và nguồn lao động có ý nghĩa tương đồng. Từ phân tích trên, có thể

hiểu khái niệm NNL gồm những người đủ _ 15 tuổi trở lên thực tế đang làm.việc (gồm những người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động),

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng chưa có việc</small>

làm (do thất nghiệp hoặc đang làm nội trợ trong gia đình), cộng với nguồn lao

<small>động dự trữ (những người đang được đảo tạo trong các trường đại học, cao</small>

đẳng, trung cap va dạy nghé...). NNL thường được xem xét trên giác độ sốlượng và chất lượng.

- Về số lượng: được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu quy mô và tốc độtăng NNL, các chỉ tiêu này có quan hệ mật thiết với chỉ tiêu quy mô va tốc độting dan số. Quy mô dân số là nhân tố quan trọng là căn cứ để hoạch định.

<small>một nước (cũng như một vùng, một địa phương)tích hợp, tương thích với điều kiện tự nhiên, cũng,như trình độ phát triển KTXH của mình.</small>

NL sẵn có trong dân cư được phân chia thành _ : NNL tham gia vào.

<small>hoạt động kinh tế ; NNL dự trữ .Quan hệ này được mơ hình hố trong Hìnhra</small>

| .. = ee ae

1.1. Quan hệ giữa các bộ phận trong nguồn nhân lực

</div>

×