Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.62 MB, 96 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẢM ON
"rước tiên, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Đỉnh Tuấn Hai đã quan tâm, tận
<small>tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn nay. Xin chân</small>
thành cám ơn các thầy cô giảng dạy ở bộ môn Công nghệ và Quản lý Xây dựng,
<small>Trường Đại học Thủy lợi. Tắt cả những kiến thức, kinh nghiệm mã thầy cô truyền đạt</small>
cho tôi suốt q trình học cũng như những góp ý q báu của các thay cô về Luận văn
<small>mãi là hành trang q giá của tơi trong suốt quả trình học tập, nghiễn cứu vàcông tác của tôi sau này.</small>
Cuối cũng xin cảm ơn những người thân trong gia dinh tối, những người đồng nghiệp
<small>của tôi đã luôn bên cạnh ủng hộ tơi vượt qua những khó khăn, trở ngại để hoàn thànhluận văn này.</small>
<small>Ha nội, ngày 29 thắng 04 năm 2017</small>
<small>“Tác giả Luận van</small>
<small>Đỉnh Văn Thạch.</small>
<small>iil</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
MỞ DAU 1CHUONG 1: TONG QUAN VE NANG SUAT LAO ĐỘNG VÀ CÁC YÊU TÔ CAUTHANH NANG SUAT LAO DONG 3
1.1 Tình hình chung về Nang suất Lao động trong ngành Xây dung: 31.1.1. Khái niệm về Năng suất Lao động 31-12. Các yéut6 edu thành Năng suất Lao động trong ngành xây dung s
<small>1.1.3. Sự tác động có tỉnh chit ring buộc đến năng suất lao động của các u tổ thiết</small>
<small>bị, cơng nghệ và tình độ người lao động trong ngành xây dưng 612 _ Tổng quan về Sản xuất tinh gon: 7</small>
1221. Giới thiệu về Sản xuất Tinh gọn ~ Lean Manufacturing 7122. Mue dich của Sản xuất Tinh gon 71.223. Các Nguyên Tắc Chính của Sản xuất Tinh gọn 8
<small>1.24 Những lăng phí rong sản xuất 101.2.5. Các kỹ thuật và công cụ ding để loại bỏ lăng phi i</small>
1.3 Ap dụng San xuất Tinh gọn vào Xây dựng - Khái niệm Xây dựng Tinh gọn
<small>(Lean Construction) “</small>
<small>13.1. Giới thiệu về Xây dựng tỉnh gọn (Lean Construction): 14</small>
<small>1.3.2. Quan niệm các loại lãng phí trong Xây dựng: 15</small>
1.3.3. Lập kế hoạch sản xuất và kiểm soát sản xuất trong xây dựng tinh gon:
<small>(Preduetion Planning and Control in Lean Construction) 15</small>
1.4 Quin ly Lean (Quản lý Tinh gon) và Hiệu suất quản lý: 20<small>1s ứng dụng Xây dựng tinh gọn va các giải pháp khác nhằm nâng cao</small>năng suất lao động trong công tác xây dựng dự án nhà cao ting Beo Green 23Kết luận chương I 25'CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VA CƠ SỞ PHÁP LUẬT VE NANG SUÁT LAO.
<small>DONG & HIỆU SUAT QUAN LÝ TRONG CONG TÁC XÂY DỰNG. 26</small>
<small>2.1 Cơ sở pháp lý 26</small>
3.2 Cơ sở khoa học và thực tiễn của việc nâng cao năng suất lao động và hiệu suất<small>“quản lý trong công tác xây dựng. oT</small>22.1. Dũ liệu thực tiễn của nang suất lao động trong ngành xây dựng, 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.22. Thừa nhận tằm quan trong của năng suất lao động. 31
<small>22.3. Cơ sở thực tiễn áp dụng giải pháp tăng năng suất lo động ở ba u tổ cầu</small>
<small>thành: Cơng nghệ Xây dựng, Máy móc Thiết bị & Trình độ của người lao động. 32</small>2.3 Nghiên cứu những hạn ch của phương pháp quân lý dự án truyỄn thống nhằm tìm
<small>ra giả pháp ning cao hiệu sudt quân lý dự ân xây dựng ot</small>
3.4 Nghiên cửu áp dung phương pháp quản lý xây dụng tỉnh gon nhằm ning cao năng
<small>uất lao động và hiệu suất quản lý các dự án xây dựng 36</small>
<small>2.5 Nghiên cứu ap dụng phong cách quản lý Lean — quản lý tinh gọn để nâng cao hiệu.suất quan lý trong công tắc xây dựng. 3o</small>
<small>Kết luận chương 2 45</small>(CHUONG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NANG SUAT LAO ĐỘNG.
<small>TẠI DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ CAO TANG ECO GREEN CITY. 4</small>
3.1 Giới thiệu chung về Dự án ECO GREEN 47
<small>3.1.1 Giới thiệu về dự án ECO GREEN. 473.1.2 Giới thiệu tổng thể cơng nghệ và trình t th cơng dự án Eeo Green City: AD</small>
3.1.3 Giới thiệu m6 hình quản lý Tổng thầu của công ty Xuân Mai và đánh giá thực
<small>trang cách thức Tổ chúc Sản xuất Xây dụng, phong cách Quan lý tại dự án Eco</small>
<small>Green s3.2. Các yêu tổ cầu thành năng suất lao động tại dự ân Eco Green City 6</small>
3.3 Dé xuất áp dụng các giải pháp cụ thé nâng cao năng suất lao động và hiệu suất
<small>«qn lý tại dr ân Eco Green City 663.4. Để xuất dp dung các giải pháp cụ thé của Xây dựng Tỉnh gon (Lean Construction)vào dự én Foo Green City. “</small>
3.5 Các thuận lợi và khó khăn khi áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất lao độngva hiệu suất quản lý tại dy án Eco Green. 81
<small>Kết luận chương 3 83</small>
<small>KẾT LUẬN -KIEN NGHỊ sẻ</small>
DANH MỤC TAI LIEU THAM KHAO 87
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">DANH MỤC HÌNH ANH
<small>Hình L2 Hệ thống Người lập kế hoạch cu ~ Last Planner System</small>
<small>L3 Mơ hình 4P (Liker, 2009)</small>
Hình 2.1 Chi số Năng suất Lao động nước Mỹ 1964-1999
<small>Hình 2.2 Ti trọng va cơ cấu lao động ngành xây dựng Việt nam</small>
Hình 2.3 Hiệu suất lao động ngành xây dựng 2005-2013.Hình 2.4 Tiền cơng trung bình hàng ngây nhân cơng xây dựng,<small>Hình 2.5 Chi phí lao động xây dựng theo giờ trên thé giới.</small>
<small>Hình 2.6 Cách thức quản lý dự án CPM.</small>
<small>Hình 27. Các yếu tổ cơ bn của công việc theo CPM</small>
Hình 2.8 Quản lý dự án theo cách truyén thống.
<small>Hình 2.9 Quản lý dự án theo Xây dựng tỉnh gọn</small>
<small>Hình 2.10 Quản lý dự án theo phương pháp xây dựng tinh gọn.</small>
Hình 2.11 Kết hop CPM và Last Planner System
<small>Hình 2.14 Kết hợp năm nguyễn tắc quản lý Lean</small>
<small>Hình 3,1 Vi tri dự án Eco Green City</small>
<small>Hình 3.2 Phối cảnh dự án Beo Green City</small>
Hình 3.3 Mặt bằng nội khu dự án Eco Green CityHình 3.4 Mặt bằng kiến trúc tba CT2 Boo Green City
Hình 3.5 Hình ảnh thực té thi công cột, vách cột và vách thang máy thang bộ.
<small>Hình 3.6 Cột bê tơng dự ứng lực và vách cột</small>
<small>Hình 3.7 Cúc dim bản sàn được vận chuyển đến chân cơng trình</small>
<small>Hình 3.8 Các</small> im giữa và dim biên được vận chuyển đến chờ ắp rip.
<small>Hình 3.9 Dim biên đằm giữa dim bản sin sau khi lắp đặt và đỗ bê tơng liên kết</small>
Hình 3.10 Tắm tường Acotee được vận chuyểnHình 3,11 Tắm tường sau khi cổ định với trần nhà
Hình 3.12 Tường ngồi chống nóng và chống thắm xây bằng gach đổHình 3.13 Trinh tự thi cơng phần thân dự án Eco Green
<small>Hình 3.14 Trình tự cơng tác hồn thiện dự án Beo Green</small>
Hình 3.15 Sơ đồ ban điều hành và các đơn vị tÌ <small>phụ & nhà cung</small>
<small>55</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>tình 3.16 Quy hoạch mặt bằng khi kết cầu xây đến ting 18.</small>
<small>Hình 3.17 Quy hoạch mặt bằng khi kết cấu xây đến tang 22</small>
<small>Hình 3,18 Cơng nhân đục bê tơng do cột vách bị phình</small>
Hình 3.19 Tim tưởng Acotec lưu kho lớn ở cơng trường
<small>Hình 3.20 Di chuyển tắm tường Acotec do yêu. ip xếp lại mặt bing</small>
<small>Hình 3.21 Các cần bộ quản lýphụ đứng chờ cơng đoạn khác hồn thinh</small>
<small>Hình 322 Tì lệ phế phẩm cốt thép sau gia cơng cao</small>
Hình 323 Vân khn và kết cấu đúc sẵn ti một thời điểm
<small>Hình 3.24 Tháo vần khuôn sử duthấp và Nhân công</small>
Hinh 3.25 Câu thấp dùng để lắp đt kết cầu bể tông đúc sẵn ở công trường
<small>inh 3.27 Nhân công tháo dỡ vấn khn nhơm cho vách cột cao 3.3 mHình 3.28 Xưởng gia công cốt thép tổ chức không tốt</small>
Hinh 3.29 Last Planner System ~ Kiểm soit sin xuất kếo
<small>Hình 3.30 Triển khai hệ thống Last Planner System — Người lập kế hoạch cuối.</small>
Hình 3.31 Mặt bằng tập kết vậtliệu bất hợp lý
Hình 3.32 Tắc nghẽn giao thơng vận chuyển vật tr vt liga
<small>179</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC BANG BIEU
Băng 1.1 Sự khác biệt giữa Sản xuất truyền thống va Sản xuất tinh gon
<small>Bảng 2.12 So sinh phong cách quản lý ruyỄn thông và phong cách quản lý Lean</small>
<small>Bảng 2.13 Năm nguyên tắc quản lý Lean.Bảng 3.26 Bảng kích thước vấn khuôn</small>
<small>404166</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUAT NGO
‘TPS: TOYOTA PRODUCTION SYSTEM - Hệ thống sản xuất của hãng Toyota,
<small>LPDS: LEAN PROJECT DELIVERY SYSTEM - Hệ thống điều phối dự án tỉnh gọn</small>
LWS: LEAN WORK STRUCTURING ~ Phân chia công việc theo cấu trúc tỉnh gọn.LPS: LAST PLANNER SYSTEM — Hệ thông người lập kế hoạch cuối.
<small>CPM: CRITICAL PATH METHOD ~ Phương pháp đường găng,PDCA: PLAN - DO - CHECK - ACT.</small>
<small>TEP: TOTAL FACTOR PRODUCTIVITY ~ Năng suất các nhân tổ tổng hợp.</small>
'VDS: VIRTUAL DESIGN SYSTEM - Hệ thống thiết kế do.
<small>ILO: INTERNATIONAL LABOUR ORGANIZATION ~ Tổ chức lao động quốc tế</small>
APO: ASIAN PRODUCTIVITY ORGANIZATION - Tổ chức năng suất châu A.
<small>GSO: GENERAL STATISTICS OFFICE of VIET NAM ~ Tổng cục thống kẻMIT: MASSACHUSETTS INSTITUTE OF TECHNOLOGY - Viện Kỳ thuật Cong,</small>
<small>nghệ Massachusetts</small>
<small>vil</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">MỞ DAU
1. Tinh cấp thiết của đề tài
Theo Tổ chức Lao động quốc ế (ILO), Tổ chức Năng suất châu A (APO) cũng như
<small>‘qua nghiên cứu, tính tốn tại Việt Nam cho thấy, năng suất lao động của Việt Nam</small>
hiện dang ở mức thấp so với các nước trong khu vực, à một trong những vấn đ đượcQuốc hội, Chính phủ, Xã hội, các chu <small>én gia đặc biệt quan tâm trong thời gian vừa“Theo số liệu sơ bộ năm 2013 của Tổng cục Thông ké (GSO), ngành xây dụng đã trực</small>
tiếp và in tp tạo việc lầm cho trên 344 triệu lao động (chiếm 5.2% lực lượng lao
<small>độcả nước); và đồng góp 5,4% vào GDP, đứng thứ 5 (sau ngành nơng nghị</small>
<small>xuất (hương mại và khống sin), Nếu tính theo giá so sinh 2010 (loại bs lạm phá, có</small>
thể thấy hiệu suất lao động ong ngành xây dụng tir năm 2005 đến 2013 bầu nhưkhông biến động.
Như vậy, trong bỗi cảnh Việt Nam hội nhập quốc ee nhà tì <small>xây dựng Việt Namanh tranh với nhau và bị cạnh tranh bởi các nhà thiu nước ngồi, nếu khơng nâng caonăng suất lao động thì doanh nghiệp Xây dựng Việt nam s tụt hậu, vì vậy ác giả luận</small>
văn chọn đề tài “NGHIÊN CỨU AP DUNG CÁC BIEN PHÁP NÂNG CAO NANGSUAT LAO ĐỘNG TẠI DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ CAO TANG ECO GREENCITY” của công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Xuân Mai nhằm mục đích nâng cao năng<small>suất lao động và hiệu suất quản lý tại các dự án mà tác giả tham gia trong tương lai.</small>
<small>2. Mục đích nghiên cứu</small>
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao Năng suất lao động và Hiệu suất Quản lý dự án xâydựng nhà co ting Boo Green City
<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.</small>
Đối tượng nghiên cứu: “NGHIEN CỨU ÁP DỰNG CAC BIEN PHÁP NÂNG CAONANG SUAT LAO DONG TẠI DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ CAO TANG ECO
<small>GREEN CITY”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Pham vi nghiên cứu là tìm hiểuác lý thuyết về hoạt động quản lý xây dựng và sản</small>
<small>xuất tinh gon đã thực hiện trong 5D năm qua. Nghiên cửu những nguyên lý và công cụ</small>
<small>1 Xâydựng Tinh gọn mà Viện Xây dựng Tỉnh gọn (Lean Construction Institute) đưa ra</small>
của sản xuất tỉnh gọn ma hãng Toyota tiên phong áp dụng. Nghiễn cứu lý thu
<small>Đồng thời nghiên cứu những nguyên lý, kỹ thuật và các công cụ của quản lý Lean</small>
(Tinh gọn) và Xây dung tinh gọn nhằm tim ra các biện phip đễ năng cao năng suất lao<small>động và hiệu suất quản lý tại các dự án xây đựng nha cao ting.</small>
<small>4</small> áchtếp cận và phương pháp nghiên cứu:
<small>Ứng dụng</small>
<small>Luật Lao động, các Nghị định, Thông tư của Nhà nước về Năng suất Lao.</small>
<small>Ứng đụng Luật Xây đựng, ác Nghĩ định, Thông tr của nhà nước vé cơng tác Qn lý</small>
Xây dựng,
Nghiên cứu mơ hình tổ chức quản lý của doanh nghiệp, cách thức & phương pháp sử
<small>dụng lao động kết hợp với các yếu tổ sản xuất khác như là máy móc, thiết bị, cơng</small>
nghệ thi công nhả cao ting
<small>Tiếp cận các thông tin của dự ấn;</small>
Phuong pháp phân tích va tổng hợp lý thuyết;
Phương pháp điều ta thu thập và xử lý thông nên quan;
<small>Phường pháp sơ đồ:Phương pháp chuyên gia:</small>
<small>Phương pháp phân tích và tổng kếtkỉnh nghiệm;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>‘Theo từ điển kinhlọc hiện dai của MIT ~ Viện Đại học Công nghệ Massachusets</small>
<small>“năng suất là đầu ra trên một đơn vị đầu vào được sử dung, Tăng năng suắt xuất</small>
ữ việc tăng tỉnh hiệu quả của cúc bộ phận vẫn, lao đồng. Cin thiết phải do ning
<small>suất bằng đầu ra thực tế, nhưng rất ít khi tách riêng biệt được năng suất của nguénvấn và lao động</small>
<small>"Năng suất là tỷ số giữa đầu ra và những đầu vào được sử dung để tạo ra đầu ra đó, VỀ</small>
mặt tốn học năng suất được phản ánh bằng:
<small>Pp</small> tổng đầu ra / tổng đầu vào
<small>"Đầu ra được phản ánh đưới nhiều tên gọi khác nhau như "tập hợp các kết quả”; "thực</small>
hiện ở các mức độ cao nhất”: tổng đầu ra hữu hình”; "tồn bộ đầu ra có thể được". Cụthể trong các doanh nghiệp đầu ra được tính bằng tổng giá tị sản xuất hay gi trị giatăng, hoặc khối lượng hàng hoá tính bằng đơn vị hiện vật. Ở cấp độ vĩ mô người ta
<small>thường sử dụng GDP như đầu ra chủ yếu để tinh năng sĩ</small>
Đầu vào được tính theo các yếu tố tham gia để sản xuất ra đầu ra. Đó là lao động,
<small>nguyên liệu, vốn, thiết bị, năng lượng, kỹ thuật, kỹ năng quản lý.</small>
<small>Việc chọn đầu vào và đầu ra khác nhau sẽ tạo ra các mơ bình đánh giá năng suất khác</small>
đầunhau. Đặc điểm của quan niệm truyễn thống là tập trung nhắn mạnh dé
<small>vào như lao động, vốn (năng lượng, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, cơng nghệ)</small>
trong đó yếu tổ lao động là trung tâm.
Nang suất lao động của một quốc gia trước hết phụ thuộc vio mức độ hiệu quả sử<small>dung lao động kết hợp với các yếu tổ sản xuất khác, như máy móc và cơng nghệ, và</small>lượng máy móc và cơng nghệ mi một người ao động của quốc gia đó được sử dung.
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">‘Theo cách tiếp cận hiện đại mới về năng suất : “Năng suất là một trang thai tư đuy. Nó
<small>là một thái độ nhằm tìm kiểm để cải thiện những gì dang tổn tại. Có một sự chắc chin</small>
ring ngày hơm nay con người có thé làm việc tốt hơn ngày hơm qua và ngày mai tốt
<small>hơn ngày hơm nay. Hơn nữa nó dai hỏi những cố gắng khơng ngừng để thích ứng với</small>
các hoạt động kinh tẾ trong những điều kiện luôn thay đổi. Đó là sự tin tưởng chắcchin trong qu tỉnh tén triển của loài người”.
<small>Khải</small> n năng suất phản ánh tính lợi nhuận, tính hiệu quả, giá trị chất lượng, sự đốimới chất lượng cuộc sóng. Đó là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quá kinh tế xãhội được lượng hod bằng mức tăng gid tr gia tăng của tt cả các nguồn lực và yếu tổ
<small>tham gia vio một qué trình sản xuất hay một loạt các hoạt động kinh tẾ trong một thời</small>
<small>người và của các doanh nghiệp,</small>
‘Nang suất được hình thành với sự đóng góp của tat cả các hoạt động trong các chuỗigi đạn có lên quan tr nghiên cứu, thế kể, sn xuất sin phim hon chỉnh, cong ứng
<small>cho nhà tiêu dùng, bảo dưỡng. Năng suất phải tính đến tác động tổng hợp của hàng</small>
<small>loạt các yếu tổ va tập trung vào sự thực hiên của đoanh nghiệp.</small>
<small>Điểm căn bản nhất của cách tiếp cận mới về năng suất là tăng số lượng đồng thi tăng</small>
chất lượng, Điều này có nghĩa là sử dụng cùng mot khối lượng nguyên liệu, lao động,vốn, năng lượng.... để sản xuất một khối lượng lớn hơn các đầu ra có cũng chất lượnghoặc chit lượng cao hơn. Với quan niệm như vậy, năng sult có th hiu là tr ít hơn vànhận nhiễu hơn ma không tổn hại dén chất lượng.
Naiy nay năng suất và chất lượng đã trở thành đồng hướng, thống nhất. Chit lượng<small>của đội ngũ lao động, chất lượng của sản phẩm và dịch vụ, chất lượng của môi trường.</small>kinh t8 xa hội và chất lượng của năng lực quản ý điều hành sản xuất kinh doanh đồng:
<small>thời song hành và thúc day lẫn nhau để tạo nên xu hướng phát triển tăng năng suất và</small>
chất lượng sản phẩm theo tiền trình thời gian của con người và doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">1.1.2 Các yấu tổ cấu thành Năng suất Lao động trong ngành xây dug:
<small>"Như các ngành sin xuất khác, cầu thành Năng suất Lao động trong nghành xây dựng</small>
gồm cơ ban ba yếu tố: Công nghệ sản xuất xây dựng, thiết bị sản xuất và mức độ hiệu
Cong nghệ Xây dựng ở Việt nam hiện nay đã tiệm cận gin với công nghệ xây dựngcủa thé giới, trong lĩnh vục thi công nhà cao ting, các doanh nghiệp xây dựng Việt
<small>nam đã đủ tim vóc thi cơng những tịa nhà cao 81 ting như Cotecconsthỉ cơng dự án</small>
<small>Landmarks của chủ đầu tr Vincom. Trong lĩnh vực thi công cầu, các doanh nghiệp</small>
<small>Việt nam đã đảm nhiệm thi công những công tinh cầu nhịp lớn vượt sông như cầuVĩnh Tuy, cầu Đuồng mới, cầu vượt dây văng ngã ba Hué. Tổng công ty Sông Đã thi</small>
công nhà máy thủy điện Sơn La quy mô lớn hàng đầu Châu Á.
“Thiết bị sản xuất thi công ở Việt nam được nhập khẩu từ nước ngoài, đu là nhữngthiết bị chứa hàm lượng công nghệ cao, do các hãng sản xuất uy tín trên thể giới chếtạo và xuất khẩu vào Việt nam, Các tht bị th công xây dựng ở Việt nam khơng cịn
<small>lạc hậu so với thé giới như 30 năm trước đây nữa, cùng với sự gia nhập WTO, Việt</small>
nam là thị trường sử dụng tiềm năng của các hãng sản xuất thiết bị xây dựng hiện đại.
<small>u tố trình độ sử dụng (mức độ hiệu quả sử dụng) cơng nghệ, thiết bị của người</small>
<small>lao động cũng như trình độ quản lý dự án xây dựng, các doanh nghiệp Việt nam cũng,</small>
<small>h độ để thực.đã dio tạo được những lop kỹ sư mới, có đủ khả năng, kỹ năng và</small>
<small>hiện quản lý xây dựng và thi công những dự án tằm vóc quốc tế</small>
Tuy nhiên, năng suất lao động của ngành xây đựng Việt nam vẫn chưa dat đến tốc độtăng năng suất tiềm nang, vì một số nguyên nhân cơ bản, đồ là cỗ phần hóa DNNN,<small>ngành xây dựng cịn chậm , khơng thu.</small>
uất và phương thúc quản lý mới
út được vốn cổ phần (mang đến công nghệ sản
<small>|. trình độ văn hóa của người lao động cơng nhân xâydựng còn thấp và ý thức nghé nghiệp chưa chun nạip do de điểm là chuyển hóatừ người nơng din sang làm công nhân xây dựng. Mỗi trường kinh doanh ở Việt nam</small>
chưa đạt đến thm mức thượng tôn pháp luật, các doanh nghiệp xây dựng bị nợ dongchiếm dụng vốn kéo dai, làm cản trở và chậm trễ việc ứng dụng công nghệ và nâng
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">cao kỹ năng quản lý sản xuất hiện đai vio nghành xây dựng gây cân trở th <small>độ chuyên</small>
<small>nghiệp giữa người cung cắp dich vụ sản xuất xây đụng đối với đối ác sử dụng</small>
<small>ĐỂ năng suất lao động của ngành xây đựng Việt nam đạt đến mức iém năng cin phải</small>
cải tiến liên tục cả ba yéu ổ trên, nhưng. mức độ hiệu quả sử dụng công nghệ, tht bịcủa người lao động kết hợp với kỹ năng quản lý là yêu tổ quan trọng chính & cốt lõicấu thành việc tăng năng suất lao động trong ngành xây dựng ở Việt Nam.
1.1.3 Sự tác động cá tính chất ràng buộc đến năng suất lao động của các yéu tố.
<small>thiết bị, cơng nghệ và trình độ. người lao động trong ngành xây dưng</small>
Ba yếu tổ ảnh hưởng đến năng suất lao động trong ngành xây dựng tác động rằng buộcéu tố mức độ
<small>hiệu quả sử dụng công nghệ và máy móc thiết bị của người lao động kết hợp với kỹ</small>
lẫn nhau và đều đồng góp vào việc tăng năng suất lao động, trong đó
năng quản lý là yếu tổ có tác động lớn nhất và chủ yêu nhất đến năng suất lao đồng
<small>ngành xây dựng vi những lý do sau:</small>
<small>Thiết bị xây dựng thường có giá tị lớn, và phải khẩu hao lâu dải (15 năm ~ 20 năm)</small>
do đồ, khi đã đầu tr sin xuất và nhập khẩu về Việt nam, các thiết bị này cần phải đượcsử dụng và không dễ đăng bi thay thé
Công nghệ xây dựng do đặc điểm nội tại của nó, vẫn phải sử dụng kết cdu bê tông cốtthép và kết cấu thép nên cơng nghệ xây dựng hi như có mức độ cai tin theo thơigian rit thấp. Ví dy, do tính chat phát triển cường độ bê tơng, thời gian hồn thiện một
<small>:</small> nay thơ cia nhà cao ting thường dao động giữa 5 ~ 7 ngày. Thi gian căng kéosốt thép ứng suất của dim cầu là 7 ngày, Rất kh để giảm thời gian này vi giới hạn cia
<small>công nghệ Vật</small>
<small>Trinh độ của người lao động, ở đây hiểu theo nghĩa mức độ hiệu quả sử dụng cơng</small>
<small>nghệ và máy móc thiết bj của người lao động, đây là yếu tố có dư địa rất lớn để nâng.</small>
sao ÿ thức kỹ năng và trinh độ nghề nghiệp của họ, là yếu t then chốt trong việc tăng
<small>năng sudt lo động của ngành xây dựng:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>1.2 Tổng quan vị</small>
<small>1.2.1 Giới thiệu về Sin xuất Tình gọn Lean Manufacturing:</small>
Lean Manuficuring (Lam dịch là Sin Xuất Tỉnh Gon) là một nhóm phương pháp hiệndang được áp dung ngày cing rộng rãi trên khắp thể giới, nhằm loại bỏ lang phí vànhững bắt hợp lý trong quy trình sản xuất, để cỏ chi phí thấp hơn va tính cạnh tranh.sao hơn cho nhà sản xuất. Nhiều khái niệm về Lean Manufacturing bit nguồn từ Hệ
<small>thống sản xuất Toyota (Toyota Production System) và đã được dẫn triển khai xuyên</small>
suốt cắc hoạt động của Toyota từ những năm 1950. Từ trước những năm 1980, Toyota
<small>ngày cing được biết đến nhiều hơn về tỉnh hiệu quả trong việc tiển khai hệ thông sản</small>
xuất Just In Time (117),
"Ngày nay, Toyota thường được xem là một trong những công ty sin xuất hiệu quả nhấttrên thế giới và là công ty đã đưa ra chuẩn mực về điển hình áp dụng Lean
<small>Manufacturing. Cụm từ "Lean Manufacturing” hay “Lean Production” đã xuất hiện lần</small>
<small>đầu tiên tong quyển "The Machine that Changed the World" (Cổ máy làm thay đổi</small>
<small>“Thể giới - James Womack, Daniel Jones & Daniel Roos) xuất bản năm 1990.</small>
<small>Lean Manufacturing dang được áp dụng ngày cảng rộng rãi tại các công ty sản xuất</small>
hàng đầu trên toàn thé giới, dẫn đầu là các nhà sản xuất ôtô lớn và các nhà cung cấpthiết bị cho các công ty này. Lean Manufacturing đang trở thành để tài ngày cảng được.
<small>«quan tâm tại các công ty sản xuất ở các nước phát triển kh các cơng ty này đang tìm</small>
<small>cách cạnh tranh hiệu quả hơn.</small>
1.2.2 Mục dich của Sản xuất Tink gon
<small>Là nhận thức và hành động loại bo các loại lãng phí (lãng phí: những cơng việc khơng</small>
mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng), sử dụng vượt mức nguyên liệu đầu vào, vượtmức phé phẩm và chỉ phí liên quan đến ái chế ph phẩm, sin xuất các tinh năng sản
<small>phẩm không được khách hàng yêu cầu.</small>
<small>= Sản xuất Tinh gon mang lại lợi ích</small>
<small>“Giảm ph pham và sự lãng phí</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Giảm chu kỹ sản xuất giảm thời gian chữ đại giữa các công đoạn, thời gian chuyểnđổi nhanh, thời gian chuẩn bị, thời gian từ kho đến kho, thời gian làm sản phẩm.</small>
Giảm tên kho: ở mức tối thiểu và an toàn trong sản xuất, vin lưu động it hơn, giảm
<small>mặt bằng sản xuất, lưu kho thành phẩm va bán thành phẩm.</small>
‘Tang năng suất lao động: không thực hiện các thao tác không cần thiết, giảm thời gian
<small>chờ đợi giữa các khâu, luồng sản xuất sản phẩm liên tục.</small>
<small>Tận dụng thiết bị và mặt bằng hiệu quả: bổ trí theo sơ dé dây chuyên tinh gọn, s</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">“Chuẩn ha Quy trình: Sản xuất tỉnh gọn địi hỏi vige triển khai các hướng dẫn chỉ tết
<small>cho sản xuất, gọi là Quy trình Chuẩn, trong đó ghi rõ nội dung, trinh tự, thời gian và</small>
<small>+ quả cho tắt cả các thao tác của công nhân thực hiện. Điều này giúp loại bỏ sự khác</small>iệt trong cách hức công nhân thực hiện cơng việc, giúp cho việc chuỗn hóa năng st
<small>lao động của cơng nhân.</small>
(Quy tình liên tục Sản xuất inh gọn thường nhắm dén việc triển khai một quy tinh
<small>sản xuất liên tue, không ùn tắc, không gián đoạn, đi vòng lại trả về hay phải chử đợi.</small>
Khi được triển khai thành công, thời gian chu kỳ sản xuất sẽ giảm được đến 90%.Sản xuất "Pull" còn được gọi là Just In Time (JIT), sản xuất Pull chủ trương chỉ sảnxuất những gi cần và vào lúc ein đến. Sản xuất đúng lúc, kịp thời. Sản xuất được diễn
<small>ra đưới tác động của các công đoạn san. KẾ hoạch thi các khâu đều biễt nhưng lệnh</small>
sản xuất bắt đầu từ khâu sau. Khâu sau sẽ kéo khâu trước, yêu cầu khẩu rước sản xuất
<small>ding loại, số lượng, thời gian giao... khơng có u cầu thi khơng sản xuất</small>
<small>“Chất lượng từ gốc: Sản xuất tinh gon nhắm tới việc loại trừ phé phẩm từ gốc và việc</small>
kiểm soát chất lượng được thực hiện bởi các công nhân như một phần công việc trong.quy tinh sản xuất. Công nhân trong các khâu nếu phát hiện sản phẩm lỗi khâu trướccó quyền trả lại, mỗi công nhân như một KCS.
Liên tự cả tiến: Sản xuất tinh gọn đòi hỏi sự cổ ging đạt đến sự hồn thiện bằng cách
<small>khơng ngừng loại bỏ những lãng phí khi phát hiện ra chúng. Điều này cũng đỏi hỏi sựtham gia ích cực của cơng nhân và cần bộ quản lý trong quá trình cải tiến liên tục</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">~ Sự khúc bit giữa sản xuất truyén thẳng và sản xuất tink gọn:
Têu chí San xuất truyền thống Sản xuất tinh gonĐịnh hướng Cung cấp (Đẩy) Khách hang (Kéo)Kế hoạch Dua vào dự báo bán hằng Theo đơn đặt hàng
<small>. . “Tập trung, trách nhiệm thuộc. | Phân tin, trách nhiệm thuộc</small>
về nhân viên kiểm tra về công nhân sin xuấtHàng tồnkho — _ Giữacáccơng đoạn Khơng có hoc rit it
Chuyển giao VE kho tập trung Giữa các công đoạnNgắn, chủ yếu là thời gian
<small>không cin</small>
<small>+ Hàng sửa chữa, hàng tái chế, phế phẩm: (Correction)</small>
<small>Sửa sai hay gia công lại, khi một việc phải được làm lại bởi vi nó khơng được làm</small>
đúng trong lần dầu tiên. Q tình này khơng chỉ gây nên việc sử dụng lao động vàthiết bị kém hiệu quả mà còn làm gián đoạn luồng sản xuất, dẫn đến những ach tắc vàđình trẻ tong quy tình. Ngồi ra, các vẫn đề iền quan đến sửa chữa thường tiêu tổn
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">một khối lượng thời gian đăng kể của cắp quản lý, vì vậy lim tăng thêm chỉ phí quản
<small>lý sản xuất chung, anh hưởng đến hình ảnh cơng ty</small>
+ Lãng phí do vận chuyển: (Transportation)
Di chuyển ở đây nói đến bất kỳ sự chuyển động nguyên vật liệu nào không tạo ra giá<small>trị tăng thêm cho sin phẩm chẳng hạn như việc vận chuyển nguyên vật liệu giữa các</small>
<small>công đoạn sản xuất. Việc di chuyển nguyên vật liệu giữa các công đoạn sản xuất nên</small>
<small>nhắm tối mơ hình lý tưởng là sản phẩm đầu ra của một công đoạn được sử dung tức</small>
<small>thời bởi công đoạn kế tếp. Việc di chuyển giữa các công đoạn xử lý làm kéo dài thời</small>
gian chu kỳ sản xuất, dẫn đến việc sử dụng lao động và mặt bằng kém hiệu quả và có
<small>thể gây nên những đình trệ trong sản xuất. Đây là loại lãng phí dài nhất,</small>
<small>+ Lãng phí do chờ đợi (Waiting)</small>
“Chờ đợi là thời gian cơng nhân hay mấy móc nhân rỗi bởi sự tắc nghẽn hay luỗng sảnxuất trong xưởng thiểu hiệu quả. Thời gian (i hồn gia mỗi đợt gia cơng chế biến sảnphẩm cũng được tinh đến. Vige chờ đợi làm ting thêm chỉ phí đảng ké do chỉ phí nhân
<small>công và khẩu hao tn từng đơn vị sản lượng bị tăng lên, Đây là loại lãng phí lâu nhất.</small>
<small>+ Lãng phí do thao tác (Motion)</small>
Bắt kỳ các chuyển động tay chân hay việc di lại không cần thiết của các công nhân
<small>không sẵn liền với việcia công sản phẩm. Chẳng hạn như việc đi lại khắp xưởng.</small>
hoặc công trường để tim dụng cụ làm việc hay thậm chi các chuyển động cơ thể không
<small>cần thiết hay bất tiện do quy tình thao tác được thi kế kém lam chậm tốc độ lâm việc</small>
<small>của công nhân, Dây là loại lăng phí nhiều nhất</small>
<small>+ Tần kho khơng cằn thiết (Over - Inventory):</small>
Lăng phí về tồn kho có nghĩa là dự trữ quá mức edn thiết về nguyên vật liệu, bán thành.
<small>i chính cao hơn về tin</small>
phẩm và thành phẩm. Lượng tin kho phụ trội dẫn đến chỉ phi
<small>kho, chi phí bảo quản cao hơn và lệ khuyết tật cao hon, Tuy nhiên, trong một sốtrường hợp thi lượng bán thành phẩm hay thành phẩm phy trội được duy ti nhiều hơn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>một cách có chủ ý, kể cả trong những quy trình sản xuất được áp dụng Sản xuất tinh</small>
<small>son. Đây là loại lang phí xấu nhất nó kéo theo các lãng phí khác</small>
<small>+ Gia cơng thừa (Over - Processing)</small>
<small>Gia công thừa tức là tiến hành nhiều công việc gia công hơn mức edn thiết mà khách</small>
<small>‘hang yêu cầu dưới hình thức chất lượng hay cơng năng của sản phẩm - ví dụ như đánh.</small>bồng thật kỹ những bề mặt trên sản phẩm mà khich hing không yêu cầu và không
<small>quan tâm,</small>
+ Kiến thức ri rực (Knowledge Disconnection}
<small>Khi thơng tn và kiến thức khơng có sẵn tại chỗ hay vào lúc được edn đến. Ở day cũng.</small>
vấn đểbao gồm thủ tục, quy trình, thơng số kỹ thuật và cách thức giải quyết
vav..Thiểu những thơng tin chính xác thường gây ra ph phẩm và tắc nghền nguồnsản xuất
<small>1.25 Các kỹ thuật và công cụ dùng dé loại bỏ lãng phí:+ Tiêu chn hóa (Work Standardization):</small>
<small>Chuẩn hóa quy trình có nghĩa là các quy tinh và hướng dẫn sin xuất được quy định và</small>
truyền đạt rõ rằng đến mức hết sức chí tiết nhằm tránh sự thiểu nhất quán và giả định
<small>sai về cách thức thực hiện một công việc. Mục tiêu của việc chuẩn hóa là để các hoạt</small>
động sản xuất luôn được thực hiện theo một cách thống nhất, bao gồm các u cầu:tình ự cơng việc chun, thời gian định mức chun, mức tổn kho chuẩn
Can chú ý <small>tới việc truyền đạt quy trình và tính linh hoạt của quy trình</small>
<small>“Thường áp dụng tiêu chuẩn cho một số công việc sau: Thời gian task time (thời giankhách hàng yêu cầu), Lead time (Thời gian từ kho đến kho, thời gian từ công đoạn A</small>
đến công đoạn B). Mức tin kho, số lượng, thời gian giao hing, chúng loại, vị trí
<small>máy,cách vận hành máy, trình tự cơng việc,+ Chuyển đổi nhanh (Quick change-over):</small>
Li hoạt động rút ngắn thời gian chun bị và chuyển đổi. Chuyển đổi được xem là kết
<small>thúc khi công đoạn được chuyển đổi ra hàng tốt đúng tiến độ. Các bước chuyển đổi12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>nhanh: chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng cụ, thay dụng cụ cũ bằng dụng cụ mới, chuẩn.hóa va sắp xếp cho phủ hợp dụng cụ cũ và mới. Phân cơng trách nhiệm rõ rằng, ai làm.</small>
<small>gì chuẩn bị gì</small>
<small>+ 58 và quản lý trực quan (SS and Visual Management)</small>
về tổ chức nơi làm việc nhằm sắp xếp.Phương pháp 55 bao gồm một số các hướng di
khu vụ lim việc của công nhân và tối wu hiệu quả công việc:
<small>Sing lọc (Sort); phân loại những gì edn thiết và những gi khơng cần thiết để những thứ:</small>
én ln có sẵn gin kể và thật dễ tim thấy. Những vật ít khỉ hay
<small>thường được cần</small>
không cần dùng đến nên được chuyển đến nơi khác hay bỏ di
<small>thao tác mà công nhân thực</small>
Sip xếp (Straighten/Set in order): sắp xếp những thứ cần thiết theo thứ tự đ
<small>Mue tiêu của yêu cầu này là giảm đến mức tối thiểu</small>
<small>hiện cho một công việc. Ví dụ, hộp cơng cụ cho cơng nhãn hay nhân viên bảo trì có.</small>như cầu cần sử dụng nhiễu công cụ khác nhau. Trong hộp công cu, từng dụng cụ được
<small>xếp ở một noi cố định để người sử dụng có thé nhanh chóng lẤy được cơng cụ mình</small>
sẵn mà khơng mắt thời gian tìm kiếm. Cách sip xếp này cũng cổ thé giúp người sử
<small>‘dung ngay lập tức biđược dụng cụ nào đã bị thất lạc,</small>
Sach sẽ (Scrub/Shine): giữ các máy móc và khu vực lam việc sạch sẽ nhằm ngăn ngừa.sắc vin đŠ phát sinh do vệ sinh kêm, Trong một số. dự án xây đựng nhà mấy, phịng
<small>sạch là nơi có tiêu chuẳn u cầu về vệ sinh sạch sẽ cao nhất,</small>
<small>Sin sóc (Stabilize/Standardize): đưa 3 công việc trên trở thành việc áp dụng thườngxuyên bing cách quy định rõ các thủ tục thực hiện các công việc sing lọc, sắp xếp và</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">1.3 Ap dụng Sản xuất Tinh gon vào Xây dựng - Khái
<small>(Lean Construction)</small>
<small>ìm Xây dựng Tinh gọn</small>
<small>41.3.1 Giới thiệu về Xây dựng tinh gon (Lean Construction):</small>
“Thuật ngữ "Xây dựng tinh gọn” (Lean Construction) được đưa ra bởi Tổ chức Quốc tếvề Xây dựng Tinh gọn (htps/soww:leunconstruetion.ors) trong phiên họp đầu tiên
<small>vào năm 1993</small>
Xây dưng tinh gon (ng Anh: Lean Construction), la một sự kết hợp giữa việc nghiêncứu các hoạt động thiết kể xây dụng và phát tiễn việc thực hnh các công tác thiết kế
<small>và thi công xây đựng phỏng theo các nguyên lý và thực tiễn của sản xuất tinh gọn để</small>
áp dụng vào tiên tình thiết kế xây đựng dự án. Không giếng như ngành sin xuất chếtạo, xây dựng là tiến trình sản xuất mang tinh dự án, sản phẩm xây dựng đơn chiếc,
<small>duy nhất và chịu ảnh hưởng mỗi trường tự nhiền nơi công tinh được xây dung. Xây</small>
<small>dựng tinh gọn hướng đến việc theo đuổi toàn diện và đồng thời các cải tiến liên tục</small>
trong tất cá các <small>chiều của môi trường xây dựng: thiết kể, xây dựng, bàn giao đưa cơngtrình vào sử dụng, bảo hành bio tu</small>
<small>cải tạo sửa chữa và xây dựng lại (Abdelhamid</small>
Xây dimg tinh gon côn là "Cách thức” để thiết kể các hệ thống sản xuất = xây dựng
<small>nhằm giảm thiểu sự lãng phi vật liệu, thời gian, và nỗ lực để to ra lượng giá tC</small>
<small>nhuận) lớn nhất có thé. (Koskela et al 2002)”. V</small>
<small>xây đựng để đạt được kết quả cuối cùng chỉ có th thơng qua sự hợp tie của tắt cả các</small>
thiết kế một hệ thống sản xbên tham gia dự án Chủ đầu tư (Chủ sở hữu bắt động sản), Tư vin Thiết kế (Kiến trúc
<small>và Kỹ thuận, các Nhà thầu xây dựng, Ban quản trị bắt động sản (Ban quản lý vận hành</small>
cơng trình), Người sử dung cuối cùng (người th nhà) ngay từ các giai đoạn ban đầu
<small>của dự án.</small>
Ý tưởng cơ bản của triết lý xây dựng tinh gọn chính là việc quan lý tiến trình dự ánxây đựng giống như một tiền tình sin xuất tỉnh gọn. Xây dựng tinh gon nhắn mạnhvào "Cách thức thiết kể hệ thông sản xuất - xây dụng. Trong khi xây dựng tỉnh gọn
<small>được thực hiện tốt. Cáchthi</small>
ếp cận này s ố gắng để quản ly va cải thiện quy trình xây
<small>dựng với chi phivà giá trị tối da bằng cách xem xét nhu cầu của khách hing.1.3.2 Quan niệm các loại lãng phí trong Xây dựng:</small>
<small>Quy hoạch mặt bà</small>
<small>Sữa chữa/Làm lại</small>
<small>1g kém, khơng hiệu quả.</small>
<small>Di chuyển lang phí để im dụng cự hoặc vậ tư.</small>
Sản xuất sản phẩm quá nhiều trước thời điểm ma sản phẩm cần đến, nghĩa là thiểu hụt
<small>sắc hot động vữa kp ác JIT (Hust In Time),</small>
<small>Di chuyển vận chuyển nhiều lần mốt cách vơ ích ác vật tr thành phẩm ra vào khohoặc giữa cic công đoạn sản xuất</small>
Duy trì vượt quá nhiều lượng hàng tồn khi sản phẩm, bán thành phẩm, vật liệu thô
<small>trong kho,</small>
“Thực hiện công việc quá mức so với yêu cầu, xây dựng thiết kế thừa so với cin thiết
<small>Thời gian chờ đợi là thời gian không làm việc để chờ dụng cụ, vật tư, chờ nhà cung</small>
ấp,hoặc chờ đợi công đoạn sin xuất trước,
<small>Thực hiện cơng vige sa trình tự</small>
‘Cha đợi chi dẫn từ bộ phận thiết kế
<small>Biện pháp thi công thiểu hụt khơng diy đủ</small>
<small>Thiếu hụt tinh thn làm việc nhóm/ thông tin truyền đi thiểu hut.</small>
1.33 Lập ké hoạch sản xuất và kiểm soát sin xuất trong xây đựng tink gon:
<small>(Production Planning and Control in Lean Constructo</small>
<small>Diễm đặc trưng của một dự án xây dựng là nó là đơn chiếc, duy nhất, và mỗi dự án là</small>
6 một thiết kế khác nhau, các công việc (Work task), hoạt động (Operation), và tiếntrình quản lý dự án (Process of Project Management) khác nhau. Dự án có điểm bắtdầu và kết thúc, sau khi kết thúc dự án, khi đự án mới bắt đầu, một tiến trình mới lạibắt đầu do những đặc điểm khác biệt nên phải yêu cầu có một hệ thống sản xuất xây<dumg mới phù hợp với dự án đó. Đi với tiến tình sản xuất chế to trong nhà may, một
<small>tiến trinh sản xuất có thể bê nguyên xi tir một nhà máy từ nơi này đến nới khác mà</small>
sông suất và năng lực sản xuất không bị ảnh hướng nhưng đổi với dự án xây dựng th
<small>sự copy tiến trình sản xxây dựng gần như là không thể,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">‘Vin để đặt ra là đối với các dự én xây dựng là cần làm thể nào để duy trình độ tin cậy
<small>(Sắc suất hồn thành cao) của hệ thống sản xuất xây đựng được thiết ké nhằm đáp ứng</small>
nhủ cầu của khách hing của từng dự án như đã nêu ở phần trên trong phần định nghĩa
độ tin cậy cao (khá năng thành công cao) của luồng công việc ở cả ba mức độ thực
<small>hiện: Công việc (Work Task), Hoạt động (Operation) và Tiến trình (Process) trong</small>
<small>cơng tác Quản trị Dự án xây dựng, đó là</small>
<small>Lập kế hoạch sản xuất bằng cách sử dụng công cụ Cấu trúc Công vée Tinh g</small>
<small>(Production Planing = Lean Work Structuring)</small>
Kiểm soit Sản xuất bằng cich sử dụng công cụ Hệ thing Người lập KẾ hoạch eu.
<small>(Production Control = Last Planner System).</small>
“au trúc Công việc Tinh gon (Lean Work Structuring ~ LWS):
him phát triển, kết hợp và căn chỉnh dồng bộ giữa việc thiết kể tiến trình phát triển<small>dự án của</small>
dự án xây dựng với công tác thiết kế công nghệ, khả năng đáp ứng yêu ed
<small>chuỗi cnhà cung cắp, chiến lược phân bổ nguồn lực và các nỗ lực phối hợp, hợp táccủa các bên trong tiến trình phát triển dự án.</small>
<small>Cấu trúc Cơng việc tinh gọn tạo ra+ Trình tự tổng thể</small>
+ Giúp thiết kế Biện pháp thi công đầy đã theo Cau trúc Công việc Tinh gon.
<small>+ Giúp lập tiến độ Tổng thé (Master Schedule) và Tién độ Giai đoạn (Phase Schedule),</small>
<small>© Hed</small> ing Người lập Kế hoạch cuỗi (Last Planner System - LPS).
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">oạch cối là một hệ thống kiểm soát luỗng cơng việc sản xuất
<small>Hệ thống Người lập Kíđược thiết kế dé:</small>
+ Trao quyển cho nhân viên tuyển đầu dé họ đưa ra quyết định về những công việc mihọ cam kết hứa sẽ thực hiện.
<small>+ Cải thiện luồng công việc nhằm đảm bảo công việc trong tương lai gần sẽ sẵn sảng.</small>
hi tiến độ cin đến. Đây là tiền trình nhìn thấy trước (look ahead process, là tiến trình
<small>sản xuất kéo, nghĩa là, dùng công việc tương lai để kéo (pull process) công việc hiện.tại chứ không dùng công việc hiện tại để đầy (push process) công việc tương lai</small>
<small>Mue đích của tiên trình nhìn thấy trước (look ahead process) ding để định hình và</small>
định mức luỗng cơng việc, khớp ni gia luỗng công việc với công suit và khả năng
<small>của đội nhóm, nhà thầu phụ, nhà thiết kể, gia công ch ạo, đánh đầu công việc đã đủ</small>
<small>điều kiện để hoàn thành nhưng vẫn bị tổn đọng, phát triển & lập kế hoạch chỉ tiết chỉ</small>
rõ cách công việc được thực hiện và theo dõi phần trim công việc thực té hoàn thànhso với kế hoạch (Percent of Plan Complete - PPC) nhằm đo lường mức độ biến thiên
<small>“của hệ thống sản xuất.</small>
“Thông qua việc so sánh các mức độ NÊN vs CĨ THE có thể đánh giá được năng lực
thực hiện dự án. Dự án NÊN thực hiện như thế này nhưng khả năng của các bên tham.
gia dự án chỉ CÓ THE đến giới hạn nhất định. Việc so sánh giữa CÓ THE vs SẼ giúp
<small>ta thấy được mức độ cam kết của các bên, Việc so sánh giữa THỰC HIỆN vs SẼ giúp</small>
Ế hoạch bịta phân bit được ỗi gây ra bối việc lập kế hoạch bị sai hay việc thục hiện
Khi so sinh mức độ CĨ THE vs SẼ thi cắp quản lý có thé nhận ra ngay mức độ camkết của đối ác. Việc nhận ra chính xác sự thiểu hụt cúc nguồn lực đúng thời điểmkhông quá muộn của sẽ giúp cắp cấp quản lý xác đinh được những gì cần thay đổi đểrit ngắn khoảng cách giữa cỏ CÓ THE và SE, ching hạn như bổ sung nhân lực vàthiết bị để đấy nhanh tốc độ hồn thành phần cơng đoạn của dự ẩn.
6 cấp độ SẼ , là mức độ cam kết cao nhất trong cuộc họp giữa các bên trong dự án,
<small>đồng nghĩa với việc lời hứa SẼ được thực hiện khá chắc chắn, việc lập kế hoạch không</small>
<small>sai sót trở thành don giản và mức độ tin cậy của luồng công việc sẽ đạt được cao hơn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">i do lập kể hoạch
<small>Cơng cụ LPS có đặc biệt hiệu quả trong việc phân hay</small>
<small>việc thực hiện tồi. Nếu một kế hoạch được lập với chat lượng tồi, và với các đặc điểm</small>
không rõ rằng làm cho khó nắm bắt và đánh giá, các bên tham gia có xu hướng thừanhận ring việc khơng hồn thành kế hoạch la do vige thực hiện ké hoạch chứ không<small>phải do sai sót ở việc lập kế hoạch.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">THE LAST PLANNER SYSTEM
<small>Phõn chia</small> Tiến độ Tộng/
<small>cụng việc</small>
<small>Tinh trang</small>
<small>hiện thời &</small>
<small>cỏc dự bỏo.</small> <sup>việc mà người quản</sup>
<small>Hoàn thànhcụng việc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Ngodi ra công cụ và kỹ thuật LPS cung cấp một mức độ cao trong vige quả trì những</small>
điều không chắc chin và những thứ phức tạp. Bằng cáchso sinh, đo lường và đánh giánhững thứ biết chính xác sẽ thực hiện được (kế hoạch tuần) với những thứ trên thực tếhoàn thành, chúng ta nhận a được nguyên nhân sốc <small>gây ra việc khơng hồn thành</small>
kế hoạch, và vì đã biết chính xác góc ré của vấn dé, chúng ta có thé đưa ra biện pháp.
<small>có 100% khả năng thành công để ngăn ngừa việc lip lại lỗi sai</small>
<small>Sử dung cơng ey % Hồn thành kế hoạch (Percent of Plan Complete ~ PPC) giúp</small>
cho kiểm soát quá tri san xuất được cải thiện tt ên, vi thực t năng lực và thực tếsản xuất xây dựng của các bên tham gia dự án được phản ánh chính xác. Đây là một
<small>công cụ và kỹ thuật giúp cho việc nhận điện khó khăn, rủi ro trở ngại tr nên gần sát</small>
với thực tế và không bi những kỹ vọng do tưởng của các bên đánh lừa. Việc này giúp
<small>cho yếu tổ "làm đúng ngay từ đầu” trở nên dễ dàng, bên cạnh đó, với việc nhận diện</small>
<small>các khó khăn rồi ro được lượng hóa và tính tốn theo từng bước nhỏ thi chỉ phílý những rủi ro này trở nên được tối thiểu hóa.</small>
Hệ thơng người lập kế hoạch cuối tg ra sy ổn dinh của uỗng công việc, âm cho mỗi
<small>trường lim việc được ổn định và tin cậy. Đây cũng là yếu tổ duy tr nẵng suit của</small>
người lao động ở mức cao vì đã loại bỏ những áp lực không đáng xuất hiện như áp lựcmù quảng về tiến độ. Khúc với phong cách truyễn thống, khi xây ra chim tiền độ, các
<small>cắp quản lý chất vin những người quản lý dưới quyền, và họ phải tồn thời gian và bi</small>
stress để giải thích những lý do chậm tiến độ mà bản thân họ cũng không chắc chin,công cụ PPC giải phỏng các các cán bộ quản lý trự tiếp khơng phải giải thích vềnhững điều họ không nắm rõ giúp họ làm việc hiệu quả hơn.
<small>1.4 Quan lýLean (Quin lý Tinh gọn) và Hiệu suit quản lý:</small>
Hàng ngày nhà quản lý phải ra nhiều quyết định iên quan tối mọi vẫn dé hoạt động
<small>của tổ chức. Thực chí</small> qn lý là q trình ra quyết định. Việc ra một quyết định quảnén việc giải quyết vấn đề và đóng một vai trị quan trong<small>lý có liên quan chặt chi</small>
<small>trong công tác quản lý. Quản lý là q trì h làm việc cùng với và thơng qua các cá</small>
nhân, các nhóm và các nguồn lực khác (thiết bị, vốn, công nghệ) để đạt được những
<small>mục tiêu của 16 chức. Quan lý được thử thách và đánh giá qua việc đạt được các mục</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>tiêu thông qua sự tổ chức và thực hiện các kỹ năng Khác nhau. Câu hoi đặt ra là hiệu</small>
<small>«qua quan lý hay hiệu suất của nhà quản lý được định nghĩa như thể nào. Trong thực tẾ</small>
có sự khác biệt khá rõ giữa hiệu quả và hiệu suất. Theo định nghĩa của Kathryn Bartol
<small>thì</small> du hiệu quả là lâm đúng việc phải âm thì hiệu suit Ii có nghĩa là phải lâm đúngcách để đạt được mục tiêu đã để ra trong hoàn cảnh, điều kiện thực tế",
<small>"Để lim được việc này, người quả lý phải thể hiện khả năng xây dựng mục iêu và lập</small>
<small>kế hoạch của mình. Khi kế hoạch được hồn thành thì chuyển tải thơng tin kế hoạch</small>
ấn cắp trên và cấp dưới. Trong suốt quá trình thực hiện kế hoạch, người quảncần đến các công cụ giải quyết vin đỀ và khi cin thiết phải ra và thực thi các quyếtđịnh trong phạm vi quyển bạn của mình, Người quản lý phải đạt được các mục tiêu
<small>của tổ chức cùng với hoặc thông qua các cá nhân, do vậy để tạo ra chất lượng công</small>
<small>việc cao, người quản lý cần tạo ra môi trường làm việc thuận lợi, tìm hiễu và thoả mãn</small>
<small>sắc như cầu của người lao động. Vậy cần phải cổ những kỹ năng gì đ trở thành người</small>
quản lý có hiệu quả và đạt hiệu sudt quản lý cao? Trong số những kỹ năng quan trọngnhất, phải k é avii việc lập in d&, ra và thực thi quyếtđịnh, tạo động lực cho nhân viên để khẳng định ring sự trung thành và cam kết của<small>người lao động. Người quản lý có nên "chỉ đạo" khơng khi nhân viên có đủ khả năng.</small>và tự tin làm việc được giao lại cũng sẵn sing làm việc 46? Chắc chin là không vi
<small>trong trường hợp này, hành vi phủ hợp nhất lại là "giao quyền". Tóm lạ, để trở nênngười quản lý hiệu quả, chúng ta cần xắc định được công việc một người quản lý phảilàm để đạt được các mục tiêu của tổ chức (làm đúng việc), cùng với và thông qua các</small>
<small>cá nhân và nhóm (làm đúng cách).</small>
<small>Nang cao hiệu suất quản lý có nghĩa là người quản lý phải ning cao độ ti cậy của việc</small>
<small>các cá nhân, các nhóm dưới quyền của minh làm đúng việc và đúng cách dé đạt được.</small>mục tiêu đã đỀ ra trong hoàn cảnh, điều kiện thực tế uôn thay đổi, Điễu này có thể đạt
<small>cđược độ tin cậy cao trong dai hạn thông qua quản lý Lean (quản lý tỉnh gon),</small>
Quin lý Lean (quản lý tỉnh gọn) là sự iền kết giữa các công cụ của sin xuất tỉnh gọn
<small>với việc học tập và lên tục nâng cao hiệu quả tổ chức thông qua t duy Lean</small>
<small>(Orr,2005;Mann, 2009), dé nâng cao liên tục trong dai hạn khả năng làm đúng việc và.</small>
<small>ing cách của tổ chức nhằm đạt mục tiêu cụ thé trong những điều kiện luôn thay đổi.</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Sản suất Xây đựng Tỉnh gọn khơng thể ích rõi quản ý Tinh gon (Lean Management)Sản xuất Lean đã phat tiễn đến trạng thái của một nghệ thật trong sản xuất. Các</small>
kết quả của một cuộc khảo sát quốc tế cho thấy, có đến 80% số người tham gia khẳng.định đã sử dụng các nguyên ti của bệ thống sin xuất tinh gọn vào hoại động sin xuấtcủa mình, Hơn một nửa trong đó đã. hồn thành việc thực hiện và cải tiến liên tục hệthống sản xuất theo Lean. Các nghiên cứu khác cũng cho thấy kết quả tương tự
<small>(Dombrowski & Mielke,2012). Tuy nhiên, tại nhiễu doanh nghiệp kết qua lại khong</small>
được như mong đợi ban đầu hoặc không duy tì được trong thời gian dài
<small>“Thơng thường, chúng ta chỉ tập trung vào các phương pháp, tuy nhiên các phương</small>
<small>chúng không thể đạt được bất kỳ kết quả nào nêu người quản lý khơng có một sự</small>
hiểu biết su sắc về Lean (Womack, 2011). Việc thực hiện các phương pháp vàcông cụ thực sự là các phần dễ đàng hơn nhiều của Lean. Tuy nhiền. thách thức lớnnhất chính là sự thay đơi hành vi và suy nghĩ của nhân viên và lãnh đạo.
<small>Mue dich chính của Lean là di tiến cúc quy trinh mỗi ngày và dẫn din đạt được cải</small>
tiến liên tục quá trình. Tất nhiên, nhân viên không thể gánh vác việc nảy một mình.
<small>“Thơng thường, họ cỏ những rằng buộc chặt ché với vị tí làm việc và họ thường lâm</small>
<small>việc theo các tiêu chun hệ thống mà khơng có nhiễu thời gian nhàn rồi. Vì vậy, người</small>
<small>Sự thay đổi này có tắc động mạnh mẽ về mặt hợp tác hing ngày giữa công nhân trực</small>
<small>tiếp và quản lý của họ. Trước đây, quản lý hướng dẫn người lao động trong các hoạt</small>
<small>động cải thiện công vige của họ. Dẫn dẫn, nhân viên thao tác đã chỉ ra được các co</small>
<small>hội cải tiến tại chỗ làm việc của minh, vì va,, quan lý cần sự tham gia của nhân viễn</small>
<small>và nhân viên cần kiến thức cơ bản</small> ng sản xuất Lean từ quản lý của mù
<small>không, hành động ci iến khơng tập tung và sẽ khơng có lợi cho sản xuất Lean,</small>
Bốn khía cạnh liên quan của sản xuất Lean gồm: triết lý, quá trình, con người & đổitúc, công việc & giải quyết vin đề. Hầu hết các doanh nghiệp mới chỉ nỗ lự tập trang
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>vào cải tiến quá tinh và loại bỏ lăng phí bằng cách sử dụng luỗng cơng việc / sản</small>
<small>phim, phịng chống lỗi, tiêu chuẳn hóa cơng việc. Nhưng họ đã bỏ qua 2P còn lại của</small>
Lean , dé là Con người và Đối tác (Tôn trọng Thử thách & Phát triển) và Triết ý (Tư
<small><duy dai hạn). Phạm vi thực hiện thực sự của quan lý Lean có thể được mơ ta bằng mơhình 4P của Liker:</small>
<small>(Cai tiến và Hoe ti)</small>
‘Con người và Đối tác
<small>Hình 1.3 Mơinh 4P (Liker, 2004)</small>
1.8 ĐỀ xuất ứng dung Xây dựng tinh gon và các giải pháp khác nhằm nâng caonăng suất lao động trong công tac xây đựng dự án nhà cao ting Eco Green.
<small>Trong thực tế thực hiện dự án xây dựng ở Việt nam, phương pháp và kỹ thuật củacquản lý xây đưng tinh gon đã đã từng được ấp dụng nhưng theo cảch không bài bản vàkhông được hệ thơng hóa. Một ví dụ điển hình của việc này xây ra ở dự án xây dựng</small>
đường nỗi sin bay quốc tế Nội Bài với cầu Nhật Tân ~ gói thầu số 4, 6 dự án này tácgiả là giám đốc dự án của nhà thiu phụ sản xuất thi công cọc đúc sẵn 40emx40em, cầuvượt din sinh nhịp 24m, trồng chin, 4 him chui. Do yêu cầu tiễn độ của Bộ Giaothơng và Thủ tung chính phủ phải thơng xe tồn tuyến vào thắng O1 năm 2015, trong
<small>khi đó tháng 10 năm 2013 cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng vẫn chưa hồn thành.</small>
xong. Nhà thấu chính Trung Quốc và 02 nhà thầu phụ Việt Nam, một phụ trách cơngtúc nin và đường, một phụ trích cơng tic kết edu bê tông, cốt thép cùng với Ban quảnlý dự án PMUSS, Tư vấn Giám sát Stanley-CTI (Liên danh Anh quốc = Nhật Bán) đãlập tiến độ tổng và tiến độ giai đoạn, cũng với sự tiễn triển của cơng tác gii phóng
<small>2B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>mặt bằng lập kế hoạch tunatrước (look ahead) cho c¿ c công việc vớ tiêu</small>
<small>chi khả năng hồn thành giải phóng mặt bing, khả năng huy động máy móc của thầu</small>
<small>phụ, khả năng tiếp nhận và giải quyết quy trình của Tư vẫn Giám sit, khả năng có mặt</small>
<small>kịp thơi và thực hiện giảm sát hiện trường của Tư vin Giảm sắt. Từ công tác lập kể</small>
<small>hoạch như trên, Ban quân lý dự án 85, Tư vin Giám sút và các nhà thầu phụ đã đo</small>
lường và dự bảo được khối lượng công việc mà nhà thầu phụ phần đường không đủ
<small>khả nang đảm nhận là 600m nén K95 bên phải tuyến và 02 him chui dân sinh , do đó</small>
đã điều chuyển khối lượng này cho Tổng công ty công trinh Giao thơng 4 thực hiện,6p phần hồn thành cơng tình theo đúng tiến độ của Bộ Giao th <small>và Thủ tướng,</small>
<small>Nhu vậy xây đựng và quản lý Tỉnh gọn (Lean) đã được ứng dụng trong thực tế và</small>
<small>chứng minh là một "cách thức” hiệu quả dé thie kế - sảnnên một hệ thống th</small>
xuất xây dựng phù hợp với từng dự án nhằm tối đa hóa năng suất lao động và thônmãn những yêu cầu về chất lượng và tiến độ của khách hing.
Củng giống như các doanh nghiệp Việt nam khác, Công ty cỗ phin Xây dựng Xuân
<small>Mai thực hiện đự án của minh theo phong cách quân lý truy thống, mặc đã là đơn vị</small>
<small>tiên phong trong việc áp dụng công nghệ khoa học nhưng dé nâng cao năng suất lao.</small>động và hiệu suất quan lý xây dựng các dự án Nhà cao ting, công ty cần phải áp dung
<small>xây dựng Tinh gon và quản lý Tinh gon (Lean) vào tồn bộ hoạt động sản xuất kinhdoanh của cơng ty với một tầm nhìn dai hạn.</small>
<small>Việc áp dụng các nguyên lý, công cụ và kỹ thuật của sản xuất tinh gon vào nhằm nâng</small>
cao Năng suất Lao động của dự án xây dựng nhà cao ting Eco Green City là bước đitiến bộ và phi hợp với xu hướng sản xuất thi công nhà cao ting ở Việt Nam:
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Kết luận chương 1
<small>Sản xuất và Xây dựng tỉnh. gọn là những nguyên tắc quản lý sản xuất tién bộ đã được.</small>
các doanh nghiệp hàng đầu thể giới áp dụng từ những năm 1960 đến nay mà tiên
<small>phong là hãng sản xuất ô tô Toyota với hệ thống quản lý sản xuất nỗi tiếng của họ</small>(Toyota Product System - TPS), Sản xuất và Xây dựng Tinh gọn (Lean Manufacturing
& Construction) nhẫn mạnh vào tư duy dit han v sc iễniên tục nhằm tăng Năng
<small>suất lao động</small>
Hiệu suất quân lý chỉnh là việc người quản lý ning cao hiệu suất bằng việc lập kế
<small>hoạch đúng, it sai sót và thơng qua các cá nhân và nhóm cấp dưới thực hiện kế hoạch</small>
đúng "cách thức” để đạt được mục tiêu trong những điều kiện thay đổi. Để đạt hiệusuất quản lý cao, bén vững, cần ấp đụng cắc công cụ của quản ý tinh gọn và nắng cao
<small>năng lục của tổ chức bằng việc học tập quản lý xây dựng tinh gọn</small>
Việc áp dung Sản xuất Xây dựng và Quản lý Tinh gọn vào các Dự án xây dựng nhàcao ting nhằm nâng cao Năng suất lao động của công ty cỗ phần Xây dựng Xuân Mailà một nhiệm vụ cần tiết và cẩn thục hiện cảng sớm cing tốt nhằm năng cao năngsuất lao động và tăng năng lực cạnh tranh của công ty,
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>CHƯƠNG 2:</small>
CO SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LUẬT VE NANG SUÁT LAO
ĐỘNG & HIỆU SUAT QUAN LÝ TRONG CONG TÁC XÂY DỰNG
<small>2.1 Cơ sở pháp lý</small>
"Pháp luật Việt nam quy định rõ về việc ính tốn áp dụng năng suất lao động vào sựvân hành của nền kinh tổ, các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp cổ phần. Cụ
<small>thể như sau:</small>
<small>‘© Luật Lao động ngày 18 thắng 06 năm 2012.</small>
<small>Điều 90 khoản mục 2 của Luật Lao động ngày 18 thing 06 năm 2012 quy định: "Tiền</small>
<small>lương trả cho người lao động căn cứ vào Năng suất và chất lượng công việc", điều</small>
khoản này quy định năng suất lao động là một trong những yêu tổ quyết định trực tiếp
<small>đến tiền lương của người lao động, vì dé đạt hoặc vượt chỉ tiêu năng suất lao động có</small>
phần đóng góp của người lao động từ việc cũng ứng sức ao động của họ. Dây chín là
<small>lý do tại nhiều doanh nghiệp hiện nay, ngoài mức lương theo chức danh hoặc côngviệc (lương cổ định), người lao động cỏn được trả thêm một khoản thu nhập tùy thuộc.</small>
vào năng suit lao động thực tẾ của mình, thậm chí ở một số doanh nghiệp khoản tha
<small>nhập này còn cao hon so với mức lương theo chức danh hoặc công việc.</small>
<small>Thông tư Số: 18/2013/TT-BLDTBXH Hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiễn</small>
lương và tiền thưởng đối vớingười lao động trong cơng ty trích nhiệm hữu hạn một<small>thành viên do nha nước làm chủ sở hữu mục 3 điều 5 khoản 2 quy định:</small>
<small>Mứcan lương bình quân kế hoạch được xác định căn cứ vào mức ibn lương bình</small>
<small>quân thực hiện cña năm trước in kề gin với chỉ tiêu năng suất ao động và lợi nhuận</small>kế hoạch so với thực hiện của năm tước lin ké theo nguyên tic: năng suất lao động
<small>và lợi nhuận tăng thi tiễn lương bình quân tăng; năng suất lao động và lợi nhuận giảm.</small>
thi in lương bình qn giảm; khơng có lợi nhuận hoặc lỗ thì mức én lương bìnhquân bằng mức lương theo hợp đồng lao động bình quân.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Bịcạnh đó, Nghĩ định 49/2013/ ND ~ CP ngày 14 thing 5 năm 2013 quy định chỉ</small>
<small>tiết một số điều của Luật Lao động về tiễn lương và Luật Xây dựng ngày 18 thing 06</small>
<small>năm 2014 đều đã quy định rõ các định mức lao động làm cơ sở dé tính các hao phí lao.</small>động và năng suit lao động trong Quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng:
2.2 Cơ sở khoa học và thực tiễn cũa việc nâng cao năng suất lao động và higsuất quản lý trong công tác xây dựng
2.2.1 Dữ liệu thực tiễn của năng suất lao động trong ngành xây dựng.
<small>Theo nghiên cứu của tác giả Paul Teicholz trong bai viét"Xu hướng Năng suất lao</small>
động nước Mỹ giai đoạn 1970-1998"cho thấy sự giảm dẫn đều so với Năng suất laođộng của các ngành phi nơng nghiệp khác như biểu đồ đưới đây:
<small>Hình 2.1 Chỉ so Nang suất Lao động nước Mỹ 1964-1999</small>
“Trên biểu đồ chỉ rõ, năng suit lao động ngành phi nông nghiệp tang 200% trong gần
<small>40 năm nhưng Năng suất lao động ngành xây dựng lại giảm dần đều, Đây là thực tiễn</small>
<small>mà các nước đang phát triển sẽ đối mặt khi trình độ cơng nghệ sản xuất xây dựng đạtmức tương đương với các nước phát triển vì khi đó khác biệt giữa cơng nghệ xây dựng.én bộ trong trình độ, kỹ năng quản lý</small>
và máy móc thit bj khơng còn nhiễu, chỉ cổ sự
<small>và mức độ hiệu quả sử dụng cơng nghệ và máy móc thết bị của người ao động thi</small>
<small>mới làm cho năng suất lao động được tăng lên.</small>
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Công ty Chứng khoản VPBank (VPBS) dẫn nguẫn số
<small>Tumer & Townsend 2013 và Davis Langdon & Seah Vietnam đã phác họa bắc tranh</small>của Tổng Cục thống kê,chính vé năng suất lao động ngành xây dựng Việt nam như sau:
+ Lao động ngành xây dựng: Tiền công tầng, năng suất không cải thiện:
Higu suất lao động trong ngành xây dựng tir năm 2005 đến 2013 hầu như khơng biến
<small>‘GOP,</small>
<small>“Nguồn: Tổng cục thơng kế (GSO)</small>
Hình 2.2 Tỉ trong và cơ cầu lao động ngành xây dựng Việt nam
Theo số liệu sơ bộ năm 2013 của Tông cục Thống kê (GSO), ngành xây dựng đã trựctiếp va gián tiếp tạo việc làm cho trên 3,4 triệu lao động (chiếm 5,2% lực lượng lao<small>động cả nước); và đóng góp 5.4% vào GDP, đứng thứ 5 (sau ngành nơng nghiệp, sản</small>xuất, thương mại và khống sản) Giá trị sản xuất ngành xây dựng đạt 770,4 nghìn tỷ
đồng (36,6 ty USD) trong năm 2013, ghi nhận tốc độ tăng trưởng lũy kế hàng nim
(AGR) giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2013 là 10%.
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">ding ké từ năm 205:
<small>33 1280) 3 46 44%</small>
gn: Tg ee ting (C50)
<small>Hinh 2.3 Hiệu suất lao động ngành xây dựng 2005-2013</small>
"Nếu tính theo giá so sinh 2010 (loi bỏ lạm phat), có thể thấy hiệu suất lao động trongngành xây dựng từ năm 2005 đến 2013 hầu như không biển động và có sự sụt giảm<small>trong giai đoạn 2010 - 2012, đặc biệt là năm 2011 khi giá trị GDP xây dựng giảm.</small>nhưng số lao động tăng lên.
<small>3) [ee Thy gạch, kơ khí Tha mày xy cong</small>
<small>giễn: Davis Langdon & Seah Vietnam</small>
Hình 2.4 Tiên cơng trung bình hing ngày nhân công xây dụng
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">đây. Tién cơng trung bình của Thợ máy xây dựng năm 2013 vào khoảng 25 USD/
ngày. Tiền cơng của nhóm Thợ máy xây dựng cao gin gấp đôi tiễn công của nhómvà tăng mạnh nhất trong 3 năm gin
<small>xây dựng là nhóm có tiền cơng cao nl</small>
“Thợ điện, nước (cao thứ 2) và cao gấp 25 lần tiền công của thợ phổ thông (mức iền
công thấp nha),
+ So sánh chi phi tao động theo gigi các thị tường khác nhau trên thế gi
<small>“Nguồn: Turner 8Townsend 2013 (vòng tờ nhỏ hơn lương ứng chí ph thấp hơn)</small>Hình 2.5 Chi phí lao động xây dựng theo giờ trên thé giới
CChỉ phí lao động trong ngành xây dựng tại các nền kinh tế phát tin thay dồi ắt ít kểtừ khi cuộc khủng hoảng tai chính năm 2008, và dự kiến vẫn tiếp tục dn định trong vàinăm tới do mặt bằng tương đối cao so với các quốc gia khác, đặc biệt là ti Mỹ.
"Như vay, chỉ phí lao động ở Việt nam đang tăng dẫn, néu không cải thiện và nâng cao.
năng suất lao động, thì trong tương lai gin các doanh nghiệp xây dựng Việt nam cũngnhư công ty cỗ phần xây dựng Xuân Mai sẽ gặp khó khăn rất lớn khi cạnh tranh trongnến kinh tế thị trường trong nước và quốc tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">2.2.2 Thừa nhận tầm quan trọng của năng suất lao động.
[Ning suất lao động có vai trd quan trọng quyết định thúc diy tăng trưởng kinh tế, Mặtnin kinh tế có năng suất cao nghĩa là nền kinh tế 46 có thể sản xuất nhiều hàng hóadich vụ hơn củng với một lượng nguyên liệuyễu tố đầu vào. Năng suất lao động ảnh
<small>hưởng đến tắt cả mọi người, déi với doanh nghiệp, tăng năng suất lao động tạo ra lợi</small>
<small>nhuận lớn hơn và thêm cơ hội đầu tư, đối với người lao động, ting năng suất dẫn đến.</small>
lương tăng cao hơn và điỀu kiện làm việc tốt hơn, đối với chính phủ, tăng năng suất
<small>lao động giúp tăng nguồn thu từ thuế.</small>
Hiện nay, (hực tỀ năng suất lao động Việt nam là yêu tổ quan trong đổi với tiến trình
<small>phát triển. Trong hai thập ky qua, mặc dit năng suất lao động bình quân tăng trung</small>
bình khoảng 4,5% mỗi năm nhưng so về giá trị tuyệt đối vẫn đang ở mức đáy của của
<small>các nước ASEAN. Nếu giữ nguyên tốc độ tăng năng suất lao động gin đây, Việt nam</small>
<small>sẽ chỉ đuổi kịp Philippines vào 2038, Thái Lan vào năm 2069 và mắt nhiều thời gian</small>
<small>hơn nữa để đuổi kip các nước khác.</small>
<small>Gn đây người 1a thường sử dụng chỉ tiêu năng suất các nhân tổ tổng hợp (TEP ~ Total</small>
Factor Productivity) dé đo lường hiệu quả sử dụng vốn và lao động. Có thé hiểu TFPlà chỉ tiêu đo lường năng suất của đồng thời cả "lao động” và "vốn” trong một hoạtdong cụ thé hay cho cả nền kinh tế. TEP phản ánh sự tiền bộ của khoa học, kỹ thuật vàsông nghệ, qua đồ sự gia ting đầu ra không chỉ phụ thuộc vio tăng thêm về số lượngcủa đầu vào (phương thức truyền thơng) mà cịn tuỳ thuộc vào chất lượng các yeu tốđầu vào là lao động và vốn.
<small>"Vốn ở đây được hiểu theo nghĩa là kỹ thuật công nghệ và kỹ năng trình độ quản lý.</small>
‘Theo đó, nâng cao TFP là biện pháp gia tăng đầu ra bằng việc nâng cao chất lượng của.các yếu tổ đầu viola lao động và vẫn. Cũng với lượng đầu vào như nhan, lượng đầu acó thể lớn hơn nhờ vào vào việc cải tiến chất lượng của lao động, vốn và sử dụng cóén bộ ky
<small>thuật, di mới cơng nghệ, ci tiến phương thie quản lý, ning cao kỹ năng, trnh độ tay</small>
hiệu quả các nguồn lực này. Vì vậy, tăng TEP gin liền với áp dụng các
<small>của người lao động.</small>
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>“rong một thé giới ton cầu hóa, sự khác bit gicite nước phát tiễn như Mỹ, châu</small>
<small>Âu, Nhật Bản... và các nước dang phát triển như Việt Nam, Indonesia... vé cơng nghệ</small>
xây dung và mây móc thiết bị đang bị thu hep dẫn một cách nhanh chóng, tương laigần, kh khoảng cách này là không đáng kẻ, thi yếu tổ trình độ của người lao động,hiểu theo nghĩa mức độ hiệu qua sử dụng công nghệ và máy móc thiết bị và kỹ năngquán lý mối là yêu tổ quan trọng nhất để lm tăng năng suất trong ngành xây dựng
<small>Việt nam. Trình độ của người lao động tăng lên sẽ làm tăng sức cạnh tranh cho doanhgiới, đến lượt nó Iai nâng cao nhu cầu và mứcng nam tên thị trường Ú</small>
<small>sống của người lao động Việt Nam và thúc diy sự phát tiên của cả nền kinh tế để dip</small>
ứng các nhu cầu mới. Năng suất lo động là yếu tổ cơ bản nhất, cốt lõi nhất và chínhlà nguồn gốc của sự phát tiễn của kinh tế Việt nam
2.23 Cơ sở thực tiễn áp dung giải pháp tăng năng xuất lao động ở ba yấu tổ ci
<small>“hành: Cơng nghệ Xây đựng, Máy móc Thiế bị & Trinh độ của người lao động.Nhìn chung, sau 25 năm hội nhập, các ban quản lý dự án, công ty quản lý dự án, các</small>
nha thầu trong nước đã có những bước tin lớn vé năng lực, cả vé tả chính, cơng nghệ<small>- kỹ thuật và nhân lục quản lý. Nhiều nhà thầu trong nước đã chứng minh diều này</small>bằng việc thực hiện thành cơng các gói tổng thầu EPC lớn (bao gồm thiết kế, cung cắp
<small>thiết bị cơng nghệ v thi cơng xây đựng cơng trình). tạo được niềm tn cho các chủ đầu</small>
tư trong và ngoài nước. Trong khối doanh nghiệp Nhà nước điển hình là các thương.
<small>hiệu nhà thầu lớn như LICOGI, VINACONE)</small> Sông Đà đã từng bước vươn lên rit
<small>nhanh, cả trong lĩnh vực xây đựng dân dụng, công nghiệp và hating giao thông. Khuvực tư nhân nỗi bật là CTCP Xây dựng Cotec (Cotteccons), CTCP Xây dựng va Kinhdoanh Địa ốc Ida Bình (HBC), TASCO, đã có đủ nữ</small>
<small>lực để cạnh tranh với nhà thầu</small>
cầu Dudng mới, cầu Vĩnh Tuy, cầu vượt ngã ba HuẾ và nhiễu công tỉnh đường si,<small>đường bộ, các cảng và sin bay. Đối với các công tinh công nghiệp lớn như Nhà máy</small>
<small>xi ming Bim Sơn, Nhà máy Thủy điện Lai Châu, Nhà máy thủy điện Sơn La. Việt</small>
<small>Nam đã thuê hàng nghìn chun gia nước ngồi sang hướng dẫn cả về quản lý, thực</small>
<small>hành va cơng nghệ; từ đó từng bước đảm nhận và làm chủ công nghệ vả nâng cao trình</small>
<small>độ quản ly</small>
<small>32</small>
</div>