Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

báo cáo thực hành điện tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.15 MB, 11 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TH C NGHI M ỰỆ

<b>1. Khảo sát các tính chất của điện trở </b>

• Nhiệm vụ: Thực nghiệm đo giá trị điện trở bằng cách sử dụng đồng hồ vạn năng và bảng màu vạch điện trở. Thực nghiệm khảo sát đường đặc tuyến I-V của điện trở.

<small>1.1.Đo giá tr đi n tr ị ệở</small>

<b>Bật nguồn và kết nối thiết bị NI ELIVS với máy tính. Khởi động phần mềm NI ELVISmx Instrument Launcher</b>, bật chức năng <b>Digital Multimeter (DMM)</b> – Đồng hồ vạn năng. Nối dây đo vào hai cổng <b>COM</b> và của thiết bị. Tại mục <b>VMeasurement Settings, chọn chế độ đo điện trở, rồi chọn nút Run. </b>

Lấy 5 điện trở bất kỳ. Đặt hai đầu dây đo vào hai đầu của điện trở để tiến hành đo giá trị điện trở, đọc giá trị đo được trên màn hình và ghi vào bảng A1-B1. Kiểm tralại các giá trị vừa đo được bằng cách sử dụng bảng màu vạch điện trở.

<b>màu </b>

red, gold

33×10<small>2</small> ± 5%2 2.1 (kΩ) Red, red, red, gold 22×10 ± 5% <small>2</small>

3 2.5 (kΩ) Red, violet, black, red, brown

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Hình P1.1: Mã màu theo tiêu chuẩn CEI 60757 (1983)

<b><small>1.2.Khảo sát đặc trưng dòng điện – điện áp của điện trở (đặc trưng I-V)</small></b>

Lắp mạch điện dựa theo sơ đồ dưới đây. Sử dụng lối ra Supply+ và chân GND trên Protyping board để làm nguồn cung cấp cho mạch hoạt động.

Bật nguồn và kết nối thiết bị NI ELIVS với máy tính. Khởi động phần mềm NI ELVISmx Instrument Launcher. Bật chức năng Variable Power Supplies, chọn giátrị Supply+ là 0,5 V rồi chọn Run. Nối dây đo ở chế đọ đo cường độ dòng điện (nối hay dây đo vào cổng COM và A). Nối dây đo ở chế độ nối tiếp với điện trở. Bật chức năng Digital Multimeter, lựa chọn chế độ đo cường độ dòng điện một

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

chiều và chọn Run. Thay đổi lần lượt giá trị điện thế Supply+ như trong bảng, đọc giá trị cường độ dòng điện cho được và điền vào bảng A1-B2.

<b>Thực hiện đo điện trở sau : Red, red, red, gold</b>

Bảng A1-B2. Đặc trưng dòng điện – điện áp

I 0.0002 0.00042 0.00065 0.00089 0.00112 0.00135

0.00159 0.00182Bỏ nối một chân của điện trở với kênh Supply+, nối chân đó của điện trở với kênh Supply. Trên cửa số Variable Power Supplies, thay đổi điện áp cho kênh Supply- dựa vào các giá trị trong bảng A1-B3, và đo cường độ dòng điện tương ứng đi qua điện trở hiển thị trên cửa sổ Digital Multimeter. Điền các giá trị đo được vào bảng A1-B3.

Bảng A1-B3. Đặc trưng dòng điện – điện áp 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

V -0.5 -1 -1.5 -2 -2.5 -3 -3.5 -4 I -

0.00027 -0.00005

0.0073

-- 0.00120

0.00167

0.00189

-Dựa vào giá trị đo được ở bảng A1-B2 và A1-B3, vẽ đồ thị sự phụ thuộc dòng điện – điện áp của điện trở.

• Sử dụng NI ELVISmx Two-Wire Current-Voltage Analyzer

Nối 1 đầu của điện trở R1=100Ω với chân DUT+, nối đầu còn lịa của điện trở với chân DUI- trên protyping board.

Trên giao diện của phần mềm NI ELVISmx Instrument Launcher, bật chức năng TwoWire Current-Voltage Analyzer. Trên cửa sổ NI ELVISmx Two-Wire Current-Voltage Analyzer:

• Tại mục Voltage Sweep, lựa chọn giá trị cho mục Start: -4V, Increment:0.1V, Stop: 4V

• Tại mục Curent Limits, lựa chọn giá trị -50mA cho mục Negative và 50mAcho mục Positive.

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Chọn Run. Quan sát đồ thị được vẽ phía bên trái cửa sổ, so sánh với đồ thị vừa vẽ.

Đồ thị như sau:

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>2.1. Kh o sát đ nh lu t Kirchhoff theo dòng đi n (KCL) ảịậệ</small>

Bật nguồn và kết nối thiết bị NI ELIVS với máy tính. Khởi động phần mềm NI ELVISmx

Instrument Launcher. Nối dây do ở chế độ đo cường độ dòng điện (nối hay dây đo vào cổng COM và A). Nối dây đo ở chế độ nối tiếp với điện trở. Bật chức năng Digital Multimeter, lựa chọn chế độ đo cường độ dòng điện một chiều và chọn Run. Thực hiện đo các giá trị cường độ dòng điện qua các điện trở và điền vào bảng A1-B4.

Thực hiện đo các giá trị cường độ dòng điện quacác điện trở và điền vào bảng B4.

Bảng A1-B4. Định luật Kirchhoff theo dịng điện

Giá trị(mA)

0.30 1.55 2.53 3.14 2.79

Tính: 𝐼<small>1 </small>+ 𝐼 + 𝐼<small>2 3</small>. So sánh giá trị vừa tính được với giá trị của I4? Tính: 𝐼<small>5 </small>+ 𝐼<small>6</small>. So sánh giá trị của 𝐼<small>1 </small>+ 𝐼 + 𝐼<small>2 3</small> với 𝐼<small>5 </small>+ 𝐼<small>6</small> và giải thích kết quả. Giải

<small>i3i2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Ta có :

I1 + I2 + I3 = 0.12 + 0.30 + 1.55 = 1.97 ( mA )

<b>Mà I4 = 2.53 ( mA ) ¿</b><small>>¿</small> I4 <small>¿</small>I1 + I2 + I3Ta có :

𝐼<small>5 </small>+ 𝐼 3.14 + 2.79 = 5.93 ( mA )<small>6 = </small>

𝐼<small>5 </small>+ 𝐼<small>6 ¿</small>I1 + I2 + I3 ( 5.93 > 1.97 )

<small>2.2. Kh o sát đ nh lu t Kirchhoff theo đi n áp (KVL) ảịậệ</small>

Trên cửa sổ Digital Multimeter (DMM) – Đồng hồ vạn năng, nhấn nút Stop để dừng quá trình đo. Chuyển dây đo đang nối ở cổng A sang nối vào cổng V. Trên cửa sổ Digital Multimeter (DMM), tại mục Measurement Settings, chọn chế độ đo điện áp thế một chiều.

Thực hiện đo các giá trị điện áp tại các điện trở và điền vào bảng A1-B5. Bảng A1-B5. Định luật Kirchhoff theo điện áp

Giá trị (V) 13.098 2.5237 2.5455 2.1822 0,4223 0.3224Tính: 1 + 2 . So sánh giá trị vừa tính được với giá trị của Vo? Giải thích? 𝑉 𝑉Tính: 1 + 3 . So sánh giá trị vừa tính được với giá trị của Vo? Giải thích? 𝑉 𝑉Tính: 1 + 4 + 5 + 6 . So sánh giá trị vừa tính được với giá trị của Vo? Giải 𝑉 𝑉 𝑉 𝑉thích?

Ta có :

V1+V2 = 13.098+2.5237 = 15.6217(V)V1+V2 V0

V1 + 3= 13.098+2. 5455 = 15,6435(V)VV1+V3 V0

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

V1+V4+V5+V6 = 13.098+2.1822+0.4223+0.3224=16.0249 (V)V1+V4+V5+V6 > V0

<b> Hết </b>

---10

</div>

×