Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế) Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Công Việc Tại Ubnd Thành Phố Sa Đéc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 130 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bä GIÁO DĂC VÀ ĐÀO T¾O

<b>TR£àNG Đ¾I HâC S£ PH¾M KĀ THUÀT THÀNH PHỉ Hè CHÍ MINH </b>

<b>LN VN TH¾C SĨNGUN VINH TRUNG</b>

<b>NGÀNH: QUN Lí KINH Tắ - 8340410 </b>

<b>NgÔỏi hÔòng dn khoa hãc: TS. BÙI HèNG ĐIäP </b>

<i>Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5/2023</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b> àCH KHOA HâC </b>

<b>I. LÝ LàCH S¡ £ĀC </b>

Hã & tên: Nguyßn Vinh Trung Gißi tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 27/7/1983 NÂi sinh: òng Thỏp Quờ quỏn: PhÔỏng 1 - Sa ộc - òng Thỏp Dân tåc: Kinh

Chó ó riờng hoc ỏa chò liờn lc: sỗ 31 Lụ A, khu dõn cÔ Tin Giang, p Phỳ An, xó Tõn Phỳ ụng, thnh phỗ Sa ộc, tònh òng Thỏp.

iỏn thoi c quan: 0277.3861.439 Đián tho¿i nhà riêng: 0946.955.282 E-mail:

<b>II U TR NH Đ T¾O </b>

<b>1. Trung hãc chuyên nghiåp: </b>

Há đào t¿o: Chính quy Thái gian đào t¿o tÿ 09/2001 đÁn 10/2003 N¢i hãc (trÔỏng, thnh phỗ): TrÔỏng Trung hóc k thut v nghiỏp v thu sn II (nay l TrÔỏng Cao ng Nụng nghiỏp Nam bồ - Phõn hiỏu Thnh phỗ Hò Chớ Minh).

T n đß án, ln án hoặc mơn thi tỗt nghiỏp: hnh chớnh hóc.

Ngy & nÂi bo vỏ ò ỏn, kh a lun hoc thi tỗt nghiỏp: TrÔỏng Chính trá Đßng Tháp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghi n cāc cÿa tơi. Tơi cháu hồn tồn trách nhiám vßi những nåi dung ó trỡnh by trong lun vn, trÔỏng i hóc SÔ ph¿m Kỹ tht Tp.HCM khơng li n đßi trách nhiám.

Cỏc sỗ liỏu, kt qu nờu trong lun vn l trung thc v chÔa tng Ôc ai cụng bỗ trong bất kỳ cơng trình nào khác.

<b>Ngun Vinh Trung </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>àI CÀ ¡N </b>

Lái đầu tiờn, tụi xin chõn thnh cm Ân ging viờn hÔòng d¿n TiÁn sĩ Bùi Hßng Điáp đã tÁn tình truyn t, hÔòng dn nhng kin thc v kinh nghiỏm quý báu tÿ lý luÁn đÁn thực tißn trong quá trình nghiên cāu để hồn chßnh ln văn này.

Xin trân trãng và biÁt ¢n sâu sÃc đÁn q thầy giỏo, cụ giỏo, TrÔỏng i hóc SÔ phm K thut - Thnh phỗ Hò Ch Minh ó truyn t cho tôi những kiÁn thāc chuyên sâu và chuyên ngành trong suỗt thỏi gian hóc tp tụi cú Ôc nÃn tÁng kiÁn thāc hã trā rất lßn trong quá trình làm ln văn th¿c sĩ.

Tơi xin chân thành cm Ân U ban nhõn dõn thnh phỗ Sa ộc ó giỳp tụi trong quỏ trỡnh thu thp sỗ liỏu, ý kin kho sỏt cng nhÔ hó tr v các nghiáp vă liên quan trong quá trình thực hián lun vn.

Cuỗi cựng, tụi xin gi lỏi cm Ân đÁn gia đình và b¿n b , đßng nghiáp vì đã luôn hã trā tôi, khuyÁn kh ch li n tc trong suỗt thỏi gian hóc tp v trong quỏ trình nghiên cāu, viÁt ln văn này.

Tuy có nhiÃu cỗ gng nhÔng do kin thc v thỏi gian cú h¿n nên luÁn văn kh tránh khåi những h¿n chÁ và thiÁu s t. K nh mong qu thầy, cô thông cÁm và đ ng g p kin lun vn Ôc hon thiỏn hÂn.

Mồt lần nữa xin chân thành cÁm ¢n!

<b>Nguyãn Vinh Trung </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>T </b>

Cụng tỏc phỗi hp l måt trong những ho¿t đång quan trãng cÿa các c¢ quan, tá chāc để đÁm bÁo thực hián có hiáu qu cỏc cụng viỏc Ôc giao, nht l trong cỏc c quan nh nÔòc tr n ỏa bn thnh phỗ Sa Đéc. Măc tiêu cÿa nghiên cāu này là tìm ra nhng yu tỗ nh hÔóng n s phỗi hp gia cỏc CBCC ti cỏc c quan chuyên môn tr n đáa bàn thnh phỗ Sa ộc. Nghi n cāu tiên hành khÁo sát 200 CBCC ti UBND thnh phỗ Sa ộc, d liỏu thu thp Ôc x lý bng phn mm SPSS vòi cỏc phÔÂng phỏp phõn t ch nhõn tỗ, phõn tích hßi quy OLS để kiểm đánh các giÁ thut đã đặt ra. KÁt quÁ hßi quy OLS cho thấy cỏc nhõn tỗ truyn t; tham gia ra quyt ỏnh; phÔÂng phỏp lm viỏc, mc tiờu chung, trỏch nhiỏm v mỗi quan hỏ cụng viỏc ln lÔt tỏc ồng tớch cc n s phỗi hp cụng viỏc ca CBCC. Kt quÁ nghiên cāu này đßng quan điểm vßi các lý thuyt v s phỗi hp v dũng nghiờn cu trÔòc. Nghiờn cu ny s¿ cung cấp những thông tin khuyÁn nghá cho lãnh o UBND thnh phỗ nhng gii phỏp thc hiỏn tỗt cụng tỏc phỗi hp, t nõng cao hiáu q cơng viác cÿa các c¢ quan chuy n mụn ngy cng tỗt hÂn, gúp phn thc hiỏn cỏc giÁi pháp đẩy nhanh tiÁn trình cÁi cách hành chính ca chớnh quyn thnh phỗ Sa ộc.

<i><b>T khoỏ: Phi hợp công việc, cán bộ công chức, hồi quy OLS </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Work coordination is one of the most significant activities of agencies and organizations to ensure the adequate implementation of designated tasks at state deparrtment in Sa Dec city. The study objective was to determine the coordination among public servants at specialized agencies in Sa Dec city. We surveyed 200 Civil servants at Sa Dec City People's Committee; the collected data were processed by SPSS software using factor analysis and OLS regression to test the proposed hypotheses. The OLS regression showed communication; participation in decision making; working methodology, common goals, responsibilities, and working relationships positively affect the work coordination of public servants. The results concur with previous research lines and coordination theories. This study will provide recommendations for leaders of the City People's Committee on solutions to perform the coordination competently, thereby improving the work efficiency of specialized agencies, and contributing to implementing solutions to speed up the administrative reform process at Sa Dec city people's committee.

<i><b>Keywords: Work coordination, civil servants, OLS regression. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.2. Các cơng trình nghiên cāu có liên quan ... 2

1.2.1. Các nghiên cu nÔòc ngoi ... 2

1.2.2. Cỏc nghiờn cu trong nÔòc ... 4

1.3. Mc tiờu v cõu hồi nghiên cāu ... 5

1.3.1. Măc tiêu táng quát ... 5

1.3.2. Măc tiêu că thể ... 5

1.3.3. Cõu hồi nghiờn cu ... 5

1.4. ỗi tÔng nghiờn cu ... 5

1.5. Phm vi nghiờn cu ... 6

1.6. PhÔÂng phỏp nghi n cu ... 6

1.7. Đ ng g p cÿa luÁn văn ... 6

1.8. KÁt cấu cÿa luÁn văn ... 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2.1.3. Cỏc c ch ca phỗi hp cụng viỏc ... 11

2.1.4. Chin lÔc ca s phỗi hāp ... 17

2.2. Mơ hình nghiên cāu đà xuất ... 20

2.3. Cỏc y<b>u tỗ nh hÔóng n s phỗi hp cụng viỏc ... 22 </b>

TểM TT CHÊĂNG 2 ... 26

ChÔÂng 3 ... 27

PHÊĂNG PHP NGHIấN CU ... 27

3.1. ThiÁt kÁ nghiên cāu ... 27

3.1.1. Quy trỡnh nghiờn cu ... 27

ChÔÂng 4 KÀT QUÀ NGHIÊN CĀU VÀ THÀO LUÀN ... 40

4.1. <b>Thc trng cỏn bồ cụng chc ti UBND thnh phỗ Sa Đéc ... 40 </b>

4.1.1. Gißi thiáu và UBND thnh phỗ Sa ộc... 40

4.1.2. Cụng tỏc tuyn dăng cán bå công chāc ... 43

4.1.3. ĐiÃu đång, luân chuyển cán bå công chāc ... 43

4.1.5. Công tác thực hián tinh giÁm biên chÁ ... 44

4.2. Phõn t ch cỏc yu tỗ nh hÔóng n s phỗi hp cụng viỏc ti UBND thnh <b>phỗ Sa ộc ... 45 </b>

4.2.1. Thỗng kờ mụ t ỗi tÔng kho sỏt ... 45

4.2.2. Phõn t ch ồ tin cÁy thang đo Cronbach’s Alpha ... 46

4.2.3. Phõn tớch yu tỗ khỏm phỏ (EFA) ... 50

4.2.4. Phõn t ch tÔÂng quan v kim ỏnh a cồng tuyn ... 52

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

phỗi hp cụng viỏc ti UBND thnh phỗ Sa ộc ... 54

4.2.6. Phõn t ch mụ t cỏc nhõn tỗ nh hÔóng n cỏc yu tỗ nh hÔóng n s phỗi hp cụng viỏc ti UBND thnh phỗ Sa ộc ... 62

5.2.2. Hm ch nh sỏch ỗi vòi truyn đ¿t ... 69

5.2.3. Hàm ch nh sách ỗi vòi tham gia ra quyt ỏnh ... 70

5.2.4. Hm ý chớnh sỏch ỗi vòi phÔÂng phỏp lm viác ... 71

5.2.5. Hàm ch nh sách ỗi vòi mc tiờu chung ... 73

5.2.6. Hm ch nh sỏch ỗi vòi trỏch nhiỏm ... 74

5.2.7. Hm ch nh sỏch ỗi vòi mỗi quan há công viác ... 75

5.3. H¿n chÁ nghiên cu v hÔòng nghiờn cu ... 76

TểM TT CHÊĂNG 5 ... 76 TÀI LIàU THAM KHÀO

PHĂ LĂC 1: BÀNG CÂU HäI KHÀO SÁT PHĂ LĂC 2: KÀT QUÀ XĀ LÝ Sæ LIàU

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Ký hiåu vi¿t tÃt GiÁi thích </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

BÁng 3.1. Thang đo ban đầu cÿa mơ hình nghiên cāu ... 31

BÁng 3.2. Thang đo ch nh thāc cÿa mơ hình nghiờn cu ... 33

Bng 4.1. SÂ ò UBND thnh phỗ Sa ộc ... 41

Bng 4.2. C cu, sỗ lÔng CBCC phõn bỏ cho tng c quan, Ân vỏ ... 41

Bng 4.3. Thỗng kờ mụ t ỗi tÔng khÁo sát ... 46

BÁng 4.4. Kiểm đánh Cronbach’s Alpha cỏc yu tỗ nh hÔóng n s phỗi hp cụng viỏc ti UBND thnh phỗ Sa ộc ... 47

Bng 4.5. Phõn tớch khỏm phỏ cỏc yu tỗ nh hÔóng n s phỗi hp cụng viỏc ti UBND thnh phỗ Sa ộc ... 50

Bng 4.6. Phõn tớch khỏm phỏ (EFA) s phỗi hp cụng viỏc ti UBND thnh phỗ. 52 Bng 4.7. Phõn t ch tÔÂng quan ... 53

BÁng 4.8. Kiểm đánh đa cång tuyÁn ... 54

BÁng 4.9. Kiểm đánh sự phù hāp cÿa mơ hình nghiờn cu ... 55

Bng 4.10. Kim ỏnh phÔÂng sai sai sỗ thay ỏi ... 58

Bng 4.11. Kt qu hßi quy ... 59

BÁng 4.12. KÁt quÁ kiểm đánh gi thuyt v so sỏnh vòi nghiờn cu trÔòc ... 62

Bng 4.13. Giỏ trỏ trung bỡnh nhõn tỗ Mc tiêu (MT) ... 63

BÁng 4.14. Giá trá trung bình nhõn tỗ Trỏch nhiỏm (TN) ... 63

Bng 4.15. Giỏ trỏ trung bỡnh nhõn tỗ Hó tr (HT) ... 64

Bng 4.16. Giỏ trỏ trung bỡnh nhõn tỗ Mỗi quan há công viác (QHCV) ... 64

BÁng 4.17. Giá trá trung bỡnh nhõn tỗ PhÔÂng phỏp lm viỏc (PPLV) ... 65

Bng 4.18. Giỏ trỏ trung bỡnh nhõn tỗ Tham gia ra quyÁt đánh (QD) ... 65

BÁng 4.19. Giá trỏ trung bỡnh nhõn tỗ Truyn t (TRDAT) ... 66

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hình 2.1. Minh hãa các khái niám chin lÔc phỗi hp, ch ồ phỗi hp v c ch

phỗi hp ... 19

Hỡnh 2.2. Mụ hỡnh nghiên cāu ... 22

Hình 3.1. Quy trình nghiên cāu ... 27

Hỡnh 4.1. Kim ỏnh mỗi liờn hỏ tuyn tớnh ... 57

Hỡnh 4.2. Kim ỏnh phõn phỗi chun phn dÔ ... 57

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Trong nhng nm qua, thc hiỏn cỏc ch trÔÂng v ci cỏch hnh chớnh, hỏ thỗng chớnh trỏ ca thnh phỗ Sa Đéc đã c nhiÃu đái mßi và cách làm hay trong viác lãnh đ¿o, chß đ¿o và thực hiỏn nhiỏm v cụng, trong , cụng tỏc phỗi hp gia cỏc phũng ban chuy n mụn Ôc chỳ trãng chß đ¿o thực hián; đßng thái, đà ra các kÁ ho¿ch phân công nhiám vă că thể theo chāc năng, nhiám vă cho tÿng phịng ban. Trên tình hình thc t, viỏc thc hiỏn nhiỏm v Ôc giao mồt cỏch ồc lp l mồt iu khụng tÔóng v kh khăn, gây mất nhiÃu thái gian, công sāc và ngn lực; ngồi ra, trong các nåi dung chß đ¿o u th hiỏn s cụng tỏc phỗi hp. Tuy nhiờn, trong các báo cáo kÁt quÁ các ho¿t đång cÿa thnh phỗ v cỏc phũng, ban, ngnh u Ôa ra rất nhiÃu h¿n chÁ trong đ c công tỏc phỗi hp gia cỏc c quan, Ân vỏ vòi nhau nhÔ thiu gn kt trong viỏc, cũn nộ trỏnh trỏch nhiỏm& m chÔa chò ra cỏc nguyờn nhõn tòn ti ca nhng hn ch trong cụng tỏc phỗi hp. Yờu cu phỗi hp gia cỏc phũng ban ngy cng phỏ bin v cú vai trũ quan tróng. NhÔng hiỏn nay các nghiên cāu tìm rõ nguyên nhân cÿa h¿n ch trong cỏch thc phỗi hp chÔa Ôc u tÔ v quan tõm ỳng mc, chÔa c nghi n cu no phõn tớch cỏc yu tỗ tỏc ồng n cụng tỏc phỗi hp.

Cụng tỏc phỗi hp l måt trong những ho¿t đång quan trãng cÿa các c¢ quan, tá chāc để đÁm bÁo thực hián có hiáu qu cỏc cụng viỏc Ôc giao, nht l trong cỏc c quan nh nÔòc tr n ỏa bn thnh phỗ Sa Đéc n i ri ng, tßnh òng Thỏp núi chung. Viỏc phỗi hp thc hiỏn tỗt nhiỏm v s tng cÔỏng hiỏu lc, hiáu quÁ quÁn

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

l nhà nÔòc, giỳp hiỏu qu gii quyt cụng viỏc tỗt hÂn, g p phần xây dựng nÃn hành chính chuyên nghiáp v hiỏn i.

Viỏc phỗi hp cỏc ngnh, Ân vỏ nhm thc hiỏn nhiỏm v Ôc th hiỏn rừ nột nht trong cỏc c quan tham mÔu ca UBND thnh phỗ. iu ny to ra mụi trÔỏng phỗi hp giữa các phịng ban thc nhiÃu lĩnh vực, chun mơn khỏc nhau. Cỏc kt qu ca s phỗi hp ó mang l¿i lāi ích và viác sā dăng các ngn lực hiáu quÁ h¢n, nâng cao hiáu quÁ làm viác, giÁm thái gian giÁi quyÁt công viác, cÁi thián và nõng cao cht lÔng cỏc dỏch v cụng ca thnh phỗ, t giỳp thnh phỗ gi vng thnh tích nhiÃu năm liÃn thc top đầu trong cơng tác cÁi cách hành chính cÿa Tßnh. Tuy nhiên, q trình phỗi hp phỏt sinh nhiu hn ch, kh khn chÔa gii quyt Ôc nhÔ phõn cụng nhiỏm v chÔa tht s c th, tÔ duy cũn trụng chỏ l¿i vào đ¢n vá khác, viác trùng lÃp và chāc năng nhiám vă, d¿n đÁn các ho¿t đång kém hiáu q, hiáu q cơng viác khơng cao thÁm chí cịn gim so vòi khi khụng phỗi hp, gõy lóng phớ ngußn lực. Tÿ những lý do trên, tác giÁ chãn ti <Cỏc yu

<b>tỗ nh hÔóng n s phỗi hp cụng viồc ti UBND thnh phỗ Sa Đéc= làm </b>

nghiên cāu là phù hāp vòi tỡnh hỡnh hiỏn ti ca thnh phỗ Sa ộc. Nghiờn cu ny tp trung phõn tớch cỏc yu tỗ li n quan n s phỗi hp, ngha ca cụng tỏc phỗi hp n hiỏu qu cụng viỏc và cung cấp những thông tin khuyÁn nghá cho lãnh o UBND Thnh phỗ, th trÔóng cỏc phũng ban n n lm gỡ phỗi hp tỗt hÂn, qua nâng cao hiáu quÁ công viác cÿa tá chāc, góp phần thực hián các giÁi pháp đẩy nhanh tiÁn trỡnh ci cỏch hnh chớnh ca chớnh quyn thnh phỗ Sa ộc, òng thỏi hÔòng tòi xõy dng <Thnh phỗ thụng minh= trong tÔÂng lai.

<b>1.2. Cỏc cụng trình nghiên cću có liên quan 1.2.1. Các nghiờn cu nÔòc ngoi </b>

<i>- Theo mụ hỡnh nghiờn cu ca Lencioni (2005) v hiỏu qu ca s phỗi hp </i>

trong cỏc doanh nghiỏp ó Ôc cỏc nh nghiờn cu sau này tiÁn hành kiểm đánh và cho ra kÁt qu rt cao. ễng ó cung cp nhng hÔòng dn thc hiỏn cỏc nguyờn tc t Ôc mc tiờu ca tỏ chc, òng thỏi cho thy nhng rỗi lon trong hāp tác cÿa tá chāc gßm khụng cú s tin tÔóng, sā xung đåt, thiÁu cam kÁt, tránh trách

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

nhiám và không chú đÁn kÁt quÁ. Nghiên cu ó kt lun 05 yu tỗ nh hÔóng n s phỗi hp gòm: (1) S truyn t, (2) Gii quyÁt xung đåt, (3) Thực hián măc tiêu chung, (4) Trách nhiám cÿa tÿng thành viên, (5) TÁp trung vào kÁt quÁ.

- Lý thuyÁt cấu trúc và hành vi xã håi cÿa Lin (2002) cho rằng mãi cá nhân hay tá chāc đÃu bá thúc đẩy bãi nhu cầu và vÁt chất hay công că nào đ , khiÁn hó phi kt nỗi vòi ngÔỏi khỏc nhm tip cn Ôc ti nguy n m ngÔỏi khỏc cú vòi mc tiêu t¿o ra kÁt quÁ tỗt hÂn. Nn tng lý thuyÁt cho rằng những ngußn ti nguyờn tip cn Ôc thụng qua cỏc mỗi quan hỏ xó hồi v vỗn xó hồi s cho ra hiáu quÁ cao h¢n. ĐiÃu này gÃn chặt vòi cỏc mỗi quan hỏ xó hồi, va cú th thúc đẩy mà cũng c thể kìm hãm hiáu qu cụng viỏc. NhÔ vy, Lý thuyt <Cu trỳc v hnh vi xó hồi= ó Ôa ra 4 nhõn tỗ tác đång đÁn hiáu quÁ công viác cÿa tá chāc gòm: (1) Mc tiờu chung ca tỏ chc, (2) Mỗi quan há trong tá chāc, (3) Ngußn lực và lāi ích, (4) Trách nhiám cÿa tÿng c¢ quan.

- Theo Rasker và cång sự (2001) đã nghi n cāu måt cỏch ton diỏn v hiỏu qu ca s phỗi hp lm viỏc. Theo nghiờn cu ny, s phỗi hp gia cỏc c quan bao gòm 2 hot ồng: cỏc hot đång cá nhân liên quan trực tiÁp đÁn viác thực hián nhiám vă và các ho¿t đång tÁp thể bao gòm nhng hnh vi nhÔ hp tỏc, thụng tin liờn lc, lÔu tr nhm tng cÔỏng cht lÔng cụng viỏc và phát huy vai trò cÿa các thành viên trong tỏ chc. Nghiờn cu ó Ôa ra cỏc yu tỗ ch yu tỏc ồng n s phỗi hp hiỏu qu bao gßm: (1) Sự tham gia, (2) Măc tiêu chung, (3) Sự hã trā l¿n nhau, (4) TruyÃn thông, (5) PhÔÂng phỏp lm viỏc, (6) Mụi trÔỏng lm viỏc.

- Theo Ulloa và Adams (2004) đã nghi n cāu v hiỏu qu phỗi hp, mc ch nhm xỏc ỏnh nhng mỗi quan hỏ tòn ti gia thỏi ồ ca nhõn vi n ỗi vòi hp tỏc v s hiỏn diỏn ca cỏc c t nh Ôc coi l cn thit cho mồt s phỗi hp hiỏu qu, viỏc o to kh nng giao tip, tin tÔóng v ph thuåc l¿n nhau cho nhân viên là các đặc điểm thit yu ca mồt phỗi hp hiỏu qu. Kt qu thực hián nghiên cāu đã xác đánh 07 yu tỗ tỏc ồng n cụng tỏc phỗi hp ca tỏ chc nhÔ sau: (1) TruyÃn đ¿t, (2) Vai trò rõ ràng, (3) Sự hã trā l¿n nhau, (4) Măc tiêu rõ ràng, (5) Măc tiêu cÿa tá chāc, (6) Sự tham gia, (7) QuÁn l xung đåt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Hãc thuyÁt Z cÿa William Ouchi (1981) cho rằng các tỏ chc cn kt hp cỏc yu tỗ sau õy to ra mồt tp th ngÔỏi lao ồng gn bó, làm viác hiáu q và năng suất cao h¢n gßm: (1) TriÁt l và văn h a cÿa tá chāc, (2) Phát triển sự nghiáp cÿa cán bå công chāc, (3) T¿o đßng thn trong q trình Ôa ra quyt ỏnh, (4) HÔòng tòi mc tiờu chung cÿa tá chāc, (5) Phúc lāi cÿa cán bå công chāc, (6) Kiểm sốt thơng qua các bián pháp chính thāc, (7) Trách nhiám cÿa cán bå công chāc.

<b>1.2.2. Cỏc nghiờn cu trong nÔòc </b>

Nguyòn Hong An (2019), tác giÁ đã tÁp trung tìm hiểu các yÁu tỗ nh hÔóng n cụng tỏc phỗi hp giữa các phịng ban chun mơn thc UBND Qn 3, o lÔỏng tỏc ồng ca cỏc yu tỗ tr n ỗi vòi yu tỗ Phỗi hp v òng thỏi o lÔỏng yu tỗ Phỗi hp tỏc ồng nhÔ th no n Hiỏu qu cụng viỏc. Thụng qua phÔÂng phỏp kiểm đánh giÁ thuyÁt mô hình bằng SEM (Structural Equation Modeling) vßi 236 m¿u khÁo sát tÿ cán bå cơng chāc QuÁn 3, kÁt quÁ phân tích cho thấy 05 yu tỗ nh hÔóng n cụng tỏc phỗi hp gòm: (1) Măc tiêu chung, (2) Trách nhiám, (3) QuÁn l xung đåt, (4) Hã trā, (5) TruyÃn đ¿t. Và mặt thực tißn, đà tài nghiên cāu đã bá sung cỏc gii phỏp thỳc y s phỗi hp, liờn kt, hāp tác giữa các phịng ban chun mơn góp phần nâng cao hiáu quÁ công viác, đÁm bÁo sā dăng hiáu quÁ các ngußn lực, nâng cao hiáu quÁ trong quá trình quÁn l , điÃu hành cÿa UBND QuÁn 3.

Nguyòn Xuõn HÔng v cồng s (2021) ỏnh giỏ tỏc ồng ca cỏc nhõn tỗ n hiỏu qu lm viỏc nhúm ca sinh viờn. D liỏu Ôc thu thÁp tÿ khÁo sát 302 sinh vi n đang hóc tp ti cỏc trÔỏng i hóc/cao ng tr n ỏa bn thnh phỗ H Nồi. Nghiờn cu s dng mơ hình IPO và hiáu q nhóm, kỹ tht phân tích PLS SEM trên phần mÃm smart pls, đßng thái chón lóc Ôc 6 yu tỗ u vo: Kin thc v k nng, Thỏi ồ lm viỏc, Lónh o, Mỗi quan há, Khoa hãc công nghá, Sự hã trā. Thái gian khÁo sát tÿ tháng 06/02/2021 đÁn tháng 06/3/2021, kÁt qu chò ra rng ngoi tr Mỗi quan hỏ l khụng c tỏc ồng, 05 yu tỗ cũn li đÃu tác đång tích cực đÁn hiáu quÁ làm viác nhóm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>1.3. Măc tiêu và câu håi nghiên cću 1.3.1. Măc tiêu tëng quát </b>

ti giỳp tỡm ra nhng yu tỗ nh hÔóng n s phỗi hp gia cỏc CBCC ti cỏc c quan chuy n mụn ca UBND thnh phỗ Sa ộc, tÿ đ , đà xuất những giÁi pháp để khÃc phc v nõng cao cht lÔng phỗi hp cụng viỏc ti UBND thnh phỗ Sa ộc.

<b>1.3.2. Mc tiờu c thỏ </b>

- Nhn diỏn cỏc nhõn tỗ nh hÔóng n s phỗi hp gia cỏc CBCC ti cỏc c quan chuy n mụn ca UBND thnh phỗ Sa ộc.

- o lÔỏng mc ồ nh hÔóng ca cỏc thang o n s phỗi hp cụng viỏc gia cỏc CBCC t¿i các c¢ quan chuy n mơn cÿa UBND thành phỗ Sa ộc.

- xut cỏc gii phỏp nhm nõng cao cụng tỏc phỗi hp trong hot ồng ti UBND thnh phỗ Sa ộc, tònh òng Thỏp.

<b>1.3.3. Cõu hồi nghiờn cu </b>

- Nhng yu tỗ no nh hÔóng n s phỗi hp cụng viỏc gia cỏc CBCC t¿i các c¢ quan chuy n mơn cÿa UBND thành phỗ Sa ộc?

- Mc ồ nh hÔóng ca cỏc yu tỗ n s phỗi hp cụng viác giữa các CBCC t¿i các c¢ quan chuy n mụn ca UBND thnh phỗ Sa ộc?

- Cỏc gii phỏp nhm nõng cao cụng tỏc phỗi hp trong hot ồng ti UBND thnh phỗ Sa ộc, tònh òng Thỏp.

<b>1.4. ỗi tÔng nghiờn cu </b>

- ỗi tÔng nghiờn cu chớnh ca lun vn l cỏc yu tỗ nh hÔóng n s phỗi hp cụng viỏc ti UBND thnh phỗ Sa ộc.

- ỗi tÔng khÁo sát để thu thÁp thông tin là cán bå, công chāc, viên chāc, nhân vi n đang làm viác t¿i các c¢ quan chuy n mơn thc UBND thnh phỗ Sa ộc.

- Khụng gian nghiờn cu: nghiên cāu t¿i các c¢ quan chuy n mơn cÿa UBND thnh phỗ Sa ộc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Thỏi gian nghiờn cu: sỗ liỏu Ôc thu thp trong khoÁng thái gian tÿ tháng 01/2022 đÁn tháng 12/2022.

<b>1.5. Ph¿m vi nghiên cću </b>

ĐÃ tài này chß tp trung nghiờn cu cỏc yu tỗ nh hÔóng n s phỗi hp cụng viỏc ti UBND thnh phỗ Sa Đéc. Sā dăng bÁng câu håi đ ng, thu thÁp thông tin cÿa cán bå, công chāc, nhân viên. Dữ liỏu ny s Ôc x lý v phõn tớch bng phn mn SPSS.

Phm vi nghiờn cu Ôc giòi hn l s phỗi hp cụng viỏc ti UBND thnh phỗ Sa ộc.

- Nghiờn cu ỏnh lÔng: PhÔÂng phỏp nghiờn cu Ôc thc hiỏn thụng qua kho sỏt bng bng câu håi trực tiÁp hoặc qua m¿ng internet, nghiên cāu thực hián viác kiểm đánh thang đo và mơ hình. Kim ỏnh thang o Ôc thc hiỏn qua 02 bÔòc: Phân t ch đå tin cÁy cÿa thang đo bằng hỏ sỗ Cronbachs Alpha v phõn tớch nhõn tỗ khỏm phá EFA thơng qua phần mÃm SPSS.

<b>1.7. Đóng góp cąa luÁn vn </b>

Nghiên cāu này s¿ cung cấp những thông tin khuyÁn nghá cho lãnh o UBND thnh phỗ, th trÔóng cỏc phũng ban ca thnh phỗ cn ra nhng gii phỏp gỡ thc hiỏn tỗt cụng tỏc phỗi hp, t nâng cao hiáu q cơng viác cÿa các c¢ quan chuy n mụn v UBND thnh phỗ ngy cng tỗt h¢n, g p phần thực hián các giÁi pháp đẩy nhanh tiÁn trình cÁi cách hành chính cÿa chính qun thnh phỗ Sa ộc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>1.8. K¿t c¿u cąa luÁn vn </b>

LuÁn văn nghiên cāu Ôc kt cu thnh 5 chÔÂng nhÔ sau: ChÔÂng 1: Tỏng quan v nghiờn cu.

ChÔÂng 2: CÂ só lý thuyt v mụ hỡnh nghiờn cu. ChÔÂng 3: PhÔÂng phỏp nghiờn cu.

ChÔÂng 4: Kt qu nghiờn cu v tho lun. ChÔÂng 5: Kt lun và hàm ý chính sách.

<b>TĨM TÂT CH£¡NG 1 </b>

Trong chÔÂng 1, lun vn ó trỡnh by rừ l do thực hián đà tài nghiên cāu, măc tiêu nghiờn cu, ỗi tÔng v ph¿m vi nghiên cāu, khái quỏt phÔÂng phỏp nghiờn cu v cỏc đ ng g p cÿa luÁn văn và cÁ khía c¿nh khoa hãc và thực tißn. Cấu trúc luÁn văn bao gòm 05 chÔÂng: Tỏng quan v nghiờn cu; C só lý thuyt v mụ hỡnh nghiờn cu; PhÔÂng pháp nghi n cāu; KÁt quÁ nghiên cāu và thÁo luÁn; KÁt luÁn và hàm ý chính sách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Hot ồng ca cỏc hỏ thỗng phc tp Ôc to thnh t cỏc thnh phn; Hnh vi tÁp hāp các cá nhân mà hành đång cÿa hã dựa trên các quy trình quyÁt đánh phāc tp;

X lý thụng tin trong mồt hỏ thỗng các thực thể vßi các thơng tin riêng biát; Nó lc chung ca cỏc cỏ nhõn ồc lp hÔòng tòi cỏc mc tiờu Ôc xỏc ỏnh chung;

Tỏng hāp tất các hành đång có măc đ ch thành cỏc hnh ồng cú mc ch lòn hÂn;

Sự tích hāp và điÃu chßnh hài hịa các nã lực làm viác cÿa cá nhân nhằm hoàn thành măc tiờu lòn hÂn;

Viỏc x lý thụng tin khi nhiu cỏ nhõn Ôc kt nỗi theo uỏi cỏc mc tiêu mà måt cá nhân duy nhất theo đuái cùng mc tiờu s khụng thc hiỏn Ôc;

Hnh ồng lm viỏc cựng nhau.

S phỗi hp l mồt hot đång xā lý thông tin và liên quan chặt ch¿ đÁn giao tiÁp và chia sẻ. Goldkuhl và Röstlinger (1998) chò ra rng: <Hot ồng phỗi hp thụng qua giao tiÁp. Các hành đång ngôn ngữ khác nhau là cần thit phỗi hp cỏc hnh ồng to ra các kÁt quÁ dự kiÁn=. Melin (2002) cũng nhấn m¿nh tm quan tróng ca giao tip nhÔ mồt nguòn thit lp s phỗi hp.

Crowston (1991) xut rng <cỏc vn phỗi hp= l do cỏc yu tỗ khỏc nhau ca mồt tỡnh huỗng gõy ra hn ch cách thực hián các nhiám vă că thể. Để mô hỡnh h a ồng lc ca cỏc vn phỗi hp, nghiờn cu xỏc ỏnh hai yu tỗ chớnh:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

ỗi tÔng v nhiỏm v. ỗi tÔng i diỏn cho mói th bỏ nh hÔóng bói cỏc hành đång. Các tác nhân thực hián hành đång đ¿i diỏn cho ỗi tÔng cng nhÔ kt qu ca ch nh hành đång đ . Thay vào đ , nhiám v cp n c viỏc t Ôc mc tiờu v thc hiỏn cỏc hnh ồng. Crowston (1991) Ôa ra quan điểm rằng cÁ măc ti u và hành đång đÃu là những mô tÁ và nhiám vă phÁi thực hiỏn.

Cỏc hot ồng phỗi hp thụng qua cỏc vn phỗi hp Ôc ỏnh giỏ tòn t¿i ã các cấp đå khác nhau trong tá chāc. Do , kiu phỗi hp m nh nghiờn cu quan sỏt Ôc ph thuồc vào māc đå đặc biát ca hỏ thỗng Ôc nghiờn cu (Crowston, 1991). C ch phỗi hāp cấp Meta bao gßm các cång đßng có chung măc tiêu, giá trá để điÃu chßnh l¿n nhau theo ỏnh hÔòng thỏ trÔỏng v tỏ chc phõn cp Ôc y quyn vòi cỏc c quan chc nng xỏc ỏnh. Phỗi hp cp ồ Meso bao gòm cỏc mng lÔòi liờn tỏ chc, chng hn nhÔ thnh vi n hồi đßng quÁn trá liên kÁt vßi nhau và các hiáp hồi ngnh.

S phỗi hp ó cp vi mụ bao gßm các cuåc tiÁp xúc giữa các cá nhân t¿i cỏc cuồc hóp, trao ỏi thÔ t v chia s thơng tin, thành viên håi đßng qn trá chßng chéo v cỏc cuồc hóp ồt xut. Phỗi hp ó cp ồ vi mụ thÔỏng Ôc tỏ chc thụng qua mồt liờn lc viờn khụng chớnh thc hoc ngÔỏi mó rồng ranh giòi, thụng qua cỏc nhúm liờn tỏ chc nhÔ ban chß đ¿o, håi đßng qn trá, thơng qua måt phỗi hp viờn hoc ngÔỏi qun lý tớch hp, nhng ngÔỏi trong mồt sỗ tỏ chc Ôc gói l qun lý d ỏn, hoc thụng qua cỏc Ân vỏ phỗi hp nhÔ vn phũng d ỏn.

Phỗi hp l quỏ trỡnh liờn kt hot ồng ca nhng con ngÔỏi, bồ phn v hỏ thỗng riờng r nhm thc hiỏn có hiáu quÁ các măc tiêu chung cÿa tá chāc. Phỗi hp giỳp cho mói mồt hnh ồng ca tng cỏ nhõn hay tng bồ phn s Ôc thỗng nht, hÂn na nú cũn lm thỗng nht vòi c cỏc tỏ chc bờn ngoi na. NhÔng b n cnh , s phỗi hp cũn ph thuồc vo tớnh cht, nhiỏm v v mc ồ ồc lp ca mói ngÔỏi trong tng bồ phn thc hiỏn nhiỏm v.

S phỗi hp l to ra mồt hỏ thỗng cỏc c quan, tá chāc phă thc vßi nhau nhằm chia sẻ thơng tin thc hiỏn nhiỏm v (OToole, 1997). S phỗi hp cũn Ôc coi l s hp tỏc l quỏ trình làm viác giữa các c¢ quan, đ¢n vá và đây là nÃn

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

tÁng cho sự thành công cÿa tá chāc (Wei-Skillern và Silver, 2013). Các nghiờn cu cho thy cỏc tỏ chc t Ôc s phỗi hp nu lm Ôc mồt sỗ viỏc sau:

Xõy dựng các kênh thơng tin phÁn hßi giữa các bå phn; Duy trỡ Ôc cỏc mỗi liờn hỏ thÔỏng xuyờn giữa các bå phÁn.

Ngoài ra, cũng cần phÁi biÁt v s dng mồt sỗ cụng c nhÔ: k hoch, hỏ thỗng tiờu chun kinh t k thut cỏc cụng că, c¢ cấu giám sát trực tiÁp các cơng că ca hỏ thỗng thụng tin, truyn thụng v tham gia quÁn l và văn h a cÿa tá chāc.

<b>2.1.2. Ro cn ca phỗi hp cụng viồc </b>

Nhiu nghiên cāu đã khám phá các câu håi và điÃu gỡ ngn cn hnh ồng phỗi hp ca cỏc cỏ nhân và nhóm trong tá chāc (Carroad và Carroad, 1982; Lucas và Bush, 1988). Ví dă, những khác biát và tớnh cỏch cỗ hu li n quan n mc tiờu, nhu cu v ồng lc ó Ôc xut cÁn trã sự hāp tác giữa các bå phÁn khác nhau cÿa tá chāc (Griffin và Hauser, 1996).

Những thỏch thc trong phỗi hp cng ó Ôc gii thớch thông qua sự khác biát và văn h a giữa các bå phÁn hoặc chāc năng tá chāc khác nhau. Sự khác biát và văn h a và cách hành đång là kÁt quÁ cÿa quá trình đào t¿o và nÃn tÁng khác nhau cÿa các cá nhân (Griffin và Hauser, 1996). Ví dă, các chāc năng tiÁp thá và R&D khác nhau ã g c đå văn h a thụng qua cỏc ỏnh hÔòng thỏi gian a dng, kh năng cháu đựng và quan liêuvà lịng trung thành vßi nghà (Gupta và cång sự, 1986).Những khác biát này d¿n đÁn kh khăn trong viác hiểu các măc tiêu, giÁi pháp và sự cân bằng cÿa bên kia.

Những cách suy nghĩ khác nhau cũng c thể d¿n đÁn sự xuất hián cÿa rào cÁn ngôn ngữ. Ví dă, nhân viên R&D ÿng hå ngơn ngữ đánh lÔng, chớnh xỏc v chi tit Ôc c trÔng bói cỏc thụng sỗ k thut v hiỏu qu, trong khi nhng ngÔỏi i diỏn cho bồ phn tip thỏ cú thể tÁp trung vào ngôn ngữ đánh t nh, phong phú h¢n, tÁp trung vào lāi ích sÁn phẩm và vá trí tri giác (Griffin và Hauser, 1996). Sự khác biỏt cỗ hu v thut ng v cỏch s dng ngơn ngữ có thể d¿n đÁn những kh khăn li n quan đÁn giao tiÁp giữa các nhóm và cuỗi cựng dn n nhng thỏch thc trong viỏc phỗi hāp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Các rào cÁn tá chāc ngn cn s hp tỏc xut hiỏn do cỏc Ôu ti n nhiám vă và trách nhiám khác nhau. Có thụng tin cho rng cỏc thÔòc o thÔỏng Ôc s dăng để đánh giá sự thành công cÿa chāc năng đã bå qua tầm quan trãng cÿa viác tích hāp, d¿n đÁn thiÁu sự hã trā cÿa lãnh đ¿o cao nht ỗi vòi hnh ồng hp tỏc gia cỏc chc năng (Griffin và Hauser, 1996). Ngoài ra, các rào cÁn vt lý, chng hn nhÔ ngn cỏch ỏa lý lm phc tp th m hnh ồng phỗi hp. S tỏch biát cÿa các bên và mặt đáa lý làm giÁm khÁ năng c các cuåc hãp đåt xuất và các cc thÁo ln trực tiÁp khơng chính thāc. ĐiÃu ny ó Ôc xut phỏt trin cỏc ro cÁn giao tiÁp giữa các nhóm tách biát. H¢n nữa, có ý kiÁn cho rằng sự khác biát hóa d¿n n s xut hiỏn ca bn sc nh m Ôc nhấn m¿nh quá māc và do đ gây ra s khụng thỗng nht v mc tiờu gia nhúm v tá chāc (Hoegl và cång sự, 2004).

Wurst và cång s (2001) cho rng xung ồt rỗi lon chc nng là måt trong những lý do có thể t¿o ra ranh gißi trong tá chāc bằng cách phá hÿy sự gÃn kÁt và giao tiÁp cãi mã giữa các cá nhân trong tá chāc. Nghiên cāu đà xuất xung đåt xuất phát tÿ các măc ti u v Ôu ti n ca nh m khác nhau và xung ồt, cỏc thay ỏi thÔỏng xuyờn v mc tiờu, chin lÔc v qun lý ca nhóm, thiÁu sự sẵn sàng cÿa måt nh m để đáp āng nhu cầu cÿa nhóm khác, các rào cÁn giao tiÁp và sự khác biát và c¢ bÁn, sự tỏch biỏt v ỏa lý, cỏc mỗi quan hỏ phāc t¿p và sự c¿nh tranh và ngußn lực.

<b>2.1.3. Cỏc c ch ca phỗi hp cụng viồc </b>

Weinkauf và cång sự (2005) đÃu đã cung cấp måt táng quan ti liỏu sõu sc v cỏc c ch phỗi hp Ôc xut trong ti liỏu, tp trung vo s phỗi hp gia cỏc nhúm. Mụ hỡnh phõn biỏt gia cỏc c ch phỗi hp sau: Chớnh thc húa và tiêu chuẩn hóa; kÁ ho¿ch và lách trình; đầu ra và kiểm soát hành vi; hỏ thỗng khen thÔóng; cụng nghỏ thông tin; sự gần gũi vÁt lý; quan há các bên liên quan; luân chuyển n¢i làm viác và đào t¿o liên ngành; xã håi hóa.

<b>2.1.3.1. Chính thćc hố và tiêu chuẩn hố </b>

S phỗi hp thụng qua chớnh thc húa v tiờu chuẩn hóa bao gßm viác sā dăng các chính sách, quy tÃc, mô tÁ công viác và các thÿ tăc tiêu chuẩn bằng văn

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

bÁn để chò rừ hnh vi cn thit trÔòc. Viỏc mói tác nhân (cá nhân hoặc nhóm) áp dăng hành vi thích hāp s¿ t¿o ra måt mơ hình hành vi tích hāp (Galbraith, 1977). £u điểm chính cÿa viác sā dng cỏc quy tc v th tc chun phỗi hāp các ho¿t đång là chúng lo¿i bå nhu cầu giao tip dÔ tha. Viỏc s dng cỏc quy tc và thÿ tăc làm tăng t nh án đánh cÿa các ho¿t đång và ho¿t đång cÿa tá chāc, đßng thỏi ng vai trũ nhÔ måt <bå nhß cÿa tá chāc= để xā lý các tỡnh huỗng thÔỏng lỏ (Galbraith, 1977). Ngoi ra, viác sā dăng các quy trình qn lý chính thāc có thể d¿n đÁn cÁi thián kÁt quÁ phát triển và giÁm thái gian cần thiÁt cho quá trình phát triển (Griffin, 1997).

Mintzberg (1973) đà xuất rằng c ba cách c¢ bÁn để tiêu chuẩn h a. Đầu tiên, tiêu chuẩn hóa các quy trình làm viác đà cÁp đÁn viác đặc tÁ các nåi dung cÿa công viác.Thā hai, tiêu chuẩn h a đầu ra c nghĩa là kÁt quÁ ca cụng viỏc Ôc c th húa. Th ba, tiờu chuẩn hóa các kỹ năng đà cÁp đÁn viác chß đánh lo¿i hình đào t¿o cần thiÁt để hoàn thành nhiám vă. Galbraith (1977) lÁp luÁn rằng hnh ồng Ôc tiờu chun húa v chớnh thc h a Ôc giòi hn trong cỏc tỡnh huỗng cú thể dự đoán cao.

<b>2.1.3.2. K¿ ho¿ch và lách trỡnh </b>

S phỗi hp thụng qua kÁ ho¿ch dựa tr n tÔóng thit lp lỏch trỡnh hÔòng dn cụng viỏc ca cỏc nhóm hoặc đ¢n vá làm viác phă thc l¿n nhau, và quÁn lý sự phă thuåc l¿n nhau giữa các nhóm công viác thông qua lách trình (Thompson, 1967).

Viác sā dăng các kÁ hoch v lỏch trỡnh thÔỏng li n quan n viỏc phỗi hp trong mồt mụi trÔỏng hoc tỡnh huỗng m viỏc sā dăng chính thāc hóa v tiờu chun húa lm cho s phỗi hp là khơng thích hāp vì sự khơng chÃc chÃn liên quan đÁn các nhiám vă riêng lẻ. Nói cách khác, cỏc nhúm hoc cỏ nhõn khụng só hu trÔòc thụng tin cần thiÁt để chuẩn h a hành đång cần thiÁt để thực hián nhiám vă.Do đ , thay vì chò rừ hnh vi mong muỗn thụng qua cỏc quy tÃc hoặc thÿ tăc, tá chāc xác đánh các măc tiờu cn t Ôc v cho phộp cỏc cỏ nhõn hoặc nhóm lựa chãn hành vi phù hāp để đ¿t Ôc cỏc mc ti u ó t ra (Galbraith, 1977). Måt

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

d¿ng kÁ ho¿ch thÔỏng Ôc s dng l lỏch trỡnh Ôc thit lp trÔòc v nờu rừ nhng nhiỏm v no s Ôc tin hnh v khi no. Viỏc sā dăng các kÁ ho¿ch làm giÁm nhu cầu liên l¿c quá māc giữa các nhóm nÁu các nhóm có thể ho¿t đång trong các măc ti u đã đánh (Galbraith, 1977). Ngồi ra, q trình thiÁt lÁp các kÁ hoch lm gim t nh tÔÂng ÔÂng v sau khi cỏc k hoch ó Ôc thit lp, chỳng ng vai trũ nhÔ cỏc thit bỏ x lý d liỏu.

<b>2.1.3.3. u ra v kiỏm soỏt hnh vi </b>

Phỗi hāp và kiểm sốt là những khái niám gÃn bó chặt ch¿ vßi nhau trong lý thuyÁt tá chāc cá điển, kiểm soát là <kiểm tra kÁt quÁ=. Hành đång kiểm soát liên quan đÁn viác đÁm bÁo rằng <tất c cỏc hot ồng ti mói thỏi im u Ôc thc hiỏn theo ỳng k hoch ó Ôc thụng qua - vòi cỏc mỏnh lỏnh Ôc Ôa ra v vòi các nguyên tÃc=. Đánh nghĩa này li n quan đÁn viỏc kim soỏt vỗn cú vòi viỏc s dng cỏc k hoch lm c ch phỗi hp. Cỏc k hoch xỏc ỏnh cỏc mc tiờu cn t Ôc v kim soỏt Ôc t ra m bo rng cỏc k hoch ó phỏt trin Ôc thc hiỏn.<small> </small>

Ouchi v Maguire (1975) cho rằng có thể phân biát hai lo¿i kiểm soát khác nhau trong tá chāc: kiểm soát hành vi dựa trên sự giám sát cá nhân trực tiÁp và kiểm soát đầu ra dựa trờn viỏc o lÔỏng kt qu u ra. Ngoi ra, kÁt quÁ nghiên cāu cho thấy viác sā dăng kiểm sốt hành vi có liên quan tích cực đÁn các nhiỏm v m ngÔỏi qun lý cú hiu bit rừ rng v cỏc mỗi quan hỏ u cuỗi. HÂn na, viỏc s dng kim soỏt u ra Ôc mong i nhiu hÂn khi ngÔỏi qun lý cn <cung cp bng chāng và sự gia tăng hiáu quÁ= (Ouchi và Maguire, 1975).

<b>2.1.3.4. Hồ thỗng khen thÔóng </b>

Hỏ thỗng khen thÔóng Ôc s dng sp xp cỏc Ôu ti n cÿa các cá nhân và nh m, và do m bo t Ôc mc tiờu chung. Viỏc s dng cỏc hỏ thỗng khen thÔóng Ôc k vãng s¿ làm tăng sự hāp tác giữa các thành viên cÿa tá chāc hoặc nh m, và do đ ng vai trũ nhÔ mồt phÔÂng tiỏn phỗi hp cỏc nhiỏm v ph thuồc ln nhau. Menon và cång sự (1997) phát hián ra rằng viác sā dng c cu

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

phn thÔóng da trờn thỏ trÔỏng cng nhiu thỡ mỗi liờn hỏ gia các bå phÁn càng lßn và xung đåt giữa các bå phÁn càng thấp.

Griffin và Hauser (1996) đà xuất rằng các đánh giá hiáu quÁ công nhÁn các phn thÔóng c li n quan n nhau lm giÁm các rào cÁn giữa các bå phÁn chāc năng ca tỏ chc. Ngoi ra, chỳng cũn tng cÔỏng kh năng ra quyÁt đánh giữa các bå phÁn chāc năng và cung cấp các đång lực để giÁi quyÁt xung đåt. Nói cách khác, các nghiên cāu cho thấy rằng nu cu trỳc phn thÔóng s lm tng sỗ lÔng hāp tác giữa các nhóm. Trong q trình phát triển sn phm mòi, sỗ lÔng hp tỏc gia tng mồt lần nữa đã chāng tå đã nâng cao thành công cÿa sÁn phẩm mßi.

<b>2.1.3.5. Cơng nghå thơng tin </b>

Sự phát triển nhanh chóng cÿa cơng nghá thơng tin đã cho thấy có những tác đång lßn đÁn cách thc phỗi hp diòn ra, c biỏt l trong cỏc nhiám vă phân tán và đa chāc năng nhÔ cỏc d ỏn phõn tán toàn cầu (Markus, 1994). Cỏc cụng nghỏ, chng hn nhÔ thÔ iỏn t, thÔ thoi, fax, hỏ thỗng hó tr quyt đánh, thiÁt kÁ hã trā máy tính và quÁn lý dữ liáu đián tā là những ví dă và c¢ ch to iu kiỏn thun li cho nhiỏm v phỗi hp trong tỏ chc.

Mồt sỗ li th li n quan n s phỗi hp thụng qua cỏc quy tc v th tc tỏ chc. u tiờn, viỏc phỗi hāp sā dăng CNTT cho phép thu thÁp, phân tích và chia sẻ những bí quyÁt đã t ch lũy Ôc. Th hai, n giỳp iu chònh cỏc quy tÃc và thÿ tăc cÿa tá chāc để đáp āng nhu cầu cÿa tÿng nhân viên. Thā ba, viác sā dăng công nghá thông tin cho phép sự tham gia cÿa các cá nhân tÿ các đáa điểm khác nhau. Ví dă, đăng nhÁp vào c¢ sã dữ liáu và hỏ thỗng chuyờn gia cho phộp to ra mồt hỏ thỗng ph thuồc vo ngÔỏi dựng cho dự ngÔỏi ã bất kỳ n¢i đâu.

<b>2.1.3.6. Sā gÁn gũi vÁt lý </b>

Sự gần gũi vÁt lý đã Ôc chng minh l c tỏc ồng n s tÔÂng tỏc gia cỏc cỏ nhõn trong v gia cỏc nhúm trong mồt tỏ chc. Nhng ngÔỏi s gn gi vÁt lý t¿o ra khÁ năng thÁo luÁn trực tiÁp khơng chính thāc và chia sẻ thơng tin khơng chính thāc. Davis (1984) lÁp luÁn rằng khoÁng cách vÁt lý làm giÁm sự tiÁp xúc tự phát giữa các nhân viên trong tá chāc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Sự gần gũi tá chāc t¿o ra c¢ håi và nghĩa v tõm lý gia mói ngÔỏi tÔÂng tỏc mt ỗi mt (Monge v cồng s, 1985). Bng chng thc nghiám và tác đång cÿa sự gần gũi và mặt vt l ỗi vòi kt qu d ỏn cho thy mỗi tÔÂng quan thun gia hai cu trỳc ny. Keller (1986) đã nhÁn thấy sự ÿng hå yÁu kém cho gi thuyt v mỗi quan hỏ tiờu cc gia khoÁng cách vÁt lý và hiáu quÁ cÿa nhóm dự án.

Ngoài ra, các nghiên cāu khác cho thấy s gn gi vt lý cú nh hÔóng trc tip đÁn hiáu quÁ. Griffin và Hauser (1996) và Griffin (1993) đà xuất rằng sự gần gũi vÁt lý cÿa nhóm phỏt trin sn phm a chc nng tÔÂng quan thun vòi thnh cụng trờn thỏ trÔỏng.

<b>2.1.3.7. Quan hồ cỏc bờn liờn quan </b>

S phỗi hp cỏc b n c li n quan đÁn viác tăng māc đå chia sẻ kiÁn thāc trong các tá chāc. Quan há các b n li n quan làm tăng khÁ năng xā lý thông tin cÿa tá chāc bng cỏch <tng cÔỏng s tùy ý ã cấp thấp h¢n cÿa tá chāc= (Galbraith, 1977).

Cỏc hỡnh thc phỗi hp cỏc bờn liờn quan bao gòm cỏc c ch sau: liờn hỏ khụng chớnh thc trực tiÁp giữa các nhà quÁn lý, t¿o ra các vai trị liên l¿c, thành lÁp các nhóm t¿m thái Ôc gói l lc lÔng c nhiỏm, thnh lp cỏc nhúm liờn phũng thÔỏng trc, to ra cỏc vai trũ tích hāp, t¿o ra vai trị liên kÁt qn lý và các thiÁt kÁ ma trÁn. Các cuåc tiÁp xúc khơng chính thāc trực tiÁp giữa các nhà qn lý hoặc nhân viên thể hián hình thāc đ¢n giÁn nhất ca cỏc phÔÂng thc phỗi hp cỏ nhõn (Galbraith, 1977). Trong cỏc ti liỏu v phỗi hp, cỏc liờn hỏ khụng chớnh thc trc tip cũn Ôc gói l s iu chònh ln nhau, cp n viỏc phỗi hp cơng viác bằng måt q trình giao tiÁp khơng chính thc Ân gin (Mintzberg, 1979).

S phỗi hp thụng qua sự điÃu chßnh l¿n nhau bao gßm viác truyÃn tÁi thơng tin mßi. Theo måt cỏch tÔÂng t, cỏc mỗi liờn hỏ trc tip thÔỏng s dng a phÔÂng tiỏn, cho phép trao đái quan điểm v gim s m hò (Daft và Lengel, 1986). Trong các dự án đái mßi, viác sā dăng các liên há trực tiÁp khơng chính thāc c li n quan đÁn xác suất thành cơng cao h¢n trong giai đo¿n phát triển ban đầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Tuy nhi n, trong giai đo¿n phát triển sau đ , các cuåc tiÁp xúc trực tiÁp khơng chính thāc có thể gây ra sự khác biát khó hiểu vßi các măc tiêu cÿa nhóm nhiám vă.

<b>2.1.3.8. Ln chun n¢i làm viåc và đào t¿o liên ngành </b>

Luân chuyển n¢i làm viác, và că thể h¢n, sự di chuyển cÿa con ngÔỏi gia cỏc nhúm chc nng Ôc tha nhn l mồt trong nhng hỡnh thc cú nh hÔóng nht làm giÁm sự cô lÁp chāc năng trong måt tá chāc (Griffin và Hauser, 1996).

Edsrtröm và Galbraith (1977) đã nghi n cāu viác chuyển giao các nhà quÁn lý trong cỏc tỏ chc a quỗc gia t g c ồ kim soỏt v phỗi hp lÁp luÁn rằng: <Viác chuyển giao (cÿa các nhà quÁn lý) cú th nõng cao kin thc v mng lÔòi (ca cỏc tỏc nhõn), phỏt trin nhiu mỗi liờn hỏ trong v tng s tÔÂng òng rng nhng ỏa chò liờn hỏ ny s Ôc s dng thu thÁp thông tin nhằm hã trā quyÁt đánh=.Sự di chuyn ca cỏc giỏm ỗc iu hnh gia cỏc cụng ty có liên quan tích cực đÁn viác t¿o ra cỏc cu trỳc phỗi hp ca hnh vi gia cỏc tá chāc. Luân chuyển n¢i làm viác trong måt tá chāc làm tăng sự hiểu biÁt giữa các chāc năng hoặc bå phÁn khác nhau cÿa tá chāc. Sự di chuyn ca con ngÔỏi trong cỏc tỏ chc Ôc cho là để giÁm bßt sự khơng chÃc chÃn li n quan đÁn các dự án bằng cách tích hāp sự hiu bit t cỏc lnh vc khỏc nhau.

Phỗi hp thông qua đào t¿o li n ngành đà cÁp đÁn viác sā dăng các cá nhân sā dăng hiểu biÁt và chuy n gia để t¿o điÃu kián hiểu biÁt l¿n nhau giữa các bå phÁn khác nhau cÿa tá chc. S hiu bit xuyờn chuyờn gia cú th Ôc đánh nghĩa thông qua thuÁt ngữ hiểu biÁt chuy n gia, c nghĩa là <khÁ năng cÿa các chuyên gia trong måt lĩnh vực nhất đánh để giÁi quyÁt các vấn đà trong lĩnh vực cÿa hã= (Postrel, 2002).

<b>2.1.3.9. Xã hái hố </b>

Xã håi hóa tá chāc đà cÁp đÁn quá trình mà qua đ cỏc cỏ nhõn hóc Ôc cỏc giỏ trỏ, chun mc và hành vi cần thiÁt cho phép hã tham gia vòi tÔ cỏch l thnh viờn ca mồt tỏ chc.

Xã håi hóa cho phép t¿o ra và duy trì văn h a và giá trá cÿa tá chāc, ỏnh hÔòng hnh vi ca cỏc cỏ nhõn tham gia (Pascale, 1985). Cỏc giỏ trỏ tỏ chc Ôc

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

sā dăng vÿa để cung cấp các ranh gißi h¿n chÁ tác nhân cá nhân thực hián các hnh ồng theo hÔòng khụng mong muỗn, va khuyn khớch thc hiỏn cỏc hnh ồng theo hÔòng mong muỗn. Louis (1980) cho rằng xã håi h a đặc biát có ý nghĩa trong viác giÁm thiểu bất ngá li n quan đÁn những thay đái tỏ chc v cỏc tỡnh huỗng mòi. Cỏc phÔÂng thc xó hồi húa ca tỏ chc Ôc s dng giỳp cỏc cỏ nhõn ỗi phú vòi cỏc s kiỏn mßi và phÁn āng thành cơng. Nói cách khác, xã hồi húa to ra mồt hỏ thỗng diòn gii thỗng nht gia nhng ngÔỏi tham gia, iu ny ngn nga sự xuất hián cÿa các phÁn āng hành vi không phự hp v mt tỏ chc.

<b>2.1.4. Chin lÔc ca s phỗi hp </b>

Cỏc nghiờn cu v phỗi hp đã đà cÁp đÁn viác sā dăng và tác đång ca cỏc c ch phỗi hp riờng l v cỏc phÔÂng thc phỗi hp khỏc nhau. Viỏc s dng cỏc c ch v phÔÂng thc riờng biỏt Ôc gii thớch thông qua sự không chÃc chÃn cÿa nhiám vă, t nh tÔÂng ÔÂng (Adler, 1995), tn sut nhiỏm v, t nh khụng òng nht ca nhiỏm v, s m hò nhân quÁ (Zollo và Winter, 2002), sự phă thuåc l¿n nhau trong nhiám vă và xung đåt măc tiêu (Andres và Zmud, 2001).

Trong khi nhiÃu nghiên cāu cung cấp kiÁn thāc chuyên sâu và có giá trá và tỏc ồng ca cỏc yu tỗ tỡnh huỗng ỗi vòi viỏc s dng cỏc c ch hoc phÔÂng thc phỗi hāp că thể, v¿n còn thiÁu sự hiểu biÁt táng th v cỏch thc phỗi hp diòn ra trong hỏ thỗng tỏ chc. Núi cỏch khỏc, nhiu nghiờn cu hiỏn ti khụng mụ t Ôc nhiu cỏch khỏc nhau m thụng qua cỏc hnh ồng phỗi hp diòn ra trong tỏ chc v tm quan tróng tÔÂng ỗi ca cỏc c ch hoc phÔÂng thc phỗi hp khỏc nhau trong mồt tỏ chc c th.

Chin lÔc phỗi hāp cung cấp måt khái niám hữu ch để đánh giá sự đa d¿ng và phāc t¿p cÿa cỏc thc hnh phỗi hp khỏc nhau v tm quan trãng cÿa chúng trong các c¢ sã tá chāc khác nhau. McCann và Galbraith (1981) phát biểu rằng các chiÁn lÔc phỗi hp cú th Ôc phõn tớch theo ba khía c¿nh khác nhau trong tá chāc bao gßm chính thc, hp tỏc v tp trung. K ch thÔòc hỡnh thāc phân biát giữa viác sā dăng các kênh liên l¿c theo chiÃu dãc hoặc chiÃu ngang, tính hāp tác liên

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

quan đÁn māc đå ra quyt ỏnh Ôc chia s v tp trung húa cú th Ôc xỏc ỏnh thụng qua vỏ trớ ca quyn tự chÿ ra quyÁt đánh.

Andres và Zmud (2001) phân biỏt gia chin lÔc phỗi hp hu c bao gòm các hành đång phi chính thāc, hāp tác và phi tp trung, v chin lÔc phỗi hp c hóc nhn m¿nh tính hình thāc, kiểm sốt và tÁp trung. Ngồi ra, cỏc chin lÔc phỗi hp cng Ôc phõn biỏt dựa tr n các đánh d¿ng và thái gian trao đái thông tin khác nhau giữa các nhiám vă phă thuåc l¿n nhau (Terwiech và cång sự, 2002). Rõ ràng l cỏc chin lÔc phỗi hp m cỏc nh nghiờn cu quan sỏt Ôc ph thuồc vo quan im lý thuyt ỗi vòi hiỏn tÔng.

Chin lÔc phỗi hp nhÔ mồt logic hnh ồng m qua , s phỗi hp Ôc thc hiỏn, bao gòm cỏc c ch v phÔÂng thc phỗi hp Ôc ỏp dng v tm quan tróng tÔÂng ỗi ca chỳng. Đánh nghĩa này đÿ mã để cho phép nhà nghiên cāu tìm ra các logic hành đång mßi bá sung cho các logic hián có. Các khái niám và c¢ ch phỗi hp, phÔÂng thc phỗi hp, chin lÔc phỗi hp v mỗi quan hỏ ca chỳng Ôc minh hóa trong Hỡnh 2.1.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Chin lÔc phỗi hp </b>

logic m qua s phỗi hp Ôc thc hiỏn, bao gòm cỏc phÔÂng thc iu phỗi Ôc ỏp dng v tm quan tróng

<b>tÔÂng ỗi ca chỳng PhÔÂng thc phỗi hp </b>

Danh mc cỏc c ch phỗi hp, hỏ thỗng cỏc c ch phỗi hāp ri ng lẻ ã måt māc đå nào đ giỗng nhau v logic ca chỳng

<b> m bo hnh ồng phỗi hp CÂ ch phỗi hp </b>

Mụ hỡnh hnh ồng hoc tỏc nhõn giỳp tng cÔỏng hoc to điÃu kián cho viác trao đái thông tin v tng cÔỏng hiu

<b>bit ln nhau gia cỏc thc th phỗi hp </b>

<b>Hỡnh 2.1. Minh hóa cỏc khỏi niồm chin lÔc phỗi hp, ch ỏ phỗi hp v c ch phỗi hp </b>

<i>Ngun: Tác giả tự tổng hợp các khái niệm </i>

Khái niám chin lÔc phỗi hp cú th Ôc ỏnh ngha l måt kÁ ho¿ch hành đång dự kiÁn, có măc đ ch chò rừ cỏc c ch ch nh m thụng qua đ đÁm bÁo trao đái thông tin và kiÁn thāc giữa các nhóm dự án phă thuåc l¿n nhau và các thực hành hã trā viác sā dăng cỏc c ch ny. Mt khỏc, chin lÔc phỗi hp cũng c thể đà cÁp đÁn các mơ hình hành đång thực tÁ mà qua đ viác trao đái thơng tin và kiÁn thāc. Lo¿i hình khái niám này tích hāp cÁ quan điểm dự đánh và quan im nỏi bt ca chin lÔc. Chin lÔc th hai, dần dần xuất hián là trãng tâm cÿa nghiên cāu này. Bằng cách áp dăng quan điểm nái bÁt và chin lÔc phỗi hp, nghiờn cu ny

Chin lÔc X Chin lÔc Y

<small>PhÔÂng thc phỗi hp </small>

<small>cỏ nhõn </small>

<small>PhÔÂng thc phỗi hp phi cỏ nhõn</small>

<small>PhÔÂng thcphỗi hp nhúm cỏ nhõn</small>

NgÔỏi

kt nỗi <sup>NgÔỏi </sup>hāp tác <sup>Lách </sup>trình

Hãp nhóm

Nhóm chß đ¿o

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

nhằm măc đ ch đáp āng sự thiÁu đa d¿ng cÿa các hình thāc tá chāc khỏc nhau, Ôc cho l c trÔng cho cỏc nghi n cu v phỗi hp v qun trỏ (Grandori, 1997). Quan im v chin lÔc Ôc xõy dng, Ôc thc tÁ hóa này cho phép nhà nghiên cāu tìm kiÁm cỏc gii phỏp vÔt xa nhng gii phỏp m chỳng ta đã tÿng thấy. Ví dă, cấu trúc quÁn trá thỏ tồc Ôc xỏc ỏnh hu k da trờn cỏc quan sát thực nghiám và các giÁi pháp tá chāc, khỏc vòi cu trỳc phõn cp v thỏ trÔỏng (Grandori, 1997).

Cỏc phÔÂng thc phỗi hp l cn thit hiu cỏc hnh ồng phỗi hp t quan im chin lÔc phỗi hp, tỏng th. Cỏc phÔÂng thc phỗi hāp t¿o ra các khung lý thuyt phõn tớch s phỗi hp v cho phộp so sánh các mơ hình hành đång khác nhau giữa cỏc trÔỏng hp thc nghiỏm. Bỗn phÔÂng thc phỗi hp riờng biỏt: phÔÂng thc phỗi hp cỏ nhõn theo nh m, phÔÂng thc phỗi hp cỏ nhõn cỏ nhõn, phÔÂng thc phỗi hp iỏn t v phÔÂng thc phỗi hp phi cỏ nhõn. Cỏc phÔÂng thc phỗi hp ny cho phộp phõn loi cỏc c ch phỗi hp da trờn kiu tÔÂng tỏc li n quan n viỏc s dng c ch phỗi hp c th.

Cỏc c ch phỗi hp thÔỏng cp n tất cÁ các c¢ chÁ cho phép các bên hành ồng hÔòng tòi mồt mc ti u chung. Cỏc c ch phỗi hp bao gòm: Chớnh thc húa v tiờu chuẩn hóa; kÁ ho¿ch và lách trình; đầu ra và kim soỏt hnh vi; hỏ thỗng khen thÔóng; cụng nghỏ thông tin; sự gần gũi vÁt lý; quan há các bên liên quan; luân chuyển n¢i làm viác và đào t¿o liên ngành; xã håi h a. Các c¢ chÁ này li n quan đÁn các tác nhân tham gia vo quỏ trỡnh tÔÂng tỏc vòi cỏc tỏc nhõn khỏc. Ngồi ra, chúng có thể quan sát trực tiÁp thơng qua điÃu tra thực nghiám.

<b>2.2. Mơ hình nghiên cću đß xu¿t </b>

Hián nay, dịng nghiên cāu v cỏch tip cn nghiờn cu v phỗi hp cụng viỏc vn cũn rt hn ch. Crowston (1991) Ôa ra quan im rng s phỗi hp l c mc ti u v hnh ồng u hÔòng v nhiỏm v phi thc hiỏn. S phỗi hp l hnh vi tp hp các cá nhân mà hành đång cÿa hã dựa trên các quy trình quyÁt đánh phāc t¿p. Rasker và cång sự (2001) đã nghiên cāu måt cách toàn dián và hiỏu qu ca s phỗi hp lm viỏc. Nghiờn cu ó Ôa ra cỏc yu tỗ ch yu tỏc ồng n s phỗi hp hiỏu qu bao gòm: s tham gia, măc tiêu chung, sự hã trā l¿n

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

nhau, truyn thụng, phÔÂng phỏp lm viỏc, mụi trÔỏng lm viỏc. Ulloa v Adams (2004) tip cn s phỗi hp cụng viỏc bng viỏc lm rừ vai trũ cÿa truyÃn đ¿t và sự hã trā. Các nghiên cāu cÿa Lin (2002), Lencioni (2005), Ngun Hồng An (2019) ỏnh giỏ cao vai trũ trỏch nhiỏm ỗi vòi hiỏu qu phỗi hp cụng viỏc trong tỏ chc. Lin (2002), Nguyòn Xuõn HÔng v cồng s (2021) cng ó bá sung cho dòng nghiên cāu và hiáu quÁ sự phỗi hp cụng viỏc thụng qua viỏc ỏnh giỏ vai trũ ca mỗi quan hỏ.

<b>Bng 2.1 CÂ só ò xu¿t mơ hình nghiên cću </b>

<i>Nguồn: Tổng hợp các nghiên cu trc </i>

ti tip cn theo hÔòng da trờn các nghiên cāu c li n quan để xây dựng mơ hình thiÁt thực và sát vßi thực tißn ca thnh phỗ Sa ộc, tònh òng Thỏp, tỏc gi xut mụ hỡnh nghiờn cu gòm 7 yu tỗ nh hÔóng n s phỗi hp cụng viỏc gòm: (1) Măc tiêu chung, (2) Trách nhiám, (3) Hã trā, (4) Mỗi quan hỏ, (5) PhÔÂng phỏp lm viỏc, (6) Tham gia ra quyÁt đánh, (7) TruyÃn đ¿t.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Hình 2.2. Mơ hình nghiên cću </b>

<i>Nguồn: Tác gi t xut </i>

<b>2.3. Cỏc yu tỗ nh hÔóng n s phỗi hp cụng viồc 2.3.1.1. Mc tiờu chung </b>

Mc tiờu chung l kt qu cuỗi cựng m mói cỏ nhõn, c quan, tỏ chc u muỗn t Ôc trong mồt khong thỏi gian ó ỏnh. Theo Locke & Latham (1990) măc tiêu là måt tÔóng ca tÔÂng lai, hoc kt qu mong muỗn ca mồt ngÔỏi hay mồt nh m ngÔỏi ó hỡnh dung ra, k hoch v cam kt t Ôc. Morris (1991) cho rng mc tiờu rừ rng l yu tỗ rt quan tróng giỳp cho cụng tỏc phỗi hp t hiáu quÁ cao.

Măc ti u rõ ràng c nghĩa là các cá nhân, tá chāc biÁt rõ kt qu cuỗi cựng cn phi t Ôc khi tham gia phỗi hp thc hiỏn. Cũn Johnson & Johnson (1999) thỡ li cho rng mồt trong nhng yu tỗ phỗi hp tỗt l tp trung hÔòng tt c tòi măc tiêu chung.

GiÁ thuyÁt H1: Măc ti u chung tỏc ồng tớch cc n s phỗi hp ca CBCC ti UBND thnh phỗ Sa ộc.

MC TIấU CHUNG TRÁCH NHIàM

Hâ TRĀ MæI QUAN Hà

PH£¡NG PHÁP LÀM VIàC THAM GIA RA QUT ĐàNH

TRUN Đ¾T

<b>SĀ PHỉI HĀP CÔNG VIäC </b>

</div>

×