Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

bài tập kinh tế vi mô chương 2 cung cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.34 KB, 12 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ

CHƯƠNG 2: CUNG CẦU

Bài 1: Dựa vào biểu cầu dưới, xác định phương trình của đường cầu theo 2 dạng:Q=f(P) và P=f(Q)

Bài 3: Có hàm số cầu một hàng hóa A như sau: Q=-0,1*P+50 (có thế viết thành 10Q+500). Hãy xác định hệ số co giãn của cầu tại hai mức giá: P= 220 và P=320Bài 4: Giả sử có hàm cầu và cung của mặt hàng áo sơ mi như sau:

P=-Q<small>D </small>= -0,1P+50, Q = 0,2P – 10<small>S</small>

(Đơn vị tính của giá là nghìn đồng, đơn vị tính của lượng triệu sản phẩm)a. Xác định điểm cân bằng (lượng và giá)

b. Xác định thặng dư sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

c. Xác định thặng dư tiêu dùngd. Xác định tổng thặng dư xã hội

Bài 5: Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau:Q<small>D </small>= - 4P+540, Q = 2P – 180<small>S</small>

a. Xác định điểm cân bằng (lượng và giá)

b. Giả sử chính phủ định ra mức giá trần bằng 100, hãy xác định lượng thiếu hụtc. Chính sách giá trần làm thay đổi PS và CS như thế nào?

d. Chính sách này gây ra tổn thất vơ ích bao nhiêu?Bài 6:

Dựa vào biểu cung ở bên, xác định phương trình của đường cung theo 2 dạng:

Bài 8:

Giả sử có số liệu về mối tương quan giữa giá hàng hóa Y và cầu một hàng hóa X nhưsau: Khi giá hàng hóa Y là 200 (đv giá), lượng tiêu dùng hàng hóa X là 1500 (đvsp).Khi giá hàng hóa Y là 220 (đv giá), lượng tiêu dùng hàng hóa X là 1300 (đvsp). Tínhhệ số co giãn chéo của cầu hàng hóa X theo giá hàng hóa Y. Cho biết mối liên quangiữa hay loại hàng hóa này? Bổ sung, thay thế hay độc lập?

Bài 9:

Có hàm số cung một hàng hóa A như sau: Q = 0,2*P-10 hay P = 5*Q + 50<small>S</small>

a. Hãy xác định hệ số co giãn của cung theo giá tại 2 mức giá riêng biệt P=300 vàP=350

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

b. Hãy xác định hệ số co giãn của cung theo giá trong khoảng giá từ 300 đến 350Bài 10: Cho hàm cầu và cung của một hàng hóa A như sau:

Q<small>D </small>= -0,1P+50, Q = 0,2P - 10<small>S</small>

a. Xác định điểm cân bằng (lượng và giá)

b. Xác định hệ số co giãn của cung và cầu theo giá tại điểm cân bằng

c. Giả sử thu nhập NTD tăng làm lượng cầu tăng 6 đơn vị sl ở mọi mức giá, xác địnhđiểm cân bằng mới. Lượng và giá thay đổi như thế nào so với ban đầu?

d. Tại điểm cân bằng ban đầu (câu 1), giả sử một nhà cung cấp có hàm cung Q=0,1P 6 rút khỏi thị trường, xác định điểm cân bằng mới

-e. Tại điểm cân bằng ban đầu (câu 1), theo dự báo giả sử lượng cầu giảm 20%, xácđịnh điểm cân bằng mới.

Bài 11: Trong những năm 2005, sản xuất đường ở Mỹ: 11,4 tỷ pao; tiêu dùng 17,8 tỷpao; giá cả ở Mỹ 22 xu/pao; giá cả thế giới 8,5 xu/pao…Ở những giá cả và số lượng ấycó hệ số co dãn của cầu và cung là Ed = -0,2; Es = 1,54.

a. Xác định phương trình đường cung và đường cầu về đường trên thị trường Mỹ.Xác định giá cả cân bằng đường trên thị trường Mỹ.

b. Để đảm bảo lợi ích của ngành đường, chính phủ đưa ra mức hạn ngạch nhậpkhẩu là 6,4 tỷ pao. Hãy xác định số thay đổi trong thặng dư của người tiêudùng, của người sản xuất, của Chính phủ, và số thay đổi trong phúc lợi xã hội.c. Nếu giả sử chính phủ đánh thuế nhập khẩu 13,5 xu/pao. Điều này tác động đến

lợi ích của mọi thành viên ra sao? So sánh với trường hợp hạn ngạch, theo bạnchính phủ nên áp dụng biện pháp gì?

Bài 12: Thị trường về lúa gạo ở Việt Nam được cho như sau:

Trong năm 2002, sản lượng sản xuất được là 34 triệu tấn lúa, được bán với giá 2.000đ/kg cho cả thị trường trong nước và xuất khẩu; mức tiêu thụ trong nước là 31 triệutấn.

Trong năm 2003, sản lượng sản xuất được là 35 triệu tấn lúa, được bán với giá 2.200đ/kg cho cả thị trường trong nước và xuất khẩu, mức tiêu thụ trong nước là 29 triệutấn.

Giả sử đường cung và đường cầu về lúa gạo của Việt Nam là đường thẳng, đơn vịtính trong các phương trình đường cung và cầu được cho là Q tính theo triệu tấnlúa; P được tính là 1000 đồng/kg.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

a. Hãy xác định hệ số co dãn của đường cung và cầu tương ứng với 2 năm nóitrên.

b. Xây dựng phương trình đường cung và đường cầu lúa gạo của Việt Nam.c. Trong năm 2003, nếu chính phủ thực hiện chính sách trợ cấp xuất khẩu là 300

đ/kg lúa, hãy xác định số thay đổi trong thặng dư của người tiêu dùng, củangười sản xuất, của chính phủ và phúc lợi xã hội trong trường hợp này.d. Trong năm 2003, nếu bây giờ chính phủ áp dụng hạn ngạch xuất khẩu là 2 triệu

tấn lúa mỗi năm, mức giá và sản lượng tiêu thụ và sản xuất trong nước thay đổinhư thế nào? Lợi ích của mọi thành viên thay đổi ra sao?

e. Trong năm 2003, giả định chính phủ áp dụng mức thuế xuất khẩu là 5% giáxuất khẩu, điều này làm cho giá cả trong nước thay đổi ra sao? Số thay đổitrong thặng dư của mọi thành viên sẽ như thế nào?

f. Theo các bạn, giữa việc đánh thuế xuất khẩu và áp dụng quota xuất khẩu, giảipháp nào nên được lựa chọn.

Bài 13: Sản xuất khoai tây năm nay được mùa. Nếu thả nổi cho thị trường ấn định theoqui luật cung cầu, thì giá khoai tây là 1.000 đ/kg. Mức giá này theo đánh giá của nôngdân là quá thấp, họ địi hỏi chính phủ phải can thiệp để nâng cao thu nhập của họ. Cóhai giải pháp dự kiến đưa ra:

Giải pháp 1: Chính phủ ấn định mức giá tối thiểu là 1.200 đ/kg và cam kết mua hết sốkhoai tây dư thừa với mức giá đó.

Giải pháp 2: Chính phủ không can thiệp vào thị trường, nhưng cam kết với người nôngdân sẽ bù giá cho họ là 200 đ/kg khoai tây bán được.

Biết rằng đường cầu khoai tây dốc xuống, khoai tây không dự trữ và không xuất khẩu.a. Hãy nhận định độ co dãn của cầu khoai tây theo giá ở mức giá 1.000 đ/kgb. Hãy so sánh hai chính sách về mặt thu nhập của người nông dân, về mặt chi tiêu

của người tiêu dùng và của chính phủ

c. Theo các anh chị, chính sách nào nên được lựa chọn thích hợp.

Bài 14: Giả sử có hàm cầu và cung của mặt hàng trứng gà ở một quốc gia A như sau:Q<small>D </small>= - 360P+600, Q = 1080P – 120<small>S</small>

(Đơn vị tính của giá là USD, đơn vị tính của lượng là triệu trứng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

a. Xác định điểm cân bằng (lượng và giá). Tổng doanh thu của người sản xuất vàchi tiêu của người tiêu dùng là bao nhiêu?

b. Giả sử chính phủ định ra mức giá sàn bằng 0,6 USD/trứng, hãy xác định lượngdư thừa. Nếu chính phủ muốn mua lại lượng thừa, số tiền cần chi là bao nhiêu?c. Chính sách giá sàn làm thay đổi PS và CS như thế nào?

d. Chính sách giá sàn gây ra tổn thất bao nhiêu, trong trường hợp chính phủ khơngmua hàng thừa và lượng hàng thừa đó phải bỏ do hư hỏng

e. Giả sử chính phủ muốn sản xuất trong nước đạt 700 triệu trứng, chính phủ cầnđịnh giá bao nhiêu? Với giả định chính phủ sẽ tìm hướng xuất khẩu cho hàng thừa,mục tiêu sản lượng xuất khẩu là bao nhiêu?

Bài 15: Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau:Q<small>D </small>= - 2P+206, Q = 3P – 69<small>S</small>

(Đơn vị tính của giá là nghìn đồng/kg, đơn vị tính của lượng là nghìn tấn)a. Xác định lượng và giá cân bằng và tổng doanh thu của NSX?

b. Giả sử chính phủ đánh thuế 20.000 đồng/kg, xác định lượng cân bằng, giá ngườitiêu dùng trả (P ) và giá người sản xuất nhận (P )<small>DS</small>

c. Chính phủ thu được bao nhiêu tiền thuế? Ai là người chịu thuế nhiều hơn, cụ thểlà bao nhiêu?

d. Chính sách thuế làm thay đổi PS,CS như thế nào? Chính sách thuế gây ra tổnthất bao nhiêu?

e. Giả sử chính phủ muốn giảm lượng hàng hóa giao dịch trên thị trường xuống cịn60 nghìn tấn bằng cơng cụ thuế, mức thuế cần đánh là bao nhiêu? Dự tính số tiềnchính phủ thu được là bao nhiêu?

Bài 16: Giả sử có hàm cầu và cung của nông sản A như sau:Q<small>D </small>= - 3P+570, Q = P –30<small>S</small>

a. Xác định lượng, giá cân bằng và tổng doanh thu của nơng dân

b. Giả sử chính phủ trợ cấp 48(đv giá) trên 1 đơn vị sp, lượng cân bằng, giá NSXnhận và giá NTD trả là bao nhiêu?

c. Chính phủ mất bao nhiêu tiền trợ cấp? Ai là người nhận trợ cấp nhiều hơn, cụ thểlà bao nhiêu?

d. Chính sách trợ cấp làm thay đổi PS,CS ra sao?

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNGBài 1:

a. Một người tiêu dùng có thu nhập I = 900 dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px =10đ/sp; Py =40đ/sp. Hãy viết phương trình đường ngân sách theo 3 dạng khác nhaub. Mức thỏa mãn được thể hiện qua hàm số TU =(X-2)*Y.

Hãy viết phương trình hữu dụng biên cho hai loại hàng hóa X, Y

c.Tìm phối hợp tối ưu giữa hai loại hàng hóa và tính tổng hữu dụng tối đa đạt đượcBài 2: Một người tiêu dùng có khoảng thu nhập I = 4.400.000 đồng dùng để mua 2loại thực phẩm là thịt và gạo với Pt = 80.000đồng/kg và Pg =20.000đ/sp. Mức hữudụng từng loại được thể hiện qua 2 hàm số sau:

động giá: (1) từ 80 lên 100 và (2) từ 80 xuống 60.

Bài 3: Giả sử một người tiêu dùng giành thu nhập hàng tháng của mình là1.860.000đ để mua 2 hàng hóa X,Y với giá tương ứng: P = 6000đ/sp; P = 10.000<small>XY</small>đ/sp. Hàm lợi ích U(X,Y) = (X + 2)Y

a. Xác lập phương trình đường ngân sách và biểu diễn trên đồ thị.

b. Người tiêu dùng này nên chọn kết hợp tiêu dùng bao nhiêu sản phẩm X, baonhiêu SP Y để tối đa hóa lợi ích cho mình? Tổng hợp lợi ích được thỏa mãn tốiđa là bao nhiêu? Nếu áp dụng phương trình cân bằng tiêu dùng và lý thuyếtđường ngân sách.

c. Xác định độ dốc của đường ngân sách và độ dốc của đường bàng quan? Xácđịnh tiêu dùng tối ưu theo cách này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

d. Áp dụng lý thuyết đường ngân sách và lý thuyết tối đa hóa ích lợi để xác địnhlựa chọn tối ưu của người tiêu dùng, nếu ngân sách mua hai hàng hóa X, Y tănglên 2.510.000đ và giá khơng đổi

e. Nếu giá hàng hóa X giữ nguyên, giá hàng hóa Y tăng lên P = 15.100đ/sp thì<small>Y</small>quyết định lựa chọn tối ưu của người này thay đổi như thế nào? (các yếu tốkhác không thay đổi).

CHƯƠNG 4: LÝ THUYẾT HÀNH VI CỦA NGƯỜI SẢN XUẤTBài 1: Một doanh nghiệp có bảng theo dõi chi phí như sau:

a. Tại mức sản lượng Q = 5, xác định các chỉ tiêu: TFC, TVC, AC, AVC, AFC và MCb. Xác định mức sản lượng có chi phí trung bình (AC) thấp nhất và biến phí trung bình(AVC) thấp nhất.

Bài 2: Bảng theo dõi các chỉ tiêu về năng suất lao động dưới đây thiếu một chỉ tiêu ở mỗihàng. Hãy dùng cơng thức tính AP và MP để lắp đầy các ơ cịn thiếu.

Số lao độngL

Sản lượngQ

Năng suất t.bình(AP )<small>L</small>

Năng suất biên(MP )<small>L</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bài 3: Một xí nghiệp có hàm sản xuất Q = (K-4)*L. Giá thị trường của 2 yếu tố sảnxuất K và L lần lượt là: P = 30 và P<small>K L</small>=10

a. Xác định phối hợp tối ưu giữa 2 yếu tố sản xuất khi tổng chi phí sản xuất bằng1800 (TC=1800). Tính tổng sản lượng đạt được.

b. Khi tổng chi phí sản xuất tăng lên 2400 (TC=2400), xác định phối hợp tối ưuvà tổng sản lượng đạt được.

c. Khi tổng chi phí sản xuất tiếp tục tăng lên 2700 (TC=2700), xác định phối hợptối ưu và tổng sản lượng đạt được.

d. Tính chi phí trung bình tối thiểu cho cả 3 trường hợp khi chi phí thay đổi từ1800, lên 2400 và đến 2700. Ở quy mô sản xuất nào, chi phí trung bình tốithiểu thấp nhất

e. Để đạt được sản lượng mục tiêu 7500 sản phẩm, phối hợp tối ưu và tổng chiphí trung bình thấp nhất là bao nhiêu?

Bài 4: Một xí nghiệp có hàm tổng chi phí như sau TC = Q<small>2</small>+2000Q+5.000.000a. Tại mức sản lượng Q = 3500, hãy xác định các chỉ tiêu: TC, TVC, TFC và vẽ

các đường tổng chi phí lên 1 đồ thị (cho Q biến thiên từ 0-6000

b. Tại mức sản lượng Q = 2500, hãy xác định các chỉ tiêu: AC, AVC, AFC, MCc. Xác định mức sản lượng có chi phí trung bình thấp nhất

Bài 5: Điền vào các giá trị còn trống của bảng bên dướiLượng đầu

vào biến đổi <sup>Tổng sản lượng</sup>

Sản phẩm biên củađầu vào biến đổi

Sản phẩm trung bìnhcủa đầu vào biến đổi

a. Xác định hàm năng suất biên của các yếu tố K và L. Xác định MRTS.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

b. * Bằng cách áp dụng Lagrange hãy tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượngtối đa đạt được.

c. * Nếu muốn sản xuất 120 sản phẩm X thì phương án sản xuất tối ưu với chi phítối thiểu là bao nhiêu?

Bài 7: Công ty A sản xuất sản phẩm X, sau đó bán chúng đến từng nhà. Sau đây là mốiquan hệ giữa số công nhân và sản lượng của Công ty A mỗi ngày:

Số công

Sản phẩmcận biên

Tổngchi phí

Tổng chi phíbình qn

Chi phíbiên

a. Tính chi phí cố định của bạn khi thực hiện hoạt động kinh doanh này? Chi phíbiến đổi cho mỗi cốc nước chanh là bao nhiêu?

b. Hãy lập bảng để chỉ ra tổng chi phí, chi phí bình qn và chi phí cận biên chomỗi các mức sản lượng thay đổi từ 0 đến 10 thùng (1 thùng = 16 cốc). Hãy vẽ 3đường chi phí trên.

Bài 9: Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty được cho bởi phương trìnhC = 190 + 53Q, trong đó C (10.000$) là tổng chi phí và Q (10.000 sản phẩm) làtổng sản lượng.

a. Định phí của cơng ty bằng bao nhiêu?

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

b. Nếu công ty sản xuất 100.000 đơn vị sản phẩm, biến phí trung bình của cơng tybằng bao nhiêu?

c. Chi phí biên trên một đơn vị sản phẩm bằng bao nhiêu?d. Định phí trung bình của Cơng ty bằng bao nhiêu?

e. Giả sử Công ty đi vay tiền và mở rộng nhà máy của mình. Định phí của Cơng tytăng lên 50.000$ nhưng biến phí giảm xuống cịn 45.000$ trên 10.000 đơn vị sảnphẩm. Chi phí trả lãi (I) cũng có mặt trong phương trình. Mỗi phần trăm lãi suấttăng thêm làm chi phí tăng thêm 30.000$. Hãy viết phương trình chi phí mới.Bài 10: Giả sử hàm tổng chi phí về sản phẩm X của một doanh nghiệp cạnh tranhhoàn toàn là: TC = Q + 50Q + 500.<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN

Bài 1: Một xí nghiệp trong thị trường CTHH có hàm tổng chi phí như sau TC =Q<small>2</small>+180Q+140.000

a. Nếu giá thị trường là 1200, XN nên SX tại mức sản lượng nào để đạt lợi nhuậntối đa? Mức lợi nhuận là bao nhiêu?

b. Tại mức giá trên, ở mức sản lượng nào xí nghiệp hịa vốn?c. Xác định mức giá hịa vốn của xí nghiệp?

d. * Nếu giá thị trường giảm xuống còn 800, thấp hơn mức giá hịa vốn, XN cónên tiếp tục SX không? Nếu sản xuất, nên sản xuất ở mức sản lượng nào? Lãilỗ ra sao?

Bài 2: Một xí nghiệp độc quyền có hàm tổng chi phí sản xuất sản phẩm X như sau: TC = 1/6Q2 + 70Q + 18.000 Hàm số cầu thị trường của s.phẩm X là P = -1/4Q + 310

a. Xác định sản lượng và giá bán nhà độc quyền đạt lợi nhuận tối đa. Tính tổng lợinhuận đạt được.

b. Mức sản lượng, giá bán và lợi nhuận tính được câu trên như thế nào nếu so vớicác chỉ tiêu này trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong thị trườngCTHH?

c. Tính CS và PS và tổn thất vơ ích của thế độc quyền

d. Thế độc quyền gây thiệt hại cho CS bao nhiêu và PS tăng bao nhiêu nhờ vào thếđộc quyền?

Bài 3: Một doanh nghiệp có bảng theo dõi chi phí như sau:

TC 3000 4000 4600 5000 5200 5400 5700 6300 7400 8600 10400a. Xác định các đại lượng AC, AVC, AFC và MC tương ứng từng mức sản lượngb. Xác định điểm đóng cửa (dưới mức giá nào DN nên đóng cửa?) và ngưỡng sinh

lời (trên mức giá nào DN có lãi?)

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

c. Nếu giá thị trường là 240, DN đạt lợi nhuận tối đa tại mức sản lượng nào? Lợinhuận đạt được là bao nhiêu?

d. Nếu giá giảm cịn 120, doanh nghiệp có nên tiếp tục sản xuất khơng? Nếu có,sản xuất mở mức sản lượng nào? Lãi lỗ ra sao?

e. Nếu giá giảm xuống chỉ cịn 60, doanh nghiệp có nên tiếp tục sản xuất khơng?Bài 4: Một xí nghiệp độc quyền có hàm tổng chi phí và hàm cầu thị trườngnhư sau TC = Q<small>2</small>+240Q+45.000

c. Tại mức sản lượng nào doanh thu của doanh nghiệp đạt cao nhất

d. * Để đạt được lợi nhuận định mức bằng 20% so với chi phí sản xuất, doanhnghiệp nên định giá bán và sản lượng như thế nào?

Bài 5: Một xí nghiệp độc quyền có hàm tổng chi phí sản xuất sản phẩm X như sau: TC = 1/10*Q + 20Q + 2.500. Hàm số cầu thị trường của s.phẩm X là P = -1/2Q+140<small>2</small>

a. Xác định sản lượng và giá bán nhà độc quyền đạt lợi nhuận tối đa. Tính tổnglợi nhuận đạt được.

b. Tính hệ số độc quyền Lerner và tổn thất vơ ích c. Nếu CP định giá =75, Q, LN, DWL và CS thay đổi?

d. Chính phủ cần định giá bao nhiêu để phá thế độc quyền hoàn toàn?

e. Nếu chính phủ đánh thuế 30đvg/sản phẩm, giá, lượng, lợi nhuận là bao nhiêu.Chính phủ thu được bao nhiêu tiền thuế

f. Nếu chính phủ đánh thuế khốn 2000, P, Q, LN thay đổi ra sao?

</div>

×