Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Luận Văn Hiệu Quả Huy Động Vốn Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.76 KB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH THANH HÓA TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC </b>

<b>NGUYỄN THỊ THỦY </b>

<b>HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI </b>

<b>NHÁNH NGHI SƠN - NAM THANH HÓA </b>

<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ: KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ </b>

<b>Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 834.01.01 </b>

<b>Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngơ Việt Hương </b>

<b><small>THANH HĨA, NĂM 2023 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài </b>

Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang từng bước vượt qua khủng hoảng đại dịch Covid 19 và Việt Nam cũng nằm trong xu thế đó, nhà nước đã có những cơ chế chính sách nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình phát triển sản xuất - kinh doanh. Cùng với sự chuyển mình mạnh mẽ của nền kinh tế, ngành ngân hàng đã và đang khẳng định vị thế của mình, khơng ngừng phát triển về quy mơ, chất lượng, số lượng và hình thức đầu tư, đóng góp một phần khơng nhỏ vào tốc độ phát triển chung của kinh tế nước ta. Những năm qua hoạt động của NHTM ngày càng khẳng định được tầm quan trọng của mình và có những đóng góp tích cực cho nền kinh tế quốc gia. Để đảm bảo cho nền kinh tế của một quốc gia ổn định và phát triển thì hệ thống tài chính - ngân hàng phải phát triển mạnh, đặc biệt là hệ thống NHTM phải có khả năng thu hút, tập trung và phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn trong nền kinh tế - xã hội. Có thể nói hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay đã và đang làm rất tốt vai trò trung gian vốn của nền kinh tế góp phần huy động và chu chuyển vốn nhàn rỗi cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Nguồn vốn không chỉ có vai trị quan trọng trong cơng cuộc xây dựng đất nước mà nó cịn là cơ sở để Ngân hàng thương mại tổ chức mọi hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng, ngân hàng. Nguồn vốn quyết định quy mô hoạt động khác, quyết định năng lực thanh tốn, năng lực cạnh tranh và uy tín của Ngân hàng thương mại trên thị trường; nguồn vốn là điều kiện tiên quyết quyết định sự tồn tại và phát triển của một NHTM. Huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ khu vực dân cư có một vai trị hết sức quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của mỗi một NHTM. Đặc biệt, trong thời gian gần đây, nguồn vốn nhàn rỗi của khu vực dân cư (cá nhân và hộ gia đình) đã và đang được phân tán qua nhiều kênh huy động khác nhau với nhiều hình thức đa dạng, hấp dẫn như đầu tư vào thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản, dự trữ vàng hoặc ngoại tệ mạnh, mua bảo hiểm nhân thọ, mua chứng chỉ quỹ đầu tư, trái phiếu doanh nghiệp…

Trong những năm qua, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa vẫn cịn gặp khó khăn trong cơng tác huy động vốn cá nhân do nguồn tiền gửi của dân cư còn hạn chế, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tại Chi nhánh vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu cấp tín dụng cho khách hàng. Mặt khác, Chi nhánh còn phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các tổ chức tín dụng và phi tín dụng tham gia thị trường huy động vốn. Chính vì vậy, việc tìm ra những giải pháp tối ưu trong cơng tác huy động vốn nói chung và cơng tác huy động vốn cá nhân nói riêng là việc làm hết sức cần thiết.

Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề này, trải qua q trình cơng tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Nghi

<i><b>Sơn - Nam Thanh Hóa, tôi lựa chọn đề tài: “Hiệu quả huy động vốn cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Nghi Sơn - Nam </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>Thanh Hóa” làm luận văn thạc sỹ của mình, góp phần đẩy mạnh cơng tác huy động </b></i>

vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh tại đơn vị nơi tôi công tác.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>

- Hệ thống cơ sở lý luận về huy động vốn và hiệu quả huy động vốn cá nhân của ngân hàng thương mại

- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa giai đoạn 2019 đến 2022 rút ra những kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế trong công tác huy động vốn cá nhân.

- Đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa.

<b>3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu </b>

<b>3.1. Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả huy động vốn cá nhân tại Ngân hàng Nông </b>

nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa.

<b>4. Nội dung nghiên cứu </b>

<b>- Nghiên cứu cơ sở lý luận về các hoạt động huy động vốn của NHTM, các chỉ </b>

tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn cá nhân của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn cá nhân của NHTM.

- Nghiên cứu thực trạng hiệu quả huy động vốn tại huy động vốn cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa; đi sâu vào phân tích, đánh giá trạng hiệu quả huy động vốn tại huy động vốn cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa.

- Trên cơ sở phân tích định hướng phát triển hoạt động huy động vốn cá nhân của NHNo&PTNT Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn cá nhân tại NHNo&PTNT Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa.

<b>5. Phương pháp nghiên cứu </b>

<i><b>* Phương pháp thu thập thông tin - số liệu </b></i>

Để thực hiện luận văn chủ yếu sử dụng số liệu thứ cấp

Luận văn sử dụng dữ liệu từ giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí khoa học

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

chuyên ngành tài chính – ngân hàng đã được xuất bản; Các bài báo khoa học; Các tài liệu của NHNN; Các báo cáo thường niên của NHNo&PTNT Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa.

<i><b>* Phương pháp xử lý thông tin số liệu: </b></i>

Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở số liệu thu thập được, tác giả sử dụng các phương pháp thống kê mô tả kết hợp với thống kê so sánh để tổng hợp và phân tích dữ liệu; mô tả và so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu theo từng đối tượng, thời gian và không gian.

<b>6. Kết quả đạt được </b>

- Phân tích, đánh giá được thực trạng hiệu quả huy động vốn cá nhân tại NHNo&PTNT Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa, từ đó đánh giá kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế; chỉ ra những nguyên nhân của những hạn chế trong công tác huy động vốn cá nhân tại NHNo&PTNT Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa.

- Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn cá nhân tại NHNo&PTNT Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa giúp Chi nhánh đáp ứng tốt nhu cầu tín dụng của khách hàng.

<b>7. Cấu trúc nội dung của luận văn </b>

Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn cá nhân tại Ngân hàng Nông

<b>nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa Chương 1 </b>

<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 1.1. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại </b>

<i><b>1.1.1. Khái niệm và các hoạt động chủ yếu của NHTM </b></i>

<i>1.1.1.1. Khái niệm NHTM </i>

Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Ngồi ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.

<i>1.1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của NHTM </i>

<i><b>a, Hoạt động huy động vốn </b></i>

* Nhận tiền gửi: * Đi vay:

* Vốn tiếp nhận:

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>b, Hoạt động sử dụng vốn </b></i>

* Dự trữ:

* Cấp tín dụng: * Đầu tư:

- Tư vấn tài chính, giúp đỡ các cơng ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu, trái phiếu..

<i><b>1.1.2. Hoạt động huy động vốn của NHTM </b></i>

<i>1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm về huy động vốn của NHTM </i>

<i><b>a) Khái niệm huy động vốn của NHTM </b></i>

<i>Huy động vốn được hiểu là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. </i>

<i><b>b) Đặc điểm nguồn vốn huy động của NHTM </b></i>

- Nguồn vốn huy động chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM. - Nguồn vốn huy động có tính cạnh tranh rất mạnh.

- Một điểm khác biệt cơ bản so với vốn chủ sở hữu là tính khơng ổn định của nguồn vốn huy động, đặc biệt là các nguồn tiền gửi khơng kỳ hạn, khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào.

- Nếu vốn điều lệ được sử dụng để hùn vốn, mua cổ phần hay đầu tư chứng khốn, thì nguồn vốn huy động với những đặc điểm riêng có như trên nên các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư mà chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bão lãnh. [3],[4]

<i>1.1.2.2. Vai trò huy động vốn của NHTM </i>

- Đối với nền kinh tế: - Đối với bản thân NHTM: - Đối với khách hàng:

<i>1.1.2.3. Phân loại nguồn vốn huy động ngân hàng </i>

<b>* Huy động vốn theo thời hạn huy động </b>

- Tiền gửi không kỳ hạn . - Tiền gửi có kỳ hạn .

<b>* Huy động vốn theo loại tiền huy động </b>

- Nguồn vốn nội tệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Nguồn vốn ngoại tệ.

- Nhóm khách hàng cá nhân.

- Nhóm khách hàng tổ chức, doanh nghiệp.

<b>* Huy động vốn theo loại hình huy động </b>

- Tiền gửi tiết kiệm (Savings Deposit). - Giấy tờ có giá (Collateral Security). - Tiền gửi thanh toán.

- Tiền gửi của các TCKT, tổ chức khác. - Tiền gửi của các TCTD.

<b>* Huy động vốn theo địa bàn huy động </b>

- Khu vực thành thị. - Khu vực nông thôn.

<i><b>1.1.3. Đặc điểm của huy động vốn cá nhân </b></i>

<i>1.1.3.1. Khái niệm huy động vốn cá nhân </i>

<i>Trong luận văn này, tác giả sử dụng khái niệm: Huy động vốn từ khách hàng cá nhân là điều động tất cả các khoản tiền gửi mà dân cư gửi vào Ngân hàng hoặc phát hành các loại giấy tờ có giá. </i>

<i>1.1.3.2. Đặc điểm của huy động vốn cá nhân </i>

- Đối tượng là các khách hàng cá nhân riêng lẻ

- Số lượng giao dịch lớn nhưng giá trị từng giao dịch không cao - Độ rủi ro thấp

<i>Quy mô nguồn vốn huy động </i>

<i>Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động Cơ cấu nguồn vốn huy động </i>

<i>Chi phí huy động vốn cá nhân </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn cá nhân </b>

<i><b>1.3.1. Nhân tố chủ quan </b></i>

<i>- Chiến lược kinh doanh và chính sách đối với huy động vốn cá nhân </i>

<i><b>Uy tín của ngân hàng Cơng nghệ ngân hàng </b></i>

<i><b>Chất lượng nguồn nhân lực Hoạt động marketing ngân hàng 1.3.2. Nhân tố khách quan </b></i>

Trong chương này, luận văn cũng đã đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại, những nhân tố ảnh hưởng tới việc huy động vốn cá nhân của NHTM. Đây là khung lý luận để làm tiền đề cho việc phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn cá nhân của Agribank Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa trong chương 2.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Chương 2 </b>

<b>THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN </b>

<b> CHI NHÁNH NGHI SƠN - NAM THANH HĨA </b>

<b>2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa </b>

<i><b>2.1.1. Q trình hình thành và phát triển </b></i>

<i><b>2.1.2. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa </b></i>

<b>Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của Agribank chi nhánh Nghi Sơn </b>

<i>Nguồn: Agribank chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa. </i>

<b>*Mạng lưới hoạt động </b>

Hoạt động trên địa bàn KTT Nghi Sơn, từ khi thành lập đến nay, dưới sự chỉ đạo của Agribank Nam Thanh Hóa và sự lãnh đạo năng động sáng tạo của Ban Giám đốc cùng với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ nhân viên, Agribank chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa đã không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động với mạng lưới, hiện nay chi nhánh đã có 1 phòng giao dịch tại trung tâm và 1 phòng giao dịch trực thuộc tại Xuân Lâm – TX. Nghi Sơn.

<b>Giám đốc </b>

<b>P. Kế toán P.Kế hoạch kinh doanh </b>

<b>PGD Xuân Lâm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>*Nguồn nhân lực của Agribank chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa Bảng 2.1. Nguồn nhân lực của Agribank chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa </b>

<i>Nguồn: Agribank chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa </i>

Cơ cấu lao động theo giới tính trong 3 năm qua tại Agribank chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa tương đối đồng đều giữa nam và nữ. Cơ cấu lao động như vậy là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm nghề nghiệp, tính chất cơng việc của Chi nhánh. Xét theo trình độ, hầu hết CBCNV trong Chi nhánh có trình độ đại học (chiếm tỷ lệ 80% tổng số lao động toàn Chi nhánh); Số lượng CBCNV trong Chi nhánh có trình độ sau đại học chiếm 20% trong tổng số lao động toàn Chi nhánh. Như vậy, trình độ nguồn nhân lực của Chi nhánh tương đối cao, đều được đào tạo bài bản, đáp ứng được yêu cầu công việc.

<i><b>2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa </b></i>

<b>Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa </b>

<i><b>Đơn vị: tỷ đồng </b></i>

<b>Chỉ tiêu <sup>Năm </sup>2020 </b>

<b>Năm 2021 </b>

<b>Năm 2022 </b>

<b>Năm 2021 so với năm 2020 </b>

<b>Năm 2022 so với năm 2021 </b>

Nguồn vốn huy động

Dư nợ tín dụng 1.092 1.247 1.350 155 14,2 103 8,2 Thu dịch vụ

ròng

Lợi nhuận trước thuế

149,2 186,3 209,9 37,1 24,8 23,6 11,2

<i>Nguồn: Agribank chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa </i>

Nhìn vào bảng 2.2 kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa, ta thấy kết quả kinh doanh tăng đều qua các năm, năm sau cao hơn năm trước. Trong những năm qua, mặc dù, trong bối cảnh trên địa bàn cịn

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

có nhiều khó khăn do trong khi đó trên địa bàn lại có nhiều ngân hàng hoạt động đã tạo ra sự cạnh tranh quyết liệt trong công tác huy động vốn.

<i>Đơn vị: tỷ đồng </i>

<b>Biểu đồ 2.2. Cơ cấu vốn huy động theo thời hạn của Agribank chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa </b>

<i>Nguồn: Agribank chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa </i>

<i><b>Hoạt động thanh toán </b></i>

- Nhận tiền chuyển đến - Chuyển tiền đi

- Dịch vụ thu ngân sách Nhà nước - Dịch vụ thanh tốn hóa đơn

- Dịch vụ thanh tốn hóa đơn tiền điện - Dịch vụ nhờ thu tự động

<i><b>Hoạt động thanh toán quốc tế </b></i>

Dịch vụ thanh toán quốc tế mới được Agribank chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa đưa vào cung cấp trong 5 năm trở lại đây. Hiện tại Agribank chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa đang cung cấp cho khách hàng các hình thức thanh tốn quốc tế (TTQT).

<i><b>Dịch vụ phát hành thẻ ngân hàng </b></i>

Doanh số thanh tốn thẻ tín dụng năm 2022 đạt 13,5 tỷ đồng tăng 35% so với năm 2021và tăng 52% so với năm 2020. Mặc dù mới ra đời được một thời gian chưa lâu nhưng Chi nhánh thực hiện tương đối đầy đủ các nghiệp vụ của một ngân hàng thương mại và thu được những thành quả to lớn.

<b>2.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa </b>

<i><b>2.2.1. Thực trạng huy động vốn cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa </b></i>

<i>2.2.1.1.Các sản phẩm dịch vụ huy động vốn cá nhân đang triển khai tại Agribank chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Bảng 2.3: Các sản ph m huy động vốn KH cá nhân giai đoạn 2020-2022 </b>

<i>Nhóm sản phẩm tiền gửi thanh toán </i>

- Tiền gửi thanh toán thơng thường; - Tiền gửi tích luỹ .

<i>Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn </i>

- Tiền gửi TK không kỳ hạn thơng thường

<i>Nhóm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn </i>

- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thơng thường; - Tiết kiệm tích luỹ;

- Tiết kiệm học đường - Tiết kiệm đầu tư; - Tiết kiệm an sinh - Tiết kiệm linh hoạt

<i>Tiết kiệm dự thưởng </i>

- Tiết kiệm dự thưởng Agribank tăng nhanh tài lộc - Tiết kiệm dự thưởng Agribank sức sống xanh

- Tiết kiệm dự thưởng Cùng Agribank tăng nhanh tài lộc

Đối với kênh bán hàng qua Internet, đến nay chất lượng đường truyền đã khá ổn định; kênh này cho phép khách hàng qua Internet chuyển tiền vào tài khoản tiết kiệm hoặc tài khoản thanh toán và khách hàng có thể theo dõi tình trạng tài khoản cũng như biến động của tất cả các tài khoản mà khách hàng đang sử dụng tại ngân hàng như tài khoản tiền gửi thanh toán, tiết kiệm.

Đối với kênh bán hàng qua Mobile, NHNo&PTNTVN có 02 sản phẩm là Mobile Banking và BSMS.

<i><b>2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa </b></i>

<i>2.2.2.1. Quy mô huy động vốn cá nhân </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Bảng 2.4: Nguồn vốn huy động tại Agribank chi nhánh Nghi Sơn - Nam Thanh Hóa giai đoạn 2020-2022 </b>

<b><small>Tỷ lệ tăng </small></b>

<b><small>(%) </small></b>

<b><small>Tăng/giảm </small></b>

<b><small>Tỷ lệ tăng </small></b>

<b><small>(%) Tổng </small></b>

<b><small>vốn huy động </small></b>

<i><b><small>1. Theo thành phần kinh tế </small></b></i>

<small>- Tổ chức kinh tế </small>

<small>93,87 12,6 91,77 9,9 92,13 8,8 -2,1 -2,2 0,36 0,39 - Cá </small>

<small>nhân </small> <sup>624,31 </sup> <sup>83,8 </sup> <sup>814,8 </sup> <sup>87,9 </sup> <sup>947,53 </sup> <sup>90,5 </sup> <sup>190,49 30,5 132,73 16,28 </sup><small>- </small>

<small>Nguồn khác </small>

<small>26,82 3,6 20,43 2,2 7,34 0,8 -6,39 -23,8 -13,09 -64,07 </small>

<i><b><small>2. Theo thời hạn </small></b></i>

<small>Không kỳ hạn </small>

<small>-79,37 10,6 102,9 11,1 99,46 9,5 23,53 29,64 -3,44 -3,45 -Ngắn </small>

<small>hạn </small> <sup>575,53 </sup> <sup>77,2 </sup> <sup>628,5 </sup> <sup>67,8 </sup> <sup>731,8 </sup> <sup>69,9 </sup> <sup>52,97 </sup> <sup>9,2 </sup> <sup>103,3 </sup> <sup>16,4 </sup><small>-Dài </small>

<small>hạn </small> <sup>90,1 </sup> <sup>12,2 </sup> <sup>195,6 </sup> <sup>21,1 </sup> <sup>215,74 </sup> <sup>20,6 </sup> <sup>105,5 </sup> <sup>117 </sup> <sup>20,14 </sup> <sup>10 </sup>

<i><b><small>3. Theo loại tiền </small></b></i>

<small>-VND 712,9 </small> <sup>95,7 </sup> <sup>893,6 </sup> <sup>96,4 </sup> <sup>1.016,6 </sup> <sup>97,1 </sup> <sup>180,7 </sup> <sup>25,3 </sup> <sup>123 </sup> <sup>13,76 </sup><small>-Ngoại </small>

<small>tệ quy đổi </small>

</div>

×