Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Tiểu luận - kế toán ngân hàng - đề tài - kế toán hoa mòn tscđ ( tk 214 ) - kế toán xdcb và sửa chữa tscđ ( tk 241 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 20 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Nội dung đề tài

Phần 1

(TK 214) Phần

chữa TSCĐ (TK241)

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Tk 214 – khấu hao và hao mòn lũy kế tscđ

Nguyên tắc hạch toán

Nguyên tắc hạch

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Tk 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế tscđ

(trang 41 slide mới và trang 61 slide cũ)

TK này dùng để phản ánh số dư hiện có và tình hình biến động giá trị khấu hao, hao mòn lũy kế của TSCĐ HH và TSCĐ VH trong quá trình sử dụng và những nguyên nhân làm tăng, giảm giá trị hao mòn của TS.

Số hao mòn được xác định căn cứ vào chế độ quản lí, tính hao mịn TSCĐ trong các cơ quan nhà nước, đvi sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng NSNN.

Việc phản ánh hao mòn được thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng 12 trước khi khóa sổ kế tốn.

Mức hao mịn hàng năm của từng TSCĐ = Nguyên giá * tỷ lệ tính hao mịn (% năm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Tk 214 – Khấu hao và hao mịn lũy kế tscđ

Đối với TSCĐ dùng tồn bộ cho SXKD, góp vốn, liên kết khơng hình thành pháp nhân mới hoặc cho th (nếu có) thì cơ quan đơn vị phải thực hiện trích khấu hao theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ taị các doanh nghiệp.

Đối với TSCĐ vừa sử dụng theo chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, vừa sử dụng cho mục đích SXKD, DV thì phải tính tốn và phân bổ khấu hao căn cứ vào thời gian, số lần sử dụng hoặc khối lượng công việc hồn thành phù hợp.

Thực hiện trích khấu hao tính vào CPSXKD hàng tháng theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ của Bộ TC như đối với doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Tk 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế tscđ2. Kết cấu TK:

<b> TK 214</b>

-Ghi giảm giá trị khấu hao và hao mòn TSCĐ trong trường hợp giảm TSCĐ (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển đi nơi khác,…)

-Ghi giảm giá trị khấu hao và hao mòn TSCĐ trong trường hợp đánh giá lại theo qđ của NN (TH đánh giá lại giảm giá khấu hao và hao mòn)

-Ghi tăng giá trị khấu hao và hao mịn TSCĐ trong q trình sử dụng.

-Ghi tăng giá trị khấu hao và hao mòn trong TH đánh giá lại tài sản theo qđ của NN (TH đánh giá lại tăng giá trị hao mịn).

<b>- Số dư bên có: Giá trị đã khấu hao và hao </b>

mòn lũy kế của TSCĐ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Tk 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế tscđ

(trang 41 slide mới và trang 61slide cũ )

3. Phương pháp hạch toán:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Tk 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế tscđ3. Phương pháp hạch tốn:

<b>(5) TSCĐ hình thành từ quỹ PTHĐSN: </b>

 - Tính hao mịn TSCĐ dùng cho HĐHC: Nợ TK 611/ Có TK 214

 - Tính KH và hao mịn TSCĐ dùng cho SXKD, DV của đơn vị:

<b>(6) Giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán điều chuyển,…:</b>

 - TSCĐ thuộc nguồn NSNN, nguồn viện trợ, vay nước ngoài,… ghi :

Nợ TK 366: các khoản nhận trước chưa ghi thu Nợ TK 214: giá trị hao mòn lũy kế

Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ

 - TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi, quỹ PTHĐSN ghi: Nợ TK 431: các quỹ (43122, 43142) giá trị còn lại

Nợ TK 214: giá trị hao mịn lũy kế Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Tk 214 – khấu hao và hao mòn lũy kế tscđ3. Phương pháp hạch tốn:

<b>(7a) Giảm giá trị TSCĐ do khơng đủ điều kiện hình thành cơng cụ, dụng cụ:</b>

- <i>Đối với TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp, viện trợ, kinh phí từ nước ngồi, từ nguồn được khấu trừ và để lại: </i>

• + <small>TH GTCL của TSCĐ nhỏ, tính ngay vào CP trong kỳ: Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn lũy kế</small>

<small> Nợ TK 611, 612, 614- (giá trị còn lại)</small>

<small> Có TK 211- TSCĐ hữu hình (ngun giá).•+ TH GTCL của TSCĐ lớn, tính vào chi phí trả trước và </small>

<small>phân bổ dần hàng kỳ: Nợ TK 214 Nợ TK 242 Có TK 211</small>

- <i>Đối với TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi, quỹ PTHĐSN:</i>

<small>Nợ TK 431: Các quỹ (43122, 43142) GTCL Nợ TK 214: giá trị hao mòn lũy kế</small>

<small> Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ HH</small>

<i>- Đối với TSCĐ thuộc nguồn vốn KD hoặc vốn vay:</i>

<i> <small>Nợ TK 214: giá trị hao mòn lũy kế</small></i>

<i><small> Nợ TK 154. 642: Nếu GTCL của TSCĐ nhỏ tính </small></i>

<small>vào chi phí trong kỳ</small>

<small> Nợ TK 242: Nếu GTCL của TCSĐ lớn </small>

<i><small> Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ HH</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Tk 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Nguyên tắc hạch toán

Nguyên tắc hạch

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Tk 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

 TK 241 được mở chi tiết cho từng hạng mục cơng trình, hạng muc cơng trình đầu tư xây dựng. Đối với việc đầu tư XDCB ở mỗi hạng mục cơng trình, đầu tư xây dựng phải hạch toán chi tiết theo từng loại chi phí đầu tư.

 Khi cơng trình XDCB hồn thành, đơn vị chủ đầu tư phải tiến hành tính tốn, phân bổ chi phí quản lý đầu tư dự án theo ngun tắc: chi phí quản lý dự tốn liên quan tới tài sản nào thì phải tính trực tiếp cho đối tượng tài sản đó, nếu liên quan tới nhiều đối tượng thì phải phân bổ theo những tiêu thức thích hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Tk 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

 - Chi phí nâng cấp TSCĐ thực tế phát sinh được kết chuyển vào các TK chi phí có liên quan trong cùng một kỳ kế tốn hoặc có thể phân bổ cho các kỳ. TH các dự án nâng cấp TSCĐ thì chi phí đó được tăng ngun giá. Chi phí sửa chữa thường xun TSCĐ khơng hạch tốn vào chi phí nâng cấp TSCĐ mà hạch tốn các TK chi phí liên quan khác.

 TH đầu tư XCDB bằng nguồn vốn vay, nguồn vốn KD, hoặc các quỹ sử dụng cho hoạt động SXKD, DV cần chú ý:

 + TH đầu tư XDCB hình thành TSCĐ dùng cho SXKD, DV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT the pp khấu trừ thì chi phí phản ánh vào TK 241 là chi phí khơng có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào được phản ánh vào TK 133.

 + TH đầu tư XDCB hình thành TSCĐ dùng cho SXKD, DV không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì chi phí phản ánh vào TK 241 có bao gồm thuế GTGT.

 + TH XDCB bằng nguồn vốn vay thì lãi vay phải trả trong thời hạn xây dựng thì hạch tốn vào chi phí (chi phí khác) đàu tư XDCB và lãi tiền gửi của khoản đi vay đó thì được hạch tốn vào giảm chi phí (chi phí khác) đầu tư XDCB.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

TK 241- xây dựng cơ bản dở dang

( trang 43 slide mới và trang 63 slide cũ)

<b> TK 241</b>

- Chi phí thực tế về đầu tư XDCB, mua sắm phát sinh (TSCĐ HH và TSCĐ VH).

- Chi phí nâng cấp TSCĐ theo dự tốn.

- Giá trị cơng trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt.- Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư XDCB.

- Giá trị TSCĐ và các tài sản khác hình thành qua đầu tư XDCB, mua sắm đã đưa vào sử dụng. - Giá trị cơng trình nâng cấp TSCĐ hồn thành kết

chuyển khi quyết tốn được duyệt.

<b>Số dư nợ: - Chi phí đầu tư XDCB, chi phí nâng cấp </b>

TSCĐ dở dang.

- Giá trị cơng trình XDCB dở dang và nâng cấp TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

TK 241- xây dựng cơ bản dở dang

( trang 43 slide mới và trang 63 slide cũ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

TK 241- xây dựng cơ bản dở dang

( trang 43 slide mới và trang 63 slide cũ)

3. Phương pháp hạch toán:

 (1) Khi mua TSCĐ qua lắp đặt chạy thử, đầu tư XDCB

 (2a) Khi bàn giao TS để đưa vào sử dụng và quyết toán được duyệt ghi tăng nguyên giá TSCĐ

 (2b) Đồng thời chuyển quỹ (nếu sd quỹ để mua sắm, XDCB)

 (3a) Rút tạm ứng, nhà tài trợ, chuyển tiền, tạm thu phí và tạm thu hoạt động khác

 (3b) Rút dự toán, chi đầu tư XDCB

 (4a) Rút dự toán chi đầu tư XDCB

 (4b) Rút dự toán chi đầu tư

 (5a) Chi đầu tư xây dựng bằng tiền

 (5b) đồng thời ghi giảm tạm thu và tăng nợ phải trả nội bộ

 (5c) Đầu tư bằng nguồn thu hoạt động khác

 (5d) Đầu tư bằng nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại

 (6a) Khi cơng trình xây dựng hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng

 (6b) Đồng thời ghi tăng NSNN cấp và giảm kinh phí đầu tư XDCB

 (7) Các khoản đã chi khơng được duyệt phải thu hồi

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

BT Ví dụ - bài 10 (t17)

<i>1.Đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn NSNN cấp:</i>

a. Ngày 10/1/N, rút dự toán tạm ứng để xây thư viện số tiền 1.050.000. Chi hoạt động xây dựng cơ bản lũy kế ngày 10/1/N là 1.000.000.

b. Ngày 10/8/N, cơng trình hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng, giá trị quyết tốn cơng trình là 2.050.00, đồng thời là làm thủ tục thanh toán số dự toán đã tạm ứng là 1.050.000.

<i>2. Đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn kinh phí được khấu trừ để lại</i>

c. Ngày 1/3/N, chuyển tiền từ nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại để xây dựng phòng làm việc phục vụ cơng tác thu phí sơ tiền 1.000.000.

d. Ngày 15/10/N, chuyển tiền từ nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại để xây dựng phòng làm việc phục vụ cơng tác thu phí số tiền 300.000.

e. Ngày 1/12/N, phịng làm việc được hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng, giá trị quyết tốn 1.300.000.3. Ngày 31/12 tính hao mòn các TSCĐ phát sinh trong năm, biết tỷ lệ mòn của cả hai tài sản trên là 6.67%.

<i>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên và phản ánh vào các tài khoản liên quan. Tính và hạch tốn hao mịn trong </i>

năm N.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Lời giải:</b>

<b>1.Đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn NSNN cấp:</b>

a. Rút dự toán tạm ứng để xây dựng thư viện số tiền 1.050. Chi hoạt động xây dựng cơ bản lũy kế đến ngày 10/1/N là 1.000.

Nợ TK 111: 1.050 Có TK 337: 1.050ĐT Có TK 00921: 1.050- Chi xây dựng lũy kế: Nợ TK 2412: 1.000 Có TK 3664: 1.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Lời giải:</b>

<b>1.Đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn NSNN cấp:</b>

b. Ngày 10/8/N cơng trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, giá trị quyết tốn cơng trình là 2.050, đồng thời làm thủ tục thanh toán số dự toán đã tạm ứng là 1.050

Nợ TK 211: 2.050 Có TK 2412: 2.050 - ĐT ghi: Nợ TK 3664: 2.050 Có TK 3661: 2.050

Thanh tốn tạm ứng: Có TK 00921: (1.050) Có TK 00922: 1.050

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Lời giải:</b>

<b>2. Đầu tư xây dựng bằng nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại:</b>

a.Chuyển tiền từ nguồn kinh phí được khấu trừ để lại để xây dựng phịng làm việc phục vụ cơng tác thu phí 1.000

Nợ TK 2412: 1.000 Có TK 112: 1.000 Nợ TK 337: 1.000 Có TK 3664: 1.000

b. Chuyển tiền từ nguồn kinh phí được khấu trừ để lại để xây dựng phòng làm việc phục vụ cơng tác thu phí 300.000.

Nợ TK 2412: 300 Có TK 112: 300 Nợ TK 337: 300 Có TK 3664: 300

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Lời giải:</b>

<b>2. Đầu tư xây dựng bằng nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại:</b>

c. Phịng làm việc được hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng, giá trị quyết toán 1.300.000.

Nợ TK 211: 1.300 Có TK 2412: 1.300 Nợ TK 3664: 1.300 Có TK 3663: 1.300

<b>3. Tính hao mịn TSCĐ phát sinh trong năm, biết tỷ lệ khấu hao của 2 ts là 6.67%.</b>

Nợ TK 611: 2.050 x 6,67% = 136,735 (thư viện) Có TK 214: 136,735

Nợ TK 614: 1.300 x 6,67% = 86,71 (TS dùng để phục vụ cơng tác thu phí) Có TK 214: 86,71

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Lời giải:</b>

<b>3. Tính hao mịn TSCĐ phát sinh trong năm, biết tỷ lệ khấu hao của 2 ts là 6.67%. </b>

Đồng thời: Nợ TK 366: 136,735 + 86,71 = 223,445 Có TK 511, 514: 223,445.

</div>

×