Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.06 KB, 29 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Tiền lương là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người lao động.Là lợi ích kinh tế thúc đẩy người lao động nâng cao năng suất lao động. Đây cũng là mộttrong những vấn đề quan trọng của công tác quản lý người lao động.
Tổ chức kế tốn tiền lương và các khản trích theo lươngCơng ty TNHHThành Hằng là sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để hoàn thành đề tài chúng em khơng tránh khỏi những khó khăn và sai sót chúng em rất mong nhận được những góp ý, nhận xét từ cô. Chúng em xin trân thành cảm ơn cô!
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>A. PHẦN 1: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.</b>
<b>I, Các vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:1. Khái niệm:</b>
Tiền lương (hay tiền công) là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doang nghiệp, để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Đối với các nhà quản lý thì tiền lương là một trong những cơng cụ để quản lý doanh nghiệp. Thông qua việc trả lương cho người lao động, người sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra, theo dõi, giám sát người lao động làm việc theo kế hoạch tổ chức của mình để đảm bảo tiền lương bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao. Như vậy người sử dụng sức lao động quản lý một cách chặt chẽ về số lượng và chất lượng lao động của mình để trả cơng xứng đáng.
<b>II, Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương:</b>
Hoạch tốn lao động, kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liênquan đến quyền lợi của người lao động, mà cịn liên quan đến các chi phí hoạt động sảnxuất kinh doanh, giá thành sản phaarm của doanh nghiệp, liên quan đến tình hình chấphành các chính sách về lao động tiền lương của Nhà nước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Để phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ, có hiệu quả, kế tốn tiền lương và các khoảntrích theo lương ở doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tổ chức hoạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động củangười lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan kháccho người lao động.
Tính tốn, phân bổ hợp lý chính xác chi phí tiền lương, tiền cơng và các khoản tríchbảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn cho các đối tượng sử dụng liên quan. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và chỉ tiêuquỹ tiền lương; cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan.
<b>III, Tổ chức chứng từ, hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương:1. Chứng từ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương:</b>
Các chứng từ bao gồm:
1. Bảng chấm công ( mẫu 01a-LĐTL )
2. Bảng chấm công làm thêm giờ ( mẫu 01b-LĐTL )3. Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL )4. Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 03-LĐTL )5. Giấy đi đường (Mẫu số 04-LĐTL )
6. Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành( Mẫu số 05-LĐTL )7. Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu số 06-LĐTL )
8. Bảng thanh tốn tiền th ngồi (Mẫu số 07-LĐTL )9. Hợp đồng giao khoán ( Mẫu số 08-LĐTL )
10. Biên bản thanh lý ( nghiệm thu ) hợp đồng giao khoán( Mẫu số 029-LĐTL )11. Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu số 10-LĐTL )
12. Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11-LĐTL )
<b>2. Hoạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương: </b>
Tài khoản sử dụng: TK 334: Phải trả công nhân viên
Tài khoản này dùng để phản Ánh tình hình thanh tốn với cơng nhân viên của xí nghiệp về tiền lương, tiền cơng phụ cấp, BHXH, tiền thưởng và các khoản trích thuộc vềthu nhập của họ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
a) Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động, ghi:Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).– Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341) Có các TK 111, 112,…
c) Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,…) phải trả cho công nhân viên,ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
d) Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, ghi:Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (đơn vị có trích trước tiền lương nghỉ phép) Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
đ) Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người lao độngkhác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,bảo hiểm thất nghiệp, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý…. ghi:Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Có TK 138 – Phải thu khác.
e) Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của doanhnghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">g) Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người laođộng khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348) Có các TK 111, 112,…
h) Thanh tốn các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanhnghiệp, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348) Có các TK 111, 112,…
i) Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác củadoanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng không baogồm thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
k) Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên và người lao độngcủa doanh nghiệp như tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội viên…:
– Khi xác định được số phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanhnghiệp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).
– Khi chi trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi:Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,…
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>IV. Các hình thức trả lương:</b>
Với mỗi doanh nghiệp, có một cơ chế và chế độ khác nhau vậy nên có nhiều hình thứctrả lương cho người lao động phần lớn phụ thuộc vào loại hình và các sản phẩm doanhnghiệp kinh doanh, quy mô doanh nghiệp, u cầu và đặc điểm mỗi cơng việc, ngànhnghề. Có các hình thức trả lương phổ biến hiện nay là:
<b>1. Trả lương theo thời gian:</b>
Đây là hình thức trả lương dựa trên số thời gian mà người lao động đã làm việc, thanglương và cấp bậc của người lao động. Dựa trên hình thức này, tiền lương phải trả tínhnhư sau:
<i>(Ngày công chuẩn của tháng là ngày làm việc trong tháng, không bao gồm các ngàynghỉ được công ty quy định)</i>
Để áp dụng được hình thức trả lương theo thời gian. Doanh nghiệp cần có sự theo dõi tỉmỉ về thời gian làm việc và mức lương được thỏa thuận.
Các doanh nghiệp chỉ áp dụng trả lương theo thời gian khi chưa xây dựng được địnhmức lao động. Hình thức này hay áp dụng cho các cơng việc văn phịng: hành chính,thống kê, tài vụ, nhân sự… Có thể kết hợp cùng tiền thưởng để thúc đẩy người lao độnglàm viêc hăng say hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i>Lương sản phẩm = Sản lượng sản phẩm x Đơn giá sản phẩm</i>
Việc làm kế toán tiền lương dựa trên sản phẩm cần phải căn cứ trên các cơ sở tài liệu vềhạch toán kết quả lao động.
Hình thức này có thể áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất ra thành phẩm cũng cóthể áp dụng với các lao động gián tiếp tạo ra sản phẩm gọi là tiền lương sản phẩm giántiếp.
Ưu điểm của hình thức này: đảm bảo được nguyên tắc phân phối theo chất lượng và khốilượng lao động, khuyến khích người lao động làm việc hơn.
<b>3. Hình thức trả lương lương khốn.</b>
Là hình thức trả lương khi người lao động hồn thành khối lượng cơng việc theo đúngchất lượng được giao
<i>Lương = Mức lương khoán x Tỷ lệ % hồn thành cơng việc</i>
<b>4. Hình thức trả lương theo doanh thu.</b>
Là hình thức trả lương/thưởng mà thu nhập người lao động phụ thuộc đạt được theo mụctiêu doanh số và chính sách lương/thưởng doanh số của cơng ty.
Thường áp dụng cho nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng… hưởng lương theodoanh thu.
Các hình thức lương thưởng theo doanh thu:<small></small> Lương/thưởng doanh số cá nhân<small></small> Lương/thưởng doanh số theo nhóm
<small></small> Các hình thức thưởng kinh doanh khác: Cơng nợ, phát triển thị trường..
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>B. PHẦN 2: CƠNG TY.I, Đơi nét về cơng ty:</b>
Cơng ty TNHH vận tải Thành Hằng được thành lập năm 2014 và được cấp theo giấy phép kinh doanh số: 0700731090do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nam cấp vào ngày 27 tháng10 năm 2014.
Tên Công ty: Công ty TNHHvận tải Thành Hằng.Tên viết tắt:Công tyvận tải Thành Hằng
Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
Bảng : Bảng ngành nghề kinh doanh của công tyTNHH vận tải Thành Hằng
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">9 Cho thuê máy móc thiết bị và đồ dùng hữu hình khác 7730
Bán bn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Mua bán vật liệu xây dựng gạch, ngói, xi măng, vơi, đá, cát,sỏi.
- Mua bán gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh.
- Mua bán kính xây dựng, sơn, vécni, vật tư thiết bị ngành nước.
- Mua bán tre nứa, gỗ cây và gỗ chế biến.- Mua bán đồ ngũ kim.
13 <sup>Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét</sup>
14 <sup>Bán buôn kim loại và quặng kim loại</sup>
18 Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành <sub>(trừ vận tải bằng xe buýt)</sub> 4931
<b>II, Tổ chức bộ máy của công ty: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i>S đ : S đ b máy t ch c c a công tyơ ồ ơ ồ ộổ ứ ủ</i>
Giám đốc:
Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm cao nhất về toànbộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều hành Cơng ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>III, Tổ chức bộ máy kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng của cơng ty:</b>
Công ty t ch c b máy k tốn theo hình th c t p trung, b máy k toán trong ổ ứ ộ ế ứ ậ ộ ếcông ty g m 3 ng i : k toán tr ng ,k toán viên, th ng kêồ ườ ế ưở ế ố
Công ty áp d ng h th ng tài kho n thu c H th ng ch đ K toán Vi t Nam ụ ệ ố ả ộ ệ ố ế ộ ế ệban hành theo Thông t s 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 c a B Tài ư ố ủ ộChính. Hình th c ghi s k toán áp d ng là: Nh t ký s cái. . Công ty áp d ng ứ ổ ế ụ ậ ổ ụph n m m FAST 10.2 R2.ầ ề
<b>1. Hình thức tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương:</b>
a,Các hình thức trả lương
- Hình thức trả lương theo thời gian( theo tháng, theo tuần, theo giờ)
Tiền lương tháng là khoản tiền lương được trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở hợp đồng lao động.
Tiền lương tuần là khoản tiền được trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần.
Tiền lương ngày: được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lương thángchia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng (tính theo từng tháng dương lịch và
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình qn 01 tháng ít nhất 04 ngày) theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn.
Tiền lương giờ là số tiền lương, tiền công được trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm
Tiền lương tính theo sản phầm được trả cho người lao động hưởng lương theo sảnphẩm, căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức laođộng và đơn giá sản phẩm được giao.
b, Quỹ tiền lương
Thành phần quỹ lương của doanh nghiệp bao gồm các khoản:
Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế (Tiền lương theo thời gian, tiền lương theo sản phẩm và tiền lương khoán).
Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định.
Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan, trong thời gian được điều động đi công tác làm nghĩa vụ theo chế độ quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.
Tiền ăn trưa, ăn ca.
Các loại phụ cấp thường xuyên (phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp dạy nghề, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên...)
Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xun. Để phục vụ cho cơng tác hạch tốn tiền lương trong doanh nghiệp có thể chia thành hai loại: Tiền lương chính và tiền lương phụ.
Tiền lương chính là tiền lương doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời gian người lao động thực hiện nhiệm vụ chính của họ, gồm tiền lương trả theo cấp bậc và phụcấp kèm theo như phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên...
Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian người lao động thực hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính và thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ tết, nghỉ vì ngừng sản xuất... được hưởng theo chế độ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i><b> Hình thức trả lương của đơn vị</b></i>
Trả lương theo số công: Lương sẽ bằng số công nhân với mức lương cơ định mức củatừng bộ phận chia cho 26,sau đó cộng thêm tiền ăn ca tính theo số cơng là 50,000* sốcông .
VD: Số tiền lương của chị Nguyễn Thị Thúy trong tháng với tổng số công là 27 sẽ =7,500,000*27/26+50,000*27=9,138,462 đồng
Trả lương cứng theo chức vụ: Lương sẽ bằng khoản lương quy định cộng với tiền ăn ca.VD: Số tiền lương của giám đốc Đỗ Thị Hằng với số công 26 sẽ =10,000,000+26*50,000=11,300,000 đồng
- Quy trình tr l ngả ươ
<i>S đ : S đ quy trình tr l ng c a cơng ty TNHH v n t i Thành H ngơ ồ ơ ồả ươủậ ảằ</i>
<small>Bảng chấm cơng</small>
Được tổng hợp từ phịng kinh doanh
<small>Phịng kế tốn</small>
Lập bảng thanh tốn lươngLập bảng phân bổ lương
<small>Nhân viên thống kê</small>
Lập phiếu chi
Thanh toán tiền và ghi sổ
<small>Người lao động</small>
Đến nhận tiền và ký tên
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>2. Quy định mức trích bảo hiểm: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 10/2017</b>
<b><small>1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31</small></b>
<b><small>616Tổng cộng</small></b>
<b><small>Ngày trong thángHọ Tên</small></b>
<b><small> Phủ lý, ngày 31 tháng 10 năm 2017Tổng côngChức vụ </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b><small>CÔNG TY TNHH VẬN TẢI THÀNH HẰNG Tổ 06 P. Hai Bà Trưng-Phủ Lý-Hà Nam</small></b>
<b>BẢNG THANH TỐN TIỀN ĂN CATháng 10/2017</b>
<b>THọ TênChức vụcơng Tiền ăn/ca Thành tiền<sup>số</sup>Ký nhận</b>
5 <sup>Nguyễn Thị Thanh</sup><small>MaiNhân viên26</small> 50,000 1,300,000
<small>Bằng chữ: Hai mươi tám triệu, ba trăm năm nghìn đồng.</small>
<small> Phủ lý, ngày 31 tháng 10 năm 2017</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b><small>IQuản lý10633.076.9235.300.00038.376.923 2 646 154 496 154 330 7693.473.077 34 903 846</small></b>
<small>1Đỗ Thị Hằng Giám Đốc26 10.000.0001.300.00011.300.000 800.000 150 000 100 0001.050.000 10 250 000Lưu Thị NgaKế toán27 7.788.4621.350.0009.138.462 623 077 116 827 77 885817.788 8 320 673Nguyễn Thị HồiKế tốn 26 7.500.0001.300.0008.800.000 600 000 112 500 75 000787.500 8 012 500Nguyễn Thị ThúyThống kê27 7.788.4621.350.0009.138.462 623 077 116 827 77 885817.788 8 320 673</small>
<b><small>Cộng616204.800.00030.800.000235.600.00016.384.0003.072.0002.048.00021.504.000 214 096 000CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</small></b>
<b><small>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</small></b>
<b>BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CHO CBCNV THÁNG 10/2017</b>
<b><small>CÔNG TY TNHH VẬN TẢI THÀNH HẰNG Tổ 06 P. Hai Bà Trưng-Phủ Lý-Hà Nam</small></b>
<b><small>BHXH (8%)BHYT (1,5%)BHTN (1%)</small><sup>Số còn lĩnh</sup><small>Số côngTiền lươngTiền ăn caTổng cộng</small></b>
<b><small>Các khoản giảm trừ</small></b>
<b><small>Tổng cộng</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b><small> Ghi có Tài khoản</small></b>
<b><small>Đối tượng sử dụng (GhiNợ các Tài khoản)Số TT</small></b>
<b><small>TK 338 - Phải trả, phải nộp khác TK334-Phải trả </small></b>
<b><small>người lao động</small></b>
</div>