Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

đồ án chuyên ngành xây dựng website bán laptop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 50 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM</b>

<b>KHOA TIN HỌC</b>

<b>ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH</b>

<b>ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE BÁN LAPTOP</b>

<i>Đà Nẵng, Tháng 12 năm 2023</i>

<b>Giảng viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Trà</b>

Sinh viên <b>: CHANDALASOUK Chanpaseuth</b>

Lớp sinh hoạt <b>: 21CNTT2</b>

Ngành <b>: Công Nghệ Thông Tin</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy các cô trong khoa Tin họcđã trang bị những kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập tại Trường Đạihọc Sư phạm Đà Nẵng vừa qua. Chính nhờ cơng lao giảng dạy, chỉ bảo tận tìnhcủa các thầy các cơ mà em mới có được những kiến thức chun ngành cơngnghệ thơng tin để có thể thực hiện tiếp chặng đường học tập, vận dụng và sángtạo ra những sản phẩm hữu ích góp phần phục vụ các lĩnh vực khác nhau.

Thứ hai, em xin chân thành cảm ơn cán bộ hướng dẫn Vũ Thị Trà ngườiđã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thành đồ án nhưng trong phạm vi vàkhả năng cho phép, chắc chắn đồ án khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rấtmong nhận được sự thơng cảm, góp ý và tận tình chỉ bảo của q thầy cơ.

<i><b>Em xin chân thành cảm ơn mọi người!</b></i>

<i>Đà Nẵng, tháng 12 năm 2023</i>

<i><b> Sinh viên thực hiện</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Hình 21 Giao di n trang liên l cệạ... 40</small>

<small>Hình 22 Giao diện trang giới thiệu... 40</small>

<small>Hình 23 Giao diện trang giỏ hàng... 40</small>

<small>Hình 24 Giao diện trang đăng nhập admin... 41</small>

<small>Hình 25 Giao di n trang sau khi ệđăng nh p adminậ...41</small>

<small>Hình 26 Giao diện trang quản lý tài khoản admin... 42</small>

<small>Hình 27 Giao diện trang quản lý loại... 42</small>

<small>Hình 28 Giao di n trang qu n lý s n ph mệảảẩ ... 43</small>

<small>Hình 29 Giao di n trang qu n lý đ n đ t hàngệảơ ặ... 43</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>MỞ ĐẦU</b>

Trong những năm gần đây, công nghệ thông tin không ngừng phát triểnmột cách mạnh mẽ và hiện đại. Sự ra đời của công nghệ thông tin làm phongphú bộ mặt xã hội, đời sống con người được nâng cao rõ rệt, đóng góp to lớncho sự phát triển của nhận loại. Với xu thế tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới, đặcbiệt là nhu cầu trao đổi hàng hóa con người ngày càng tăng cả về số lượng vàchất lượng, nhu cầu sử dụng Internet ngày càng nhiều và các hình thức kinhdoanh trên mạng ngày càng đa dạng và phong phú rất được nhiều người ưachuộng sử dụng. Nhưng việc quản lý thế nào và quản lý làm sao cho đạt hiệuquả cao nhất như: nhanh, bảo mật, thân thiện. Tất cả những yếu tố đó chúng tađều có thể nhờ đến nhưng thành tựu của cơng nghệ thơng tin, đó là những phầnmềm trợ giúp hay những website quản lý thay cho những tài liệu dày cộm, thôsơ và ta phải mất rất nhiều thời gian để tìm kiếm những thông tin quan trọng.Tất cả những điều bất tiện ở trên đều có thể được tích hợp trong một sản phẩmcủa công nghệ thông tin. Để đáp ứng được yêu cầu cấp thiết đó thì địi hỏi phảicó một đội ngũ có đủ chun mơn có đủ trình độ để phân tích hệ thống quản lýmột cách đầy đủ chi tiết mà khơng bị thiếu sót hay thừa thơng tin. Từ đó thiết kếhệ thống thành những chương trình thuận tiện trong quá trình làm việc như: tìmkiếm, nhập liệu, thống kê. Chính vì vậy càng ngày càng nhiều cửa hàng, cơngty, xí nghiệp… đã áp dụng phương pháp bán hàng qua mạng để khách hàng dễdàng tìm kiếm thơng tin mà không cần tốn nhiều thời gian và chi phí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>TỔNG QUAN ĐỀ TÀI1. Lý do chọn đề tài:</b>

Với sự phát triển nhảy vọt của công nghệ thơng tin hiện nay, Internetngày càng giữ vai trị quan trọng trong các lĩnh vực khoa học kĩ thuật và đờisống. Dĩ nhiên chúng ta đã được nghe nói nhiều về Internet, nói một cách đơngiản, Internet là một tập hợp máy tính nối kết với nhau, là một mạng máy tínhtồn cầu mà bất kì ai cũng có thể kết nối bằng thiết bị có thể kết nối Internet củahọ. Với mạng Internet, tin học thật sự tạo nên một cuộc cách mạng trao đổithông tin trong mọi lĩnh vực văn hóa, xã hội, chính trị, kinh tế...

Như chúng ta đã thấy trong việc kinh doanh cũng như buôn bán cho dùnhỏ hay lớn hiện nay đều áp dụng cơng nghệ vào việc quản lý, kiểm sốt. hơnthế nữa với lợi thế internet nên việc dùng công nghệ để hỗ trợ giới thiệu, quảngbá chất lượng của cửa hàng đến mọi người trên đất nước được nhanh chóng, đápứng nhu cầu của mọi người, giúp họ tiết kiệm được thời gian, chi phí trong việctìm kiếm sản phẩm. Thay vào đó việc ngồi ở nhà với chiếc máy tính hoặc điệnthoại đã kết nói internet mọi người có thể thoải sức tìm kiếm sản phẩm theo sởthích của mình.

Với lý do đó, được sự hướng dẫn và giúp đỡ của giáo viên hướng dẫnPhạm Dương Thu Hằng, em đã chọn đề tài “ Xây dựng website bán laptop” làđề tài cho môn đồ án chuyên ngành của mình. Với trang website này mọi ngườicó thể dễ dàng chọn được những sản phẩm dù hợp với mình mà không cần mấtquá nhiều thời gian cũng như công sức.

<b>3. Nhiệm vụ nghiên cứu:</b>

<b><small>-</small></b> Tìm hiểu về các yêu cầu cơ bản của một website bán laptop.

<b><small>-</small></b> Nghiên cứu các công nghệ, phần mềm, thiết kế web, các cơng cụ quản lý vàphân tích dữ liệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b><small>-</small></b> Xây dựng một website bán laptop với các tính năng cơ bản như tìm kiếm sảnphẩm, đặt hàng, thanh toán trực tuyến, quản lý đơn hàng và khách hàng.

<b><small>-</small></b> Thực hiện việc quản lý và phát triển website bán laptop để đáp ứng nhu cầucủa khách hàng và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu:</b>

<b>4.1 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:</b>

- Phân tích và đánh giá các tính năng, chức năng của các website bán laptoptrên thị trường hiện nay.

- Phân tích và đánh giá nhu cầu của người dùng đối với các tính năng, chứcnăng của website bán laptop.

- Xác định các yếu tố quan trọng cần có trong việc xây dựng website bán bánlaptop.

- Thiết kế và triển khai website bán laptop, bao gồm cả giao diện và các tínhnăng, chức năng.

- Đánh giá hiệu quả của website bán laptop vừa xây dựng và đưa ra các đềxuất để cải thiện.

- Đề xuất các phương pháp quản lý website bán laptop để đảm bảo hoạt độnghiệu quả và ổn định.

<b>4.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:</b>

- Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra.- Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT</b>

Trong chương này, nội dung chính sẽ được trình bày cơ sở lý thuyết vềngơn ngữ lập trình, cơng nghệ sử dụng để xây dựng và cài đặt cho mã nguồncho bài toán hỗ trợ quản lý.

<b>HTML : được sử dụng để định dạng và hiển thị văn bản trên trình duyệt tới</b>

người sử dụng. Nó là xương sống của một trang web.

<b>- Ưu điểm.</b>

● Có nhiều tài nguyên hỗ trợ với cộng đồng người dùng vơ cùng lớn● Có thể hoạt động mượt mà trên hầu hết mọi trình duyệt hiện nay● Học HTML khá đơn giản

● Các markup sử dụng trong HTML thường ngắn gọn, có độ đồng nhất cao● Sử dụng mã nguồn mở, hồn tồn miễn phí

● HTML là chuẩn web được vận hành bởi W3C● Dễ dàng để tích hợp với các loại ngơn ngữ backend

<b>- Nhược điểm.</b>

● Chỉ được áp dụng chủ yếu cho web tĩnh. Nếu muốn tạo các tính năngđộng, lập trình viên phải dùng thêm JavaScript hoặc ngôn ngữ backendcủa bên thứ 3

● Mỗi trang HTML cần được tạo riêng biệt, ngay có khi có nhiều yếu tốtrùng lặp như header, footer.

● Khó để kiểm soát cách đọc và hiển thị file HTML của trình duyệt Một vàitrình duyệt cịn chậm cập nhật để hỗ trợ tính năng mới của HTML

<b>CSS: có thể điều khiển định dạng của nhiều trang web cùng lúc để tiết kiệm</b>

cơng sức cho người viết web. Nó phân biệt cách hiển thị của trang web với nộidung chính của trang bằng cách điều khiển bố cục, màu sắc, và font chữ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CSS giúp bạn thực hiện định kiểu mọi thứ mình muốn lên một file khác. </b>

Sử dụng <b>CSS</b> sẽ giúp bạn không cần thực hiện lặp lại các mô tả cho từng thànhphần. Từ đó, bạn có thể tiết kiệm được tối đa thời gian làm việc với nó, làmcode ngắn lại giúp kiểm sốt dễ dàng hơn các lỗi khơng đáng có.

<b>CSS giúp người dùng nhiều styles trên một trang web HTML nên khả năng điều</b>

chỉnh trang của bạn trở nên vô hạn.

Nhờ <b>CSS</b> mà mã nguồn của trang Web sẽ được tổ chức gọn gàng hơn, trật tựhơn, nội dung trang web sẽ được tách biệt hơn trong việc định dạng hiển thị.

<b>CSS tạo ra nhiều kiểu dáng nên có thể được áp dụng với nhiều trang web, từ đó</b>

giảm tránh việc lặp lại các định dạng của các trang web giống nhau.

<b>Bootstrap – một framework CSS được Twitter phát triển.</b>

<b>Javascript – nhẹ và được sử dụng phổ biến nhất như là một phần của các trang</b>

web, mà sự thi hành của chúng cho phép Client-Side script tương tác với ngườisử dụng và tạo các trang web động.

<b>Jquery – một thư viện kiểu mới của JavaScript. với một phương châm tuyệt</b>

vời: Write less, do more - Viết ít hơn, làm nhiều hơn.

<b>MYSQL – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu truy vấn có cấu trúc là một trong những</b>

công cụ quản lý dữ liệu được sử dụng phổ biến ở nhiều lĩnh vực. ... Do sự pháttriển nhanh chóng của nhu cầu xây dựng CSDL lớn theo mơ hình khách/chủ(Client/Server)

<b>1.1. Tổng quan về ngơn ngữ lập trình:1.1.1. HTML.</b>

HTML (tiếng Anh, viết tắt cho HyperText Markup Language, hay là"Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản") là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế rađể tạo nên các trang web với các mẩu thơng tin được trình bày trên World WideWeb. HTML được định nghĩa như là một ứng dụng đơn giản và được sử dụngtrong các tổ chức cần đến các yêu cầu xuất bản phức tạp. HTML đã trở thànhmột chuẩn Internet do tổ chức World Wide Web Consortium (W3C) duy trì.Phiên bản chính thức mới nhất của HTML là HTML 4.01 (1999). Sau đó, các

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nhà phát triển đã thay thế nó bằng XHTML. Hiện nay, HTML đang được pháttriển tiếp với phiên bản HTML5 hứa hẹn mang lại diện mạo mới cho Web.HTML không phải là ngơn ngữ lập trình, nó là ngơn ngữ trình bày.HTML là một <b>đánh dấu</b> cho ngôn ngữ <b>mô tả</b> các tài liệu web (trang web).

<b>Tài liệu HTML được mô tả bởi các thẻ HTML.</b>

Mỗi thẻ HTML <b>mô tả</b> nội dung tài liệu khác nhau.Cấu trúc một đoạn HTML:

<b>- Các DOCTYPE khai báo xác định các loại tài liệu là HTML.- Các văn bản giữa <html> và </ html></b> mô tả một tài liệu HTML.

<b>- Các văn bản giữa <head> và </ head></b> cung cấp thông tin về tài liệu.

<b>- Các văn bản giữa <title> và </ title></b> cung cấp một tiêu đề cho tài liệu.- Các văn bản giữa <b><body></b> và <b></ body></b> mơ tả nội dung trang có thể nhìn

<b>- Các văn bản giữa <h1> và </ h1></b> mơ tả một đề mục.

<b>- Các văn bản giữa <p> và </ p></b> mơ tả đoạn.

- Trong các thẻ cịn có <b>các thuộc tính</b>, thuộc tính sẽ đặt bên trong thẻ mở đầu,mỗi thuộc tính sẽ có giá trị được đặt trong dấu ngoặc kép và cách nhau bởidấu bằng (=) với tên thuộc tính:

<b><form action=""> </form></b>

Sử dụng mơ tả này, một trình duyệt web có thể hiển thị một tài liệu với một tiêuđề, đoạn văn và một link.

Khi một tập tin HTML được hình thành, việc xử lý nó sẽ do trình duyệt webđảm nhận. Trình duyệt sẽ đóng vai trị đọc hiểu nội dung HTML từ các thẻ bêntrong và sẽ chuyển sang dạng văn bản đã được đánh dấu để đọc, nghe hoặc hiểu.

<b>1.1.2. CSS.</b>

CSS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng anh (Cascading Style Sheet), CSSđược tổ chức World Wide Web (W3C) giới thiệu vào năm 1996. CSS chỉ đơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

thuần là một file có phần mở rộng là .css, trong file này chứa những câu lệnhCSS, mỗi câu lệnh CSS sẽ định dạng một thành phần nhất định của tài liệuHTML như màu sắc, font chữ, . .

Hơn thế nữa sẽ được trình duyệt tải một lần và dùng nhiều lần (cache), dođó giúp trang web được load nhanh hơn. CSS có nhiều kiểu nhưng gom lại thìchúng ta sẽ có các thể loại CSS thơng dụng như sau:

<small>-</small> <b>Background: CSS tùy chỉnh hình nền.</b>

<small>-</small> <b>Text: CSS tùy chỉnh cách hiển thị đoạn text.</b>

<small>-</small> <b>Font: CSS tùy chỉnh kích thước, kiểu chữ.</b>

<small>-</small> <b>Link: CSS tùy chỉnh link.</b>

<small>-</small> <b>List: CSS tùy chỉnh danh sách.</b>

<small>-</small> <b>Table: CSS tùy chỉnh bảng.</b>

<small>-</small> <b>Box model: Mơ hình box model kết hợp padding, margin, border.</b>

<small>-</small> ...

Chúng ta có 3 cách để khai báo CSS trong tài liệu HTML là:

- CSS cục bộ: Viết mã CSS trực tiếp trong thẻ HTML, cụ thể là trong thuộctính style, CSS cục bộ chỉ có tác dụng trong thẻ HTML được khai báo.

<b><p style="font-size: 16pt; color: blue">Đoạn văn bạn sẽ bị ảnhhưởng khi khai báo CSS cục bộ.</p></b>

- CSS nội tuyến: CSS nội tuyến là phần mã CSS được khai báo trong cặp thẻ<style> và đặt trong phần <head> của tài liệu HTML. Khi sử dụng CSS nộituyến nó sẽ có tác dụng lên file html được khai báo nhưng không ảnh hưởngđến các file khác trong cùng một website.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b> h1,h2,h3 {font-size: 14px;} p {color:blue;}</b>

- CSS ngoại tuyến:

<small>●</small> Đây là cách khai báo CSS được sử dụng nhiều nhất trong thực tế. và cáchkhai báo này mới tận dụng được hết thế mạnh mà CSS mang lại, tách biệthoàn toàn khỏi tài liệu<b> HTML</b>, người thiết kế chỉ cần viết một file CSSduy nhất mà sử dụng nhiều lần trong ứng dụng của họ.

<small>●</small> Nó có phạm vi ảnh hưởng tồn bộ đến tồn bộ website chứ khơng chỉ mộtfile .html riêng biệt. Do đó mỗi khi muốn thay đổi thuộc tính hiển thị củamột thành phần nào đó trong website thì chỉ cần chỉnh sửa file CSS nàythay vì phải chỉnh sửa tất cả các file .html trong ứng dụng. Đến đây chúngta thấy được sự cần thiết và hiệu quả mà CSS đem lại.

<small>●</small> Để khai báo CSS ngoại tuyến, ta chỉ cần tạo một file style.css chẳng hạn,sau đó chèn đoạn code sau trong phần <head></head> của trang web.

<b><link href="style.css" rel="stylesheet" type="text/css"media="screen" /></b>

<b>1.1.3. BOOTSTRAP.</b>

<b>Bootstrap là một framework CSS được Twitter phát triển. Nó là một tập</b>

hợp các bộ chọn, thuộc tính và giá trị có sẵn để giúp web designer tránh việc lặpđi lặp lại trong quá trình tạo ra các class CSS và những đoạn mã HTML giốngnhau trong dự án web của mình.

<b><!DOCTYPE html><html lang="en"> <head></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b> <meta charset="utf-8"></b>

<b> <meta http-equiv="X-UA-Compatible" content="IE=edge"></b>

<b> <meta name="viewport" content="width=device-width, scale=1"></b>

<b> <title>Sài thử Bootstrap</title></b>

<b> <!-- Khai báo sử dụng css của Bootstrap --></b>

<b> <link href="css/bootstrap.min.css" rel="stylesheet"></b>

<b> <!-- Sửa lỗi HTML5 cho IE 8 trở xuống --> <!--[if lt IE 9]></b>

<b> <scriptsrc=" <script</b>

<b>src=" <![endif]--></b>

<b> </head> <body></b>

<b> <div class="container"> <h1>Hellow Bootstrap!</h1> </div></b>

<b> <!-- Khai báo thư viện jQuery --><script</b>

<b>src=" class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b> <!-- Khai báo sử dụng thư viện javascript của bootstrap --> <script src="js/bootstrap.min.js"></script></b>

<b> </body></html></b>

Lý do lại sử dụng nó vì:

● Được viết bởi những người có óc thẩm mỹ và tài năng trên khắp thế giới.Sự tương thích của trình duyệt với thiết bị đã được kiểm tra nhiều lần nêncó thể tin tưởng kết quả mình làm ra và nhiều khi khơng cần kiểm tra lại.Vì vậy, giúp cho dự án của bạn tiết kiệm được thời gian và tiền bạc.● Chỉ cần biết sơ qua HTML, CSS, Javascript, Jquery là bạn có thể sử dụng

Bootstrap để tạo nên một trang web sang trọng và đầy đủ. Nhưnglại không cần code quá nhiều CSS.

● Với giao diện mặc định là màu xám bạc sang trọng, hỗ trợ các componentthông dụng mà các website hiện nay cần có. Vì nó là opensource nên bạncó thể vào mã nguồn của nó để thay đổi theo ý thích của bản thân.● Do có sử dụng Grid System nên Bootstrap mặc định hỗ trợ Responsive.

Bootstrap được viết theo xu hướng Mobile First tức là ưu tiên giao diệntrên Mobile trước. Nên việc sử dụng Bootstrap cho website của bạn sẽphù hợp với tất cả kích thước màn hình. Nhờ đó mà chúng ta khơng cầnxây dựng thêm một trang web riêng biệt cho mobile.

<b>1.1.4. JAVASCRIPT.</b>

<b>JavaScript, theo phiên bản hiện hành, là một ngơn ngữ lập trình kịch bản</b>

dựa trên đối tượng được phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu. Ngôn ngữ nàyđược dùng rộng rãi cho các trang web, nhưng cũng được dùng để tạo khả năngviết script sử dụng các đối tượng nằm sẵn trong các ứng dụng. Nó vốn đượcphát triển bởi Brendan Eich tại hãng truyền thông Netscape với cái tên đầu tiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Mocha, rồi sau đó đổi tên thành LiveScript, và cuối cùng thành JavaScript.Giống Java, JavaScript có cú pháp tương tự C, nhưng nó gần với Self hơnJava. .js là phần mở rộng thường được dùng cho tập tin mã nguồn JavaScript.

DOM (Document Object Model), một khái niệm thường được nhắc đếnvới JavaScript trên thực tế không phải là một phần của chuẩn ECMAScript,DOM là một chuẩn riêng biệt có liên quan chặt chẽ với XML.

JavaScript là một ngơn ngữ lập trình dựa trên ngun mẫu với cú phápphát triển từ C. Giống như C, JavaScript có khái niệm từ khóa, do đó,JavaScript gần như khơng thể được mở rộng.

Cũng giống như C, JavaScript khơng có bộ xử lý xuất/nhập (input/output)riêng. Trong khi C sử dụng thư viện xuất/nhập chuẩn, JavaScript dựa vào phầnmềm ngôn ngữ được gắn vào để thực hiện xuất/nhập.

Trên trình duyệt, rất nhiều trang web sử dụng JavaScript để thiết kế trangweb động và một số hiệu ứng hình ảnh thơng qua DOM. JavaScript được dùngđể thực hiện một số tác vụ không thể thực hiện được với chỉ HTML như kiểmtra thông tin nhập vào, tự động thay đổi hình ảnh,... Ở Việt Nam, JavaScript cònđược ứng dụng để làm bộ gõ tiếng Việt giống như bộ gõ hiện đang sử dụng trêntrang Wikipedia tiếng Việt. Tuy nhiên, mỗi trình duyệt áp dụng JavaScript khácnhau và khơng tn theo chuẩn W3C DOM, do đó trong rất nhiều trường hợplập trình viên phải viết nhiều phiên bản của cùng một đoạn mã nguồn để có thểhoạt động trên nhiều trình duyệt. Một số cơng nghệ nổi bật dòng JavaScript đểtương tác với DOM bao gồm DHTML, Ajax và SPA.

AJAX được ông Jesse James Garrett đưa ra và dùng lần đầu tiên vào2/2005 để chỉ kỹ thuật này. AJAX là một ứng dụng giàu tính Internet và bêncạnh đó AJAX cũng khơng thể làm việc một cách độc lập, kỹ thuật mới này sửdụng kết hợp:

<small>●</small> HTML (hoặc XHTML) với CSS trong việc hiển thị thông tin.

<small>●</small> Sử dụng đối tượng XMLHttpRequest để nhận dữ liệu từ một Web Servermột cách không đồng bộ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>●</small> Sử dụng mơ hình DOM với sự trợ giúp của JavaScript để hiển thị/sử dụngdữ liệu.

<b>1.1.5. JQUERY.</b>

<b>JQuery là một thư viện kiểu mới của JavaScript, được tạo bởi John Resig</b>

vào năm 2006 với một phương châm tuyệt vời: Write less, do more - Viết íthơn, làm nhiều hơn.

<b>JQuery làm đơn giản hóa việc truyền tải HTML, xử lý sự kiện, tạo hiệu</b>

ứng động và tương tác Ajax.

<b>JQuery là một bộ cơng cụ tiện ích JavaScript làm đơn giản hóa các tác</b>

vụ đa dạng với việc viết ít code hơn. Dưới đây liệt kê một số tính năng tối quantrọng được hỗ trợ bởi jQuery:

<small>●</small> Thao tác DOM − jQuery giúp dễ dàng lựa chọn các phần tử DOM

<i>để traverse (duyệt) một cách dễ dàng như sử dụng CSS, và chỉnh sửa nội</i>

dung của chúng bởi sử dụng phương tiện Selector mã nguồn mở, màđược gọi là <b>Sizzle</b>.

<small>●</small> Xử lý sự kiện − jQuery giúp tương tác với người dùng tốt hơn bằngviệc xử lý các sự kiện đa dạng mà không làm cho HTML code rối tunglên với các Event Handler.

<small>●</small> Hỗ trợ AJAX − jQuery giúp bạn rất nhiều để phát triển một site giàutính năng và phản hồi tốt bởi sử dụng công nghệ AJAX.

<small>●</small> Hiệu ứng − jQuery đi kèm với rất nhiều các hiệu ứng đa dạng và đẹpmắt mà bạn có thể sử dụng trong các Website của mình.

<small>●</small> Gọn nhẹ − jQuery là thư viện gọn nhẹ - nó chỉ có kích cỡ khoảng19KB (gzipped).

<small>●</small> <b>Được hỗ trợ hầu hết bởi các trình duyệt hiện đại − jQuery được hỗ</b>

trợ hầu hết bởi các trình duyệt hiện đại, và làm việc tốt trên IE 6.0+, FF2.0+, Safari 3.0+, Chrome và Opera 9.0+

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>●</small> Cập nhật và hỗ trợ các công nghệ mới nhất − jQueryhỗ trợ CSS3 Selector và cú pháp XPath cơ bản.

<b>1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MYSQL: </b>

<b>MICROSOFT SQL SERVER là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ</b>

(Relational Database Management System (RDBMS) ) sử dụng câu lệnh SQL

<b>(Transact-SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server.</b>

Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng đểquản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.

<b>MICROSOFT SQL SERVER là cơ sở dữ liệu có trình giao diện trên</b>

Windows, cho phép người sử dụng có thể thao tác các hành động liên quan đến

<b>nó. Việc tìm hiểu từng cơng nghệ trước khi bắt tay vào việc viết mã kịch bản</b>

ASP.NET MVC5, việc tích hợp hai công nghệ ASP.NET MVC5 vàMICROSOFT SQL SERVER là một công việc cần thiết và rất quan trọng.

<b>1.2.1. Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu:Chức năng của MICROSOFT SQL SERVER. </b>

<small>●</small> Chúng ta có thể truy vấn Database theo nhiều cách khác nhau, sử dụngbởi các lệnh.

<small>●</small> Người dùng có thể truy cập dữ liệu từ RDBMS.<small>●</small> Cho phép người dùng miêu tả dữ liệu.

<small>●</small> Cho phép người dùng định nghĩa dữ liệu trong một Database và thao tácnó

<small>●</small> Cho phép người dùng tạo, xóa Database và bảng.

<small>●</small> Cho phép người dùng tạo view, Procedure, hàm trong một Database.<small>●</small> Cho phép người dùng thiết lập quyền truy cập vào bảng, thủ tục và view.

<b> 1.2.2. Các kiểu dữ liệu thông dụng trong cơ sở dữ liệu MICROSOFT SQLSERVER.</b>

<i>1.2.2.1. Loại dữ liệu numeric.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

nhỏ.Smallint <sup>-32768 ->32767 hay</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

● <i> Kiểu dữ liệu số chấm động</i>

Số thập phândạng Single hayDouble

Số thập phândạng Single

<i><b>1.1.2.2. Loại dữ liệu kiểu Date and Time.</b></i>

Kiểu dữ liệu Date and Time cho phép bạn nhập dữ liệu dưới dạng chuỗi ngàytháng hay dạng số.

Date và Time trình bày dưới

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Bảng 1.3. Kiểu dữ liệu thời gian</b>

1000-01-0100:00:00,9999-12-31 23:59:59

<b>Bảng 1.4. Kiểu dữ liệu thời gian</b>

<i><b>1.1.2.3. Loại dữ liệu String.</b></i>

Kiểu dữ liệu String chia làm 3 loại: loại thứ nhất như char (chiều dài cố định) vàvarchar (chiều dài biến thiên); loại thứ hai là Text hay Blob, Text cho phép lưuchuỗi rất lớn, Blob cho phép lưu đối tượng nhị phân; loại thứ ba là Enum và Set.

characters <sup>Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 kí tự.</sup>

Varchar <sup>1-255</sup><sub>characters</sub> Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 kí tự(characters).Tinyblob 2<small>8</small>-1 <sup>Khai báo cho Field chứa kiểu đối tượng nhị phân</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Text 2<small>16</small>-1 <sub>cỡ 65,535 characters.</sub><sup>Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi dạng văn bản</sup>Mediumblo

SELECT<danh sách các cột>[FROM<danh sách bảng>]

[WHERE<các điều kiện ràng buộc>]

[GROUP BY<tên cột/biểu thức trong SELECT>][HAVING<điều kiện bắt buộc của GROUP BY>][ORDER BY<danh sách các cột>]

[LIMIT số record OFFSET from record]

▪ INSERT(Thêm mẫu tin):

Cú pháp: INSERT INTO Tên_bảng VALUES(Bộ_giá_trị)

▪ UPDATE(Cập nhật dữ liệu):

</div>

×