Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 19 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</b>
<b>KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ</b>
<b>BÀI TẬP LỚN: KẾ HOẠCH HÓA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI</b>
<b>Đặng Thị Thùy DuyênĐinh Thị Bích Thủy</b>
<b>Nguyễn Việt HưngĐỗ Xuân Tuyến</b>
<b>HÀ NỘI: NĂM 2023</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b><small>DANH MỤC BẢNG...3</small></b>
<b><small>DANH MỤC BIỂU ĐỒ...3</small></b>
<b><small>PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN...4</small></b>
<b><small>1.1.Tiềm năng dân số lao động...4</small></b>
<i><small>1.1.1.Quy mô dân số, lao động...4</small></i>
<i><small>1.1.2.Cơ cấu dân số, lao động...4</small></i>
<b><small>1.2.Tiềm năng tài chính...4</small></b>
<b><small>1.3.Tiềm năng xã hội...4</small></b>
<b><small>PHẦN 2: THỰC TRẠNG TIỀM NĂNG KHÔNG GẮN VỚI ĐẤT CỦA TỈNH BẮC NINH...5</small></b>
<b><small>2.1. Tiềm năng dân số lao động...5</small></b>
<i><b><small>2.2.1. Quy mô dân số, lao động...5</small></b></i>
<b><small>2.1.2. Cơ cấu dân số, lao động...6</small></b>
<b><small>2.1.3. Trình độ lao động...7</small></b>
<b><small>2.1.4. Tình trạng sử dụng lao động...9</small></b>
<b><small>2.2. Tiềm năng tài chính...9</small></b>
<b><small>2.2.1. Nguồn tài chính từ ngân sách...9</small></b>
<b><small>2.2.2. Nguồn ngoài ngân sách:...10</small></b>
<b><small>2.2.3. Nguồn nước ngoài...11</small></b>
<b><small>2.3. Tiềm năng xã hội...12</small></b>
<b><small>2.3.1. Yếu tố lịch sử- xã hội...12</small></b>
<b><small>2.3.2. Tập quán dân tộc...13</small></b>
<b><small>2.3.3. Ngành nghề truyền thống...14</small></b>
<b><small>KẾT LUẬN PHẦN 2...15</small></b>
<b><small>PHẦN 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIỀM NĂNG KHÔNG GẮN VỚI ĐẤT...15</small></b>
<b><small>3.1. Định hướng phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh Bắc Ninh...15</small></b>
<b><small>3.2. Giải pháp nâng cao tiềm năng không gắm với đất phù hợp với định hướng phát triển tỉnh..16</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">6. Bảng 2.6: Thu chi bảo hiểm trong năm 2022 và 2021
7. Bảng 2.7: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép năm 2022 sovới 2021
<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ</b>
1. Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo củatỉnh từ 2018-2022.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN</b>
Tiềm năng dân số, lao động trong việc phát triển kinh tế - xã hội có tác động tương hỗ lẫnnhau trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Ngày nay, khi mà cuộc cách mạng khoa họckỹ thuật đạt tới đỉnh cao của sự phát triển thì nhân loại cũng đang phải đối mặt với thựctế là sự “bùng nổ dân số” đã gây nhiều sức ép và cản trở đến sự phát triển của mỗi quốcgia. Thực tế ở nhiều nước cũng như ở nước ta cho thấy, với quy mô và cơ cấu dân sốthích hợp thì dân số có tác động tích cực thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển, ngược lại, nósẽ trở thành lực cản của q trình này. Khi nền kinh tế phát triển, sẽ tạo điều kiện vật chấtcho việc chăm lo tới công tác giáo dục, đào tạo, chăm sóc sức khoẻ con người, nâng caothể lực và trí tuệ con người và có tác động tốt tới các q trình dân số.
Tiềm năng khơng gắn với đất trong kế hoạch hoá ám chỉ khả năng và cơ hội của một khuvực hoặc một nguồn lực không phụ thuộc vào điều kiện địa lý hay môi trường tự nhiên.Thay vì dựa vào những yếu tố địa chính, như tài nguyên tự nhiên hoặc vị trí địa lý, tiềmnăng khơng gắn với đất trơng tìm và tận dụng những cơ hội khác như con người, côngnghệ, cơ sở hạ tầng và quy trình kinh doanh để phát triển khu vực, đẩy mạnh kinh tế, vàtạo ra sự thay đổi và phát triển bền vững. Thông qua việc sử dụng mạnh mẽ và sáng tạocác nguồn lực quan trọng khác nhau, tiềm năng khơng gắn với đất đóng góp vào việc thúc
<b>đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội ở một cấp độ bền vững.Tiềm năng xã hội</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Tiềm n ng không g n v i t trong k ho ch hoá ám ch kh n ng và c h i c aă ắ ớ đấ ế ạ ỉ ả ă ơ ộ ủmột khu v c ho c m t ngu n l c không ph thu c vào ự ặ ộ ồ ự ụ ộ điều ki n a lý hay môiệ địtrường t nhiên. Thay vì d a vào nh ng y u tự ự ữ ế ố địa chính, nh tài nguyên t nhiênư ựhoặc v trí a lý, ti m n ng không g n v i t trơng tìm và t n d ng nh ng c h iị đị ề ă ắ ớ đấ ậ ụ ữ ơ ộkhác nh con ngư ười, công nghệ, cơ sở h t ng và quy trình kinh doanh phátạ ầ đểtriển khu v c, y m nh kinh t , và t o ra s thay i và phát tri n b n vự đẩ ạ ế ạ ự đổ ể ề ững.Thông qua vi c s d ng m nh m và sáng t o các ngu n l c quan tr ng khácệ ử ụ ạ ẽ ạ ồ ự ọnhau, ti m n ng không g n v i t óng góp vào vi c thúc y s phát tri n kinhề ă ắ ớ đấ đ ệ đẩ ự ểtế và xã h i m t c p b n vộ ở ộ ấ độ ề ững. Tiềm n ng không g n v i t trong k hoă ắ ớ đấ ế ạchhoá ám ch kh n ng và c h i c a m t khu v c ho c m t ngu n l c không phỉ ả ă ơ ộ ủ ộ ự ặ ộ ồ ự ụthuộc vào điều ki n a lý hay môi trệ đị ường t nhiên. Thay vì d a vào nh ng y u tự ự ữ ế ốđịa chính, nh tài nguyên tự nhiên ho c v trí a lý, tiềm n ng khơng g n với tư ặ ị đị ă ắ đấtrơng tìm và t n d ng nh ng c h i khác nh con ngậ ụ ữ ơ ộ ư ười, công ngh , c s h tệ ơ ở ạ ầngvà quy trình kinh doanh phát tri n khu v c, y m nh kinh t , và t o ra s thayđể ể ự đẩ ạ ế ạ ựđổi và phát triển bền vững. Thông qua vi c sử dụng m nh m và sáng t o cácệ ạ ẽ ạnguồn l c quan tr ng khác nhau, ti m n ng không g n v i t óng góp vào vi cự ọ ề ă ắ ớ đấ đ ệthúc y s phát tri n kinh t và xã h i m t c p b n vđẩ ự ể ế ộ ở ộ ấ độ ề ững..PHẦN 2: THỰC
<b>TRẠNG TIỀM NĂNG KHÔNG GẮN VỚI ĐẤT CỦA TỈNH BẮC NINH</b>
Bắc Ninh là một trong 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam. Tỉnh giápHà Nội về phía Nam, Bắc Giang về phía Đơng, Quảng Ninh về phía Đơng Bắc, HảiDương về phía Nam, Bắc Ninh có đường biên giới với tỉnh Lạng Sơn về phía Bắc. TỉnhBắc Ninh có diện tích khoảng 822,7 km².
Với vị trí nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ nên địa hình của tỉnh Bắc Ninh khá bằngphẳng, có hướng dốc chủ yếu từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đơng, được thể hiện quacác dịng chảy nước mặt đổ về sơng Cầu, sơng Đuống và sơng Thái Bình. Mức độ chênhlệch địa hình trên tồn tỉnh khơng lớn.
<b>2.1. Tiềm năng dân số lao động</b>
<i><b>2.2.1. Quy mô dân số, lao động</b></i>
<i>2.2.1.1. Quy mơ dân số</i>
Dân số trung bình năm 2022 của tỉnh Bắc Ninh ước tính 1.488,3 nghìn người, đứng thứ 6vùng Đồng bằng sông Hồng và đứng thứ 22 cả nước; dân số phân bố không đồng đềugiữa các huyện, thành phố; dân số phần đông vẫn là dân cư nông thôn (chiếm 62,7%).Năm 2022, dân số trung bình ước tính tăng 1,73% (+25,3 nghìn người) so với năm 2021.Tỷ trọng dân số ở khu vực thành thị tiếp tục tăng (năm 2022 chiếm 37,3%; năm 2021 là36,6%), khu vực nông thôn giảm dần (Năm 2021 chiếm 63,4% thì đến năm 2022 giảmxuống cịn 62,7%).
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Bảng 2.1: Dân số chia theo khu vực thành thị, nông thôn của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn2019-2022 (người).
Tổng dân số 1.378.592 1.419.126 1.462.945 1.488.250
<i>Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Bắc Ninh năm 2022.</i>
Giai đoạn từ 2019-2022 dân số tăng thêm 109.628 nghìn người, từ 1.378.592 người lên1.488.250 người. Dân số có xu hướng tăng ở khu vực thành thị và giảm ở khu vực nôngthôn. Cụ thể dân số khu vực thành thị tăng từ 380.875 lên 554.574 người và khu vựcnơng thơn giảm từ 997.717 xuống cịn 933.676 người trong giai đoạn này.
<i>2.2.1.2. Quy mô lao động</i>
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh Bắc Ninh năm 2022 là 787,2 nghìn người,tăng 21 nghìn người so với năm 2021, hàng năm trung bình có khoảng 9,7 nghìn ngườibước vào tuổi lao động. Xét cơ cấu lực lượng lao động, tỷ lệ lao động nam tham gia vàolực lượng lao động đạt 49,2% thấp hơn tỷ lệ 50,8% của nữ
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2022 đạt 768,7nghìn người, tăng 22,4 nghìn người so với năm 2021, trong đó: lao động làm việc trongkhu vực nơng, lâm nghiệp và thủy sản là 31,8 nghìn người, chiếm 4,2% tổng số lao độngcủa tỉnh; khu vực công nghiệp và xây dựng tập trung nhiều lao động nhất 439,4 nghìnngười, chiếm 57,1%; khu vực dịch vụ 297,5 nghìn người, chiếm 38,7%. Lao động đanglàm việc trong các loại hình kinh tế, tập trung chủ yếu làm việc trong khu vực ngoài nhànước, tiếp theo là khu vực FDI. Nhìn chung, lao động đang làm việc tăng trưởng đềutrong giai đoạn 2018 đến 2022, tuy nhiên bị giảm năm 2020 và năm 2021 do các tác độngcủa đại dịch Covid-19.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>2.1.2. Cơ cấu dân số, lao động</b>
<i>2.1.2.1. Cơ cấu dân số</i>
Cơ cấu giới tính hầu như không thay đổi, dân số nam thấp hơn dân số nữ. Mật độ dân sốBắc Ninh là 1.809 người/km2, gấp hơn 5 lần mật độ dân số cả nước và là địa phương cómật độ dân số cao thứ 3 cả nước sau Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
Bảng 2.2: Cơ cấu dân số tỉnh Bắc Ninh phân theo giới tính và khu vực thành thị, nơngthơng giai đoạn 2019-2022.
Tổng dân số (người) 1.378.592 1.419.126 1.462.945 1.488.250Dân số chia theo giới tính nam (%) 49,4 49,3 49,6 49,2Dân số chia theo giới tính nữ (%) 50,6 50,7 50,4 50,8Cơ cấu dân số chia theo khu vực
<i>Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Bắc Ninh.</i>
Cơ cấu theo khu vực thành thị và nông thơn có sự chênh lệch lớn, chủ yếu tập trung ởkhu vực thành thị. Trong giai đoạn 2019-2022 cơ cấu dân số ở khu vực thành thị giảm9,7% từ 72,4% (2019) xuống còn 62,7% (2022), một phần do người dân di chuyển ra khuvực thành thị làm việc, một phần do hình thành các khu, cụm cơng nghiệp ở khu vựcthành thị.
<i>2.1.2.2. Cơ cấu lao động</i>
Q trình đơ thị hóa tại tỉnh Bắc Ninh đã và đang diễn ra mạnh mẽ, tạo ra sự chuyển dịchcơ cấu kinh tế đúng xu hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa: Khu vực công nghiệp, dịchvụ chiếm tỷ trong cao nhất; nông-lâm-ngư nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ.
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm ngành kinh tế giai đoạn2019-2022.
<i>ĐV: %.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Khu vực Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
<b>2.1.3. Trình độ lao động</b>
Trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề có chiều hướng tiếp tục tăng cao qua các năm.Đây là những tín hiệu tốt trong việc phát triển lực lượng lao động chất lượng cao của tỉnhtrong những năm tiếp theo. Nhóm lao động có trình độ sơ cấp và lao động nông thôncũng đã phát triển tốt; đào tạo nghề cho lao động nông thôn cũng được quan tâm. Điều đócho thấy lao động nơng thơn có xu hướng chuyển dịch phát triển kinh tế theo hướng giảmtỷ trọng khu vực nông nghiệp và tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ.
<i>Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo của tỉnh từ 2018-2022.</i>
<small>33.50%</small> <sup>34.40%</sup>Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi đã qua đào tạo của tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2018-2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Trong tổng số 34,4% lao động đã qua đào tạo năm 2022 gồm: 12,7% thuộc trình độ sơcấp, trung cấp chiếm 4,8%, cao đẳng chiếm 5,5% và 11,4% lao động qua đào tạo có trìnhđộ đại học trở lên. Chất lượng nguồn lao động của tỉnh đang không ngừng cải thiện quacác chính sách nâng cao chất lượng giảng dạy, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.Ngoài ra, tỉnh cịn khơng ngừng đầu tư các cơ sở hạ tầng và có các chính sách để thu hútcác doanh nghiệp đầu tư máy móc, trang thiết bị vào tỉnh nhằm nâng cao tay nghề củangười lao động. Chất lượng nguồn lao động của tỉnh đã qua đào tạo có xu hướng ngàycàng gia tăng.
Nhìn chung nguồn nhân lực của tỉnh là một thế mạnh nổi bật: dân số đơng góp phần tạora thị trường có nhu cầu to lớn về mọi mặt, người dân cần cù lao động, có tinh thần hiếuhọc và nhiều người có tay nghề truyền thống. Nếu thường xuyên được đào tạo và bố tríhợp lý thì nguồn nhân lực này sẽ là một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trìnhchuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
lao động (người)
759.625 758.681 746.344 768.735
<i>Nguồn: Niêm giám thống kê.</i>
Năm 2022 tồn tỉnh có khoảng 787.220 nghìn người trong độ tuổi lao động, trong đó768.735 người có việc làm chiếm gần 98% dân số trong độ tuổi lao động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Từ 2020 đến 2021 tỷ lệ lao động có việc làm trong độ tuổi lao động có dấu hiệu giảm doảnh hưởng từ dịch covid 19, sau đó đến năm 2022 tỷ lệ này tăng 3% so với năm 2020.Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2022 là 2,55%, tăng 0,45% sovới năm 2018, trong đó khu vực thành thị là 2,28%, tăng 0,12%; khu vực nơng thơn là2,70%, giảm 0,28%.
<b>2.2. Tiềm năng tài chính</b>
<b>2.2.1. Nguồn tài chính từ ngân sách</b>
Trung bình mỗi năm tỉnh thu về ngân sách Nhà nước khoảng 31.350,5 tỷ đồng/năm vàchi khoảng 39.821,25/năm trong giai đoạn từ 2019-2022.
Bảng 2.5: Thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2019-2022.
<i>Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư</i>
Tổng thu NSNN trên địa bàn năm 2022 là 30.997 tỷ đồng, giảm 6,8% so với năm 2021,trong đó, thu hải quan 7.529 tỷ đồng, giảm 2%. Hoạt động thu hải quan cơ bản ổn định,phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động nhập khẩu hàng hóa; thu nội địa 23.448 tỷ đồng, giảm8,1%. Về cơ cấu thu, năm 2022 thu hải quan chiếm 24,3%; thu nội địa năm 2022 chiếm75,7%. Tăng thu cân đối chủ yếu từ thu sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và cáckhoản thu về nhà đất, thu thuế thu nhập cá nhân. Thu nội địa phản ánh được kết quả sảnxuất, kinh doanh, hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Bắc Ninh. Nhìn chung, cơcấu thu ngân sách trên địa bàn tỉnh tương đối bền vững. Vì thế, trong nhiều năm qua tỉnhcó thể tự cân đối thu - chi ngân sách và có số thu điều tiết về Trung ương (tỷ lệ điều tiếtkhoảng 17%).
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>2.2.2. Nguồn ngồi ngân sách:</b>
Tính đến cuối năm 2022, tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn đạt 222.800 tỷ đồng, tăng0,7% so với tháng trước và tăng 16% so với thời điểm cuối năm 2021, trong đó: Tiền gửicủa tổ chức đạt 117.500 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 52,7% tổng vốn huy động, tăng 31,5%;Tiền gửi của cá nhân đạt 99.500 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 44,7%, (+2,6%); Nguồn vốn huyđộng khác (bao gồm vốn tài trợ ủy thác đầu tư, tiền gửi của các TCTD khác, tiền gửi củacác định chế tài chính…) là 2.900 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 1,3%; phát hành giấy tờ có giálà 2.900 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 1,3%.
Bảng 2.6: Thu chi bảo hiểm trong năm 2022 và 2021.
<i>Đơn vị: Tỷ đồng.</i>
Năm 2021 Năm 2022 Năm 2021 so với năm 2022Thu bảo hiểm trong kỳ 10.534,3 10.694,6 101,5
Chi bảo hiểm trong kỳ 4.666,1 4.088,9 87,6
<i>Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư</i>
Tính năm 2022, số đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN là 11.126 đơn vị; số đơn vịtham gia BHXH bắt buộc 9.473 đơn vị (lũy kế từ đầu năm tăng 1.118 đơn vị với 4.320lao động, giảm 48 đơn vị với 668 lao động).
Số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN là 1.393.139 người, tăng 18.825 người (tăng1,37%) so với tháng 12/2021, trong đó: BHXH bắt buộc: 423.477 người, giảm 5.819người (giảm 1,36%) so với tháng 12/2021; BHXH tự nguyện: 16.100 người, tăng 3.251người (tăng 25,30%); BHTN: 411.394 người, giảm 6.674 người (giảm 1,6%); BHYT:1.377.039 người, tăng 15.566 người (tăng 1,14%).
Ước tính tổng thu BHXH, BHYT, BHTN ước đạt 10.695 tỷ đồng, tăng 187 tỷ đồng (tăng1,78%) so với năm 2021, trong đó: Thu BHXH bắt buộc: 7.933 tỷ đồng, tăng 262 tỷ đồng(tăng 3,42%); Thu BHXH tự nguyện: 96,8 tỷ đồng, tăng 20,6 tỷ đồng (tăng 27,09%); ThuBHTN: 404 tỷ đồng, giảm 128 tỷ đồng (giảm 24,05%) Thu BHYT: 2.254 tỷ đồng, tăng
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">34 tỷ đồng (tăng 1,52%) Thu lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN: 6,6 tỷ đồng, giảm1,6 tỷ đồng (giảm 19,93%).
Năm 2022, tổng số chi 4.283 tỷ đồng; trong đó chi từ nguồn Ngân sách Nhà nước là758,686 tỷ đồng; chi từ nguồn quỹ BHXH là 3.330 tỷ đồng; chi BHTN là 194 tỷ đồng.
<b>2.2.3. Nguồn nước ngoài</b>
Trong năm 2022 tỉnh có khoảng150 dự án FDI đăng ký cấp mới (tăng 19 dự án) so vớinăm trước; vốn đăng ký mới đạt 419 triệu USD (giảm 785 triệu USD).
Bảng 2.7: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép năm 2022 so với 2021.Năm 2022 (Triệu USD) So với 2021 (%)
<i>Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư.</i>
Ngoài ra, điều chỉnh vốn cho 129 dự án (tăng 25 dự án), với số vốn điều chỉnh tăng 1.760triệu USD, (tăng 1.515 triệu USD); góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp 46 lượt (giảm34 lượt) với giá trị là 48 triệu USD (giảm 110 triệu USD); thu hồi 48 dự án (tăng 3 dự án)với tổng vốn đầu tư là 103 triệu USD (giảm 140 triệu USD).
Vốn đầu tư tập trung chủ yếu vào ngành công nghiệp chế biến chế tạo chiếm 42%, với 52dự án, vốn đăng ký mới đạt 176,8 triệu USD. Tuy nhiên, so với năm 2021 giảm ở cả haitiêu chí (giảm 28 dự án, vốn đầu tư giảm nhiều 895,7 triệu USD); tiếp theo là ngành bấtđộng sản với 5 dự án và số vốn đăng ký mới 116,5 triệu USD (tăng 3 dự án, vốn đăng kýmới tăng 112,5 triệu USD); ngành Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xecó động cơ khác có số dự án đăng ký nhiều nhất với 74 dự án, tuy nhiên số vốn đăng kýchỉ đạt 33,7 triệu USD (tăng 44 dự án và vốn đăng ký mới tăng 19,7 triệu USD) …
</div>