Khái niệm về hệ thống thông tin
Các thành phần của một HTTT
Tổng quan về các chu trình kinh doanh và nhu
cầu thơng tin
Vai trị, chức năng của một HTTTKT
Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
Các cơng cụ mơ tả hệ thống
Phân 1: Tổng quan về hệ
thong thơng tin kế tốn
« Hé théng (system) la:
— Một tập hợp các bộ phận
— Tương tác với nhau
— Để đạt được mục đích
_ "Em- Phần lớn các hệ thống thường bao gồm
các hệ thông nhỏ hơn...
° .... Và ngược lại!
* Moi t6 chtec déu có các mục tiêu.
- Các hệ thống con phải được thiết kế để đối đa
hóa khả năng đạt được cá mục tiêu của tổ
chức
— Cho dù có thể làm ảnh hưởng tới chính hệ
thống con
— Ví dụ: Bộ phận sản xuất (một hệ thống con)
của một cơng ty có thể phải bỏ qua mục tiêu
giữ nguyên định mức chi phí nhắm đảm bảo
mục tiêu của công ty là cung cấp sản phẩm
đúng hạn.
HE THONG, DU’ LIEU VA THONG TIN
- Mâu thuẫn mục tiêu (Goal conflict) xay
ra khi cac hoat dong của hệ thống con
không thống nhất với các hoạt động của
các hệ thống con khác trong một hệ thống
° Phù hợp mục tiêu (Goal congruence)
xuat hién khi mục tiêu của các hệ thống
con là đồng nhất với mục tiêu của tổ chức
- Hệ thống càng lớn và càng phức tap. thi
càng khó đề đạt được sự phù hợp về mục
tiêu.
* Khái niệm hệ thống (systems concept)
khuyến khích sự tích hợp (ví dụ., giảm thiểu sự
lặp lại của việc ghi nhận, lưu trữ, báo cáo và xử
lý).
+ _ Dữ liệu (Data) là các sự việc (facts) được thu
thập, ghỉ nhận, lưu trữ và xử lý bởi một hệ thống
thơng tin.
« Các tổ chức thu thập dữ liệu về:
— Những sự kiện xảy ra
— Những nguồn lực bị ảnh hưởng bởi các sự kiện này
— Những đối tượng tham gia vào sự kiện.
Việc thực hiện một hoạt động gắn liền với 1 mốc thời
gian và liên quan đến các nguồn lực và các đối tượng
Nguồn lực Đối tượng
(Resources) (Agent)
-Nguồn lực sử dụng -Đối tượng thực hiện
-Nguồn lực tạo ra -Đối tượng liên quan
Các hoạt động trong 1 chu trình liên quan đến
cùng 1 nhóm các đối tượng và ngn lực
10
* Thong tin (Information) khac biét với dữ
liệu.
» Thông tin là dữ liệu đã được xử lý và sắp
xếp để cung cấp nội dung có ý nghĩa với
người sử dụng.
` Thông thường, nhiều thông tin và thơng tin
chất lượng tốt có thể mang lại các quyết
định tốt hơn.
* Tuy nhiên, khi bạn có nhiều thơng tin hơn
khả năng xử lý của mình, bạn sẽ bị quá
tải thông tin (Information overload)
— Ví dụ: Ơn thi học kỳ!
‹ Khi bạn rơi vào trạng thái quá tải, chat
lượng của các quyết định sẽ giảm đi trong
khi chi phí của việc xử lý thông tin tăng
lên.
¢ Loi ich cia théng tin
¢ Chi phi tao ra thơng tin
« Giá trị của thơng tin
Lợi ích của thơng tin bao gồm:
- Giảm sự không chắc chắn
» Cải thiện các quyết định
«Cải thiện khả năng lập kế hoạch và chương trình
hoạt động
° Lợi ích của thơng tin
» Chi phí tạo ra thông tin
* Gig trị của thông tin
Chỉ phí có thể bao gồm thời gian và nguồn lực bỏ ra:
+ Thu thập dữ liệu
- Xử lý dữ liệu
5 Lưu trữ dữ liệu
- Cung cấp thông tin cho người dùng
° Lợi ích của thơng tin
» Chi phí tạo ra thông tin
* Gia trị của thông tin
Chỉ phí và lợi ích của thơng tin thường rất khó
định lượng nhưng chúng ta cần phải cố xác
định xem liệu có nên cung cấp các thơng tin
đó hay khơng.
* Cac đặc tính khiến thơng tin trở nên
hữu ích:
— Phù hợp
* Cac đặc tính khiến thơng tin trở nên
hữu ích:
— Phù hợp
— Tin cậy
* Cac dac tinh khiến thông tin trở nên
hữu ích:
— Phù hợp
— Tin cậy
- Đầy đủ
* Cac đặc tính khiến thơng tin trở nên
hữu ích:
— Phù hợp (Relevance)
— Tin cậy (Reliability)
— Day du (Completeness)
— Dung luc (Timeliness)
* Cac dac tính khiến thơng tin trở nên
hữu ích:
— Phù hợp (Relevance)
— Tin cậy (Reliability)
- Đầy du (Completeness)
— Đúng lúc (Timeliness)
— Có thê hiểu được (Understandability)
- Các đặc tính khiến thơng tin trở nên
hữu ích:
— Phù hợp (Relevance)
— Tin cậy (Reliability)
— Day du (Completeness)
- Đúng lúdPäc 6
— Có thể h| kết ‹ ý.
— Xác thực (Verifiability)