Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

tiểu luận đề xuất giải pháp hoàn thiện chiến lược xúc tiếncho dòng sản phẩm bột giặt omo của công ty tnhh quốc tếunilever việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.52 MB, 60 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNICNGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬCHUYÊN NGÀNH: DIGITAL MARKETING</b>

<b>MÔN HỌC: NGUYÊN CỨU MARKETING</b>

<b>ĐỀ TÀI: </b>

<b> ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾNCHO DỊNG SẢN PHẨM BỘT GIẶT OMO CỦA CƠNG TY TNHH QUỐC TẾ</b>

<b>UNILEVER VIỆT NAM</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Hà TrangNhóm 04_ Lớp EC18307_T</b>

<b>1. Bùi Khắc Nam MSSV: PS25704 2. Lê Thiên Thuận MSSV: PS28826 </b>

<i><b> </b></i>

<i><b>TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2024</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI MỞ ĐẦU

Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã cho phép các doanh nghiệp có quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và mở rộng bn bán hợp tác với nước ngồi. Đây là một cơ hội nhưng đồng thời cũng là một thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam.Người tiêu dùng ngày càng có nhiều sự lựa chọn, nhiều cơ hội để tìm cho mình một loại sản phẩm phù hợp nhất và giá cả lại phải chăng.

OMO đã đáp ứng tốt được phần nào mong muốn của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Một sản phẩm muốn đứng vững trên thị trường, muốn tạo được niềm tin về chất lượng nơi người tiêu dùng không phải dễ. ong, OMO đã làm được điều ấy. Và giờ đây, sản phẩm này đã, đang và sẽ càng khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường Việt Nam.

Xuất phát bởi những lý do trên mà trong quá trình học tập tại FPT Polytechnic nhóm 04 đã lựa chọn “Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm bột giặt OMO Của Công Ty Tnhh Quốc Tế Unilever Việt Nam” làm đề tài cho bài báo cáo Nghiên cứu Marketing.

Khi chọn OMO là đối tượng nghiên cứu, nhóm 04 sẽ khảo sát khách hàng là những sinh viên trong trường FPT Polytechnic và người dân thành phố Hồ Chí Minh. Đây là một phạm vi khơng gian thích hợp và thuận tiện để nhóm nghiên cứu, nó gồm nhiều thành phần đối tượng với các mức thu nhập khác nhau. Vì vậy sẽ đảm bảo tính công bằng, khách quan của cuộc nghiên cứu. Phương pháp mà nhóm chọn là xác suất ngẫu nhiên phân tổ. Đây là một phương pháp ít tốn kém, có tính hiệu quả và ưu việt so với các phương pháp khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành tiểu luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:

Ban giám hiệu trường FPT Polytechnic Thành phố Hồ Chí Minh vì đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất và tạo ra môi trường học tập mới mẻ giúp chúng em thuậnlợi cho việc tìm kiếm, nghiên cứu thông tin.

Chúng em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến cơ Lê Thị Hà Trang. Trong q trình tìmhiểu và học tập môn nghiên cứu marketing, chúng em đã nhận được sự giảng dạy và hướng dẫn rất tận tình, tâm huyết của cơ. Cơ đã giúp chúng em tích lũy thêm nhiều kiến thức hay và bổ ích bám sát vào thực tế. Chúng em đã cố gắng áp dụng các kiến thức học được cho bài báo cáo này.

Tuy nhiên, kiến thức về môn Nghiên cứu Marketing của chúng em vẫn còn những hạn chế nhất định. Do đó, khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q trình hồn thành bài báo cáo này. Mong cơ xem và góp ý để bài của chúng em được hồn thiện hơn.

Kính chúc cơ hạnh phúc và thành cơng hơn nữa trong sự nghiệp “trồng người”. Kính chúc cơ ln dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ học trò đến những bến bờ tri thức.

Chúng em xin chân thà

<b>your phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><small>1.1. Tổng quan về công ty cổ phần Unilever...7</small></b>

<b><small>1.1.1. Thông tin về công ty...7</small></b>

<b><small>1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Unilever Việt Nam...8</small></b>

<b><small>1.2 Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu...9</small></b>

<b><small>1.2.1 Giới thiệu các sản phẩm của OMO...9</small></b>

<b><small>1.2.1.1 Sản phẩm...9</small></b>

<b><small>1.3 Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu...12</small></b>

<b><small>1.3.1 Vấn đề nguyên cứu Marketing...12</small></b>

<b><small>1.3.2.3 Xác định vấn đề nghiên cứu Marketing...17</small></b>

<b><small>1.3.3 Mục tiêu nghiên cứu Marketing...19</small></b>

<b><small>1.3.3.1 Phương pháp tiếp cận để xác định mục tiêu nghiên cứu...19</small></b>

<b><small>1.3.3.2 Mục tiêu nghiên cứu...19</small></b>

<b><small>CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN, XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ...22</small></b>

<b><small>2.2 Phương pháp thu thập thông tin...23</small></b>

<b><small>2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp...23</small></b>

<b><small>2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp...23</small></b>

<b><small>2.2.2.1 Điều tra phỏng vấn...23</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>2.3 Xác định các loại thang đo lường và đánh giá...24</small></b>

<b><small>CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI, CHỌN MẪU VÀ TIẾN HÀNH KHẢO SÁT...26</small></b>

<b><small>3.1 Thiết kế bảng câu hỏi...26</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

<small>Hình 1. 1 Logo Cơng ty...7</small>

<small>Hình 1. 2 Chiến lược Marketing về sản phẩm của OMO...9</small>

<small>Hình 1. 3 Bảng khảo sát người tiêu dùng Việt Nam...15</small>

<small>Hình 1. 4 Bảng khảo sát người tiêu dùng Việt Nam...15</small>

<small>Hình 1. 5 Phương pháp hình phễu...17</small>

<small>Hình 1. 6 Cây mục tiêu...18</small>

<small>Hình 4. 1 Roadmap...44</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>MỤC LỤC BẢNG BIỂU</b>

<small>Bảng 1. 1 Các sản phẩm của OMO...13</small>

<small>Bảng 1. 2 Đối thủ cạnh tranh...15</small>

<small>Bảng 4. 1 Thống kê kết quả đã sử dụng sản phẩm trong bảng khảo sát...28</small>

<small>Bảng 4. 2 Thống kê kết quả giới tính trong bảng khảo sát...29</small>

<small>Bảng 4. 3 Thống kê kết quả độ tuổi trong bảng khảo sát...31</small>

<small>Bảng 4. 4 Thống kê nghề nghiệp trong bảng khảo sát...32</small>

<small>Bảng 4. 5 Thống kê kết quả mức thu thập trong bảng khảo sát...33</small>

<small>Bảng 4. 6 Thống kê kết quả biết sản phẩm qua đâu trong bảng khảo sát...35</small>

<small>Bảng 4. 7 Thống kê kết quả mức độ hài lòng về sản phẩm...36</small>

<small>Bảng 4. 8 Thống kê kết quả mức độ hài lòng về giá cả...38</small>

<small>Bảng 4. 9 Thống kê kết quả mức độ hài lòng về phân phối...40</small>

<small>Bảng 4. 10 Thống kê kết quả mức độ hài lòng về xúc tiến...42</small>

<small>Bảng 4. 11 Dự kiến kinh phí cho kế hoạch PR kênh TIK TOK cho bột giặt OMO công nghệ xanh....47</small>

<small>Bảng 4. 12 Dự kiến kinh phí cho kế hoạch khuyến mãi ngày Quốc tế lao động cho bột giặt OMO cơngnghệ xanh...49</small>

<small>Bảng 4. 13 Chi phí dự kiến...51</small>

<small>Biểu đồ 1. 1 Biểu đồ kết quả từng sử dụng sản phẩm...30</small>

<small>Biểu đồ 1. 2 Biểu đồ kết quả giới tính...31</small>

<small>Biểu đồ 1. 3 Biểu đồ kết quả độ tuổi...33</small>

<small>Biểu đồ 1. 4 kết quả nghề nghiệp...34</small>

<small>Biểu đồ 1. 5 Biểu đồ kết quả thu nhập...35</small>

<small>Biểu đồ 1. 6 Biểu đồ kết quả phương tiện...37</small>

<small>Biểu đồ 1. 7 Biểu đồ kết quả hài lòng với sản phẩm...38</small>

<small>Biểu đồ 1. 8 Biểu đồ kết quả hài lòng với giá cả...40</small>

<small>Biểu đồ 1. 9 Biểu đồ kết quả hài lòng với phân phối...42</small>

<small>Biểu đồ 1. 10 Biểu đồ kết quả hài lòng với xúc tiến...44</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY UNILEVER VÀ VẤN ĐỀNGHIÊN CỨU, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.</b>

<b>1.1. Tổng quan về công ty cổ phần Unilever1.1.1. Thơng tin về cơng ty</b>

Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Nguồn: Unilever.com.vnĐịa chỉ: Số 156 Nguyễn Lương Bằng, phường Tân Phú, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Nhà máy sản xuất: Lơ A2-3 KCN Tây Bắc Củ Chi, Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Hình thức kinh doanh: Không chỉ dừng lại ở đối tượng khách hàng cá nhân, Unilever triển khai kinh doanh thành công và khách hàng doanh nghiệp. Cửa hàngtạp hóa, bán lẻ khắp mọi miền đất nước có thể nhập hàng trực tiếp từ Unilever, trực tiếp kiến tạo mơ hình kinh doanh B2B giữa doanh nghiệp và người bán lẻ.Lĩnh vực hoạt động:

- Hóa mỹ phẩm – Sản xuất và phân phối- Xà bông, bột giặt và nước giặt- Gia vị - Chế biến và kinh doanh- Trà, chè – Sản xuất và kinh doanh

<b>1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Unilever Việt Nam </b>

Năm 1995

- Unilever có mặt tại Việt Nam. Đến nay tập đoàn đã đầu tư tổng cộng trên 181 triệu USD. Với nhiều công ty thành viên và 4 nhà máy sản xuất tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

- Với các nhãn hiệu quen thuộc như: Lifebuoy, Surf, Clear…

Unilever đã được đánh giá là một trong những tập đoàn sản xuất hàng tiêu dùng hoạt động thành công nhất tại thị trường Việt Nam.

Năm 1995 – 2000

- Sản lượng xí nghiệp đã tăng gần 8 lần (23.000 tấn), doanh số tăng gần 16 lần (285.000 USD). Đối với 76 nhà cung ứng nguyên liệu và 54 nhà cung ứng bao bì(tổng doanh số 34 triệu USD).

- Unilever đã xác định các tiêu chuẩn chất lượng, thiết lập đầu vào công nghệ và hỗ trợ tài chính để đảm bảo sự tăng trưởng.

Năm 2000 – 2008

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Sau 8 năm hoạt động, mức đóng góp vào ngân sách đã tăng gấp 13 lần tương ứngvới 130 tỷ đồng/ năm. Sử dụng tới 60% nguyên vật liệu và 100% bao bì sản xuất trong nước.

Năm 2010 – 2020

- Tập đoàn Unilever toàn cầu đã khởi động kế hoạch phát triển bền vững (USLP) hướng đến mục tiêu tăng trưởng gấp đôi, giảm một nửa tác động đến môi trường,đồng thời tăng cường tác động tích cực đến cộng đồng xã hội.

Năm 2020 - đến nay

- Tốc độ tăng trưởng của thị trường cao đã giúp cho Unilever tại thị trường Việt Nam được đánh giá là một trong những nhà đầu tư nước ngồi thành cơng nhất.- Minh chứng cho thấy, tháng 4/2020, Unilever đã được nhận Huân chương Lao động hạng nhất do Chủ tịch nước trao tặng khi có thành tích xuất sắc trong kinh doanh đồng thời có đóng góp lớn cho sự phát triển nền kinh tế nước nhà.

<b>1.2 Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu</b>

Các thương hiệu sản phẩm trong danh mục hàng hóa của Unilever được các nhà phân phối luôn luôn nhập đầy kho phải kể như: OMO, P/S, Clear, Pond’s, Knorr, Lifebuoy, Sunsilk, VIM, Lipton, Sunlight,…

Nhóm nghiên cứu về dòng sản phẩm OMO nên sẽ liệt kê chi tiết về các sản phẩmcủa OMO.

<b>1.2.1 Giới thiệu các sản phẩm của OMO</b>

OMO là thương hiệu bột giặt vệ sinh quần áo, sản phẩm có nhiều dịng sản phẩmvới cơng nghệ cải tiến và thay đổi ngày một tốt hơn. Dưới đây là một số sản phẩm của OMO

<b>1.2.1.1 Sản phẩm</b>

OMO tập trung vào chất lượng làm sạch, loại bỏ mùi hơi, từ đó đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, biến OMO trở thành một sản phẩm không thể thiếu hàng ngày của người tiêu dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Tính năng: Tập trung hướng tới sản phẩm bột giặt số 1 thế giới, chất lượng, an toàn, giá cả phải chăng.

- Nhãn hiệu: Cung cấp đầy đủ thông tin về hướng dẫn sử dụng, thành phần, hạn sử dụng cũng như nơi sản xuất...

- Bao bì – đóng gói: Có đầy đủ về: Thông tin, thiết kế gọn và dễ sử dụng. Ngồi ra cịn thay đổi bao bì phù hợp vào các dịp khác nhau như lễ hội, tết để thu hút người mua.

TÊN SẢN PHẨM

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bột giặt xanh OMOxốy bay vết bẩn cơng nghệ giặt xanh

Hệ Enzyme tác động xoáy giúp đẩy nhanh tốcđộ phá vỡ các liên kết bán bẩn. Công thức giặt sạch ưu việt loại bỏ đến 99,9% vi khuẩn.Cơng nghệ khố hương khử mùi Fresh Lock giúp quần áo thơm mát suốt 24h.

Viên giặt tiện lợi OMO

OMO Viên Giặt Tiện Lợi được thiết kế bởi Unilever tại Anh Quốc là sản phẩm mới mang tính đột phá với các tínhnăng ưu việt:

Xốy bay vết bẩn cứng đầu

Bột giặt OMO tinh dầu thơm nồng nàn

Bột giặt OMO 0% chất tẩy.

Hệ enzyme tác động xoáy và hoạt chất làm sạch nguồn gốc thiên nhiên, giúp phá vỡ các liên kết bám bẩn và phân tử mùi hôi, cho hiệu quả sạch 100% vết bẩn cứng đầu và mùi hôi trong một lần giặt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Túi nước giặt OMO Matic hương hoa hồng

Nước giặt OMO Matic Comfort Hương Hoa Hồng được thiết kế phù hợp cho máy giặt cửa trên. Với công thức mànchắn kháng bẩn Polyshield, giúp đánh bay vết bẩn cứng đầu mà khơng phải vị tay trước.

Bảng 1. 1 Các sản phẩm của OMO

<b>1.3 Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu1.3.1 Vấn đề nguyên cứu Marketing1.3.1.1 Xu hướng phát triển nghề </b>

Khi nói về các thương hiệu tiêu dùng nhanh thì khơng thể kể đến những mặt hàng quen thuộc đối với người dùng như: OMO, Dove, Comfort, hay Lifebuoy… Đặt biệt với ngành FMCG, không thể phủ nhận mức độ tiêu thụ của các sản phẩm này và OMOcũng được xem là một trong những sản phẩm thương hiệu được đánh giá cao trên thị trường, các sản phẩm bột giặt OMO được nhiều khách hàng tin dùng.

Ngay từ lúc mở màn OMO đã cho khách hàng thấy được mình là chuyên gia tẩy rửa vết bẩn và đây cũng là dấu ấn cho sự phát triển sau này của thương hiệu OMO. Và vớibối cảnh như hiện nay sự lớn mạnh của truyền thông, OMO cũng cho quảng bá thươnghiệu của mình, cùng với nhiều chiến dịch như: OMO “ Ngại gì vết bẩn”, “ Sạch ngay chỉ trong 1 lần”, Và với việc đó OMO đã đánh thẳng vào nhu cầu tiêu dùng thường xuyên với các hộ gia đình. Những người nội trợ ln có tiêu chí đầu tiên là làm trắng, tẩy nhanh vết bẩn. Nắm bắt được tâm lý này, OMO đã nhanh chóng lựa chọn được hướng đi đúng đắn cho mình.

Ngồi việc hướng tới khách hàng, để trở thành hãng bột giặt “ Quốc dân” OMO đã mạnh tay đầu tư để có thể xuất hiện khắp mọi nơi: TVC quảng cáo các kênh truyền hình quốc gia, mạng xã hội, banner quảng cáo ngoài trời, poster ở khắp các trung tâm thương mại, siêu thị,..

Theo thống kê doanh số của sản phẩm bột giặt OMO trong tháng 07/2023 đạt mức caonhất với 737.9 triệu đồng và 8.3 nghìn về sản lượng. Quy mô thị trường bột giặt OMO tháng 07/2023 đạt 737.9 triệu doanh số và tăng trưởng tốt hơn sơ với tháng 06/2023 là

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

61.5%.

<b>1.3.1.2 Nhu cầu của khách hàng</b>

Khi nghiên cứu thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm bột giặt OMO và các nhà sản xuất khác nhau hay (nghiên cứu về sự hiểu biết của khách hàng về thương hiệu, về sản phẩm)

Người tiêu dùng ngày càng có nhiều sự lựa chọn khi mua sản phẩm bột giặt OMO vì sự đa chủng loại như: OMO Matic, OMO tẩy hết 99% vết bẩn, OMO hương ngàn hoa,... khiến người tiêu dùng gắn bó và đáp ứng được thị hiếu.

Đa số người tiêu dùng thích mua sản phẩm giá rẻ nhưng chất lượng cao. Tuy nhiên theo tình hình thu nhập, sở thích,... của từng người mà có những thói quen và hành vi mua sắm khác nhau. Nếu như khách hàng có thu nhập thấp thì đặc biệt quan tâm đến giá cả phải thấp nhất, yếu tố chất lượng bị đặt thấp hơn chứ không phải là không và ngược lại.

Thường thì bộ phận khách hàng có thu nhập thấp thường sống ở vùng nơng thơn, những gia đình ít người thường mua số lượng ít (khối lượng nhỏ) nhưng thường xuyên(vì bột giặt là sản phẩm thiết yếu). Họ thường chọn các nơi như chợ dân sinh, cửa hàng tạp hóa,...Bộ phận khách hàng có thu nhập cao thì thường mua OMO ở siêu thị, các cửa hàng tiện lợi,...Vậy nên chợ và tạp hóa vẫn là nơi phân phối nhiều nhất.

<b>1.3.1.3 Đối thủ cạnh tranh</b>

Hiện nay trên thị trường có khá nhiều sản phẩm bột giặt của các nhà sản xuất khác nhau, bởi vậy nên có sự cạnh tranh khốc liệt để giành được thị phần, Dưới đây là bảng so sánh những đặc điểm của nhãn hiệu OMO với 2 đối thủ cạnh tranh là Tide và Vì dân. Dưới đây là bảng so sánh giữa OMO và 2 đối thủ cạnh tranh:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Các đặc điểm, yếu tố OMO Tide Vì dân

1.Sản phẩm: Chất lượng Tốt Tốt Bình thường

Kiểu dáng Đa dạng Đa dạng Bình thường

Độ an tồn Tương đối Tương đối Tương đối

Chủng loại Đa dạng Tương đối Ít

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1.3.1.4 Vấn đề nguyên cứu</b>

Dựa theo biến động của thị trường, hành vi người tiêu dùng trong năm 2023 có sự thay đổi lớn, đó là gia tăng lượng tiêu dùng hàng tháng với những sản phẩm tiêu dùng nhanh như bột giặt.

Hình 1. 3 Bảng khảo sát người tiêu dùng Việt Nam

<i><b>Hình Bảng khảo sát người tiêu dùng Việt Nam </b></i>

Nguồn: Khảo sát người tiêu dùng Việt Nam của Deloitte (2023)

Hình 1. 4 Bảng khảo sát người tiêu dùng Việt Nam

<i><b>Hình Bảng khảo sát người tiêu dùng Việt Nam </b></i>

Nguồn: Khảo sát người tiêu dùng Việt Nam của Deloitte (2023)Theo xu hướng thị trường và với các số liệu và bảng khảo sát tiêu dùng Việt Nam hiện nay thì nhu cầu về sử dụng mặt hàng hóa, sản phẩm liên quan đến vấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

đề chăm sóc sức khỏe và sản phẩm gia dụng phụ ngày càng tăng. Các đối thủ cạnh tranh cũng đang ngày càng đổi mới và thay đổi các chiến lược sản phẩm, chiến lược giá,... Và để có thể chiếm lĩnh được thị trường thì việc tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích khách hàng là yếu tố quan trọng trong việc tung sản phẩm ra thị trường. Thương hiệu Càng hiểu rõ được khách hàng có những nhu cầu và những mong muốn của khách hàng ra sao thì sản phẩm càng có vị thế trong thị trường. Việc quan tâm đến sự hài lòng của khách hàng là điều cần thiết

<b>để giữ chân khách hàng. Và thực hiện “Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Omo Của Công Ty TNHH Unilever Việt Nam” là </b>

điều hoàn toàn cần thiết.

<b>1.3.2 Phương pháp tiếp cận để xác định vấn đề nghiên cứu Marketing: Nhóm lựa tổng quan về ngành,...</b>

<b>1.3.2.1 Phương pháp nghiên cứu sơ bộ</b>

Dựa vào các phương pháp phân tích và nghiên cứu để nhận dạng các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng và khiến khách hàng đưa ra quyết định sử dụng sản phẩm bột giặt Omo cụ thể:

● Vì sao người tiêu dùng ưa thích sản phẩm bột giặt Omo● Khách hàng tìm kiếm thông tin để biết đến bột giặt Omo● Đánh giá về chất lượng sản phẩm bột giặt Omo

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>1.3.2.2 Phương pháp hình phễu</b>

Sau khi đúc kết nhóm đã sử dụng phương pháp hình phễu để đánh giá và phân tích vấn đề nghiên cứu Marketing. Sử dụng phiếu khảo sát online thông qua bảngcâu hỏi chia sẻ trên các group, mạng xã hội, gửi trực tiếp bạn bè, người thân.

Nguồn: Tổng hợp

<b>1.3.2.3 Xác định vấn đề nghiên cứu Marketing</b>

Theo Thống kê nhu cầu sử dụng về mặt hàng hóa, sản phẩm liên quan đến vấn đềvề nhu cầu sử dụng hàng sử dụng nhanh ngày càng gia tăng. Cũng như hiện nay đối thủ cạnh tranh không ngừng thay đổi các chiến lược sản phẩm, chiến lược giá,... Và để có thể thương hiệu bột giặt Omo chiếm lĩnh được thị trường thì việc tìm hiểu, nghiên cứu khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để giữ chân người tiêu dùng. Và để thương hiệu càng hiểu rõ được khách hàng có những nhu cầu và sản phẩm ra sao, mong muốn của người tiêu dùng thì sản phẩm thì càng có vị thế trong thị trường. Sau khi phân tích việc quan tâm đến sự hài lòng của khách hàng là điều cần thiết để giữ chân khách hàng.

<b>Chính vì thế việc: “Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm bột giặt Omo Của Công Ty TNHH Unilever Việt Nam” hoàn toàn cần </b>

thiết. Và những như nguyên cứu nhu cầu của người tiêu dùng để được hiểu rõ được người tiêu dùng có những điều thích hoặc chưa hài lòng với sản phẩm bột giặt Omo, từ đó đưa ra các giải pháp, chiến lược Marketing phù hợp, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Giúp doanh nghiệp có được sự hài lịng của người tiêu dùng, độ uy tín của thương hiệu. Tăng khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường từ đó tăng lợi nhuận.

Hình 1. 5 Phương pháp hình phễu

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>1.3.3 Mục tiêu nghiên cứu Marketing</b>

<b>1.3.3.1 Phương pháp tiếp cận để xác định mục tiêu nghiên cứu</b>

Sử dụng phương pháp xây dựng cây mục tiêu để tiếp cận xác định mục tiêu nghiên cứu:

Hình 1. 6 Cây mục tiêu Hình 1.8 : Cây mục tiêu

Nguồn: Tổng hợp

<b>1.3.3.2 Mục tiêu nghiên cứuMục tiêu gốc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

● Sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm Omo của công ty TNHHQuốc Tế Unilever Việt Nam

● Biết được mức độ hài lòng của khách hàng với thương hiệu về sảnphẩm, mùi hương, an toàn cho sức khỏe, giá thành.

● Đưa ra các giải pháp cho vấn đề mà khách hàng gặp phải trong quá trìnhsử dụng sản phẩm.

● Định hướng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng củakhách hàng về các sản phẩm của Omo.

<b>Mục tiêu nhánh</b>

Sản phẩm:

- Thành phần: Thành phần nào tốt, có hại cho sức khỏe. Các thành phần đó có gây kích ứng, dị ứng da không, hay làm hư hại cho quần áo hay khơng?- Kích thước: Kích thước, trọng lượng sản phẩm đã phù hợp với nhu cầu của khách hàng hay chưa?

- Bao bì: Bao bì có bắt mắt, thu hút khách hàng khơng ?Giá:

- Giá của những sản phẩm có phù hợp với túi tiền của khách hàng không ?- So sánh giá với đối thủ cạnh tranh

Phân phối:

- Nơi bán sản phẩm tiếp cận được với nhiều khách hàng tiềm năng, luôn là nơimà khách hàng tiềm năng mua sản phẩm dễ dàng và ở khắp các khu vực Khuyến mại:

- Khách hàng thích những loại hình khuyến mại nào (giảm giá, tặng quà, tặngvoucher,...)

Nhân viên

- Nhân viên có thái độ phục vụ khách hàng như thế nào ?

- Nhân viên chăm sóc trước và sau khi khách hàng mua có khiến khách hàng hàilịng khơng ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Quy trình:

- Quy trình giới thiệu sản phẩm cho các khách hàng có đảm bảo khơng ?- Có cần thêm hoặc bớt để quy trình đơn giản hơn, tiết kiệm thời gian ?Vị trí:

- Các cửa hàng, các đại lý của Omo có ở các vị trí đắt địa khơng, trải dài haykhơng?

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

-Có thuận tiện cho khách hàng đến mua sản phẩm không ?

<b>CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN, XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ.</b>

<b> 2.1 Xác định nguồn và dạng dữ liệu 2.1.1 Nguồn dữ liệu</b>

<b> Dữ liệu bên trong của doanh nghiệp:</b>

<b> - Hóa đơn, số liệu về doanh thu bán hàng của công ty Uniliver</b>

- Số lượng bán ra của các sản phẩm theo từng dịng sản phẩm của cơng ty tại thành phố Hồ Chí Minh.

- Phiếu đánh giá, đơn khiếu nại, đóng góp của khách hàng đối với những chương trình ưu đãi, hay những sản phẩm của công ty.

- Báo cáo tổng kết tài sản, lỗ lãi

- Phỏng vấn nhân viên thị trường của OMO để biết được đặc điểm, hành vi, thóiquen của người mua hàng, những điều khách hàng quan tâm nhất.

<b>- Dữ liệu bên ngồi của doanh nghiệp:</b>

- Lấy thơng tin tại cục thống kê để biết được mức tiêu thụ sản phẩm của khách hàng tại Hồ Chí Minh.

- Thơng tin từ chính phủ, báo cáo kinh tế hàng năm để có được thu nhập trung bình của người dân tại Hồ Chí Minh.

- Xem báo cáo điều tra dân số để biết được số dân, giới tính suy ra hướng mua hàng của người dân tại Hồ Chí Minh

- Điều mà khách hàng quan tâm khi mua sản phẩm bột giặt OMO của công ty,

<b>2.1.2 Dạng dữ liệu</b>

<b>2.1.2.1 Dạng dữ liệu thứ cấp</b>

Dạng dữ liệu thu nhập từ các nguồn dữ liệu có sẵn trên Internet, được các doanh nghiệp phân tích và đưa ra từ những năm 2020, 2021, 2022 về thôngtin thị trường, quy mô, vĩ mô,... từ đó nhóm sẽ dựa vào các dữ liệu đã phân tích để tiến hành sàng lọc và nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Dạng dữ liệu thứ cấp bên trong doanh nghiệp: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí bán hàng,… được thể hiện ở các hóa đơn, báo cáo tài chính của OMO.Dạng dữ liệu thứ cấp bên ngoài doanh nghiệp là các dữ liệu đã được xuất bản, mọi người ai cũng có thể tìm hiểu và nghiên cứu chúng: website, fanpage,…

<b>2.1.2.2 Dạng dữ liệu sơ cấp</b>

Thu nhập nguồn dữ liệu bên ngồi doanh nghiệp thơng qua các bảng câu hỏi, qua việc khảo sát được nhóm thực hiện về sự hài lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm OMO.

<b> 2.2 Phương pháp thu thập thông tin</b>

<b> 2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp</b>

Tìm hiểu các tài liệu, báo cáo nghiên cứu của các cơ quan, các số liệu các cơ quan như: Tình hình kinh tế - xã hội, ngân sách quốc gia, dữ liệu của cơng ty các kết quả về tình hình hoạt động kinh doanh, nghiên cứu thị trường…

<b> 2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp 2.2.2.1 Điều tra phỏng vấn</b>

Sử dụng loại hình phỏng vấn trực tuyến bằng cách thiết kế mẫu câu hỏi về vấn đề “ Nghiên Cứu Sự Hài Lòng của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm OMO Của Công Ty TNHH Unilever Việt Nam” bằng công cụ Google Form để gửi cho mọi người đưa ra những đánh giá về sản phẩm của OMO.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b> 2.3 Xác định các loại thang đo lường và đánh giá</b>

● Thang đo biểu danh: giới tính, nghề nghiệp, thu thập, độ tuổi● Hành vi, sở thích : tần suất sử dụng sản phẩm, Sản phẩm đã từng

<b>● Thang đo biểu danh: </b>

<small>●</small> Nhóm sử dụng thang biểu danh để sử dụng cho các câu hỏi về giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp… của đối tượng cần khảo sát.<small>●</small> Phương tiện mà khách hàng biết đến sản phẩm.

<small>●</small> Tìm hiểu thói quen mua sản phẩm và địa điểm mua sản phẩm

- Một số câu hỏi về thang đo biểu danh:<small>●</small> Giới tính của Anh/Chị là gì?<small>●</small> Độ tuổi của Anh/Chị là bao nhiêu?<small>●</small> Nghề nghiệp của Anh/Chị là gì?

●<b>Thang khoảng cách:</b>

Nhóm sử dụng thang đo Likert 5 để tìm hiểu sâu hơn về chân dung về

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

hoạt động Marketing và thang đo gồm có 5 mức độ: Hồn tồn đồng ý (1)- Đồng ý (2) - Trung lập (3) - Khơng đồng ý (4) - Hồn tồn khơng đồng ý (5)

- Một số câu hỏi về thang khoảng cách:

<small>●</small> Đánh giá mức độ hài lòng của Anh/Chị về sản phẩm bột giặt OMO<small>●</small> Đánh giá mức độ hài lòng của anh/chị về xúc tiến của sản phẩm bột

<small>●</small> Trong các loại sản phẩm bột giặt Anh/chị hãy sắp xếp theo thứ tự (Từ thích đến khơng thích).

<small>●</small> Bạn thích bột giặt OMO Matic bình thường hay đậm đặc?

<small>●</small><b> Thang đo tỷ lệ: </b>

Thang này sử dụng so sánh khoảng cách sự khác biệt của mức độ sử dụngsản phẩm của khách hàng để biết được thói quen dùng sản phẩm của khách hàng.

- Một số câu hỏi về thang đo tỷ lệ:

<small>●</small> Bạn đánh giá mức độ hài lòng của bạn với sản phẩm bột giặt OMO là bao nhiêu trên thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là "rất khơng hài lịng" và 5 là "rất hài lòng"?

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>●</small> Trong một tháng Anh/Chị chi bao nhiêu tiền cho việc mua bột giặt OMO .

<b>CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI, CHỌN MẪU VÀ TIẾN HÀNH KHẢO SÁT</b>

<b>3.1 Thiết kế bảng câu hỏi</b>

Link bảng câu hỏi:

<b>3.2 Chọn mẫu</b>

<b>3.2.1 Quyết định phương pháp chọn mẫu</b>

Phạm vi khảo sát: Sinh viên các trường đại học, cao đẳng và nhân viên vănphòng tại Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

Chân dung khách hàng mục tiêu:Giới tính: nam và nữ

Nghề nghiệp: học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng,…Hành vi mua sắm: khách hàng mục tiêu của OMO mua sản phẩm tạiCác kênh tiêu dùng tại nhà (Siêu thị, Siêu thị Mini, Cửa hàng tiện lợi,Chợ,…)

Phương pháp khảo sátKhảo sát Online

- Sử dụng Google Form gửi link đến các đối tượng khảo sát thôngqua các trang mạng xã hội (Facebook, Zalo,…)

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Khảo sát Offline

- Tạo mã QR liên kết link cho các đối tượng khảo sát quét và trả lờitrực tiếp bằng điện thoại bên ngoài hoặc in ra giấy bảng câu hỏiphát trực tiếp cho đối tượng khảo sát điền vào giấy và thu lại.Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên

Lý do lựa chọn: Bởi vì phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên dễ áp dụng, thời gianlập mẫu nhanh và chi phí lập mẫu thấp phù hợp cho khảo sát.32

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>CHƯƠNG 4: XỬ LÝ DỮ LIỆU, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP</b>

<b>4.1 Xử lý dữ liệu</b>

Chuẩn bị dữ liệu: Dữ liệu đã thu về được từ 104 bảng khảo sát

Hồn thành mã hóa số liệu: Sau khi thu nhập dữ liệu từ bảng khảo sát thì tiến hành mã hóa số liệu bằng Excel và tính tốn để có được các kết quả.

<b>4.2 Phân tích kết quả</b>

Kết quả sau khi phân tích số liệu được tính toán như sau:

<b>Câu 1: Anh/Chị đã sử dụng sản phẩm OMO chưa ?. Nếu chọn “có” thì xin mờianh/chị tiếp tục trả lời. Nếu chọn “khơng” thì chúng tơi xin cảm ơn anh/chị đãnhận lời tham gia bảng khảo sát và xin phép được dừng khảo sát tại đây. Xin</b>

</div>

×