Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

đề tài vận đơn hàng không vận đơn chủ vận đơn của người gom hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small> GVHD:Nguyễn Xuân Quyết</small>

<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TPHCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</small>

Đề tài:

Vận đơn hàng không-Vận đơn chủ-Vận đơn của

người gom hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Thành viên nhóm 5

Lê Thị Trúc My-2036213770

Lê Thị Xuân Kiều-2036213735Trần Ngọc Mỹ An-2036213647Phan Hồng Loan-2036213752Trịnh Thị Tân-2036210168

Nguyễn Thị Hà Vy-2036213931

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

I.Vận đơn hàng

4.Lập và phân phối vận đơn hàng khơng

5. Cách tối ưu hố việc xử lý và bảo mật thông tin trong các phiếu giao nhận

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.Khái niệm của vận đơn hàng

không

<small> Theo điều 129 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2005 có ghi:</small>

<small> Vận đơn hàng không là chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không và là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng, việc đã tiếp nhận hàng hóa và các điều kiện của hợp đồng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

• Là bằng chứng về việc nhận hàng để chở của hãng hàng khơng.

• Là hố đơn thanh tốn cước phí (Freight bill).

• Là giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance certificate).

• Là chứng từ kê khai hải quan cho hàng hố (Customs Declaration).

• Là bản hướng dẫn đối với nhân viên hàng không (the guide to the staff).

Chức năng của vận đơn hàng khơng

• Là bằng chứng của một hợp đồng vận tải hàng hoá bằng đường hàng không ký kết giữa người gửi hàng và người chuyên chở.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.Các loại vận đơn hàng

Căn cứ vào người

phát hành

Vận đơn của hãng hàng không (Airline airway

Vận đơn trung lập (Neutral airway

Căn cứ vào việc

gom hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.Nội

dung của vận đơn

hàng khơng

• Vận đơn hàng không được in theo mẫu tiêu chuẩn của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế IATA (IATA standard form). Một bộ vận đơn bao gồm nhiều bản, trong đó bao gồm 3 bản gốc (các bản chính) và các bản phụ.

• Mỡi bản vận đơn bao gồm 2 mặt, nội dung của mặt trước của các mặt vận đơn giống hệt nhau nếu không kể đến màu sắc và những ghi chú ở phía dưới khác nhau

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3.1.Nội dung mặt trước của vận đơn hàng không

1. Số vận đơn (AWB number)

2.Sân bay xuất phát (Airport of departure)3.Tên và địa chỉ của người phát hành vận

đơn (issuing carrier’s name and address)4.Tham chiếu tới các bản gốc (Reference to

9.Tuyến đường (Routine)

10.Thơng tin thanh tốn (Accounting information)

11. Tiền tệ (Currency)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3.1.Nội dung mặt trước của vận đơn hàng khơng

12.Mã thanh tốn cước (Charges codes)13.Cước phí và chi phí (Charges)

14.Giá trị kê khai vận chuyển (Declare value for carriage)15.Giá trị khai báo hải quan (Declare value for customs)16. Số tiền bảo hiểm (Amount of insurance)

17.Thông tin làm hàng (Handing information)18.Số kiện (Number of pieces)

19.Các chi phí khác (Other charges)20.Cước và chi phí trả trước (Prepaid)21.Cước và chi phí trả sau (Collect)

22.Ơ ký xác nhận của người gửi hàng (Shipper of certification box)

23.Ô dành cho người chuyên chở (Carrier of excution box)

24.Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến (For carrier of use only at destination)

<small>25. Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho người </small>

<small>chuyên chở (Collect charges in destination currency, for carrier of use only).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

3.2.Nội dung mặt sau của vận đơn hàng

<small>Trong bộ vận đơn gồm nhiều bản, nhưng chỉ có ba bản </small>

<small>gốc và một số bản copy có những quy định về vận chuyển ở mặt sau.</small>

<small>Nguồn: Thêm nguồn tham khảo ở đây.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Thông báo liên quan đến trách nhiệm của

người chuyên chở

Các điều kiện hợp đồng

Mặt sau của vận đơn hàng khơng bao gồm hai nội

dung chính

Các định nghĩa

Thời hạn trách nhiệm,giới hạn trách nhiệm,cơ sở trách nhiệm

Thời hạn thông báo tổn thất,khiếu nại người chuyên chở

Luật áp dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

4.Lập và phân phối vận đơn hàng khơng

Theo CƯ Vacsava,người gửi hàng có trách nhiệm lập vận

đơn.Người gửi hàng phải lập vận đơn thành 3 bản gốc:

<small>• Bản thứ 1 cho người chuyên chở và do người gửi hàng ký</small>

<small>• Bản thứ 2 cho người nhận hàng và cho cả người chuyên chở,người gửi ký</small>

<small>• Bản thứ 3do người chuyên chở ký và người chuyên chở sẽ giao cho người nhận hàng• AWB được phát hành theo bộ (liên). Một bộ </small>

<small>gồm 3 bản gốc (Original) và từ 6-11 bản sao (đánh số copy 4, 5,... copy 11)</small>

<small>• Các bản gốc khác bản sao ở chỗ: các bản gốc được in theo các màu khác nhau và in cả 2 mặt, còn các bản sao được in trên nền trắng và mặt sau để trống</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Các bản gốc và bản sao phân phối như sau:

• Bản gốc 1 (original 1): màu xanh lá cây - cho người chuyên chở

• Bản gốc 2: màu hồng - gửi cùng hàng hóa đến nơi cho người nhận

• Bản gốc 3: màu xanh da trời - cho người người gửi hàng

• Bản copy 4, màu vàng - làm biên lai giao hàng ở nơi đến

• Bản copy 5 - cho sân bay đến

• Bản copy 6 - cho người chuyên chở thứ 3

• Bản copy 7 - cho người chuyên chở thứ 2

• Bản copy 8 - cho người chuyên chở thứ 1

• Bản copy 9 - cho đại lý

• Bản copy 10 và 11 - phụ thêm cho người chuyên chở

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Bản gốc số 1

Bản gốc số 2

Bản gốc số 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

5.Nội dung bắt buộc

<small>• Tên và địa chỉ của người gửi hàng.</small>

<small>• Thơng tin liên lạc của người gửi, bao gồm số điện thoại và email.• Tên và địa chỉ của người nhận hàng.</small>

<small>• Thơng tin liên lạc của người nhận, bao gồm số điện thoại và email.• Tên hãng hàng khơng hoặc cơng ty vận chuyển.</small>

<small>• Số hiệu chuyến bay hoặc mã vận chuyển.• Điểm xuất phát và điểm đến.</small>

<small>• Thời gian dự kiến của chuyến bay.• Loại hàng hóa được vận chuyển.</small>

<small>• Số lượng và cân nặng của hàng hóa.</small>

<small>• Bất kỳ u cầu đặc biệt nào từ người gửi hoặc người nhận hàng, bao gồm yêu cầu về bảo quản, xử lý đặc biệt hoặc giao hàng nhanh.</small>

<small>• Chữ ký của người gửi hàng hoặc đại diện của họ, xác nhận rằng thông tin trên AWB là chính xác và đồng ý với các điều kiện vận chuyển.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

6. Cách tối ưu hoá việc xử lý và bảo mật thơng tin

trong các phiếu giao

SỬ DỤNG CƠNG NGHỆ

ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP BẢO MẬT

NÂNG CAO QUY TRÌNH QUẢN LÝ

SỬ DỤNG DỊCH VỤ TỪ CÁC NHÀ CUNG CẤP

UY TÍN

TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

7.Lưu ý khi sử dụng

• Thơng Tin Chính Xác

• Chính sách hãng hàng khơng

• Bảo Quản Tài Liệu

• Hạn chế thay đổi

• Liên Hệ Khi Có Vấn Đề

• Điều Kiện Vận Chuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

II.Vận đơn chủ

Master Airway Bill – MAWB (Vận đơn chủ): là B/L do người chuyên chở hàng không cấp cho người gom hàng có B/L nhận hàng ở sân bay đích. B/L này dùng điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở hàng không và người gom hàng và làm chứng từ giao nhận hàng giữa người chuyên chở và người

gom hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

2. Ưu và nhược điểm

Ưu điểm:

• Quản lý thuận tiện

• Tiết kiệm thời gian và cơng sức

• Chun nghiệp và kinh nghiệm

Nhược điểm:• Chi phí

• Mất kiểm sốt• Rủi ro phát sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

THUẬN TIỆN QUẢN LÝ

TIẾT KIỆM THỜI GIAN VÀ CÔNG SỨC

TRUY CẬP VÀO KINH NGHIỆM VÀ KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN

ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ

3. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

III.Vận đơn của người gom hàng

1. Khái niệm của vận đơn người gom hàng

Vận đơn của người gom hàng: Là vận đơn mà các chủ hàng lẻ được cấp bởi người gom hàng (người giao nhận) khi nhận hàng từ họ để các chủ hàng lẻ có vận đơn đi nhận hàng ở nơi đến

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Quá trình gom hàng trong lĩnh vực hàng

khơng như sau

• ·Tại sân bay đích, người gom hàng dùng vận đơn chủ để nhận hàng từ người chun chở hàng khơng

• ·Người gom hàng sau đó chia lẻ hàng, giao cho từng người chủ hàng lẻ và thu hồi vận đơn gom hàng mà chính mình phát hành khi nhận hàng ở đầu đi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Ưu điểm Nhược điểm

2.Ưu và nhược điểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

•Hợp đồng vận chuyển•Biên lai nhận hàng

•Chứng từ hải quan

•Chứng từ thanh tốn•Theo dõi lơ hàng

3.Mục đích sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Đều là vận đơn hàng không, là chứng từ của việc vận chuyển hàng hóa bằng đườnghàng khơng, là bằng chứng của việc giao kế hợp đồng, việc đã tiếp nhận hàng hóa vàcác điều kiện của hợp đồng

Sự giống nhau

MAWB và HAWB

<small>Quay lại Trang Chương trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

MAWB HAWB

SỰ KHÁC NHAU MAWB VÀ HAWB

<small>Về vận đơnVề điều khoản thanh </small>

<small>toánVề tiền </small>

<small>cướcVề tên </small>

<small>hàngVề Shipper / </small>

<small>ConsigneeVề cơng ty </small>

<small>phát hành</small>

<small>Bắt buộc có 11 số, trong đó 3 số đầu là code của airline. VD: Vietnam Airline: 738; Singapore </small>

<small>Airline: 618,8 số sau làdãy số xác định lơ hàng</small>

<small>Khơng bắt buộc phải có 11 số</small>

<small> Vd: KENA22302021 là HAWB của MAWB 172-57927671Pre-paid (rất hiếm trường </small>

<small>Tên đại lý vận tảiTên của người mua, người bán thực tếCác Airline phát hành vận đơn,tới lượt mình, </small>

<small>người giaonhận book lại chỡ với hãng </small>

<small>hàngkhơng cho lơ hàng đó, thì sẽđược hãng cấp MAWB.</small>

<small>Các đại lý vận tải (Forwarder) phát hành vận đơn,tức làkhichủ hàng lưu chỗ (book) vớicông ty giao nhận hàng không, bên giao </small>

<small>nhận sẽ cấp HAWB</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Mẫu MAWB</small>

<small>số vận đơn738-524*9761</small>

<small>điều khoản thanhtoán:prepaidtiền cươc:1,496.26</small>

<small>Tên hàng:CONSOL</small>

<small>đơn vị phát hành</small>

<small>shipper</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Mẫu HAWB</small>

<small>số vận đơnshipper:PANARON </small>

<small>SDN BHĐ</small>

<small>consignee:ANPHANAM INTER CO.LTD</small>

<small>điều khoản thanh toán:collect</small>

<small>tiền cước:AS ARRANGED</small>

<small>đơn vị phát hành</small>

<small>Tên hàng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Thank you for your listening!!!

</div>

×