Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

bài giảng biện chứng tinh khí huyết tân dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.4 KB, 44 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Biện chứng</b>

<b>Tinh – Khí – Huyết – Tân dịch</b>

ThS.BS. Võ Thanh Phong

<b><small>1</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung1. Tinh</b>

<b>2. Khí</b>

<b>3. Huyết</b>

<b>4. Quan hệ khí huyết5. Tân dịch</b>

<b>6. Quan hệ tân dịch và khí huyết</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Chương 1</b>

<b><small>3</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Nguyên nhân</b>

• Tiên thiên bất túc• Lao dục quá độ• Mất huyết

• Sinh nhiều

• Thân âm hư/thận dương hư

<b>Tinh bất túc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Biểu hiện</b>

Trẻ em: xương kém phát triển, chậm đóng thóp, điếc, tinh thần trì trệ

Người lớn: xương mềm yếu, gối yếu, hay qn, răng lung lay, tóc rụng, bạc sớm, tình dục suy giảm, lưng đau, vô sinh, vô kinh, chống mặt, ù tai, điếc, nhìn mờ, sa sút trí tuệ

Lưỡi nhợt (kèm thận dương hư), không rêu (nếu kèm thận âm hư), mạch phù hư

<b>Tinh bất túc</b>

<i><small>Source: Giovanni Maciocia (2015), "Indentification of Patterns according to qi-blood-body fluids", The foundations of </small></i>

<i><small>Chinese medicine: a comprehensive text, Elsevier, Edinburgh, tr. 470-481.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Chương 1</b>

<b>Khí</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bất thường của khí:

• <b>Sinh hóa khí bất túc hoặc hao tổn q nhiều  khí hư</b>

• <b>Chức năng khí bất túc hoặc vận động thất thường  khí trệ, khí </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Khí hư</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Hãn xuấtHuyết xuất</small>

<small>NhiệtTinh bất túc</small>

<small>Nội/ngoại phongLao nhọc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Nhiều chức năng  nhiều biểu hiện khác nhau</b>

• <b>Vệ khí hư: sợ lạnh, tự hãn, dễ cảm ngoại tà</b>

• <b>Tỳ khí hư khơng chủ tứ chi: mệt mỏi</b>

• <b>Tỳ khí hư thanh dương khơng thăng: tinh thần uể oải</b>

• <b>Tâm khí hư khơng chủ huyết mạch: mạch vi tế</b>

• <b>Tâm khí hư khơng hành huyết: huyết ứ</b>

• <b>Phế khí hư khơng chủ khí: đoản hơi</b>

<b>Khí hư</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Khí hư ảnh hưởng tạo thành và vận hành tân dịch, huyết</b>

• Khí hư  huyết hư, huyết ứ, xuất huyết

• Khí hư  tân dịch bất túc, rối loạn phân bố và bài xuất tân dịch

<b>Khí hư</b>

<i><small>Source: Bành Văn Khìu và Đặng Quốc Khánh (2002), "Cơ chế phát sinh bệnh", Những học thuyết cơ bản của y học </small></i>

<i><small>cổ truyền, NXB Hà Nội, tr. 263-298.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Khí cơ thất điều: thăng giáng xuất nhập của khí rối loạn

Thăng giáng xuất nhập là vận động của khí, tất cả các hoạt động của tạng phủ cơ quan là phản ánh của thăng giáng xuất nhập khí cơ của tạng phủ, cơ quan đó

• Khí trệ: lưu thơng của khí khơng thơng thốt

• Khí nghịch: thượng thăng thái quá hoặc hạ giáng bất cập• Khí hãm: thượng thăng bất cập hoặc hạ giáng thái q• Khí bế: xuất nhập của khí trở ngại

• Khí thốt: khí khơng giữ được bên trong, thốt tán ra ngồi

<b>Khí cơ thất điều</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Định nghĩa</b>

Khí cơ uất trệ: lưu thơng của khí khơng thơng thốt, hoặc trì trệ, hoặc khí uất khơng tán gây bệnh lý

<b>Ngun nhân</b>

• Tình chí uất khơng giải

• Tà hữu hình trở ngại khí cơ: đàm, thấp, thực tích, huyết ứ• Ngoại tà xâm phạm

• Chức năng tạng phủ trở ngại: can mất sơ tiết• Khí hư khơng đủ sức thúc đẩy khí

<b>Biểu hiện</b>

• Đầy trướng, ứ huyết, thủy đình, đàm ẩm

• Rối loạn cơng năng tạng phủ: Phế khí mất tun túc gây ho, Can khí mất sơ tiết gây ngực sườn đầy tức

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Định nghĩa</b>

Khí nghịch: trạng thái khí cơ thăng nhiều giáng ít làm khí thượng nghịch

<b>Ngun nhân</b>

• Tình chí nội thương• Ngoại tà xâm phạm• Đàm trọc ủng trệ• Ẩm thực thất điều

<b>Biểu hiện</b>

• Phế khí nghịch: suyễn, ho• Vị khí nghịch: nơn, nấc, ợ hơi

• Can khí nghịch: khái huyết, thổ huyết

<b>Khí cơ thất điều</b>

<b>Khí nghịch</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Khí cơ thất điều</b>

<b>Khí nghịch</b>

<i><small>Source: Giovanni Maciocia (2015), "Indentification of Patterns according to qi-blood-body fluids", The foundations of </small></i>

<i><small>Chinese medicine: a comprehensive text, Elsevier, Edinburgh, tr. 470-481.</small></i>

<small> -Ảnh hưởng trường phủ3/Giáng</small>

<small>-Đau đầu, chóng mặt, dễ giận</small>

<small>-Buồn nơn, nơn, ợ hơi-Tiêu chảy</small>

<small>-Phân khơ-Tiểu nóng rátPhếGiángThăngHo, suyễnThậnGiángThăngSuyễn</small>

<small>TâmGiángThăngMất ngủ, bứt rứt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

• Đàm trọc

<b>Biểu hiện</b>

• Dương khí uất bế: chân tay lạnh

• Phế khí uất bế: hơ hấp khó khăn, mặt xanh, mơi tím

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Chương 2</b>

<b><small>19</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Định nghĩa</b>

Huyết hư: huyết dịch không đủ, chức năng dinh dưỡng và tư nhuận giảm dẫn đến cơ quan tạng phủ kinh mạch khơng được ni dưỡng

<b>Ngun nhân</b>

• Mất huyết q nhiều

• Khơng đủ ngun liệu tạo huyết

• Hóa sinh bất túc: liên quan ngũ tạng

<b>Biểu hiện</b>

• Niêm nhợt, móng mất bóng• Huyết hư  khí hư, tân hư

• Huyết hư: tâm thần thất dưỡng, hồn khơng có chỗ tàng

<b>Huyết hư</b>

<i><small>Source: Bành Văn Khìu và Đặng Quốc Khánh (2002), "Cơ chế phát sinh bệnh", Những học thuyết cơ bản của y học </small></i>

<i><small>cổ truyền, NXB Hà Nội, tr. 263-298.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Huyết hư</b>

<b><small>Huyết hư</small></b>

<small>Giảm nhậpVị</small>

<small>Hãn xuấtHuyết xuất</small>

<small>NhiệtHuyết ứPhòng dục</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

• Tay chân tê do khí khơng thông, sưng do tân dịch không vận hành

<b>Huyết ứ</b>

<i><small>Source: Bành Văn Khìu và Đặng Quốc Khánh (2002), "Cơ chế phát sinh bệnh", Những học thuyết cơ bản của y học </small></i>

<i><small>cổ truyền, NXB Hà Nội, tr. 263-298.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Huyết ứ</b>

<small>ĐauCăng chướng nhiều hơn đau Đau nhiều hơn căng chướng</small>

<small>Tích khốiLúc có lúc khơngLn có</small>

<small>DaKhơng có biểu hiệnMảng hoặc chấm xuất huyết</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Huyết nhiệt</b>

<small>Cảm giác nóng trong người, da nổi mụn nhọt đỏ, khát nước, </small>

<small>xuất huyết, lưỡi đỏ, mạch sác</small>

<small>Lo âu, mất ngủ, tinh thần không yên, loét </small>

<small>Hồng ban kèm ngứa, dễ tức giận</small>

<small>Kinh nguyệt lượng nhiều</small>

<small>Tiêu máu</small>

<b><small>Huyết nhiệt</small></b>

<small>Bào cung</small>

<small>Đại trườ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Huyết ứ cả</small>

<small>n trở h</small>

<small>uyết v</small><sub>ận hà</sub>

<small>nh  hu</small>

<small>yết tràn ra ngồi </small><sub>mạch</sub>

<small>mạch</small><sup> đạo k</sup>

<small>hơng </small><sup>bền, d</sup><small>ễ vỡ</small>

<small>Huyết theo khí</small><sup> thượng nghịch</sup><small>  nơn/ho ra m</small><sup>áu</sup><small>Khí hư (Can, Tỳ) khơng nhiếp đ</small><sub>ược huyết</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Chương 3</b>

<b>Quan hệ khí huyết</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Khí đối với huyết: ơn ấm, thúc đẩy vận hành, hóa sinh, thống nhiếp</b>

• Khơng ơn ấm  huyết ứ

• Khơng thống nhiếp  xuất huyết• Khí trệ  huyết ứ

• Khí hư  huyết hư

<b>Huyết đối với khí: nhu dưỡng, nhà của khí</b>

• Khơng nhu dưỡng  khí thiếu hụt• Mất nơi nương tựa  khí thốt• Huyết ứ  khí trệ

<b>Tổng qt</b>

<i><small>Source: Bành Văn Khìu và Đặng Quốc Khánh (2002), "Cơ chế phát sinh bệnh", Những học thuyết cơ bản của y học </small></i>

<i><small>cổ truyền, NXB Hà Nội, tr. 263-298.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Khí trệ huyết ứKhí hư huyết ứ

Khí khơng nhiếp huyếtKhí theo huyết thốtKhí huyết lưỡng hư

<b>Tổng qt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Biểu hiện</b>

• Đau

• Ban ứ huyết• Trưng hà tích tụ

<b>Khí trệ huyết ứ</b>

<i><small>Source: Bành Văn Khìu và Đặng Quốc Khánh (2002), "Cơ chế phát sinh bệnh", Những học thuyết cơ bản của y học </small></i>

<i><small>cổ truyền, NXB Hà Nội, tr. 263-298.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Chương 4</b>

<b>Tân dịch</b>

<b><small>33</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Chuyển hóa tân dịch: tạo thành, phân bố, bài tiết. Tạo thành và bài tiết phải cân bằng

Tạo thành, phân bố, bài tiết tân dịch phụ thuộc vận động thăng giáng xuất nhập của khí cơ

Vai trị các tạng phủ:

• Phế tuyên phát túc giáng• Tỳ vận hóa

• Thận khí hóa

• Bàng quang, tam tiêu

<b>Tổng qt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Định nghĩa</b>

Tân dịch hao tổn bất túc: số lượng tân dịch trong cơ thể giảm sút làm tạng phủ, cơ quan không được nhu nhuận tư dưỡng đầy đủ gây biểu hiện khô ráo, sáp

<b>Nguyên nhân</b>

• Nhiệt thịnh thương tân

• Tân dịch mất quá nhiều: thổ, tả, phát hãn

• Bệnh lâu ngày gây hao tổn: không sinh tân, âm hư nội nhiệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Tân dịch bất túc</b>

<b><small>Tân hư</small></b>

<small>Giảm nhậpPhế</small>

<small>Hãn xuấtHuyết xuấtThực/hư nhiệt</small>

<small>Tiêu chảyNơn ói</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Phân bố: vận chuyển, phân tán, hoàn lưu của tân dịch trong cơ thể để </b>

tiến hành quá trình trao đổi thủy dịch. Liên quan tỳ, phế, tam tiêu, can sơ tiết

<b>Bài tiết: tân dịch sau khi chuyển hóa thơng qua đường niệu, mồ hơi, hơ </b>

hấp bài xuất ra ngồi. Liên quan phế, thận

<b>Biểu hiện</b>

• Thấp trọc khốn trở• Đàm ẩm ngưng tụ• Thủy ẩm tàng lưu

<b>Phân bố bài tiết tân dịch trở ngại</b>

<i><small>Source: Bành Văn Khìu và Đặng Quốc Khánh (2002), "Cơ chế phát sinh bệnh", Những học thuyết cơ bản của y học </small></i>

<i><small>cổ truyền, NXB Hà Nội, tr. 263-298.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Chương 5</b>

<b>Quan hệ tân dịch và khí huyết</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Giữa tân dịch và khí huyết quan hệ mật thiết</b>

Lâm sàng biểu hiện• Thủy đình khí trệ• Khí theo dịch thốt• Tân khơ huyết táo• Tân khuy huyết ứ

<b>Tổng quát</b>

<i><small>Source: Bành Văn Khìu và Đặng Quốc Khánh (2002), "Cơ chế phát sinh bệnh", Những học thuyết cơ bản của y học </small></i>

<i><small>cổ truyền, NXB Hà Nội, tr. 263-298.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Khí theo dịch thốt</b>

<i><small>Source: Bành Văn Khìu và Đặng Quốc Khánh (2002), "Cơ chế phát sinh bệnh", Những học thuyết cơ bản của y học </small></i>

<i><small>cổ truyền, NXB Hà Nội, tr. 263-298.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Định nghĩa</b>

Tân khô huyết ứ: tân dịch khuy hao, huyết dịch vận hành khơng thơng

<b>Ngun nhân</b>

• Sốt cao thương tân

• Hoặc thổ, hoặc tả, hoặc nôn, hoặc phát hãn thương tân

<b>Tân khuy huyết ứ</b>

<i><small>Source: Bành Văn Khìu và Đặng Quốc Khánh (2002), "Cơ chế phát sinh bệnh", Những học thuyết cơ bản của y học </small></i>

<i><small>cổ truyền, NXB Hà Nội, tr. 263-298.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>CÁM ƠN CHÚ Ý LẮNG NGHE</b>

</div>

×