Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

bài giảng biện chứng vệ khí dinh huyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.2 KB, 30 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>BIỆN CHỨNG VỆ KHÍ DINH HUYẾT</b>

ThS.BS. VÕ THANH PHONG

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Lịch sử</b>

•<b>Vương An Đạo (nhà Nguyên) đã phân biệt rõ về quan niệm, </b>

cơ chế bệnh sinh và điều trị giữa ơn bệnh và thương hàn

•<b>Diệp Thiên Sĩ (nhà Thanh) là y gia có đóng góp quan trọng </b>

nhất cho sự hoàn thiện của hệ thống ơn bệnh học

•<b>Ngơ Cúc Thơng bổ sung vào biện chứng theo Tam tiêu</b>

•<b>Tiết Sinh Bạch bổ sung nguyên nhân và bệnh sinh, chứng </b>

trạng, và điều trị thấp nhiệt bệnh

•<b>Vương Mạnh Anh viết Ơn nhiệt kinh vĩ, tổng kết các lý thuyết </b>

và kinh nghiệm về ôn bệnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Khái niệm</b>

chủ chứng, khi có nhiệt nặng, dễ hóa táo thương âm đặc trưng

<b>cho một loại bệnh ngoại cảm cấp tính nhiệt bệnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Đặc trưng</b>

<i><b>tam tiêu</b></i>

<i><b>táo thương âm</b></i>

<i><small>Source: Wen, Jian Min and Seifert, Garry (2009), Warm Disease Theory, Paradigm Publications</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Nguyên tắc điều trị</b>

o

Tà tại vệ phận thì tân lương phát hãn;

o

Tà tại khí phận thì tân lương thanh khí;

o

Tà tại dinh phận thì dùng pháp thanh nhiệt thấu giải, dẫn tà ngoại xuất;

o

Tà tại huyết phận, thanh nhiệt lương huyết

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Vệ phận chứng</b>

Sốt cao, hơi sợ gió Ơn nhiệt xâm nhập cơ biểu, vệ khí uất

Ho Bì mao cảm tà khí  Phế khí mất tuyên giáng

Đau đầu Nhiệt thượng nhiễu thanh khiếu

Lưỡi đỏ, rêu trắng mỏng Nhiệt còn ở biểu

Mạch phù sác Ôn nhiệt tà ở biểuKhát nước, đau họng Nhiệt thương tân dịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Vệ phận chứng</b>

Tà khí Ơn nhiệt Phong hànXâm nhập Bì mao, mũi miệng Bì phu

Vị trí Thủ thái âm Phế Túc thái dương Bàng quangBệnh cơ Tổn thương âm Tổn thương dương

Lâm sàng Sốt cao, sợ lạnh ít, đau đầu, miệng khát, đau họng, mạch phù sác

Sợ lạnh nhiều, sốt nhẹ, đau đầu cứng gáy, miệng không khát, không ra mồ hôi, mạch phù khẩn

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Vệ phận chứng</b>

<b>Nhiệt tại phế vệ</b>

• Phát sốt, hơi sợ lạnh

• Khơng ra hoặc ít ra mồ hơi

• Miệng hơi khát• Đau họng, ho• Lưỡi đỏ, rêu

trắng mỏng• Mạch phù sác

<b>Thấp trệ vệ khí</b>

• Sốt về chiều, sợ lạnh

• Ra ít mồ hơi• Đầu nặng, đau

mỏi tồn thân, tức ngực

• Rêu trắng nhớt• Mạch nhu hỗn

<b>Táo phạm phế vệ</b>

• Sốt, hơi sợ gió lạnh

• Ra ít mồ hơi• Đau đầu, khát

nước, họng mũi khơ, da khơ

• Ho khan/đàm ít dính

• Lưỡi đỏ khơ• Mạch phù sác

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Khí phận chứng</b>

Sốt cao, sợ nóng <sup>Chính tà đấu tranh kịch liệt, dương </sup>nhiệt nhiễu thịnh

Khát nước, tiểu vàng Nhiệt thịnh thương tân

Bứt rứt Nhiệt nhiễu tâm thần

Lưỡi đỏ, rêu vàng Nhiệt còn ở biểu

Mạch hồng đại sác Nhiệt bức huyết vận hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Khí phận chứng</b>

Ho suyễn, đau tức ngực Nhiệt ủng trệ Phế  Phế khí thất tuyênBuồn bực, nằm ngồi khơng

Ra mồ hơi nhiều Nhiệt tích dương minh  bứt tân dịch ngoại tiết

Táo bón, bụng đầy chướng Nhiệt kết đại trường

Tiêu phân vàng lỏng, hôi Nhiệt bức đại trường

Ho suyễn, đau tức ngực Nhiệt ủng trệ Phế  Phế khí thất tuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Khí phận chứng</b>

Bênh cơ Ơn nhiệt tà nhập phủ đại trường Hàn tà nhập lý hóa nhiệtTính chất Dễ tổn thương tân dịch hơn Ít tổn thương tân dịch hơnĐiều trị Thông phủ, bảo vệ tân dịch Thông phủ

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Khí phận chứng</b>

Nhiệt tà ủng phế Ho, khạc đàm vàng, khó thở, sốt cao, ra mồ hơi, đau tức ngực, khát nước, cánh mũi phập phồng, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch sác

Nhiệt nhiễu hung cách Sốt cao, bứt rứt không yên, ra mồ hôi, khát nước, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch sác

Dương minh nhiệt thịnh Sốt cao, sợ nóng, ra mồ hơi nhiều, khát nước, thích uống lạnh, lưỡi đỏ, rêu vàng khô, mạch hồng đạiTà tại thiếu dương Hàn nhiệt vãng lai, khát nước, buồn bực, bụng đầy

tức, sốt về chiều, ra mồ hơi thì sốt giảm

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Huyết phận chứng</b>

Phát cuồng Huyết nhiệt nhiễu tâm

Ban chẩn nổi rõ, xuất huyết Nhiệt bức huyếtTứ chi co quắp, cứng gáy,

giác cung phản trương <sup>Huyết nhiệt gây can phong nội động</sup>Triều nhiệt, ngũ tâm phiền

nhiệt Nhiệt hun đốt  âm hưGầy khô, lưỡi teo nhỏ, răng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Huyết phận chứng</b>

Nhiệt thịnh bức huyết Sốt cao, bứt rứt khơng n, nặng thì hơn mê, co giật, nói nhảm, ban tím sẫm thành mảng, hoặc nơn ra

máu, đại tiện ra máu, lưỡi tím, mạch sác

Nhiết và huyết kết Bụng dưới đầy đau, ấn cự án, tiêu phân đen, phát cuồng, miệng khô cho uống khơng nuốt, lưỡi tím có ban ứ huyết, mạch trầm sáp

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Thượng tiêu chứng</b>

Phát sốt, hơi sợ gió lạnh Ơn nhiệt phạm biểu

Đau đầu Ôn tà thượng nhiễu thanh khiếu

Miệng khát Nhiệt thương tân

Ra mồ hơi Nhiệt bức tân ngoại tiết

Ho, khó thở Tà nhập lý, phế mất túc giáng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Thượng tiêu chứng</b>

Hơn mê, nói nhảm Tà nghịch chuyển tâm bào  nhiệt nhiễu thần

Sốt cao Lý nhiệt tích thịnh

Chân tay co quắp Dương khí nội uất khơng đạt ra tứ chi

Lưỡi đỏ bóng Nhiệt hun đốt dinh âm

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

Thượng tiêu thấp nhiệt Sợ lạnh, ra mồ hôi, sốt không cao, đầu căng nặng, đầy tức ngực, miệng nhạt không khát, rêu trắng nhớt, mạch nhu hoãn

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Trung tiêu chứng</b>

Bụng trướng, táo bón Nhiệt tà phạm dương minh

Sốt, mặt đỏ Tà nhiệt hun đốt, thăng bốc lên trên

Lơ mơ, nói nhảm Nhiệt nhiễu tâmKhát nước, miệng khơ, uốc

lạnh, tiểu vàng ít <sup>Nhiệt thương tân</sup>Hơi thở thơ Tà nhiệt bức PhếMạch trầm thực Táo nhiệt nội kết

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Trung tiêu chứng</b>

Ngực bụng đầy, buồn nôn,

tiêu lỏng <sup>Thấp nhiệt cản trở tỳ vận hóa</sup>Sốt khơng cao Thấp át chế, nhiệt ẩn phục

Đầu thân đau, nặng nề Thấp tính trọng trọcRêu vàng nhớt, mạch nhu

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

Nhiệt kết trường đạo Triều nhiệt, bụng đầy tức đau và trướng, táo bón hoặc tiêu lỏng, bứt rứt, nói nhảm, rêu vàng khơ, mạch trầm thực

Trung tiêu thấp nhiệt Sốt không cao, ra mồ hơi mà sốt khơng giảm, miệng khát khơng thích uống, bụng chướng, buồn nôn, tức ngực, thân thể nặng nề, tiêu lỏng, đi xong không thoải mái, rêu vàng nhớt, mạch nhu sác

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Hạ tiêu chứng</b>

Tổn thương Can Thận âm Nhiệt tà chuyển xuống hạ tiêu

Tai ù Thận âm hư thốt, tai mất ni dưỡng

Mệt mỏi Thần không được âm tinh nuôi dưỡngMiệng khô, ngũ tâm phiền

Chân tay co quắp/run <sup>Thủy hư không hàm mộc, can phong </sup>nội động

Mạch hư, rêu ít Âm tinh hao kiệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

Hư phong nội động Chân tay run, co quắp, gầy sút cân, răng đen, môi khô teo, lưỡi khô không rêu, mạch hư

Hạ tiêu thấp nhiệt Tiểu khơng thơng, khát khơng thích uống, bụng dưới chướng đau, tiêu không thông, tinh thần lơ mơ, rêu trắng nhớt, mạch nhu sác

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE</b>

However, whether we are heading at the right direction is more important than how far we have gone

</div>

×