Tải bản đầy đủ (.pptx) (68 trang)

bài giảng nguyên nhân gây bệnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.58 KB, 68 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH</b>

ThS.BS. Võ Thanh Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung</b>

<b>1. Cơ chế phát bệnh2. Lục dâm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Chương 1</b>

<b>Cơ chế phát bệnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Đấu tranh chính tà cơ sở phát bệnhChính khí bất túc</b>

<b>Tà khí gây bệnh</b>

- Tính chất, kiểu, đặc điểm phát bệnh- Bệnh tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Bên ngồi</b>

- Khí hậu: Lục khí  Lục dâm; Tương ứng thiên nhân

- Địa lý: khí hậu, thổ nhưỡng, sản vật, tập quán khác nhau- Hoàn cảnh sinh hoạt

<b>Bên trong</b>

- Thể chất- Tinh thần

- Dinh dưỡng, rèn luyện- Tiên thiên

<b>Nhân tố ảnh hưởng phát bệnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Đột phátPhục phátTừ phát

Kế phát: bệnh cũ chưa khỏi + bệnh mớiHợp bệnh và tính bệnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Tà chính thịnh suy  chuyển hóa hư thựcTà chính thịnh suy  phát triển, hồi phục</b>

- Tà trục chính suy- Tà thịnh chính hư- Tà chính cầm cự- Chính hư tà lui

<b>Chuyển hóa hàn nhiệt</b>

<b>Chuyển hóa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Xuất nhập bệnh tà</b>

- Biểu tà nhập lý- Lý bệnh xuất biểu

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Chương 2</b>

<b>Lục dâm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Khái niệm</b>

<b><small>10</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Tính chất lục dâm gần giống lục khí

Đặc điểm gây bệnh của lục dâm liên hệ đặc tính lục khí

<i><b>Phân biệt ngoại cảm lục dâm với nội sinh ngũ tà</b></i>

<b>Khái niệm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Tính ngoại cảm: cơ biểu, miệng, mũi vào trongTính theo mùa

Tính khu vựcTính kết hợpTính biến hóa

<b>Khái niệm</b>

<b><small>12</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Con đường xuất nhập ngoại tà</b>

<b><small>Tà khí</small></b>

<small>Bì maoMũi, họng</small>

<small>Ăn uốngGiao hợpDị vật xuyên </small>

<small>Phát hãnHắt hơi, ho</small>

<small>Dũng thổTả hạLợi thủyÂm đạo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Dương tà

Chủ khí mùa xnMộc khí thơng Can

Phong tính nhẹ, thăng tán, khai tiếtPhong di chuyển, biến hóa

Phong chủ động

Các tà khác dựa vào phong để xâm nhập

<b>Đặc tính phong tà</b>

<b><small>14</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Âm tà

Chủ khí mùa đơng, thủy khí thơng ThậnHàn dễ tổn thương dương khí

Hàn tính ngưng trệHàn tính thu dẫn

Hàn thủy tràn lan gây phù thũng

<b>Đặc tính hàn tà</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Dương tà

Chủ khí mùa hạ (hạ chí đến lập thu)Dương thử, âm thử

Thử tính hỏa nhiệtThử tính thăng tán

Thử thương tân hao khí, nhiễu động tâm thầnThử thường kèm thấp

<b>Đặc tính thử tà</b>

<b><small>16</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Đặc tính thấp tà</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Dương tà trong âm, ơn táo, lương táoChủ khí mùa thu, tương ứng với PhếTáo tính khơ sáp, dễ thương tân dịchTáo dễ thương phế

<b>Đặc tính táo tà</b>

<b><small>18</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Hỏa dễ sinh phong, động huyết

Hỏa nhiễu tâm thần, Hỏa dễ gây loét nát

<b>Đặc tính hỏa tà</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Khả năng thích ứng</small>

<small>Sức chống đỡTRÁI </small>

<small>THƯỜNGThái quá, </small>

<small>bất cậpKhơng đúng thời</small>

<small>Biến hóa nhanh</small>

<b><small>CHỨNG HẬU</small></b>

<small>TÊN TÀ KHÍ</small> <sup>VỊ TRÍ BỆNH</sup>

<b><small>MỨC ĐỘ</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Chương 3</b>

<b>Thất tình</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Tác nhân gây bệnh từ bên trong là các nhân tố tình chí và hành vi của con người vượt mức bình thường, tác động trực tiếp đến tạng phủ

Thất tình: hỉ, nộ, ưu, tư, bi, kinh, khủng

Bình thường thất tình phản ánh tình chí khác nhau của cơ thể do tác động của sự vật bên ngồi, khơng gây bệnh

<b>Khái niệm</b>

<i><small>Bành Văn Khìu (2002), Những học thuyết cơ bản của y học cổ truyền, NXB Y Học.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Quan hệ giữa tình chí với cơ thể</b>

<small>Tạng phủ</small>

<small>ThầnTình </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Quan hệ giữa tình chí với tạng phủ</b>

<i><small>Giovanni Maciocia (2015), The foundations of Chinese medicine: a comprehensive text, Elsevier, Edinburgh.</small></i>

<small>Hỷ khắc ưu/tư </small>

<small>Tư khắc kinh/khủng</small>

<small>Bi khắc nộNộ khắc tư</small>

<small>Kinh/khủng khắc hỷ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Quan hệ giữa tình chí với Tâm</b>

<small>Kinh, KhủngThương</small>

<b><small>ThậnTâm</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tình chí đột ngột mạnh và kéo dài, vượt quá mức điều tiết của cơ thểKhả năng điều tiết và mức độ chịu đựng của cơ thể

Thất tình ảnh hưởng trực tiếp tạng phủ; trái lại lục dâm xâm phạm biểu rồi mới vào tạng phủ

<b>Cơ chế bệnh sinh</b>

<i><small>Bành Văn Khìu (2002), Những học thuyết cơ bản của y học cổ truyền, NXB Y Học.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Cơ chế gây bệnh</b>

<small>Tình chí</small> <sub>Tạng phủ</sub>

<small>Lục dâm</small> <sup>Biểu</sup> <small>Tạng phủ</small>

<small>TÌnh chí thất điềuTạng phủ </small>

<small>thất điều</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Tình chí tác động lên tạng phủ:</b>

• Vui quá hại Tâm• Buồn quá hại Phế• Ưu tư quá hại Tỳ• Giận quá hại Can

• Kinh khủng q hại Thận

<b>Tình chí tác động hoạt động của khí</b>

• Vui thì khí hỗn• Buồn khí tiêu• Ưu tư khí kết• Nộ khí thượng• Khủng khí hạ• Kinh thì khí loạn

<b>Cơ chế bệnh sinh</b>

<i><small>Bành Văn Khìu (2002), Những học thuyết cơ bản của y học cổ truyền, NXB Y Học.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Cơ chế gây bệnh</b>

<small>KếtHạ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><small>Giovanni Maciocia (2015), The foundations of Chinese medicine: a comprehensive text, Elsevier, Edinburgh.</small></i>

<small>• Ảnh hưởng tạng Can• Gây khí thượng</small>

<small>• Triệu chứng: đau đầu, chóng mặt, ù tai, mặt đỏ, cứng cổ• Gây can khí uất (nếu tức giận </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Vui mừng</b>

<small>• Ảnh hưởng Tâm• Gây khí hỗn</small>

<small>• Triệu chứng: hồi hộp, kích động, mất ngủ, khơng n, đầu lưỡi đỏ</small>

<small>• Vui mừng q đột ngột thì cũng như kinh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><small>Giovanni Maciocia (2015), The foundations of Chinese medicine: a comprehensive text, Elsevier, Edinburgh.</small></i>

<small>• Ảnh hưởng Phế và Tâm• Gây khi tiêu</small>

<small>• Triệu chứng: Khó thở, mệt mỏi, khó chịu ở ngực, trầm cảm, khóc</small>

<small>• Đơi lúc cũng gây Can huyết hư</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Lo lắng</b>

<small>• Ảnh hưởng Phế và Tỳ• Gây khí kết</small>

<small>• Triệu chứng (Phế: cảm thấy khó chịu ở ngực, khó thở nhẹ, vai co cứng, sắc mặt nhợt, thở dài</small>

<small>• Triệu chứng (Tỳ): chán ăn, cảm giác khó chịu thượng vị, chướng bụng, mệt mỏi, sắc mặt nhợt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Suy nghĩ</b>

<i><small>Giovanni Maciocia (2015), The foundations of Chinese medicine: a comprehensive text, Elsevier, Edinburgh.</small></i>

<small>• Ảnh hưởng Tỳ• Gây khí kết</small>

<small>• Triệu chứng: chán ăn, khó chịu thượng vị, chướng bụng, mệt mỏi, sắc mặt nhạt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>• Ảnh hưởng Thận• Gây khí hạ</small>

<small>• Triệu chứng: tiểu đêm, tiểu khơng tự chủ, tiêu chảy</small>

<small>• Đơi lúc gây khí thượng: hồi hộp, mất ngủ, đạo hãn, khơ miệng, nóng phừng mặt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><small>Giovanni Maciocia (2015), The foundations of Chinese medicine: a comprehensive text, Elsevier, Edinburgh.</small></i>

<small>• Ảnh hưởng Tâm• Gây khí loạn</small>

<small>• Triệu chứng: hồi hộp, khó thở, mất ngủ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Chương 4</b>

<b>Bất nội ngoại nhân</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Lao nhànĂn uống</b>

<b>Ngoại thươngBệnh do thuốc</b>

<b>Bệnh do thầy thuốcNhân tố tiên thiên</b>

<b>Các nhân tố gây bệnh nhóm bất nội ngoại nhân</b>

<i><small>Bành Văn Khìu (2002), Những học thuyết cơ bản của y học cổ truyền, NXB Y Học.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Lao động mức độ vừa phải làm khí huyết lưu thơng, cơ thể khỏe mạnhNghỉ ngơi đúng giúp cơ thể giải trừ mệt nhọc

Lao động quá mức hoặc an nhàn quá mức đều có thể gây bệnh

<b>Lao nhàn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Lao động thể lực quá mức kéo dài làm tổn thương khí của cơ thểLao động trí óc q mức tổn hao Tâm huyết, tổn thương Tỳ khíPhịng dục q độ tổn hại tinh khí trong Thận

Nhàn hạ quá mức làm vận hành khí huyết rối loạn  khí trệ huyết ứ

<b>Lao nhàn</b>

<i><small>Bành Văn Khìu (2002), Những học thuyết cơ bản của y học cổ truyền, NXB Y Học.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

Ăn uống quá nhiều vượt quá khả năng vận hóa của Tỳ Vị ây ứ trệ, tổn thương Tỳ vị. Thực tích lâu ngày sẽ hóa nhiệt, tụ thấp thành đàm

Q đói khơng đủ sinh thành khí huyết

Ăn uống khơng hợp vệ sinh gây bệnh trường vị, nhiễm KST

Ăn thiên lệch một vị quá mức gây q thừa hay q thiếu một chất nào đó

Thích ăn quá lạnh thì tổn thương Tỳ dương; quá nóng thì tích nhiệt Vị trường, nặng thì hóa hỏa thương âm

<b>Ăn uống</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

Bị thương do dạn, gươm dao, ngã, sai khớp: tổn thương trực tiếp gân, mạch, cơ, cốt, hoặc tạng phủ  huyết ứ, gãy xương, trật khớp, xuất huyếtBị bỏng do nhiệt/lạnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

Dùng thuốc quá liềuBào chế không đúngPhối ngũ không đúng

Dùng không đúng phương pháp

<b>Bệnh do thuốc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Nhân tố tiên thiên</b>

<i><small>Giovanni Maciocia (2015), The foundations of Chinese medicine: a comprehensive text, Elsevier, Edinburgh.</small></i>

<b><small>Bào thai</small></b>

<small>Bẩm tố tiên thiênThụ thai</small>

<small>Mang thai</small>

<small>Bị ảnh hường bởi:-Sức khỏe cha mẹ-Tuổi của cha mẹ</small>

<small>-Tình trạng của cha mẹ lúc thụ tinhBị ảnh hường bởi:</small>

<small>-Uống thuốc, rượu-Hút thuốc lá</small>

<small>-Tình chí căng thẳng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Chương 5</b>

<b>Nội tà</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Nội phongNội hànNội thấpNội táoNội hỏa</b>

<b>Nội sinh ngũ tà</b>

<b><small>46</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Nội phong</b>

<b><small>Nội phong</small></b>

<small>Nhiệt cực sinh phong</small>

<small>Can dương hóa phong</small>

<small>Âm hư sinh phong</small>

<small>Huyết hư sinh phong</small>

<small>Huyết táo sinh phong</small>

<small>Nhiệt thiêu đốt huyết, dịch</small>

<small>Âm không liễm được dương</small>

<small>Âm hư cân mạch thất dưỡng</small>

<small>Huyết hư cân mạch thất dưỡngTân khuy bì mao cơ nhục thất </small>

<small>dưỡng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b><small>Huyết hư: chóng mặt, tê, run</small></b>

<b><small>Huyết táo: da lơng khơ, ngứa ngồi da, </small></b>

<small>móng khơ</small>

<b><small>Đàm ứ: mập bệu, liệt nửa người</small></b>

<i><small>Trần Quốc Bảo (2010), Lý luận cơ bản y học cổ truyền, NXB Y Học.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>Nội hàn</b>

<small>Thực hàn</small>

<small>Hư hàn</small>

<small>Biểu hàn</small>

<small>Lý hàn</small>

<small>Lý hàn</small>

<small>Biểu hàn nhập lý</small>

<small>Ngoại hàn tà trực tiếp phạm vào lý (Vị, Trường, </small>

<small>Bào cung)Thực hàn tổn </small>

<small>thương dương</small>

<small>Dương hư sinh hư </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>Nội hàn</b>

<b><small>Nguyên nhân</small></b> <small>Ngoại cảm hàn tàDương hư</small>

<b><small>Lâm sàng</small></b> <small>Phát sốt, sợ lạnh, đau đầu, mạch phù khẩn</small>

<small>Bụng lạnh đau, ăn ít, buồn nơn, tiêu lỏng</small>

<small>Sợ lạnh, chân tay lạnhTiêu lỏng lẫn thức ănTiểu trong nhiều</small>

<small>Mệt mỏi thích nằm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<small>y, phạm tạn</small>

<small>g phủNhập qu</small>

<small>á nhiều đ</small><sub>àm thấp</sub>

<small> qua ăn u</small><sub>ống vượ</sub><small>t quá khả năng vậ</small>

<small>Hàn tà</small>

<small>Tam tiêu tắc trở</small>

<small>Thủy đạo tắc trở, tân </small>

<small>dịch đọng lại thành </small>

<small>thấpHàn tà thương dương, cản </small>

<small>trở tân dịch vận hành</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>Nội thấp</b>

<b><small>Nguyên nhân</small></b> <small>Ngoại cảm thấp tàTỳ, Phế, Thận</small>

<b><small>Lâm sàng</small></b> <small>Đầu nặng, tứ chi nặng</small>

<small>Cơ khớp đau nhức, co duỗi khó khăn</small>

<small>Miệng nhớtĂn kém</small>

<small>Buồn nơn, nơnBụng đầy</small>

<small>Đại tiện lỏng, tiểu đục, đới hạ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>Nội táo</b>

<i><small>Giovanni Maciocia (2015), The foundations of Chinese medicine: a comprehensive text, Elsevier, Edinburgh.</small></i>

<b>Âm hưTáo tà</b>

<b>Táo (thuốc, thức ăn…)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>Nội táo</b>

<b><small>Nguyên nhân</small></b> <small>Ngoại cảm táo tàTân dịch tổn hao</small>

<b><small>Lâm sàng</small></b> <small>Phát sốt, sợ lạnh, đau đầu, </small>

<small>Yếu liệt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<small>Ngũ k</small><sub>hí hó</sub><small>a hỏa</small>

<small>/Tà và</small>

<small>o dươ</small><sub>ng m</sub>

<small>inh hó</small>

<small>a nhiệ</small><sub>t</sub><small>Thức ăn</small>

<small>, thuốc có tính nh</small>

<small>iệt, tích tụ</small><sub> lâu ngà</sub><small>y</small>

<small>Thận dương hư, chân dương </small>

<small>thượng nhiễuÂm thịnh cách dương </small>

<small>chứng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>Nội hỏa</b>

<b><small>Cảm giác nóng</small></b> <small>Cả ngàyChiều</small>

<small>ngụm nhỏ)</small>

<b><small>Khơ miệng</small></b> <small>Cả ngàyĐêm</small>

<b><small>Đắng miệng</small></b> <small>CóKhơng</small>

<b><small>Tinh thần</small></b> <small>Bứt rứt nhiềuBứt rứt về đêm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>Nội hỏa</b>

<b><small>Nguyên nhân</small></b> <small>Ngoại cảm </small>

<small>phong nhiệt</small> <sup>Dương thịnh</sup> <sup>Âm hư nội </sup><small>nhiệt</small> <sup>Âm thịnh cách </sup><small>dương</small>

<b><small>Lâm sàng</small></b> <small>Sợ lạnh, đau đầu, mạch phù, miệng khát, mạch hồng sác</small>

<small>Miệng khátTiểu sậmĐại tiện táoLưỡi đỏMạch hồng sác</small>

<small>Ngũ tâm phiền nhiệt</small>

<small>Triều nhiệtĐạo hãn</small>

<small>Lưỡi đỏ ít rêuMạch vi sác</small>

<small>Sốt thích ấmKhát thích uống ấmLưỡi nhợtTiểu trong</small>

<i><small>Trần Quốc Bảo (2010), Lý luận cơ bản y học cổ truyền, NXB Y Học.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>Phân biệt phát nhiệt do nội thương và ngoại cảm</b>

<b><small>Tính chất</small></b> <small>ThựcHư</small>

<b><small>Sợ gió</small></b> <small>Sợ gió khơng cách giảm, tà </small>

<b><small>Phát sốt</small></b> <small>Âm ỉ, thống qua (hàn tà bế </small>

<small>vệ dương)</small> <sup>Gần nơi mát thì hết (thấp khí </sup><small>từ Tỳ hạ xuống, Thận hỏa bốc lên)</small>

<b><small>Ăn uống</small></b> <small>Ăn uống đượcĂn uống kém</small>

<b><small>Vị trí nóng</small></b> <small>Nóng mu bàn tay > long bàn </small>

<b><small>Miệng mũi</small></b> <small>Tắc mũi, chảy mũi, giọng trầm </small>

<b><small>Đau đầu</small></b> <small>Liên tục, khi tà nhập lý thì hếtLúc đau lúc khơng</small>

<b><small>Tứ chi</small></b> <small>Cân cơ co rút, cử động khó </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>Chương 6</b>

<b>Sản phẩm bệnh lý</b>

<b><small>60</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>Thủy ẩm thấp đàmHuyết ứ</b>

<b>Kết thạch</b>

<b>Các sản phẩm bệnh lý</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<b>Thủy ẩm thấp đàm</b>

<small>Sợ lạnh, không mồ hôiTiểu tiện thông lợi</small>

<small>Phù rõ tứ chi/ nửa ngườiĐau nhức toàn thân</small>

<small>Ra mồ hơi, sợ gióTiểu tiện khơng thơng</small>

<small>Phù từ mắt, lan tứ chi, toàn thân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<b>Huyết ứ</b>

<b><small>Huyết ứ</small></b>

<small>Hàn ngưngNhiệt kết</small>

<small>Chấn thương</small>

<small>Cản trở vận hành khí </small>

<small>huyếtMạch đạo tổn thương  </small>

<small>huyết xuất thành ứ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<small>Huyết ứ tích lại thành khối cụcTích khối</small>

<small>Đêm hàn khí tăng  huyết gặp hàn thì ngưng  nặng thêm huyết ứ</small>

<small>Mạch đi như dao cạo vỏ tre, mạch đi lại khó khăn, khơng trơn tru. Huyết ứ cản trợ khí huyết lưu thơng trong mạch</small>

<small>Lưỡi tím, có điểm ứ huyết, tĩnh mạch dưới </small>

<small>lưỡi phồng</small>

<small>Tâm khai khiếu ra lưỡi, chủ huyết mạch  Tình trạng huyết ứ phản hồi về Tâm tạng  biểu hiện ra lưỡi</small>

<small>Huyết ứ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

<b>Kết thạch</b>

<b>Đàm thấpHuyết ứ</b>

<b>Trùng tích</b>

<b>huyết ứ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<b>CÁM ƠN CHÚ Ý LẮNG NGHE</b>

<b><small>68</small></b>

</div>

×