Tải bản đầy đủ (.pptx) (163 trang)

bài giảng tứ chẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 163 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Tứ chẩn</b>

<b>ThS.BS. Võ Thanh Phong</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung</b>

<b>1. Vọng chẩn2. Văn chẩn3. Vấn chẩn4. Thiết chẩn</b>

<b><small>2</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Vọng chẩn</b>

<b>Khái quát</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Cấu trúc vọng chẩn</b>

<i><small>Source: Maciocia, G. (2013). Diagnosis in Chinese Medicine: A Comprehensive Guide. Elsevier Health Sciences.</small></i>

<small>•</small> <sub>Hình dạng, vóc </sub><small>dáng, phong thái•</small> <sub>Tri giác, tinh thần, </sub>

<small>cảm xúc•Sắc mặt•</small> <sub>Hoạt động</sub>

<b>Tổng quát</b>

<small>• Đầu mặt cổ• Ngũ quan• Ngực bụng• Tứ chi</small>

<small>• Da lơng tóc móng• BPSD</small>

<small>• Chất tiết• Phụ nữ• Trẻ em</small>

<b>Từng phần</b>

<small>• Màu sắc• Hình dạng• Động thái• Rêu</small>

<b>Thiệt chẩn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Tập trung chi tiết mà bỏ qua toàn thểTập trung toàn thể mà bỏ qua chi tiết</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Maciocia, Giovanni (2008), Elsevier</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Vọng chẩn</b>

<b>Thần sắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Sắc và khí</b>

<b>Thần sắc và cơ thể</b>

<i><small>Source: HV Trung Y Quảng Châu (1991), Trung Y chẩn đoán học, Nguyễn Thanh Giản dịch.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Vọng thần là bước đầu tiên của vọng chẩn</b>

Lấy hình thái, động tĩnh, mặt mắt biểu hiện tình cảm, nói năng, hơi thở làm tiêu chuẩn đánh giá thần

<b>Giả thần: Bệnh lâu ngày, tinh khí suy cực, thần chuyển tốt  hiện tượng </b>

<b>Vọng thần</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Hình vóc gầy, sắc bại, bắp thịt teo, sắc mặt tối đen</small>

<small>Nhãn thầnNhạy bén, tinh anh, lanh lợiChậm chạp, trông lờ dờThần chíKhơng loạn, nói năng hoạt động </small>

<small>bình thường</small> <sup>Khơng tỉnh táo, nói năng động tác </sup><small>thất thường</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Sắc bình thường: Vàng đỏ ẩn nhau, tươi nhuận  khí huyết bình hịa, tinh </b>

khí ẩn bên trong, dung quang phát tiết ra ngoài

<b>Chủ sắc: Màu da chủ đạo của mỗi người, suốt đời không đổi</b>

<b>Khách sắc: Sự biến đổi sắc mặt tùy theo thời tiết, do cảm ứng giữa con </b>

người và tự nhiên. Biến đổi rất ít, chú ý kỹ mới nhận ra

<b>Ảnh hưởng nhất thời các tình trạng khác: gắng sức, rượu, tình cảm…</b>

<b>Vọng sắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Sắc bệnh</b>

VD: Can có bệnh, hiện lên sắc xanh là đúng với ngũ hành, thấy sắc đen là thủy sinh mộc là thuận, thấy sắc trắng là kim khắc mộc là nghịch

<b>Sắc và mạch</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tăng hoạt động: dương/thực/nhiệtKém hoạt động: âm/hư/hàn

Vận động nhanh, cảm giác nóng: dương vượngVận động chậm, cảm giác lạnh: âm vượng

Run, co giật: Can phong (thực)Run biên độ nhỏ: Can phong (hư)Liệt nửa người: Nội phong

Co cứng, co rút: Khí trệ, huyết ứ, nội phong

<b>Vọng hoạt động</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Vọng chẩn</b>

<b>Thể tạng YHCT</b>

<b><small>14</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Phân loại thể tạng</b>

<small>•</small> <sub>Thái dương</sub><small>•Thái âm</small>

<small>•</small> <sub>Thiếu dương</sub><small>•</small> <sub>Thiếu âm</sub>

<small>•Âm dương quân bình</small>

<b>Âm dương</b>

<small>• Mộc• Hỏa• Thổ• Kim• Thủy</small>

<b>Ngũ hành</b>

<small>• Cường tráng• Thanh gọn• Cơ bắp• Gầy</small>

<small>• Thừa cân</small>

<b>Cấu trúc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Maciocia, Giovanni (2008), Elsevier</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Hình mộc</small>

<small>Maciocia, Giovanni (2015), Elsevier</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Hình hỏa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Hình thổ</small>

<small>Maciocia, Giovanni (2015), Elsevier</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Hình kim</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Hình thủy</small>

<small>Maciocia, Giovanni (2015), Elsevier</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Cường trángThanh gọnCơ bắpGầyMập</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>24</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>Kayser-Fleischer Ring</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Vọng chẩn</b>

<b>Thiệt chẩn</b>

<b><small>26</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Tâm khai khiếu ra lưỡi</b>

• Tâm là thiếu âm quân chủ, Tâm tàng thần• Bệnh Tâm ảnh hưởng 12 tạng phủ

• Bệnh 12 tạng phủ ảnh hưởng đến Tâm

<b>Quan hệ mật thiết với vận hóa của Tỳ</b>

• Vận hóa thủy cốc• Vận hóa thủy thấp• Vị giác do Tỳ khí

• Rêu lưỡi do Vị (Tỳ) khí

<b>Lưỡi liên quan tạng phủ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

• <b>Thủ thiếu âm Tâm kinh</b>

của Thận) để làm nhuận lưỡi

<b>Liên quan kinh lạc</b>

<i><small>Source: Maciocia, G. (2013). Diagnosis in Chinese Medicine: A Comprehensive Guide. Elsevier Health Sciences.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Liên quan kinh lạc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Phân vùng lưỡi</b>

<i><small>Source: Maciocia, G. (2013). Diagnosis in Chinese Medicine: A Comprehensive Guide. Elsevier Health Sciences.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Phân vùng lưỡi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Thiệt chẩn bao gồm:</b>

Màu sắc lưỡiHình dạng lưỡiRêu lưỡi

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Hình lưỡi: chủ yếu đánh giá hư hay thựcSắc lưỡi: đánh giá hàn nhiệt</b>

<b>Rêu lưỡi: đánh giá biểu lý, hàn nhiệt, Vị khí cịn hay mất</b>

Bệnh về khí xét rêu, bệnh về huyết xét chất lưỡi

<b>Mục đích thiệt chẩn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

• Ánh sáng đầu đủ

<b>Lưu ý</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Khơng có gai mềmNổi gai nhọnTeo + nhạtTeo + đỏ</small>

<small>Mềm + trắngMềm + khô đỏ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Sắc lưỡi nhợt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Sắc lưỡi nhợtLưỡi phù nêRêu vàng ở gốc lưỡi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Tím + nhuậnTím+ khơĐen + nhuậnĐen + khơ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Đánh giá hàn nhiệt</b>

<i><small>Source: Maciocia, G. (2013). Diagnosis in Chinese Medicine: A Comprehensive Guide. Elsevier Health Sciences.</small></i>

<small>Trắng dầy trơnTrắng khôVàng</small>

<small>Trắng chuyển vàng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<small>Nhiệt ít</small> <sub>Nhiệt nhiều</sub>

<small>Sắc rêu</small>

<small>Tân dịchBảo tồnTổn thươngSuy nhiềuKhô kiệt</small>

<b>Đánh giá hàn nhiệt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b><small>42</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<small>Đỏ do Vị nhiệt</small> <sup>Đỏ do Phế nhiệt</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<small>Lưỡi đỏ</small>

<small>Chấm đỏ hai bên lưỡiRêu khô</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<small>Rêu vàng dầy giữa và gốc lưỡi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<small>Sắc rêuXám, đen + trơnXám, đen + khô</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<small>Lưỡi nứt (Vị)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<small>Phù nề vùng TâmPhù nề vùng Phế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<small>Lưỡi đỏ</small>

<small>Không rêu ở trước lưỡiRêu bong ở gốc lưỡiVết nứt nhỏ 2/3 trước lưỡi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<small>Lưỡi đỏ, phù nề 2 bên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<small>Lưỡi phù nề, có ấn rang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

Nhợt, hơi ướt: Dương hưNhợt, hơi khơ: huyết hưHơi nhợt: khí hư

Nhợt giữa lưỡi: Tỳ huyết hư

Nhợt hai bên lưỡi: Can huyết hư

<b>Màu sắc lưỡi</b>

<b>Lưỡi nhợt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

Đỏ, có rêu: thực nhiệtĐỏ, không rêu: hư nhiệt

Lưỡi hồng. Không rêu: âm hư

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

Lưỡi tím: huyết ứ

Tím vùng giữa lưỡi: huyết ứ ở vị

<b>Màu sắc lưỡi</b>

<b>Lưỡi tím</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>Màu sắc lưỡi</b>

<b>Lưỡi tím</b>

<small>Lưỡi tím vùng can/đởm (P)</small>

<i><small>Source: Maciocia, G. (2013). Diagnosis in Chinese Medicine: A Comprehensive Guide. Elsevier Health Sciences.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>Hình dạng lưỡi</b>

<b>Lưỡi có vết nứt</b>

<i><small>Source: Maciocia, G. (2013). Diagnosis in Chinese Medicine: A Comprehensive Guide. Elsevier Health Sciences.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>Hình dạng lưỡi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

Đánh giá: hàn nhiệtĐánh giá: hư thực

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

Rêu mỏng: bệnh mới phát, nông, nhẹRêu dày: tà vào lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<i><small>Source: Kirschbaum, B. (2000). Atlas of Chinese Tongue Dignosis, Eastland Press, 2000.: Atlas of Chinese Tongue </small></i>

<i><small>Dignosis (Vol. 1). Bukupedia.</small></i>

<b>Tỳ dương hư</b>

<b>Nhợt, nề, có dấu ấn răng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<b>Thận âm hư, Can hỏa vượng, Tân dịch khuy hao</b>

<b>Đỏ, đỏ hai rìa lưỡi, rêu khô dày</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<i><small>Source: Kirschbaum, B. (2000). Atlas of Chinese Tongue Dignosis, Eastland Press, 2000.: Atlas of Chinese Tongue </small></i>

<i><small>Dignosis (Vol. 1). Bukupedia.</small></i>

<b>Thận âm hư, Vị nhiệt, Tâm hỏa vượng, Đàm nhiệt</b>

<b>Đỏ sậm (giữa lưỡi, đầu lưỡi), rêu vàng dơ ở giữa, trắng nhớt 2 bên</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

<small>Thiếu máu ác tính do thiếu B12. (A) Lưng lưỡi có hồng ban và vùng teo gai. (B) Sau điều trị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<small>Lưỡi to phù nề ở nhược giáp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

<small>HC Plummer-VinsonDo thiếu máu thiếu sắt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<small>Nấm Candida ở miệng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

<small>Loét niêm mạc do bệnh Behcet</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

<b>Vọng chẩn</b>

<b>Vọng đầu mặt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

Đầu là nơi hội tụ các khí dương, phủ của thần, chứa não tủyThận vinh nhuận ra tóc, huyết dưỡng tóc

<b>Hình thái của đầu: thóp hở/đóng, vận động bình thường/bất thườngHình thái của tóc: Tóc thưa rụng, bạc, khơ</b>

<i><small>Source: HV Trung Y Quảng Châu (1991), Trung Y chẩn đoán học, Nguyễn Thanh Giản dịch.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

dương khí suy kém

<b>Mặt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

<i><small>Source: Giovanni Maciocia (2015), The foundation of Chinese medicine – a comprehensive text, Elsevier.</small></i>

<small>Phân bộ vị vùng mặt theo Linh khu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">

<b>Bộ vị tương quan giữa mắt và tạng phủQuan sát thần của mắt</b>

<b>Quan sát sắc của mắt:</b>

<b>Hình của mắt:</b>

<i><small>Source: HV Trung Y Quảng Châu (1991), Trung Y chẩn đoán học, Nguyễn Thanh Giản dịch.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 80</span><div class="page_container" data-page="80">

<b>Thần thái của mắt: Mắt trợn ngược, trực thị, là chứng nguyCác bệnh khác biểu hiện ở mắt:</b>

<i><small>Source: HV Trung Y Quảng Châu (1991), Trung Y chẩn đoán học, Nguyễn Thanh Giản dịch.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81">

Phế khai khiếu ra mũi, mũi cũng thuộc Tỳ kinh

Lạnh trơn, đen là âm độc hàn cực

<b>Hình thái:</b>

Mũi sưng là tà khí thịnh

<b>Mũi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82">

Thận khai khiếu ra tai, bình thường tai nhuận, thịt đầy

<b>Ngũ sắc biến hóa:</b>

<b>Hình thể biến hóa:</b>

<b>Tai </b>

<i><small>Source: HV Trung Y Quảng Châu (1991), Trung Y chẩn đoán học, Nguyễn Thanh Giản dịch.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83">

Tỳ khai khiếu ở miệng, vinh nhuận ra môi

Miệng run giật: can phong hại tỳ

<b>Môi miệng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84">

Răng phần thừa của cốt, Thận chủ cốt; lạc mạch dương minh lên đến nướu

Răng nhuận ướt, tân dịch đầy đủ; răng khô là dương minh nhiệt thịnhNướu trắng nhợt là huyết hư; nướu chảy máu là vị hỏa thịnh

Nghiến răng, cắn rang là can phong động; nghiến mà không cắn là nhiệt

<b>Răng nướu</b>

<i><small>Source: HV Trung Y Quảng Châu (1991), Trung Y chẩn đoán học, Nguyễn Thanh Giản dịch.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 85</span><div class="page_container" data-page="85">

Họng bình thường màu hồng nhạt nhuận trơn, không sưng đau, hơi thở, tiếng nói, ăn uống đều thơng

Hầu họng là chỗ thơng với phế vị, các kinh mạch đều có lạc mạch đi qua, nhưng phần nhiều biểu hiện bệnh của phế, vị, thận

<b>Dấu hiệu bệnh lý</b>

Loét mạn tính, tái phát: hư nhiệt

<b>Hầu họng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 86</span><div class="page_container" data-page="86">

<b>Vọng chẩn</b>

<b>Vọng tứ chi</b>

<b><small>86</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 89</span><div class="page_container" data-page="89">

Phế dương hư: phù ở bàn tayThận dương hư: phù ở bàn chânTỳ dương hư: phù ở tứ chi

Thấp: phù tứ chi (ấn khơng lõm)Khí trệ: phù tứ chi (ấn không lõm)

Phong thủy phạm phế: phù cấp ở bàn tay

<b>Phù chi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 90</span><div class="page_container" data-page="90">

Phế nhiệt thương tân: cấpThấp nhiệt phạm Tỳ vị

</div><span class="text_page_counter">Trang 91</span><div class="page_container" data-page="91">

Cấp: ngoại phongCan dương vượngCan phong

Chứng tý kèm đàm thấpPhong đàm

Huyết ứ

Can thận âm hư

<b>Co cứng chi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 92</span><div class="page_container" data-page="92">

Tỳ vị hư

Khí huyết hưCan thận âm hưThấp tại cơ nhụcHuyết ứ

</div><span class="text_page_counter">Trang 93</span><div class="page_container" data-page="93">

Cấp: phong tàThấp tại cơ nhụcNhiệt thương tân

Can huyết/Can âm hư

<b>Co rút tứ chi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 94</span><div class="page_container" data-page="94">

Run bàn tay: Can phong

Run tứ chi ở người già: Can phong và đàm trệ cân mạchRun nhỏ ở nữ: Can phong động do Can huyết hư

Run nhẹ, nhỏ: Khí huyết hư

Co cứng và run trong Ôn bệnh: Can phong hoặc hư phong do âm hư

<b>Run hoặc co cứng</b>

<i><small>Source: Giovanni Maciocia (2015), The foundation of Chinese medicine – a comprehensive text, Elsevier.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 95</span><div class="page_container" data-page="95">

Móng nhợt: huyết hưMóng tím: huyết ứ

Móng có sọc: can huyết hư

<b>Móng tay chân</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 96</span><div class="page_container" data-page="96">

<b>Đánh giá tình trạng của Vị</b>

Nổi gân xanh: Hàn ở vị

Xanh kèm gân nổi ngắn: Vị hưNổi gân đỏ: Nhiệt ở vị

Nổi gân tím: Huyết ứ ở vị

<b>Ngư tế</b>

<i><small>Source: Giovanni Maciocia (2015), The foundation of Chinese medicine – a comprehensive text, Elsevier.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 97</span><div class="page_container" data-page="97">

“Thủy cánh đồ quyết” – Vương Siêu (đời Đường)Dùng cho trẻ em trong vịng 3 tuổi

Mạch cạnh mé trong ngón trỏ cũng thuộc Thủ thái âm phế kinhTam quan: đốt 1 là phong quan, 2 là khí quan, 3 là mệnh quan

Xem dưới ánh sáng rõ, miết từ phong quan đến mệnh quan vài lần trước khi xem để chỉ văn nổi rõ

Bệnh ở phong quan là nhẹ, dần ra đến mệnh quan là càng nặng

<b>Chỉ văn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 98</span><div class="page_container" data-page="98">

<small>Maciocia, Giovanni (2015), Elsevier</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 99</span><div class="page_container" data-page="99">

<b>Hình sắc chủ bệnh:</b>

đau; xanh kèm tím là huyết lạc bế uất

<b>Chỉ văn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 100</span><div class="page_container" data-page="100">

Da khô: Can huyết hưDa ngứa: Phong

Phù lõm: Thận dương hưPhù khơng lõm: Khí trệ

Vàng tươi: Dương hồng do thấp nhiệtVàng tối: Âm hoàng do hàn thấp

Gân đỏ: huyết nhiệtGân tím: huyết ứGân xanh nhợt: đauGân xanh tái: hàn

Sẩn đỏ: nhiệt ở phế vịMụn nước: thấp

<b>Da </b>

<i><small>Source: Giovanni Maciocia (2015), The foundation of Chinese medicine – a comprehensive text, Elsevier.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 101</span><div class="page_container" data-page="101">

<b>Văn chẩn</b>

<b>Khái quát</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 102</span><div class="page_container" data-page="102">

Văn chẩn gồm:

tiếng nói, tiếng ho, tiếng thở

</div><span class="text_page_counter">Trang 103</span><div class="page_container" data-page="103">

Âm thanh phát ra liên quan phế khí, họng, hội yểm, lưỡi, rang, mơi, mũiTiếng nói mỗi người đặc điểm to nhỏ, cao thấp khác nhau

Bình thường khi âm thanh phát ra tự nhiên, điều hòaÂm thanh cũng quan hệ với tình chí của ngũ tạng

<b>Nghe âm thanh</b>

<b>Bình thường</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 104</span><div class="page_container" data-page="104">

Mất tiếng (thất âm): phế khí thất tuyên, phế tạng suy tổnTiếng nói nặng đục, cao mà thơ  thuộc thực chứng

Tiếng nói trong nhẹ, âm thanh thấp, nhỏ, yếu  thược hư chứngChứng nhiệt hay nói

Chứng hư câu nói ngắt quãng

<b>Nghe âm thanh</b>

<b>Bệnh lý</b>

<i><small>Source: Giovanni Maciocia (2015), The foundation of Chinese medicine – a comprehensive text, Elsevier.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 105</span><div class="page_container" data-page="105">

Thở to là thực, nhỏ là hư

Hơi thở bất thường: suyễn, háo, khí xốc lên, đoản hơi

<b>Nghe âm thanh</b>

<b>Hơi thở</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 107</span><div class="page_container" data-page="107">

<b>Mồ hôi: Mùi tanh khét là phong thấp nhiệtMũi: mùi hôi, chảy mũi đặc là tỵ uyên</b>

<b>Thân minh người bệnh: lở loét, phân, nước tiểu, kinh đới</b>

<b>Ngửi khí vị</b>

<b>Mùi bệnh phẩm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 108</span><div class="page_container" data-page="108">

<b>Vấn chẩn</b>

<b>Khái quát</b>

<b><small>108</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 109</span><div class="page_container" data-page="109">

Thập vấn do Trương Cảnh nhạc (1563-1640) đề xuất:1. Hàn nhiệt

2. Hãn

3. Đầu thân4. Nhị tiện5. Ẩm thực6. Hung phúc7. Lung

8. Khát

9. Cựu bệnh10. Nhân

<b>Thập vấn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 110</span><div class="page_container" data-page="110">

1. Đau

2. Ăn uống3. Tiêu tiểu

4. Khát và uống nước5. Tình trạng sức khỏe6. Đầu, mặt và thân7. Ngục bụng

8. Tứ chi

1. Giấc ngủ2. Mồ hôi3. Tai và mắt4. Hàn nhiệt

5. Triệu chứng cảm xúc6. Triệu chứng tình dục7. Triệu chứng phụ khoa8. Triệu chứng nhi khoa

<b>Thập lục vấn</b>

<i><small>Source: Giovanni Maciocia (2015), The foundation of Chinese medicine – a comprehensive text, Elsevier.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 111</span><div class="page_container" data-page="111">

Khí trệ: căng nhiều hơn đau, hoặc đau căng, không cố định, lúc có lúc không

Can dương vượng: đau đầu mạn kèm căng, như mạch đậpHuyết ứ: đau nhiều, đau nhói hoặc như đâm, đau cố định

Hàn (hư hoặc thực): co thắt, co rút tăng khi gặp lạnh, giảm khi gặp nóngThấp nhiệt: đau rát kèm cảm giác đầy tức nặng

Ngoại phong: đau đầu vùng chẩm và cứng cổ gáy

<b>1. Đau</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 112</span><div class="page_container" data-page="112">

<small>-Kiểu đauÂm ỉ, kéo dàiRõCo thắtNóng rát</small>

<small>nóng</small> <sup>Giảm khi gặp </sup><small>lạnh</small>

<small>Tư thếGiảm khi nằm Giảm khi ngồi dậy</small>

<small>-Khởi phátChậm, kéo dài Đột ngột-</small>

<small>Nghỉ/vận động Giảm khi nghỉGiảm khi vận </small>

<small>động</small> <sup>Giảm khi vận </sup><small>động</small> <sup>Nặng hơn khi </sup><small>vận động</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 113</span><div class="page_container" data-page="113">

Giảm sau khi ăn: hưTăng lên khi ăn: thựcChán ăn: Tỳ khí hưMau đói: Vị nhiệt

Cảm giác đầy bụng: Thấp hoặc thực tíchCảm giác căng chướng: khí trệ

Cảm giác nặng nề: thấpĐau rõ: huyết ứ

Thích ăn uống đồ nóng: hànThích ăn uống đồ

<b>2. Ăn uống</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 114</span><div class="page_container" data-page="114">

<b>Vị giác:</b>

<b>Nơn ói:</b>

<b>2. Ăn uống</b>

<i><small>Source: Giovanni Maciocia (2015), The foundation of Chinese medicine – a comprehensive text, Elsevier.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 116</span><div class="page_container" data-page="116">

<b>Táo bón:</b>

trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 117</span><div class="page_container" data-page="117">

<b>Tiêu chảy:</b>

Phân tanh hôi: nhiệt

<b>3. Nhị tiện</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 118</span><div class="page_container" data-page="118">

<b>Tiểu tiện:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 119</span><div class="page_container" data-page="119">

Khát mà muốn uống, uống nhiều, nước lạnh: thực nhiệtKhát muốn uống ít: Âm hư

Khát mà khơng muốn uống: thấp nhiệtKhông khát: Hàn chứng

Muốn uống nước lạnh: nhiệtMuốn uống nước ấm: hàn

<b>4. Khát và uống</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 120</span><div class="page_container" data-page="120">

• Mệt mỏi mạn, muốn nằm, chán ăn, phân lỏng: tỳ khí hoặc tỳ dương hư

huyền: hội chứng thiếu dương

<b>5. Năng lượng</b>

<i><small>Source: Giovanni Maciocia (2015), The foundation of Chinese medicine – a comprehensive text, Elsevier.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 122</span><div class="page_container" data-page="122">

<b>7. Ngực bụng</b>

<i><small>Source: Giovanni Maciocia (2015), The foundation of Chinese medicine – a comprehensive text, Elsevier.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 123</span><div class="page_container" data-page="123">

<b>7. Ngực bụng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 125</span><div class="page_container" data-page="125">

<b>9. Giấc ngủ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 126</span><div class="page_container" data-page="126">

• Khó vào giấc ngủ: tâm huyết hư

lưỡng hư

<b>9. Giấc ngủ</b>

<i><small>Source: Giovanni Maciocia (2015), The foundation of Chinese medicine – a comprehensive text, Elsevier.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 127</span><div class="page_container" data-page="127">

Vị trí đổ mồ hơiThời gian

Bệnh kèm theoTính chất mồ hơi

<b>10. Hãn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 130</span><div class="page_container" data-page="130">

Trầm cảmLo âu, sợ hãiTức giận

Lo lắng, suy nghĩ nhiềuBuồn, đau khổ

<b>13. Cảm xúc</b>

<i><small>Source: Giovanni Maciocia (2015), The foundation of Chinese medicine – a comprehensive text, Elsevier.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 132</span><div class="page_container" data-page="132">

<b>Thiết chẩn</b>

<b>Khái quát</b>

<b><small>132</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 133</span><div class="page_container" data-page="133">

<b>Mạch chẩnXúc chẩn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 134</span><div class="page_container" data-page="134">

<b>Thiết chẩn</b>

<b>Mạch chẩn</b>

<b><small>134</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 135</span><div class="page_container" data-page="135">

• Thốn khẩu (ĐM quay, huyệt Thái Uyên)

<b>Chẩn mạch thốn khẩu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 137</span><div class="page_container" data-page="137">

<small>Phế </small> <sup>Tỳ </sup> <sub>Thận dương </sub>

<small>Tay phải </small>

<small>Thốn Quan Xích </small>

<small>Thốn </small> <sup>Quan Xích </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 138</span><div class="page_container" data-page="138">

<b><small>Phải - KhíTrái – Huyết</small></b>

<small>Đại trườngKim</small>

<small>Tiểu trườngHỏa</small>

<small>CanĐởmMộc Xích Mệnh mơn</small>

<small>Tam tiêuHỏa</small>

<small>Bàng quangThủy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 139</span><div class="page_container" data-page="139">

<b>Mạch và tạng phủ</b>

<small>Nội kinhPhếHung trung</small>

<small>TâmHung trung</small>

<small>Tỳ</small> <sup>Can</sup><small>Cách</small> <sup>Thận</sup><small>Phúc</small> <sup>Thận</sup><small>Phúc</small>

<small>Nan kinhPhếĐại trường</small>

<small>TâmTiểu trường</small>

<small>Vị</small> <sup>Can</sup><small>Đởm</small> <sup>Thận</sup><small>Mệnh môn</small> <sup>Thận</sup><small>Bàng quang</small>

<small>Mạch kinhPhếĐại trường</small>

<small>TâmTiểu trường</small>

<small>Vị</small> <sup>Can</sup><small>Đởm</small> <sup>Mệnh môn</sup><small>Bàng quang</small>

<small>ThậnBàng quang</small>

<small>Thiên kim </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 140</span><div class="page_container" data-page="140">

<small>TâmTiểu trường</small>

<small>TâmChiên trung</small>

<small>Vị</small> <sup>Can</sup><small>Đởm</small> <sup>Thận</sup><small>Đại trường</small>

<small>ThậnTiểu trường</small>

<small>Cảnh </small>

<small>Nhạc toàn thư</small>

<small>PhếChiên trung</small>

<small>Vị</small> <sup>Can </sup><small>Đởm</small> <sup>Đại </sup><small>trườngThận</small>

<small>Tiểu trườngBàng quang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 142</span><div class="page_container" data-page="142">

<small>Cảm nhận mạch đi trơn tru: khí hành lưu lợi</small>

<small>Cảm nhận mạch đi sít, khơng trơn tru: khí bị cản trở</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 143</span><div class="page_container" data-page="143">

<b><small>Thông sốGiá trịÝ nghĩaTần số</small></b> <small>Rất chậm  rất </small>

<b><small>Sự đều </small></b>

<b><small>đặn</small></b> <small>Đều  khơng đều</small>

<small>Phản ánh sự vận hành khí bình thường hay hỗn loạn, hay chính là sự vận hành của Tâm chủ huyết mạch. Tâm thúc đẩy huyết vận hành trong mạch theo một quy luật nhất định gọi là Tâm luật. Tâm luật do Tâm khí làm chủ, khi Tâm khí loạn thì Tâm luật loạn, khiến mạch đập khơng đều.</small>

<small>Các ngun nhân có thể gây Tâm khí loạn: Tâm khí hư, Tâm huyết ứ, Đàm nhiệt nhiễu Tâm, Tâm dương vượng, Tâm thận bất giao… </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 144</span><div class="page_container" data-page="144">

<small>Chủ tiền âm hậu âmTàng chí</small>

<small>Khai khiếu ra taiSợ hãi</small>

<small>Tiên thiênTàng tinhChủ thủyChủ cốt tủyTai, tócThắt lưng</small>

<small>Nước bọt tiết ra bình thường lúc khơng ăn uống</small>

<small>Vận hóa thủy cốcVận hóa thủy thấpThống nhiếp huyếtChủ thăng</small>

<small>Chủ tứ chiTàng ý</small>

<small>Khai khiếu ra miệngTư</small>

<small>Sinh huyếtChủ cơ nhụcMôi</small>

<small>Nước bọt tiết ra lúc ăn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 145</span><div class="page_container" data-page="145">

<small>Sơ tiếtTàng huyếtMưu lựTàng hồnMắt</small>

<small>Giận dữ</small>

<small>Chủ cânMóngMắt</small>

<small>Nước mắt</small>

<small>Chủ thần minhQuân hỏa</small>

<small>Tàng thần</small>

<small>Chủ huyết mạchKhai khiếu lưỡiVui mừng</small>

<small>Chủ huyết mạchKhai khiếu lưỡiMồ hơi</small>

<small>Chủ trị tiếtChủ khíTúc giángTun phát</small>

<small>Chủ bì maoKhai khiếu mũiNước mũi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 146</span><div class="page_container" data-page="146">

<b>Tựu trung xem mạch là xem khí huyết, có 3 điểm chính:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 147</span><div class="page_container" data-page="147">

• Tố vấn 17: lúc sáng sớm

<b>Thời gian chẩn mạch</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 148</span><div class="page_container" data-page="148">

Mạch bình thường là mạch khơng bệnh nhưng bình thường cũng nhiều loại:

(phù trường), thấp (đoản) cao (trường)

<b>Mạch bình thường</b>

<i><small>Source: Giovanni Maciocia (2015), The foundation of Chinese medicine – a comprehensive text, Elsevier.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 149</span><div class="page_container" data-page="149">

<b>Vị khí, Thần: hịa hỗn, xen vào lục bộCăn: mạch bộ Xích trầm, hữu lực</b>

Thượng – Hạ, Lai – Khứ, Chí – Chỉ

<b>7 điều xem mạch:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 150</span><div class="page_container" data-page="150">

• Người bệnh ngồi thẳng, tự nhiên hoặc nằm ngửa, cánh tay duỗi ra 2 bên, bàn tay ngửa

</div><span class="text_page_counter">Trang 151</span><div class="page_container" data-page="151">

• Đầu tiên, ngón trỏ vào bộ Quan (bên trong, ngang lồi xương quay), sau đó ngón 2, 4

<b>Đặt tay xem mạch</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 152</span><div class="page_container" data-page="152">

Khơng nên câu nệ về tính chất đặc thù của từng mạch (vd: Phù – biểu, trầm – lý, sác – nhiệt, trì – hàn,…)

Sự khác nhau lúc mới đặt tay vào mạch và lúc xem mạch 1 lúc lâu:

<b>Mạch thay đổi trước sau</b>

<i><small>Source: Giovanni Maciocia (2015), The foundation of Chinese medicine – a comprehensive text, Elsevier.</small></i>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×