Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật về cơ cấu tổ chức và hoạt đọng của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên liên hệ thực tiễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.26 KB, 12 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

NHĨM 2 – 64QT3 MƠN PHÁP LUẬT KINH TẾ

Đề bài : Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật về cơ cấu tổ chức và hoạt đọng của <b>Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên</b>. Liên hệ thực tiễn

Thành viên :

1. Nguyễn Việt Đức2. Nguyễn Tùng Dương3. Nguyễn Thị Lương Duyên4. Biên Văn Giáp

5. Nguyễn Thị Thu Hà6. Ngơ Thu Hà7. Lê Khánh Hà

BÀI TỔNG HỢP THƠNG TIN “ TẠM THỜI”

<b>Phần mở đầu </b>

<b>1.Tính cấp thiết</b>

Tính cấp thiết của việc thực hiện pháp luật về cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn (CTY TNHH) có ít nhất hai thành viên là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến sự minh bạch, hiệu quả và ổn định của hoạt động kinh doanh cũng như bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan, bao gồm cả cổ đông, nhânviên và đối tác kinh doanh. Dưới đây là một số điểm cơ bản:

1. Bảo vệ Quyền Lợi và Nghĩa Vụ Luật pháp về cơ cấu tổ chức và hoạt động <b>:</b>

của CTY TNHH đảm bảo việc phân chia rõ ràng quyền lợi và nghĩa vụ của từng thành viên, cũng như quy định rõ ràng về quyền lực quyết định và tráchnhiệm của họ trong quản lý và điều hành công ty.

2. Minh Bạch và Trách Nhiệm Tài Chính Pháp luật cung cấp khung pháp lý để<b>:</b>

quản lý tài chính và báo cáo rõ ràng về hoạt động kinh doanh của công ty. Điều này giúp tăng cường minh bạch, tránh tranh chấp và phịng ngừa thất thốt tài sản.

3. Quy Định về Quản Trị và Tổ Chức: Luật lệ cung cấp hướng dẫn về cách tổ chức và quản lý công ty một cách hiệu quả, bao gồm việc thành lập và hoạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

động của Hội Đồng Quản Trị, Ban Giám Đốc, và các bộ phận quan trọng khác trong công ty.

4. Bảo Vệ Người Tham Gia: Pháp luật bảo vệ quyền lợi của người tham gia, nhất là các cổ đông, thông qua việc quy định về việc thông tin công ty phải được công bố công khai và cung cấp cho các bên liên quan theo đúng quy định.

5. Tuân Thủ Pháp Luật và Trách Nhiệm Xã Hội: Việc thực hiện pháp luật về cơ cấu tổ chức và hoạt động của CTy TNHH khơng chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà cịn là trách nhiệm xã hội để duy trì sự cơng bằng, minh bạch và đóng góp vào phát triển kinh tế xã hội.

Tóm lại, việc thực hiện pháp luật trong cơ cấu tổ chức và hoạt động của CTy TNHH là cực kỳ cần thiết để đảm bảo sự ổn định, minh bạch và tuân thủ pháp luật trong quản lý kinh doanh, từ đó đảm bảo lợi ích

<b>2.Mục tiêu nghiên cứu</b>

Hiểu biết thêm được cấu trúc, bộ trúc, thực trạng và những khó khăn của cơng ty TNHH 2 thành viên để có được nền tảng vững chắc tránh các rủi ro co thể gặp phảitrong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán hàng hoá.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu3.1 Đối tượng nghiên cứu</b>

Công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên.

<b>4.2 Phương pháp xử lí số liệu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Tổng hợp và phân tích.

<b>Phần 1: Những vấn đề lý luận liên quan của chủ đề báo cáo1.1 Tổng quan các vấn đề lý luận liên quan đến chủ đề1.1.1 Khái niệm</b>

Công ty trách nhiệm hữu hạn (CTY TNHH) 2 thành viên là một dạng hình thành doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh, với ít nhất hai thành viên (có thể là cá nhân hoặc tổ chức) tham gia vào hoạt động của công ty. Đây là một trong những loại hình cơng ty phổ biến và linh hoạt trong việc thành lập và quản lý doanh nghiệp<small>.</small>

<b>1.1.2 Đặc điểm</b>

* Đặc điểm về thành viên:

- Thành viên của cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể là tổ chức và cũng có thể là cá nhân, tối thiểu là 2 thành viên và tối đa là 50 thành viên

* Đặc điểm về cơ cấu tổ chức:

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm: - Hội đồng thành viên

- Chủ tịch Hội đồng thành viên- Giám đốc hoặc tổng giám đốc

- Ban kiểm sốt( khơng bắt buộc với cơng ty có ít hơn 11 thành viên)

+ Hội đồng thành viên bao gồm tất cả các thành viên, là cơ quan có quyết định cao nhất trong công ty. Quyền và nghĩa vụ được quy định cụ thể tại Điều 56 LDN 2014. Hội đồngthành viên họp ít nhất mỗi năm một lần do Chủ tịch Hội đồng thànhviên hoặc thành viên(nhóm thành viên) sở hữu một tỉ lệ nhất định theo quy định tạiĐiều lệ công ty.

+ Chủ tịch Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm chủ tịchhội đồng thành viên. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm giám đốc hoặc Tổng giámđốc công ty. Quyền và nhiệm vụ cụ thể của chủ tịch hội đồng thành viênđược quy địnhtại K2 Điều 57 LDN 2014 và theo Điều lệ của công ty.

+ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanhhằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về các quyền vànhiệm vụ của mình. Quyền hạn và nhiệm vụ của Giám đốc (Tổng giám đốc) được quyđịnh cụ thể tại K2 Đ 64 LDN 2014 và theo Điều lệ cơng ty.+ Ban kiểm sốt được thành lập khi cơng ty có trên mười thành viên trở lên đượcthành lập khi cơng ty có trên mười thành viên, hoặc theo nhu cầu quản trị của

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

công ty.Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của ban kiểm soát, trưởng ban kiểm sốt do điều lệ cơng ty quy định.

*Đặc điểm về cấu trúc vốn: (theo điều 47 luật doanh nghiệp 2020)

1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

2. Thành viên phải góp vốn cho cơng ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên cơng ty chỉ được góp vốn cho cơng ty bằng loại tài sảnkhác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:

a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên khơng cịn là thành viên củacơng ty

b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyếtđịnh của Hội đồng thành viên

4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa gópvốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệphần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trongthời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên

5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh tốn phần vốn góp và những thơng tin vềngười góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào số đăng ký thành viên. Tại thời điểm góp đủ phản văn góp, cơng cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.

6. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của cơng ty;

b) Vốn điều lệ của công ty;

c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân: tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

d) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

7. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

* Đặc điểm về huy động vốn: Điều 51 của luật Doanh nghiệp 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1. Thành viên có quyền u cầu cơng ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây:

a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;

b) Tổ chức lại công ty;

c) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ cơng ty.

2. u cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 1 Điều này thì cơng ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty,trừ trường hợp hai bên thỏa thuận được về giá. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh tốn đủ phần vốn góp được mua lại, cơng ty vẫn thanh tốn đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

4. Trường hợp cơng ty khơng thanh tốn được phần vốn góp được yêu cầu mua lại theo quy định tại khoản 3 Điều này thì thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người không phải là thành viên công ty.

* Đặc điểm về chuyển nhượng vốn: điều 52

1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 51, khoản 6 và khoản 7 Điều 53 của Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc tồn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:

a) Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong cơng ty với cùng điều kiện chào bán;

b) Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2. Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về người mua quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên.

3. Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ cịn một thành viên cơng ty thì cơng ty phải tổ chức quản lý theo loại hình cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

<b>1.1.3 Vai trị</b>

Các cơng ty TNHH với 2 thành viên trở lên đóng vai trị quan trọng trong việc thúcđẩy sự phát triển kinh tế, tạo ra cơ hội việc làm và mang lại giá trị đóng góp cho cộng đồng và xã hội.

1.1.4 Quyền và nghĩa vụ của các thành viên*Quyền:

<b>+Tham dự Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị ,biểu quyết các vấn đề thuộc </b>

thẩm quyền của hội đồng thành viên

+Có số biểu quyết tương ứng với phần góp vốn,trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này

+Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi cơng ty đã nộp đủ thuế và hồn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật

+Được chia giá trị tài sản cịn lại của cơng ty tương ứng với phần vốn góp khi cơng ty giải thể hoặc phá sản

+Được ưu tiên góp thêm vốn vào cơng ty khi công ty tăng vốn điều lệ

+Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng 1 phần hoặc tồn bộ, tặng cho và hình thức khác theo quy định của pháp luật và điều lệ cơng ty+Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự với chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc, người đaị diện theo pháp luật và người quản lý khác theo quy định tại điều 72 của luật này

+Quyền khác theo quy định của luật này và điều lệ công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

*Nghĩa vụ:

1. Nghĩa Vụ Tài Chính:

Vốn Góp: Mỗi thành viên phải đóng góp vốn theo cam kết của mình vào cơng ty. Việc này thường được quy định trong hợp đồng hoặc tài liệu thành lập công ty.

Chịu Trách Nhiệm Hữu Hạn: Thành viên chỉ chịu trách nhiệm tài chính đối với cơng ty trong phạm vi vốn góp của mình. Họ không phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với các nợ của cơng ty ngồi mức vốn góp.

2. Tn Thủ Pháp Luật và Quy Định Công Ty:

Tuân Thủ Pháp Luật: Thành viên phải tuân thủ các quy định và luật lệliên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Tuân Thủ Nội Quy Công Ty: Họ cần tuân thủ các quy tắc và quy địnhmà công ty thiết lập để điều hành hoạt động hàng ngày.

3. Tham Gia Quản Trị Cơng Ty:

Tham Gia Quyết Định: Thành viên thường có quyền tham gia vào việc ra quyết định quan trọng của công ty thông qua việc bầu chọn hoặc tham gia Hội Đồng Quản Trị/Ban Giám Đốc (nếu có).4. Bảo Vệ Lợi Ích Cơng Ty và Các Thành Viên Khác:

Làm Việc Vì Lợi Ích Chung: Thành viên phải hành động vì lợi ích chung của cơng ty và khơng thể hành động một cách tự lợi ích cá nhân khi làm ảnh hưởng đến công ty hoặc các thành viên khác.

Không Cạnh Tranh Không Công Bằng: Họ không được tham gia vào các hoạt động cạnh tranh không công bằng hoặc xâm phạm vào lợi ích của cơng ty.

5. Thực Hiện Trách Nhiệm Lãnh Đạo:

Trách Nhiệm Lãnh Đạo: Nếu họ đảm nhận vai trò quản lý hoặc giám sát, thành viên có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quản lý một cách có trách nhiệm và chuyên nghiệp.

6. Đóng Góp Xây Dựng Cơng Ty:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Đóng Góp Ý Kiến và Nỗ Lực: Họ nên đóng góp ý kiến xây dựng và nỗ lực để phát triển công ty, thúc đẩy sự phát triển bền vững và cải thiện hiệu suất hoạt động.

Những nghĩa vụ này giúp đảm bảo rằng mỗi thành viên đóng góp vào sự phát triển và hoạt động ổn định của công ty một cách có trách nhiệm và theo đúng pháp luật.

<b>1.2 Nội dung pháp lý và ứng dụng vào thực tiễn 1.2.1 Nội dung pháp lý</b>

<b>1.2.1.1 Pháp luật qui định về phát hành trái phiếu của công ty TNHH 2 thành viên trở lên</b>

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP quy định về về phát hành trái phiếu doanh nghiệp thì đối tượng áp dụng đối với Nghị định này có nêu rõ:-Doanh nghiệp phát hành trái phiếu là cơng ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữuhạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.Như vây, Công tyTNHH được huy động vốn thông qua hoạt động vay vốn, tín dụng từ các cá nhân,tổ chức, được huy động vốn thông qua việc phát hành trái phiếu theo quy định củapháp luật. Việc thực hiện việc phát hành trái phiếu của Công ty TNHH phải đápứng được các điều kiện về phát hành trái phiếu được quy định tại Điều 14 LuậtChứng khoán năm 2019 và Điều 9 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP đã nêu trên.

Pháp luật quy định về kinh doanh trái phiếu của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên thường được điều chỉnh trong các quy định về công ty, tài chính và chứng khốn. Dưới đây là một số điểm quan trọng:

1. Quy Định Về Quản Lý Vốn:

Quy định vốn kinh doanh: Pháp luật quy định mức vốn kinh doanh cần thiết khi công ty quyết định phát hành trái phiếu. Việc này có thể liên quan đến quy định cụ thể về tỉ lệ vốn chủ sở hữu so với vốn vay.2. Quy Trình Phát Hành Trái Phiếu:

Quy Trình Phê Duyệt: Cơng ty cần tn thủ quy trình phê duyệt phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật và cơ quan quản lý có thẩm quyền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Thông Tin Công Khai: Công ty thường phải công bố công khai thông tin liên quan đến việc phát hành trái phiếu, bao gồm mục đích sử dụngvốn, lãi suất, điều kiện thanh toán và rủi ro liên quan.

3. Quản Lý Trái Phiếu:

Phát Hành và Quản Lý Trái Phiếu: Công ty phải tuân thủ các quy địnhvề việc phát hành và quản lý trái phiếu đã phát hành. Điều này bao gồm việc đảm bảo thanh tốn lãi và gốc đúng hạn, thơng tin báo cáo đầy đủ và kịp thời đối với các chủ nhân trái phiếu.

4. Trách Nhiệm Tài Chính:

Trách Nhiệm Thanh Tốn: Cơng ty có trách nhiệm thanh tốn lãi và gốc của trái phiếu đến các chủ nhân trái phiếu theo điều khoản đã thỏathuận.

Trách Nhiệm Bảo Đảm: Pháp luật có thể yêu cầu công ty cung cấp bảo đảm hoặc tài sản đảm bảo để đảm bảo việc thanh toán trái phiếu.5. Tuân Thủ Pháp Luật và Báo Cáo:

Tuân Thủ Luật Lệ: Công ty phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến phát hành và quản lý trái phiếu.

Báo Cáo Tài Chính: Cơng ty cần báo cáo về tình hình tài chính, trong đó bao gồm thơng tin chi tiết về trái phiếu, trong báo cáo tài chính hàng năm hoặc các báo cáo đặc biệt khác theo quy định.

Những quy định này giúp bảo vệ lợi ích của các bên liên quan, cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư và đảm bảo rằng việc phát hành và quản lý trái phiếu được thựchiện một cách minh bạch và có trách nhiệm.

+ Căn cứ quy định của Luật và Luật chứng khốn, chính phủ quy định chi tiết về loại hình trái phiếu, hồ sơ, trình tự, thủ tục phát hành và giao dịch trái phiếu, công

</div>

×