Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Báo cáo kết quả thực hành nghề nghiệp - Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh tại Công ty TNHH Hoa Tay giai đoạn 2017-2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 66 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ TÀI CHÍNH </b>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

--- ---

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP </b>

QUẢN TRỊ KINH DOANH

<b>GVHT: TRẦN THỊ B</b>

<b><small> </small></b>

<b>TP. Hồ Chí Minh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ TÀI CHÍNH </b>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

--- ---

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP </b>

QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ TÀI<b>: </b>

<b>NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOA </b>

<b>TAY GIAI ĐOẠN 2017-2018 </b>

<b> DANH SÁCH NHÓM: NGUYỄN VĂN A NGUYỄN VĂN B NGUYỄN VĂN C</b>

<b>TP. Hồ Chí Minh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.1.1 Kế hoạch kinh doanh ... 6

2.1.2 Lập kế hoạch kinh doanh ... 6

2.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ... 6

2.2.1 Bản chất của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp ... 6

2.2.2 Mục đích và ý nghĩa của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp ... 6

2.2.2.1 Mục đích ... 6

2.2.2.2 Ý nghĩa ... 7

2.2.3 Vai trị của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp ... 7

2.2.3.1 Tầm quan trọng của công tác lập kế hoạch kinh doanh ... 7

2.2.3.2 Tính tất yếu khách quan phải lập kế hoạch kinh doanh ... 8

2.3 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ... 8

2.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp ... 8

2.3.1.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô ... 8

a. Yếu tố kinh tế ... 8

b. Yếu tố chính trị, pháp luật ... 9

c. Yếu tố văn hóa ... 9

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

d. Các yếu tố môi trường nội bộ trong doanh nghiệp... 10

2.3.2 Xác định mục tiêu của doanh nghiệp ... 10

2.3.3 Các nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp ... 11

2.3.3.1 Nguyên tắc lập kế hoạch kinh doanh ... 11

a. Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo mục tiêu của doanh nghiệp ... 11

b. Chiến lược kinh doanh phải có tính khả thi, thống nhất với mục tiêu của doanh nghiệp ... 11

c. Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo mối quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường ... 11

2.3.3.2 Các phương pháp lập kế hoạch kinh doanh ... 11

a. Ma trận SWOT ... 11

b. Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động SPACE ... 12

c. Mơ hình SMART ... 13

d. Mơ hình 4P ... 13

e. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ... 14

2.3.4 Tiến trình lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp. ... 15

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.4 NHẬN XÉT CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG

3.3.3 Đối thủ cạnh tranh chủ yếu ... 22

3.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHỊNG BAN TRONG CƠNG TY ... 22

3.4.1 Cơ cấu tổ chức ... 22

3.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ... 24

3.5 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ... 26

3.5.1 Cơ cấu thị trường và doanh số ... 26

3.5.2 Cơ cấu sản phẩm và doanh số ... 28

3.6 NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KINH DOANH CỦA CÔNG TY NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ... 29

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

4.1.2.4 Các yếu tố môi trường nội bộ trong doanh nghiệp ... 35

4.2 XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY ... 38

4.3 CÁC NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY ... 39

4.3.1 Nguyên tắc lập kế hoạch kinh doanh tại công ty ... 39

4.3.1.1 Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo mục tiêu của doanh nghiệp .... 39

4.3.1.2 Chiến lược kinh doanh phải có tính khả thi, thống nhất với mục tiêu của doanh nghiệp ... 39

4.3.1.3 Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo mối quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường ... 40

4.3.2 Các phương pháp lập kế hoạch kinh doanh tại công ty ... 40

a. Ma trận SWOT ... 40

b. Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động SPACE ... 44

c. Mơ hình SMART ... 44

d. Mơ hình 4P ... 45

e. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ... 46

4.3.3 Tiến hành lập kế hoạch kinh doanh tại công ty ... 47

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

h. Lập ngân quỹ, các chi phí thực hiện ... 49

4.4 NHẬN XÉT CÔNG TÁC LẬP KẾ HẠCH KINH DOANH CỦA CÔNG TY ... 49

5.1 PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2017-2018 ... 52

5.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH TẠI CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2017-2018 ... 52

5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH TẠI CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2017-2018 ... 53

Tóm tắt chương 5 ... 56

<b>KẾT LUẬN ... 57 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 2-1. Ma trận SWOT ... 12

Hình 2-2. Ma trận SPACE ... 13

Hình 3-2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Hoa Tay ... 22

Hình 4-1. Sơ đồ quy trình tuyển dụng nhân viên... 35

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>Bảng 3-1. Trang thiết bị, máy móc của cơng ty từ năm 2014-2016 ... 19

Bảng 3-2. Cơ cấu lao động của công ty từ năm 2014-2016 ... 20

Bảng 3-3. Cơ cấu vốn của công ty năm 2014-2016. ... 21

Bảng 3-4. Cơ cấu thị trường và doanh số của công ty năm 2014-2016 ... 27

Bảng 3-5. Cơ cấu sản phẩm và doanh số của công ty năm 2014-2016 ... 28

Bảng 4.1 Ma trận SWOT công ty TNHH Hoa Tay ... 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI </b>

<b>1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ </b>

Mỗi doanh nghiệp, mỗi tổ chức khi thành lập đều muốn đơn vị mình hoạt động tốt có chổ đứng nhất định trên thị trường, để làm được điều này thì doanh nghiệp cần phải có những chiến lược, mục tiêu cụ thể, và quan trọng hơn nữa là một kế hoạch kinh doanh rõ ràng, hợp lý. Nhưng hiện nay nhiều doanh nghiệp xem nhẹ những vấn đề này, dẫn đến việc gặp nhiều khó khăn trong quá trình phối hợp làm việc giữa các bộ phận, phịng ban trong doanh nghiệp, họ khơng thực sự đầu tư cho việc lập một kế hoạch kinh doanh, nếu có chăng cũng chỉ là thuê những chuyên gia tư vấn bên ngồi hoặc thực hiện một cách sơ sài, họ khơng nhận ra rằng một bản kế hoạch kinh doanh sẽ cho thấy được cái nhìn tổng thể những mối liên kết rõ ràng trong hoạt động của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể thay đổi nhanh chóng, cũng như kịp thời đưa ra những điều chỉnh không hợp lý trong quá trình hoạt động.

Từ thực trạng trên của các doanh nghiệp hiện nay, tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh tại Công Ty TNHH Hoa Tay giai đoạn 2017-2018” để thực tập khóa luận tốt nghiệp và đưa ra những kiến nghị để công tác lập kế hoạch kinh doanh tại cơng ty được hồn thiện hơn.

<b>1.2 LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ </b>

Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh trong các tổ chức, doanh nghiệp nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu của thị trường, nâng cao hiệu quả kinh doanh, quản lý có hiệu quả các nguồn lực và đảm bảo thực hiện chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp đã lựa chọn.

Đây là vấn đề mà các doanh nghiệp lớn nhỏ đều quan tâm nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng có thể thực hiện tốt được cơng tác này.

Một ví dụ điển hình về công ty TNHH Huy Nam (chuyên chế biến nguyên liệu thủy hải sản để xuất khẩu) cũng rất quan tâm đến công tác lập kế hoạch kinh doanh và được Sinh Viên Hồ Thị Bích Nguyệt (Trường Đại Học Cần Thơ) nghiên cứu năm 2009. Kết quả nghiên cứu được tóm tắt như sau:

Cơng ty tiếp tục giữ mối quan hệ tốt với khách hàng truyền thống. Đồng thời tìm thêm khách hàng mới ra các nước Châu Phi và đặc biệt là thị trường tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

thụ nội địa vì đây là thị trường rộng lớn. Công ty cũng lên kế hoạch hoàn thiện trang web bằng cách đưa sản phẩm của công ty vào trang web với hình ảnh chụp từ thực tế và tạo thêm mục ý kiến khách hàng để nhận được đóng góp ý kiến của khách về sản phẩm từ đó kịp thời điều chỉnh sản phẩm phù hợp với thị trường. Công ty cũng lên kế hoạch trong năm sản xuất thêm những mặt hàng mới như cá các loại, ghẹ... Xây dựng thêm vùng nguyên liệu riêng để đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất các hợp đồng giá trị lớn.

+ Số ngày của vịng quay hàng tồn kho tăng (khơng đạt kế hoạch đề ra). + Sản lượng xuất khẩu giảm 9,93% so với kế hoạch đã đề ra, do công ty thực hiện chiến lược mới có sự đánh đổi giữa sản lượng và giá sản phẩm. Bên cạnh đó cơng ty TNHH Giải Pháp Kinh Doanh Intellegence Việt Nam cũng rất chú trọng đến công tác lập kế hoạch kinh doanh và được Sinh Viên Bùi Hải Yến (Trường Đại Học Tài Chính Marketing) nghiên cứu vào năm 2017. Kết quả nghiên cứu như sau:

Công ty TNHH Giải Pháp Kinh Doanh Intellegence Việt Nam đã chú trọng đến các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch kinh doanh như con người, khoa học-công nghệ, cơ sở vật chất, tổ chức quản lý và yếu tố môi trường. Công ty luôn theo dõi và tiếp thu những tiến bộ của khoa học kỹ thuật tiên tiến để phục vụ cho công việc. Trong giai đoạn 2017-2018, công ty đã đặt ra thêm những mục tiêu mới như: mở rộng quy mô hiện tại từ 60 nhân viên thành 110 nhân viên trong năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2017, mở rộng thị trường (những khu vực lân cận như Singapore, Hồng Kông), mở rộng lĩnh vực phát triển phần mềm (giáo dục, giải trí...), phát triển khách hàng mới tiềm năng để tăng doanh thu, nâng cao nguồn vốn tích lũy, giảm thiểu nợ phải trả, cũng như đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại và đổi mới công nghệ.

+ Có sự quan tâm với các thị trường lớn và tiềm năng như Singapore, Hồng Kông... nhưng chưa đi sâu vào nghiên cứu mở rộng thị trường.

<b>1.3 PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI </b>

Đề tài tập trung nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty TNHH Hoa Tay từ năm 2017 đến năm 2018.

Dữ liệu được sử dụng để nghiên cứu giới hạn từ năm 2014 đến 2016.

<b>1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>

Chủ yếu sử dụng phương pháp định tính thơng qua phương pháp quan sát thực tế, kết hợp thu nhập và phân tích tổng hợp, so sánh cơng tác lập kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2014-2016, có kết hợp đối chiếu cơ sở lý luận công tác lập kế hoạch với thực tế áp dụng tại cơng ty để hồn thiện chun đề tốt nghiệp của mình.

<b>1.5 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI </b>

Chương 1. Tổng quan về đề tài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Chương 2. Cơ sở lý luận về công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 3. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Hoa Tay.

Chương 4. Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh tại công ty TNHH Hoa Tay giai đoạn 2017-2018.

Chương 5. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch kinh doanh tại công ty TNHH Hoa Tay giai đoạn 2017-2018.

<i><b>Tóm tắt chương 1 </b></i>

Những vấn đề trong chương 1 được thể hiện như sau:

Thứ nhất, đặt vấn đề: hiện nay, nhiều doanh nghiệp xem nhẹ công tác lập kế hoạch kinh doanh, dẫn đến việc gặp nhiều khó khăn trong quá trình phối hợp làm việc giữa các bộ phận, phịng ban trong doanh nghiệp, họ không thực sự đầu tư cho việc lập một kế hoạch kinh doanh, các doanh nghiệp đó khơng nhận ra rằng một bản kế hoạch kinh doanh sẽ cho thấy được cái nhìn tổng thể những mối liên kết rõ ràng trong hoạt động của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể thay đổi nhanh chóng, cũng như kịp thời đưa ra những điều chỉnh khơng hợp lý trong q trình hoạt động. Từ thực trạng trên của các doanh nghiệp hiện nay, tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh tại Công Ty TNHH Hoa Tay giai đoạn 2017-2018” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp và đưa ra những kiến nghị để công tác lập kế hoạch kinh doanh tại cơng ty hồn thiện hơn.

Thứ hai, lịch sử giải quyết vấn đề: từ tài liệu nghiên cứu trước đó về cơng tác lập kế hoạch kinh doanh tại công ty TNHH Giải Pháp Kinh Doanh Intellegence Việt Nam và công ty TNHH Huy Nam của anh/chị sinh viên để thấy được tầm quan trọng của công tác lập kế hoạch kinh doanh.

Thứ ba, phạm vi của đề tài: đề tài tập trung nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH Hoa Tay. Dữ liệu được sử dụng để nghiên cứu giới hạn từ năm 2014 đến 2016.

Thứ tư, phương pháp nghiên cứu: sử dụng phương pháp định tính thơng qua phương pháp quan sát thực tế, kết hợp thu nhập và phân tích tổng hợp, so sánh công tác lập kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2014-2016, kết hợp đối chiếu cơ sở lý luận công tác lập kế hoạch với thực tế áp dụng tại cơng ty để hồn tất chuyên đề tốt nghiệp của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Thứ năm, cấu trúc đề tài: gồm 5 chương sau: Chương 1. Tổng quan về đề tài.

Chương 2. Cơ sở lý luận về công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 3. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Hoa Tay.

Chương 4. Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh tại công ty TNHH Hoa Tay giai đoạn 2017-2018.

Chương 5. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch kinh doanh tại công ty TNHH Hoa Tay giai đoạn 2017-2018.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>2.1 CÁC KHÁI NIỆM </b>

<b>2.1.1 Kế hoạch kinh doanh </b>

Kế hoạch kinh doanh là một kế hoạch mơ tả q trình kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian, nó đánh giá việc kinh doanh đã có kết quả như thế nào và tìm kiếm những triển vọng để phát triển và thành công trong tương lai.

<b>2.1.2 Lập kế hoạch kinh doanh </b>

Lập kế hoạch kinh doanh là quá trình xác định các mục tiêu kinh doanh và lựa chọn các phương thức thích hợp để đạt được mục tiêu đó.

<b>2.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>2.2.1 Bản chất của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp </b>

Lập kế hoạch là một phần nội dung quan trọng của chức năng hoạch định đối với nhà quản trị ở mọi cấp trong một tổ chức. Mặc dù tính chất và phạm vi của việc lập kế hoạch có sự khác nhau đối với từng cấp quản trị, kế hoạch kinh doanh là công cụ điều hành và quản lý vĩ mô không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp giúp nhà quản lý đạt được các mục tiêu đề ra. Tính cốt lõi của việc lập kế hoạch được xem xét dưới các khía cạnh chủ yếu, tạo tiền đề thực hiện mục đích doanh nghiệp đặt ra. Là sự đóng góp để hồn thiện những mục tiêu cơ sở dựa trên việc sử dụng nguồn lực một cách phù hợp và hiệu quả để giảm thiểu chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cũng như phòng tránh các rủi ro trong kinh doanh. Chính vì vậy, các nhà quản trị đều xem việc lập kế hoạch kinh doanh là nhiệm vụ ưu tiên, đi trước việc thực hiện các chức năng tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra trong quá trình quản trị.

<b>2.2.2 Mục đích và ý nghĩa của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp </b>

 Mục đích ngắn hạn:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Công tác lập kế hoạch kinh doanh cho phép các bộ phận chức năng, các phòng ban cùng phối hợp hành động với nhau để hướng đến mục tiêu của doanh nghiệp. Mục tiêu không phải là bước đơn thuần mà là tập hợp các bước, từng giai đoạn. Yêu cầu của lập kế hoạch kinh doanh là giải quyết tốt từng bước, từng giai đoạn dựa trên sự nổ lực đóng góp của các bộ phận chức năng này. Do vậy, mục tiêu ngắn hạn (thời gian dưới 1 năm) của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp là tạo ra những kết quả tốt đẹp ở từng giai đoạn trên cơ sở giải quyết các nhiệm vụ của từng giai đoạn.

 Mục đích dài hạn.

Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động kinh doanh luôn nghĩ đến một tương lai tồn tại, phát triển lâu dài. Vì điều đó giúp cho doanh nghiệp thu được những lợi ích lớn dần theo thời gian. Và cơng tác lập kế hoạch kinh doanh sẽ đảm bảo doanh nghiệp tương lai phát triển lâu dài, bền vững. Các phân tích, đánh giá về mơi trường kinh doanh, về các nguồn lực khi xây dựng một chiến lược kinh doanh ln được tính đến trong khoảng thời gian dài hạn cho phép (thời gian tối thiểu là 3 năm). Đó là khoảng thời gian mà doanh nghiệp có đủ điều kiện để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của mình cũng như khai thác các yếu tố có lợi từ mơi trường.

Lập kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp hoạt động có hệ thống, có thể tiên liệu được các tình huống quản lý, từ đó phối hợp mọi nguồn lực của tổ chức hữu hiệu hơn. Bên cạnh đó, lập kế hoạch kinh doanh cịn là cơng cụ đắc lực giúp doanh nghiệp tập trung vào các mục tiêu và chính sách tổ chức thực hiện. Ban quản lý nắm vững các nhiệm vụ của tổ chức sẽ có thể dễ dàng phối hợp với các thành viên, sẵn sàng ứng phó với những thay đổi của mơi trường bên ngồi. Khơng những vậy, cơng tác lập kế hoạch còn là nền tảng để nhà quản trị thực thi các tiêu chuẩn kiểm tra.

<b>nghiệp </b>

<i><b>2.2.3.1 Tầm quan trọng của công tác lập kế hoạch kinh doanh </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Hiện nay, trong cơ chế thị trường, có thể thấy lập kế hoạch kinh doanh có những vai trị to lớn đối với các doanh nghiệp, cụ thể như sau:

- Có vai trò quan trọng trong việc phối hợp nỗ lực của các thành viên trong một doanh nghiệp.

- Cho biết mục tiêu và cách thức đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.- Làm giảm tính bất ổn của doanh nghiệp hay tổ chức.

- Dự đoán được những thay đổi trong nội bộ doanh nghiệp cũng như mơi trường bên ngồi và cân nhắc các ảnh hưởng của chúng để đưa ra những giải pháp ứng phó thích hợp.

- Giảm sự chồng chéo và những hoạt động làm lãng phí nguồn lực của doanh nghiệp.

- Thiết lập được những tiêu chuẩn, tạo điều kiện cho công tác kiểm tra đạt hiệu quả cao.

Lập kế hoạch cho biết hướng đi của doanh nghiệp, tạo mục tiêu, phương hướng rõ ràng, khơng lãng phí tài ngun. Trong xu hướng tồn cầu hóa và quốc tế hóa như hiện nay, thị trường thường xuyên biến đổi bởi sự thay đổi của nhóm yếu tố mơi trường bên trong và bên ngồi, thì vai trị của cơng tác lập kế hoạch lại càng quan trọng hơn. Doanh nghiệp cần phải hoạch định chiến lược, tận dụng cơ hội kinh doanh để đạt được mục tiêu đã đề ra. Nếu khơng có dự báo về sự thay đổi các yếu tố mơi trường thì doanh nghiệp sẽ gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh, sản phẩm dịch vụ khơng đáp ứng được nhu cầu thị trường. Vì vậy, doanh nghiệp bắt buộc phải lập kế hoạch kinh doanh.

<i><b>2.3 </b></i><b>NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<i><b>2.3.1 Các y</b></i><b>ếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp </b>

<i><b>a. Yếu tố kinh tế </b></i>

Các ảnh hưởng chủ yếu đến môi trường kinh tế bao gồm nhiều yếu tố: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất và xu hướng của lãi xuất trong nền kinh tế,

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái, lạm phát, hệ thống thuế và mức thuế. Những diễn biến của các yếu tố kinh tế bao giờ cũng chứa đựng những cơ hội và đe dọa khác nhau đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và có ảnh hưởng tiềm tàng đến các chiến lược của doanh nghiệp.

<i><b>b. Yếu tố chính trị, pháp luật </b></i>

Các yếu tố chính trị và pháp luật bao gồm những quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, của chính phủ, hệ thống pháp luật hiện hành,... yếu tố chính trị và pháp luật rất phức tạp, tùy theo điều kiện cụ thể yếu tố này sẽ tác động đến sự phát triển kinh tế trong phạm vi quốc gia hay quốc tế. Các nhà quản trị chiến lược muốn phát triển thị trường cần phải nhạy cảm với tình hình chính trị ở mỗi khu vực địa lý, dự báo diễn biến chính trị trên phạm vi quốc gia, khu vực, thế giới để có các quyết định chiến lược thích hợp và kịp thời.

<i><b>c. Yếu tố văn hóa </b></i>

Tác động của nền văn hóa đến nền kinh tế là hết sức rộng lớn và phức tạp. Bên cạnh đó, xu thế tồn cầu hóa, đa phương hóa giúp các doanh nghiệp có nhiều cơ hội hơn để tiếp cận các thị trường nước ngoài khác nhau. Khi gia nhập một thị trường nước ngoài, điều đáng quan tâm nhất của các doanh nghiệp chính là các yếu tố văn hóa. Việc khai thác có hiệu quả yếu tố văn hóa trong các hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp tránh khỏi những thất bại và đạt được thành cơng trên thị trường đó.

<i><b>d. Yếu tố cơng nghệ </b></i>

Đây là một trong những yếu tố rất năng động chứa đựng nhiều cơ hội và đe dọa đối với các doanh nghiệp. Những áp lực và đe dọa từ sự ra đời và bùng nổ của công nghệ mới có thể là:

- Làm xuất hiện và tăng cường ưu thế cạnh tranh của các sản phẩm truyền thống của ngành hiện hữu.

- Làm cho công nghệ hiện hữu bị lỗi thời, tạo ra áp lực địi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới cơng nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh. - Làm cho vịng đời cơng nghệ có xu hướng rút ngắn lại, điều này càng

làm tăng thêm áp lực phải rút ngắn thời gian khấu hao so với trước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>a. Khách hàng </b></i>

Là người tiêu thụ sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Họ là một yếu tố quyết định đầu ra của sản phẩm. Khách hàng và nhu cầu của họ có ảnh hưởng rất quan trọng đến các hoạt động về hoạch định chiến lược của mọi doanh nghiệp.

Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là những tổ chức cung ứng một loại sản phẩm hay dịch vụ và cùng hoạt động trên một thị trường dẫn đến áp lực cạnh tranh nội bộ ngành. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là những tổ chức hiện tại chưa phải là đối thủ cạnh tranh, nhưng tương lai họ có thể gia nhập ngành và họ sẽ trở thành đối thủ cạnh tranh, dẫn đến nguy cơ có đối thủ gia nhập mới. Như vậy, nếu không am hiểu đối thủ cạnh tranh sẽ là một nguy cơ cho hoạt động về quản trị kinh doanh ở mọi tổ chức.

<i><b>c. Nhà cung ứng </b></i>

Các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, máy móc thiết bị...) của một doanh nghiệp được quyết định bởi các nhà cung cấp. Để cho quá trình hoạt động của một doanh nghiệp diễn ra thuận lợi, thì các yếu tố đầu vào phải được cung cấp ổn định giá cả hợp lý, muốn vậy doanh nghiệp phải tạo ra mối quan hệ gắn bó với các nhà cung ứng hoặc tìm nhiều nhà cung ứng khác nhau cho cùng một loại nguồn lực.

<i><b>d. Các yếu tố môi trường nội bộ trong doanh nghiệp </b></i>

Nhóm yếu tố mơi trường nội bộ của tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp, thường xuyên và rất quan trọng tới các hoạt động quản trị của mỗi tổ chức, bao gồm: các yếu tố thuộc về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, văn hóa tổ chức. Những quyết định quản trị cần phải được căn cứ vào những điều kiện và hồn cảnh thực tế về tài chính, cơ sở vật chất, hạ tầng cơ sở, truyền thống và văn hóa ở mỗi tổ chức.

Xác định mục tiêu doanh nghiệp là bước đầu trong quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh, xây dựng đúng mục tiêu trong tổ chức sẽ là định hướng chỉ đạo cho các bước tiếp theo của quá trình lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp. Mặt khác, nó cịn là căn cứ để đánh giá và điều chỉnh chiến lược của doanh nghiệp, mục tiêu tổ chức phải rõ ràng, khả thi, mang tính kế thừa phù hợp với quy luật khách quan và hoàn cảnh cũng như khả năng của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>2.3.3 Các nguyên t</b></i><b>ắc và phương pháp lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp </b>

Trong kinh doanh có nhiều mục tiêu, các chiến lược kinh doanh có thể khác nhau về số lượng và mức độ nên cần phải có tiêu chuẩn chung trong việc đánh giá, lựa chọn và ra quyết định. Vì vậy, cơng tác lập kế hoạch kinh doanh phải tuân thủ các quy tắc sau:

<i><b>a. Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo mục tiêu của doanh nghiệp </b></i>

Kế hoạch kinh doanh phải xác định cụ thể được mục tiêu cho doanh nghiệp và các hoạt động tiến hành nhằm đạt được mục tiêu đó.

<i><b>b. Chiến lược kinh doanh phải có tính khả thi, thống nhất với mục tiêu của doanh nghiệp </b></i>

Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho các chiến lược lựa chọn tránh những sai lầm, do vội vàng, không sát thực tế, vượt khỏi tầm kiểm soát của doanh nghiệp.

<i><b>c. Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo mối quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường </b></i>

Nguyên tắc này nhằm đảm bảo mối quan hệ giữa người sản xuất với người tiêu dùng và giữa người mua với người bán.

<i><b>a. Ma trận SWOT </b></i>

Phân tích SWOT là một công cụ hữu ích giúp doanh nghiệp nhận thấy những điểm mạnh và điểm yếu, ngồi ra cịn tìm thấy những cơ hội và những nguy cơ đang gặp phải. Việc sử dụng phân tích này sẽ khiến doanh nghiệp có được thị phần vững chắc bằng việc kết hợp tận dụng những điểm mạnh và cơ hội cũng như tối thiểu hóa những điểm yếu và thách thức thông qua 4 loại chiến lược: (1) Chiến lược điểm mạnh – cơ hội (SO); (2) Chiến lược điểm yếu – cơ hội (WO); Chiến lược điểm mạnh – nguy cơ (ST); và chiến lược điểm yếu – nguy cơ (WT).

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>ĐIỂM MẠNH (STRENGTHS-S) Liệt kê các điểm mạnh </b>

<b>ĐIỂM YẾU (WEAKNESS-W) Liệt kê các điểm yếu </b>

<b>CƠ HỘI </b>

<b>(OPPORTUNITES-O) </b>

<b>Liệt kê các cơ hội </b>

<b>Các chiến lược SO Sử dụng các điểm </b>

<b>mạnh để sử dụng cơ hội </b>

<b>Các chiến lược WO Vượt qua những điểm </b>

yếu bằng cách tận dụng

<b>các cơ hội </b>

<b>THÁCH THỨC (THREATS-T) </b>

<b>Liệt kê các thách thức </b>

<b>Các chiến lược ST</b>

Sử dụng các điểm mạnh để tránh các mối đe dọa

<i><b>b. Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động SPACE </b></i>

Ma trận SPACE cho thấy một doanh nghiệp nên lựa chọn chiến lược: tấn công, thận trọng, phòng thủ, hay cạnh tranh.

Các trục của ma trận có ý nghĩa như sau:

-FS : (Financials Strengths) – Sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. -CA : (Competitive Advantage) – Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. -ES : (Inviroment Stability) – Sự ổn định của môi trường.

-IS : (Internals Strenghts) – Sức mạnh của ngành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

+ 6 FS

CA + 1 + 1 IS

-6 - 1 - 1 + 6 - 6 ES

<b>Hình 2-2. Ma trận SPACE </b>

<i><b>c. Mơ hình SMART </b></i>

Khi thiết lập mục tiêu tương lai cho kế hoạch marketing, doanh nghiệp cần xem xét mức độ cần thiết của từng phương pháp. Mơ hình SMART đóng vai trò như một “chuyên gia” giúp doanh nghiệp kiểm tra và chắt lọc cho mình phương pháp hiệu quả nhất. Mơ hình SMART được diễn giải cụ thể như sau:

<b>S – Specific (mục tiêu phải chi tiết, cụ thể và dễ hiểu) – Các thơng tin có chi </b>

tiết đủ để xác định vấn đề hoặc cơ hội? Mục tiêu có đủ chi tiết để đo lường các vấn đề và cơ hội thực tế không?

<b>M – Measurable (mục tiêu có thể đo lường được) – Có thể áp dụng các </b>

thuộc tính định lượng hoặc định tính để tạo ra một hệ thống đo lường?

<b>A – Actionable (tính khả thi của mục tiêu) – Những thông tin có được sử </b>

dụng để cải thiện năng suất làm việc không? Nếu mục tiêu đề ra không làm thay đổi thái độ của nhân viên để giúp họ cải thiện năng suất làm việc, phải chăng đã có vấn đề gì đã xảy ra?.

<b>R – Relevant (thực tế)– Mục tiêu đề ra có phù hợp với tầm nhìn chung của </b>

doanh nghiệp và đáp ứng được các vấn đề mà nhà marketer đang phải đối mặt.

<b>T – Time-Bound (thời hạn để đạt mục tiêu đã đề ra) –Các mục tiêu có thể </b>

được thiết lập và thực hiện trong các khoảng thời gian như đã đề ra.

lực tài chính

Lợi thế cạnh tranh

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

lược marketing bao gồm: Product (sản phẩm), Price (giá), Promotion (quảng bá hay truyền thông), Place (kênh phân phối).

<b>Procduct – Sản phẩm: là yếu tố đầu tiên trong hệ thống marketing mix của </b>

4P trong marketing dịch vụ. Chất lượng sản phẩm được đo lường giữa sự kì vọng của khách hàng và chất lượng tiêu dùng họ nhận được.

<b>Price – Giá: mang lại doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp, đồng thời giá </b>

cũng tạo ra chi phí cho chính khách hàng.

<b>Promotion – Quảng bá: các cách thức, các kênh tiếp cận khách hàng nhằm </b>

giới thiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.

<b>Place – Kênh phân phối: việc lựa chọn địa điểm, kênh phân phối sản phẩm, </b>

dịch vụ mà doanh nghiệp lựa chọn chiếm phần lớn hiệu suất trong kết quả doanh thu kinh doanh.

<i><b>e. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter </b></i>

Mơ hình cạnh tranh hồn hảo ngụ ý rằng tốc độ điều chỉnh lợi nhuận theo mức rủi ro là tương đương nhau giữa các doanh nghiệp và ngành kinh doanh. Michael Porter, nhà hoạch định chiến lược và cạnh tranh hàng đầu thế giới hiện nay, đã cung cấp một khung lý thuyết để phân tích. Ơng cho rằng ngành kinh doanh nào cũng phải chịu tác động của năm lực lượng cạnh tranh.

Nguy cơ của người mới gia nhập Quyền thương lượng

của nhà cung cấp

Quyền thương lượng của người mua Nguy cơ của sản phẩm

và dịch vụ thay thế

<b>Hình 2-3. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter </b>

CÁC ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG

SẢN PHẨM THAY THẾ NHÀ CUNG

ỨNG

KHÁCH HÀNG CÁC ĐỐI THỦ

CẠNH TRANH TRONG NGÀNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>2.3.4 Tiến trình lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp. </b>

<i><b>c. Xem xét các tiền đề và cơ sở khách quan </b></i>

+ Phân tích, đánh giá nội dung dự báo và các điều kiện khách quan về mơi trường.

+ Giải thích và tạo điều kiện cho những người dưới quyền nhận thức rõ và chính xác những tiền đề này.

Phải đề xuất nhiều phương án (phát hiện các khả năng khác nhau cho việc thực hiện mục tiêu).

+ Định tính (xác định ưu nhược điểm của mỗi phương án).

+ Định lượng (so sánh giữa các lợi ích và chi phí của mỗi phương án). + So sánh nhiều phương án khác nhau và dựa trên cơ sở tiêu chuẩn (giá thành, vốn đầu tư, thời gian thu hồi vốn, tính an tồn, sự tiện nghi...) để đánh giá.

<i><b>f. Lựa chọn phương án tối ưu </b></i>

Chọn phương án có lợi thế về tiêu chuẩn, có tính khả thi cao, khơng có hậu quả gián tiếp, có nhiều lợi thế cạnh tranh và có khả năng phát triển.

<i><b>g. Lập kế hoạch hỗ trợ </b></i>

+ Xác định các hoạt động phụ đảm bảo cho việc thực hiện kế hoạch chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

+ Thiết lập chương trình hành động hỗ trợ.

+ Chỉ rõ các công việc cần làm, thời điểm bắt đầu, thời gian kết thúc với kết quả mong đợi cụ thể.

<i><b>h. Lập ngân quỹ, các chi phí thực hiện </b></i>

Lượng hóa các mục tiêu, các khoản thu nhập, chi phí, lợi nhuận... làm tiêu chuẩn để tổ chức thực hiện và đánh giá.

<b>2.4 NHẬN XÉT CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>2.4.1 Ưu điểm </b>

- Đáp ứng được những yêu cầu của cơng tác kế hoạch hóa doanh nghiệp. - Doanh nghiệp linh hoạt hơn đối với sự thay đổi của môi trường.

- Tận dụng tối đa hiệu quả nguồn lực của doanh nghiệp.

- Phác thảo ra những nét chính cho việc kinh doanh trong tổ chức. - Giám sát việc kinh doanh, tài chính doanh nghiệp cần dùng đến. - Lôi cuốn thêm đối tác, nhà đầu tư thông qua bản kế hoạch kinh doanh.

<b>2.4.2 Hạn chế </b>

- Lập kế hoạch kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải tốn chi phí và thời gian rất nhiều để xây dựng được bản kế hoạch hoàn hảo cho tổ chức. - Kế hoạch phải phù hợp và đảm bảo được tính chính xác và phù hợp với

các phương pháp phân tích.

- Địi hỏi số liệu, dữ liệu chính xác, thực tế, phù hợp với thực tiễn tổ chức.

<i><b>Tóm tắt chương 2 </b></i>

Nội dung chương 2 gồm những vấn đề sau đây:

Thứ nhất, sự cần thiết khách quan phải lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp: thông qua việc tìm hiểu về bản chất, chúng ta thấy được tính cốt lõi của việc lập kế hoạch được xem xét dưới các khía cạnh chủ yếu, tạo tiền đề để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu đề ra. Để đạt được các mục tiêu, công tác lập kế hoạch phải xác định được mục đích ngắn hạn và dài hạn. Qua đó, chúng ta thấy được ý nghĩa cũng như vai trị của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh. Nó giúp ban quản lý nắm vững các nhiệm vụ của tổ chức, dễ dàng phối hợp với các thành viên, sẵn sàng ứng phó với những thay đổi của mơi trường bên ngồi. Lập kế hoạch giữ

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

vai trò chủ đạo, định hướng cho hoạt động kinh doanh, làm giảm sự bất ổn, dự đoán được sự thay đổi và thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá. Mọi doanh nghiệp bắt buộc phải lập kế hoạch kinh doanh.

Thứ hai, nội dung cơ bản của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp: bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch kinh doanh như các yếu tố môi trường vĩ mô và các yếu tố môi trường vi mô. Công tác này phải đáp ứng các nguyên tắc đảm bảo mục tiêu tổ chức, tính khả thi, mối quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường. Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp khi lập kế hoạch thường sử dụng các phương pháp ma trận SWOT, ma trận SPACE, mơ hình SMART, mơ hình 4P và mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter. Một tiến trình thực hiện kế hoạch kinh doanh hiệu quả nhất thơng qua 8 bước: tìm hiểu và nhận thức vấn đề, thiết lập các mục tiêu, xem xét các tiền đề và cơ sở khách quan, xác định các phương án khả thi, đánh giá và so sánh các phương án, lựa chọn phương án tối ưu, lập kế hoạch hỗ trợ, lập ngân quỹ, các chi phí thực hiện.

Cuối cùng, ưu nhược điểm của việc lập kế hoạch kinh doanh. Nó giúp doanh nghiệp linh hoạt hơn với sự thay đổi của môi trường, tận dụng tối đa nguồn lực của doanh nghiệp, phát thảo ra những nét chính cho việc kinh doanh trong tổ chức và lôi cuốn nhà đầu tư thông qua bản kế hoạch. Dù vậy việc lập kế hoạch vẫn có nhiều nhược điểm như: để xây dựng được bảng kế hoạch kinh doanh hiệu quả, địi hỏi doanh nghiệp phải tốn nhiều chi phí và thời gian. Kế hoạch phải phù hợp và đảm bảo được tính chính xác, phù hợp với các phương pháp phân tích. Số liệu, dữ liệu địi hỏi chính xác, thực tế, phù hợp với thực tiễn tổ chức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HOA TAY </b>

<b>3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY 3.1.1 Q trình hình thành </b>

Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH HOA TAY

Tên giao dịch tiếng anh: HOA TAY COMPANY LIMITED Mã số thuế : 0309120824

Địa chỉ : 99 Nguyễn Thái Sơn, Phường 4, quận Gò Vấp, TP. HCM Điện thoại : (028) 39 940 371 – (028) 35 888 919

Đại diện pháp luật: Nguyễn Hà Như Liễu.

Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 0309120824, do phịng đăng kí kinh doanh - Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 23 tháng 07 năm 2009. Ngành nghề kinh doanh: thời trang đồng phục.

<b>3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ công ty </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Đồng phục ngành dược, bệnh viện.

+ Đồng phục học sinh, sinh viên, lễ phục tốt nghiệp.

+ Đồng phục công ty : somi, áo thun, váy, quần tây, bảo hộ lao động. Đồng thời Hoa Tay còn kinh doanh những sản phẩm may sẵn sau:

- Bán lẻ đồng phục may sẵn: Áo bếp, nón bếp, tạp dề. Áo bác sĩ, áo blouse.

- Nhãn Hàng Thời Trang Thiết Kế:

GENII KIDS – Thời trang thiếu nhi cao cấp

<i><b>3.1.3.2 Nhiệm vụ </b></i>

Công ty TNHH Hoa Tay luôn hướng đến cung cấp sản phẩm chất lượng, với chính sách giá phù hợp, dịch vụ tư vấn tốt cùng với đội ngủ nhân viên năng động, nhiệt tình, có chun mơn. Bên cạnh đó, cơng ty cũng thực hiện tốt đối với các chính sách, quy định pháp luật của Nhà Nước, cơ quan thuế và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người lao động, giải quyết công ăn việc làm, bồi dưỡng nâng cao trình độ, nghiệp vụ chun mơn cho nhân viên.

<b>3.2 CÁC NGUỒN LỰC CÔNG TY 3.2.1 Cơ sở vật chất và thiết bị </b>

<b>Bảng 3-1. Trang thiết bị, máy móc của cơng ty từ năm 2014-2016 </b>

<i>(Nguồn:bảng cân đối kế toán – bộ phận kế toán ) </i>

Theo ước tính đến cuối năm 2016, tổng tài sản của Hoa Tay là 4.413.922

<i>đồng. Bao gồm các trang thiết bị, máy móc cùng với các khoản phải thu khác. </i>

<b>3.2.2 Nhân lực </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Bảng 3-2. Cơ cấu lao động của công ty từ năm 2014-2016 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>(Nguồn: bảng cân đối kế toán-bộ phận kế toán) </i>

Căn cứ vào bảng cơ cấu nguồn vốn của cơng ty qua các năm, có thể thấy nguồn vốn của năm 2015 giảm khoảng 64% so với năm 2014, do khoản nợ phải trả giảm. Tuy nhiên, sang năm 2016 nguồn vốn của công ty đã tăng lên, cụ thể là tăng khoảng 330% so với 2015.

<b>3.3 ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH CỦA CÔNG TY 3.3.1 Sản phẩm chủ lực </b>

Mỗi doanh nghiệp khi kinh doanh sẽ có những sản phẩm chính (chủ lực) và sản phẩm phụ để hỗ trợ cho những sản phẩm chính đó. Đối với Hoa Tay có những sản phẩm chính sau:

+ Đồng phục bếp.

+ Đồng phục nhân viên phục vụ nhà hàng, khách sạn. + Đồng phục đầm PG.

+ Đồng phục ngành dƣợc, bệnh viện.

+ Đồng phục học sinh, sinh viên, lễ phục tốt nghiệp. + Đồng phục công ty : somi, váy, quần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>3.3.2 Thị trường hoạt động chủ yếu </b>

Khách hàng của công ty chủ yếu tập trung ở Tp. HCM và một số ít ở các tỉnh miền Nam. Do văn phòng cũng như xưởng sản xuất tại Tp. HCM nên khách hàng chủ yếu tập trung tại đây là điều tất yếu, mặc khác đây cũng là một thị trường lớn và đầy tiềm năng nên công ty cũng tập trung khai thác ở thị trường này. Từ khoảng giữa năm 2017, công ty cũng đã mở rộng quy mô hoạt động, tập trung ở các tỉnh và thành phố lớn như: Hà Nội, Đồng Nai, Bình Dương, Cần Thơ, Bà Rịa-Vũng Tàu, Long An, Kiên Giang...

<b>3.3.3 Đối thủ cạnh tranh chủ yếu </b>

Cùng hoạt động trong ngành may đồng phục có rất nhiều cơng ty lớn nhỏ, trong đó có những cơng ty lớn điển hình như: Sư Tử Vàng, Dony, Vikor...

Trong đó, Vikor chính là đối thủ mà Hoa Tay đang lựa chọn để cạnh tranh, vì Vikor có cách thức hoạt động khá tương đồng với Hoa Tay điển hình nhất là về chính sách giá cũng như chất lượng sản phẩm. Đây cũng là 2 yếu tố mà khách hàng quan tâm nhất.

<b>3.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHỊNG BAN TRONG CƠNG TY </b>

<b>3.4.1 Cơ cấu tổ chức </b>

<b>Hình 3-2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Hoa Tay </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Giám đốc điều hành

Phó giám đốcThư ký BGĐ

KHSX GENIIQL nhân sự

Huấn luyện – Tuyển dụng

NV hành chính – DVKH

IT outsource

Bảo vệ

Mua vải, đặt hàng GENII

Kỹ thuật cắt may

QL xưởng

NV mua hàng

Cty kế tốn th ngồi

NV kế toán – Thủ quỹ

DVKH – Sales Admin

QL bán lẻ đồng phụcQL kinh doanh

NV Marketing

Kid

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>3.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban </b>

- Là đại diện chịu trách nhiệm trước pháp luật về tồn bộ hoạt động kinh doanh của cơng ty.

- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty. - Ký kết các hợp đồng kinh tế.

- Hỗ trợ giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty. - Phê duyệt và kiểm soát các hợp đồng theo sự cho phép của giám đốc. - Chủ động thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước giám đốc về

hiệu quả các hoạt động.

- Thống kê và kiểm tra việc thực hiện các chỉ thị của Ban Giám Đốc. - Sắp xếp phòng làm việc của Ban Giám Đốc.

- Sắp xếp, bảo quản những văn bản, hồ sơ.

- Chuẩn bị, triệu tập các bộ phận, ghi biên bản các cuộc họp và thảo luận do Ban Giám Đốc triệu tập<small>.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Giải quyết các công việc khác phát sinh theo sự phân công, điều động của Giám đốc.

- Lập kế hoạch sản xuất, phân công và đảm bảo tiến độ giao hàng.

+ Phân tích u cầu sản xuất của phịng kinh doanh để lập chi tiết kế hoạch sản xuất.

+ Sắp xếp nguyên phụ liệu, chia hàng, phân công cho thợ may.

+ Giải quyết những vấn đề phát sinh để đảm bảo yêu cầu về thời gian, chất lượng hàng hóa.

- Đặt mua nguyên phụ liệu.

+ Đặt hàng và cân đối nguyên phụ liệu cần mua để mua hàng.

+ Lập chứng từ cấp phát phụ liệu sản xuất, bàn giao số liệu cho kế toán. - Chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm trong và sau khi hoàn

- Thực hiện cơng tác hoạch tốn tài chính cơng ty.

- Đăng ký thuế, kê khai thuế và nộp thuế đúng theo thời hạn quy định của cơ quan thuế.

- Quản lý chặt chẽ và lưu trữ các sổ sách, chứng từ, hóa đơn... - Quản lý phần mềm bán hàng.

- Tính lương bộ phận trực tiếp và gián tiếp.

- Nhập dữ liệu tiến độ sản xuất, theo dõi kho nguyên vật liệu và phụ liệu.

- Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. - Tiếp nhận thông tin khách hàng từ sale admin. - Phân tích nhu cầu khách hàng, tư vấn.

- Báo giá, tiếp xúc khách hàng, chốt đơn hàng, triển khai sản xuất. - Tìm hiểu nhu cầu, thị hiếu khách hàng và phát triển thị trường.

</div>

×