Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

tiểu luận môn kế toán chi phí công ty cổ phần fpt trading ftg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

<b>KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ BỘ MƠN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN </b>

<b>Ngày 10 tháng </b>4 năm 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC </b>

Bài 1: Công ty cổ phần FPT TRADING (FTG) ... 1

<b>1.</b> Chi phí của doanh nghiệp ... 1

<b>2.</b> Quản lý chi phí tại doanh nghiệp ... 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Bài 1: Công ty c ph n FPT TRADING (FTG) </b>ổ ầNgành nghề kinh doanh chủ yếu: bán lẻ

- Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. - Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông. - Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy.

- Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh.

<b>1. Chi phí c a doanh nghi p </b>ủ ệ

- Doanh nghiệp có các khoản chi phí là:

+ Chi phí quản lý tài chính: chi phí lãi vay; lỗ chênh lệch tỷ giá; chi phí tài chính khác.

+ Chi phí bán hàng

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí thuế TNDN hiện hành + Chi phí thuế TNDN hỗn lại + Chi phí khác

- Chi phí của doanh nghiệp được tổng kết năm 2011:

- Đặc điểm chi phí:

+ Chi phí là hao phí tài nguyên, vật chất, lao động

+ Những hao phí này phải gắn liền với mục đích kinh doanh của doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2. Quản lý chi phí t i doanh nghi</b>ạ ệp

- Cơng ty cổ phần FPT Trading phân loại chi phí theo nội dung kinh tế để cung cấp thông tin:

Phục vụ cho việc lập kế hoạch về vốn. Phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính. Phục vụ cho việc kiểm sốt chi phí theo yếu tố.

- Kế tốn quản trị chi phí là một bộ phận của hoạt động quản lý, là quá trình định dạng, đo lường, ghi chép và cung cấp các thông tin của chi phí hoạt động kinh tế của doanh

+ Kế tốn quản trị chi phí cung cấp các thơng tin chi phí cho nhà quản trị trong việc hoạch định, kiểm sốt chi phí, ra quyết định và đánh giá kết quả thực hiện. Thơng tin do kế tốn quản trị chi phí cung cấp vừa cụ thể, trung thực vừa xuất phát từ nhu cầu của các nhà quản trị nên rất hữu ích cho cơng tác quản trị doanh nghiệp. + Thơng tin do kế tốn quản trị chi phí cung cấp có thể là thơng tin tài chính hay phi tài chính.

+ Kế tốn quản trị chi phí tồn tại cùng với kế tốn tài chính trong hệ thống kế tốn doanh nghiệp, có thể tổ chức kết hợp hoặc tách biệt với hệ thống kế tốn tài chính. + Các báo cáo của kế tốn quản trị chi phí cung cấp cho nhà quản trị được cung cấp một cách định kỳ hoặc khi phát sinh nhu cầu. Các biểu mẫu của kế toán quản trị chi phí khơng mang tính bắt buộc, pháp lý mà tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

<b>Bài 2 </b>

<b>Mã sinh viên: 20810810129 => X = 2, Y = 9 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>3. </b>Số dư đảm phí

<b>2. </b>

Điểm hịa vốn = <sub>Giá bán−Biến phí đơn vị</sub><sup>Định phí</sup> = <sup>50.000 000</sup><sub>30 000 20</sub><sub>.</sub> <sup>.</sup><sub>− .000</sub>= 5.000 (sản phẩm)

Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = <sup>Số dư </sup><sub>Lợi nhuận</sub><sup>đảm</sup><sup> phí</sup>=<sup>129 000 000</sup><sub>79 000</sub><sup>.</sup><sub>.</sub> <sup>.</sup><sub>.000</sub> = 1,63 Nhận xét:

+ Mức tiêu thụ hàng tháng của công ty là 12.900 > 5.000 (sản phẩm) nên công ty đang hoạt động rất tốt với lợi nhuận là 79.000.000đ.

+ Độ lớn đòn bẩy kinh doanh là 1,63 > 0, có nghĩa là lợi nhuận rất nhạy cảm với sự thay đổi của doanh thu. Nếu doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận của cơng ty sẽ tăng 1,63%

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Lợi nhuận mới khi áp dụng phương án 1 = 16.770 x 10.000 – 70.000 = 167.630.000đ

Số dư đảm phí mới = 8.500 x (30.000 – 20.000 + 2.000) = 102.000.000đ

Định phí mới = 50.000.000 + 25.000.000 = 75.000.000đ

Số dư đảm phí mới = 12.900 x (30.000 – 5.000 – 20.000) = 64.500.000đ

Khi áp dụng phương án 3, công ty sẽ lỗ 10.500.000đ nên không đạt được kỳ vọng tăng 50% lợi nhuận.

Sản lượng mới = 12.900 x (1 + 20%) = 15.480 (sản phẩm)

Biến phí đơn vị mới = 20.000 + 3.000 = 23.000đ

Lợi nhuận mới khi áp dụng phương án 4 = 15.480 x (30.000 – 23.000) – 40.000.000 = 68.360.000đ

Kết luận: Ban giám đốc nên chọn phương án 1 vì phương án 1 mang lại cho công ty lợi nhuận cao nhất với 167.630.000đ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>lượng CP NVLTT CP nhân công TT </b>

<b>CPSX chung </b>

<b>A. Khối </b>

lượng và khối lượng tương

<b>đương </b>

Khối lượng DD đầu kỳ (1)

Khối lượng mới đưa vào SX và HT trong kỳ (2)

Khối lượng SPDD cuối kỳ (3)

<b>B. Tổng chi phí và tính chi </b>

phí đơn

<b>vị </b>

CPPS trong kỳ (5)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Chi phí đơn

<i><b>vị (6) </b></i>

<b>C. Cân đối chi phí </b>

Kỳ trước (dở đầu kỳ)

Kỳ này (6)*(1)

2. Giá thành sản phẩm bắt đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

trong kỳ 3. Chi phí dở

dang cuối kỳ

GIÁ THÀNH CỦA SẢN PHẨM HOÀN THÀNH TRONG KỲ là

<b>2. Báo cáo s n xu t trong tháng 3/N c</b>ả ấ ủa Cơng ty theo phương pháp bình quân

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Chi phí phát sinh trong kỳ

Chi phí phát sinh trong kỳ

14.266.379.008 2.193.872.288 9.184.299.400 2.888.207.320

Chi phí dở dang CK (5) * (2)

<b>Bài 4 </b>

Phương pháp kế

<b>Dựa trên mức độ hoạt động </b>

<b>Theo m</b>ục tiêu <b>Theo chu kỳ sống sản phẩm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>toán chi phí </b>

<b>(Activity Based Costing) </b>

<b>(Target Costing) (Life Cycle Costing) </b>

<b>Nội dung Hệ thống kế toán chi </b>

phí theo hoạt động phân bổ chi phí cho các sản phẩm trên cơ sở của loại hoạt động và số lượng các hoạt động phải thực hiện để tạo ra các sản phẩm đó. Hệ thống kế tốn chi phí này tập hợp chi phí theo các trung tâm hoạt động theo nhiều các tổ hợp chi phí và ở các mức độ đa dạng (đơn vị sản phẩm, lô sản phẩm, và toàn doanh nghiệp) và sau đó phân bổ các chi phí này theo nhiều tiêu chuẩn phân bổ (cost drives), bao gồm cả tiêu chuẩn liên quan đến khối lượng và các tiêu chuẩn khơng liên

Phương pháp kế tốn chi phí mục tiêu ra đời để đáp ứng với môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt và chu kỳ sống của sản phẩm ngày càng ngắn lại. Giai đoạn nghiên cứu và phát triển có ý nghĩa quan trọng đến chi phí trong tồn bộ chu kỳ sống của sản phẩm. Do vậy, việc xem xét kỹ lưỡng giai đoạn này là rất cần thiết trong việc quản lý chi phí. Theo hệ thống kế tốn chi phí mục tiêu, doanh nghiệp sẽ ước tính giá bán của sản phẩm thông qua các nghiên cứu thị trường và trừ lãi gộp mong muốn khỏi giá bán ước t nh sẽ cho chi phí tối íđa có thể chấp nhận được của sản phẩm

Chi phí vịng đời sản phẩm là tổng của tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa nh xe h i ư ơhoặc nhà, trong suốt tuổi thọ dự kiến của sản phẩm. Tổng chi phí vịng đời sản phẩm bao gồm số tiền phải trả để

vịng đời sản phẩm bao gồm chi phí lập kế hoạch, thiết kế, mua lại và hỗ trợ và bất kì chi phí nào khác liên quan trực tiếp đến việc sở hữu hoặc sử dụng tài sản. Các doanh nghiệp sẽ thường xun tính tốn chi phí vòng đời sản phẩm trước khi thực hiện các khoản chi tiêu lớn, nâng cấp và cải tạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Ưu điểm - Chi phí được phân </b>

bố chính xác hơn - Các nhà quản trị có

thể tập trung vào việc kiếm soát các hoạt động mà nó gây ra chi phí h n ơlà cố gắng để cắt giảm các chi phí là kết quả của các hoạt động - Cung cấp thơng tin

chính xác hơn về giá thành thực tế - Dễ thu thập dữ liệu

hệ thống - Đánh giá lợi nhuận

theo khách hàng, theo thị trường,…

- Là cách thức chính thức và có hệ thống - Giảm chu kỳ phát

triển

- Khả năng sinh lời lớn

dài hạn về lợi nhuận của sản phẩm - Tăng cường kiểm

sốt chi phí sản xuất. - Các nhà quản trị đưa ra quyết định sáng suốt hơn.

- Giúp tăng trưởng lợi nhuận dài hạn hơn ngắn hạn.

- Cung cấp một cái nhìn tổng thể về tổng chi phí gia tăng trên toàn bộ khoảng thời gian của sản phẩm.

Nhược

<b>điểm </b>

- Khá phức tạp - Tốn nhiều công

sức

- Mất nhiều thời gian vì trùng lặp hoạt động trong q trình thu thập thơng tin

- Khó triển khai - Khó áp dụng trong

ngành dịch vụ thiếu thông tin và chuyên mơn cao

- Tốn kém chi phí duy trì hệ thống.

- Ít thơng tin về hệ thống, các hoạt động cần thiết để thiết kế, kiểu hoạt động, phương pháp bảo dưỡng

- Chịu mức độ bất chắc cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

về việc tiết kiệm chi phí

khơng thể tăng giá một cách tùy ý - Mất nhiều thời gian

thông tin liệt kê yếu tố phát sinh chi phí

Ứng

<b>dụng </b>

+ Định giá thành sản phẩm, dịch vụ từ việc phân bổ chính xác chi phí gián tiếp. + Cung cấp thông tin cho các nhà quản lý doanh nghiệp để xem xét các quyết định tăng quy mô, chất lượng cũng như giá thành.

Bắt đầu bằng việc ước tính giá bán của sản phẩm. Giá bán ước tính dựa vào cơng dụng và thuộc tính của sản phẩm, các đối thủ cạnh tranh thị trường.

So sánh và chọn mua các sản phẩm; cải tiến sản phẩm; tính hiệu quả của cơng việc bảo trì.

<b> Cơng ty cổ phần FPT Trading là công ty chuyên về mảng bán buôn, bán lẻ đồ điện tử, </b>

máy tính, phần mềm, thiết bị viễn thơng,… Đây là ngành có sức cạnh tranh khốc liệt, thay đổi nhanh chóng qua từng ngày. Khơng chỉ vậy, FPT hoạt động trên nhiều lĩnh vực nên có lượng thông tin phong phú hay việc công ty thuộc mảng bán buôn, bán lẻ nên không thể

Costing) để tối ưu hóa chi phí, có khả năng sinh lời lớn.

</div>

×