Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.22 MB, 30 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>1.3. Môi trường pháp luật ... 4 </b>
<b>1.4. Môi trường kinh tế ... 4 </b>
<b>1.5. Mơi trường văn hóa, xã hội ... 6 </b>
<b>Chương 2: Thực trạng về </b>tác độ<b>ng c a các y u t </b>ủ ế ố môi trường đầu tư <b>đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam ... 8 </b>
<b>2.1. Th c tr ng các y u t </b>ự ạ ế <b>ố môi trường đầu tư tác động đến hoạt động đầu tư ở Việt Nam ... 8 </b>
<b>2.2. Thành tựu đạt được của ho</b>ạt động đầu tư ở<b> Việt Nam ... 17 </b>
<b>2.3. H n ch c</b>ạ <b>ế ủa hoạt động đầu tư ở Việt Nam ... 22 </b>
<b>2.4. Nguyên nhân c a h n ch</b>ủ ạ ế ... 25
<b>Chương 3: Một s ố giải pháp – kiến ngh góp ph n hồn thi n mơi </b>ị ầ ệ<b>trường đầu tư tại Việt Nam ... 26 </b>
<b>KẾT LUẬ ... 27 NDANH MỤC TÀI LI U THAM KH O ... 27 </b>Ệ Ả
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>MỞ ĐẦU 1. Lý do ch</b>ọn đề<b> tài </b>
nhiệm v c a mụ ủ ỗi quốc gia trên th ế giới, đặc biệt là đố ới các nước i vđang phát triển. Trong bối cảnh tồn c u hố, liên k t, h i nh p sâu rầ ế ộ ậ ộng,
phát tri n n n kinh t . ể ề ế
đến n n kinh t ề ế các nước. Đại dịch Covid-19 đã tác động r t lấ ớn đến các hoạt động thương mại và đầu tư của các nước trên thế giới. Giãn cách xã hội ở nhi u qu c gia gây ra suy gi m giá tr ề ố ả ị xuất, nh p kh u hàng hóa và ậ ẩ
V i vi c duy trì tớ ệ ốc độ tăng trưởng kinh t ế tương đối cao và ổn định
<b>2. M c tiêu và nhi m v nghiên c u </b>ụ ệ ụ ứ
<b>2.1. M c tiêu </b>ụ
Trên cơ sở làm rõ nh ng vữ ấn đề lý lu n v ậ ề môi trường đầu tư, khái
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">thực hiện mục tiêu phát tri n nhanh hoể ạt động sản xuất kinh doanh trong những năm tới.
<b>2.2. Nhi m v</b>ệ <b>ụ </b>
các y u t ế ố môi trường đầu tư
đầu tư tại Việt Nam
<b>3.1. Đối tượng nghiên cứu </b>
<b>3.2. Ph m vi nghiên c u </b>ạ ứ
<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>
tích t ng hổ <b>ợp,... </b>
<b>5. N i dung có k t c u 3 ph</b>ộ ế ấ <b>ần </b>
đến hoạt động đầu tư
hoạt động đầu tư tại Việt Nam
đầu tư tại Việt Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>NỘI DUNG </b>
<b>môi trường đầu tư đến hoạt động đầu tư 1.1. Môi trường tự nhiên </b>
Môi trường t nhiên bao gự ồm: Đất đai, vị trí địa lý, địa hình, khí h u, ậtài ngun khống s n, r ng, bi n... Các yả ừ ể ếu tố của mơi trường t nhiên ựcó ảnh hưởng đến lĩnh vực, ngành nghề đầu tư, ảnh hưởng tới cơ cấu kinh tế ngành, vùng.
thác được các lợi th ế so sánh đó.
Ưu thế ị trí địa lý của một qu c gia là r v ố ất quan tr ng, th ọ ể hiện ở chỗ
lớn khơng. Qu c gia có v trí thu n l i s ố ị ậ ợ ẽ được hưởng l i t các dòng ợ ừ
lĩnh vực này.
<b>1.2. Mơi trường chính trị </b>
Ổn định chính tr là y u tị ế ố quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển kinh t xã h i c a mế ộ ủ ỗi qu c gia. ố Ổn định chính tr s ị ẽ thu hút được vốn đầu tư, vì nó đảm b o vi c th c hiả ệ ự ện các cam k t c a Chính ế ủ phủ trong các vấn đề sở hữu vốn đầu tư, hoạch định các chính sách ưu tiên, định hướng
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">trường đầu tư không ổn định, khơng bảo đảm an tồn cho s vự ận động của v n, r i ro cao, h n ch ố ủ ạ ế đầu tư.
<b>1.3. Môi trường pháp luật </b>
Nhà nước qu n lý t p trung, th ng nh t toàn b nả ậ ố ấ ộ ền kinh t bế ằng
khuyến khích và ưu đãi đầu tư; nhà đầu tư có nghĩa vụ, trách nhiệm kinh
động đầu tư, đó là: Chính sách tài chính, chính sách tiền quan đến tệ,
H ệ thống pháp luật được xây dựng đồng b , có khoa h c, sát vộ ọ ới
đó là: Sự đảm bảo pháp lý đố ới v i quy n s h u v n, tài s n c a h ; môi ề ở ữ ố ả ủ ọ
tế, cơ sở hạ tầng, l m phát, lãi su t... ạ ấ
kinh t c a mế ủ ột qu c gia ố ảnh hưởng đến triển vọng thu hút các ngu n vồ ốn
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">đầu tư kể cả trong và ngoài nước một cách có hi u quệ ả. Tăng trưởng kinh tế cao và b n về ững ch ng t ứ ỏ điều ki n sản xu t kinh doanh tệ ấ huậ ợn l i, các chủ thể trong n n kinh t ề ế hoạt động có hi u qu . Vì v y, tri n vệ ả ậ ể ọng tăng
quả thấp đến nơi có hiệu quả cao.
Mặt khác, tăng trưởng kinh tế cao làm cho sức mua tăng lên, tạo điều ki n thu n l i tiêu th hàng hóa, d ch vệ ậ ợ ụ ị ụ, thu hút các nhà đầu tư. Tuy nhiên, khi n n kinh t b suy thoái, tề ế ị ốc độ tăng trưởng ch m, ậ
đầu tư.
<i><b>1.4.2. Quy mô th ị trường </b></i>
Đố ới v i qu c gia có diố ện tích đất đai lớn, dân s ố đông, thị trường rộng l n, có kh ớ ả năng cung cấp các yếu tố u vào cho s n xu t kinh đầ ả ấ
H ệ thống cơ sở hạ tầng bao g m: H ồ ệ thống giao thông, h ệ thống
điều ki n tiên quyệ ết để ề n n kinh t phát tri n nhanh và có hi u qu . Trình ế ể ệ ảđộ của cơ sở ạ tầng ph n ánh s phát tri n c a m h ả ự ể ủ ột qu c gia, tạo ra môi ố
H ệ thống cơ sở hạ tầng đồng b , hiộ ện đại là một trong nh ng yữ ếu t ố
sở h t ng thi u th n, l c h u là rào cạ ầ ế ố ạ ậ ản đố ới v i hoạt động đầu tư, chi phí
lợi nhu n thậ ấp. Nhà đầu tư sẽ ự l a chọn nơi có cơ sở ạ ầ h t ng t t và thuố ận lợi, đảm b o kh ả ả năng phục v tụ ốt cho hoạt động sản xu t kinh doanh cấ ủa
Mạng lưới giao thông v n t i góp ph n quan tr ng vào phát triậ ả ầ ọ ển kinh t , ph c v ế ụ ụ việc v n chuyậ ển vật tư, hàng hóa, cung ứng đầu vào cho sản xu t và tiêu th s n ph m cho doanh nghi p. Hấ ụ ả ẩ ệ ệ thống giao thông
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">(đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không) là c u n i s giao ầ ố ự
chuyển hàng hóa.
tư.
H ệ thống thông tin liên l c là nhân t quan trạ ố ọng hàng đầu trong bối
lạc bị chậm tr s ễ ẽ đánh mất cơ hội đầu tư.
<i><b>1.4.4. Lãi su t </b></i>ấ
Lãi su t s ấ ẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí s d ng vử ụ ốn, đến hiệu quả đầu tư. Nếu lãi suất cao s có ít d án th a mãn tiêu chu n hi u qu ẽ ự ỏ ẩ ệ ả
sử d ng vụ ốn s ẽ nhỏ hơn và nhiều d án th a mãn tiêu chu n hi u qu tài ự ỏ ẩ ệ ả
<b>của nhà đầu tư. </b>
<b>1.5. Mơi trường văn hóa, xã hội </b>
phong t c t p quán, th ụ ậ ị hiếu thẩm mĩ, nguồn lao động...
Y u t ngôn ng , tôn giáo, phong t c t p quán, th ế ố ữ ụ ậ ị trấn thẩm mĩ
M t trong nh ng y u t xã h quan tr ng cộ ữ ế ố ội ọ ủa môi trường đầu tư là
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">tính c n c , tính k ầ ủ ỷ luật, ý thức trong lao động... cũng phản ánh chất lượng lao động.
nhà đầu tư mới lập dự án và triển khai đầu tư, ngược lại họ sẽ không đầu
tranh của cơ hội đầu tư.
thời gian gi i quy t các th t c hành chính. M t qu c gia mu n thu hút ả ế ủ ụ ộ ố ốvốn đầu tư thì phải giảm chi phí đầu tư, nhất là chi phí b t h p lý và thấ ợ ời gian khơng c n thi t. Chi phí phi chính th c còn t n tầ ế ứ ồ ại khá ph ổ biến ở
Rủi ro do môi trường tự nhiên gây ra (h n hán, bão, l t...), r i ro chính tr ạ ụ ủ ị- xã h i (biộ ến động chính tr - xã hị ội), rủi ro pháp luật (thay đổi chính sách, pháp lu t), r i ro kinh t (khậ ủ ế ủng ho ng kinh tả ế, thay đổi lãi su t, t ấ ỉ
mạnh tới r i ro kinh t , chính trủ ế ị - xã hội và pháp lu t và ít có ậ ảnh hưởng hơn tới rủi ro t nhiên. Tuy nhiên, Chính ph có th d báo th i ti t, khí ự ủ ể ự ờ ế
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Mơi trường đầu tư cịn tạo ra các rào c n cả ạnh tranh cho các nhà đầu
Nếu t n nhi u thố ề ời gian và chi phí để rút lui kh i th ỏ ị trường thì s khơng ẽ
tới hi u qu ệ ả đầu tư. Giảm rào c n c nh tranh s khuyả ạ ẽ ến khích nhà đầu tư
trường, điều kiện cơ sở hạ tầng có ảnh hưởng t i s gia nh p, rút lui khớ ự ậ ỏi thị trường. Nh ng y u tữ ế ố t o ra rào c n cạ ả ạnh tranh này có th ể được giảm
điều ti t s gia nh p và rút lui kh i th ế ự ậ ỏ ị trường, những chính sách điều tiết
doanh nghi p mệ ới v i cách th c qu n lý t t, công ngh m i, hoớ ứ ả ố ệ ớ ạt động
hiệu quả kém ph i rút lui làm hi u qu chung c a n n kinh t ả ệ ả ủ ề ế tăng lên,
tích lũy của nền kinh t ế tăng, tạo ngu n vồ ốn đầu tư dồi dào cho s phát ự
<b>đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam </b>
<b>2.1. Th c tr ng các y u t </b>ự ạ ế <b>ố môi trường đầu tư tác động đến ho</b>ạt độ<b>ng </b>
<b>đầu tư ở Việt Nam </b>
<i><b>2.1.1. Môi trường tự nhiên </b></i>
Vị trí địa lý và th ị trường tiềm năng
Nằm ở cái nơi của Đơng Nam Á, vị trí địa lý thu n l i c a Vi t Nam ậ ợ ủ ệcó th ể đóng vai trị là bệ phóng và căn cứ địa cho t p h p dân s lậ ợ ố ớn nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">trên trái đất (tổng c ng c a ASEAN cùng v i Trung Qu c, Nhộ ủ ớ ố ật Bản, Hàn Quốc và Đài Bắc Trung Hoa là hơn 2 tỷ người).
phía nam bao gồm núi trung tâm, vùng trũng ven biển và đồng bằng sông
lên tr thành trung tâm v n t i bi n c a th ở ậ ả ể ủ ế giới nói chung.
Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cần Thơ, Đà Lạt…
ven bi n thích h p cho các vùng kinh t t ng hể ợ ế ổ ợp. Tài nguyên thiên nhiên
nguồn năng lượng sẵn có khác.
Khoáng sản ở Việt Nam bao g m qu ng s t, thiồ ặ ắ ếc, đồng, chì, k m, ẽniken, mangan, đá cẩm thạch, titan, vonfram, bơxít, graphit, mica, cát silica và đá vơi.
Bên cạnh đó, Việt Nam cũng đóng một vai trị quan trọng trong việc xuất kh u các s n ph m nông nghi p ra th ẩ ả ẩ ệ ị trường th ế giớ ới tư cách là i vnước xuất kh u h t tiêu l n nh t th ẩ ạ ớ ấ ế giới, nước xu t khấ ẩu cà phê và gạo lớn th ứ hai, và nước xuất khẩu hạt điề ớu l n th ba cùng các s n phứ ả ẩm khác.
<i><b>2.1.2. Mơi trường chính trị </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">xã hội ổn định, trở thành một địa điểm lý tưởng để đầu tư vốn. Sau 40
đến đầu tư tin cậy c a nhi u qu c gia do s ủ ề ố ự ổn định và nh t quán v chính ấ ề
pháp và Lu t, quyậ ết định các vấn đề quan tr ng c a qu c gia (chính sách ọ ủ ốđối nội, đối ngoại, kinh t - xã h i, chính tr , an ninh, hoế ộ ị ạt động c a các ủ
cấp trên.
người ngày càng tăng, hội nhập quốc tế sâu rộng, ưu đãi cạnh tranh, cộng
gia và vùng lãnh thổ. Trong khi các nước trên thế giới vẫn đang chiến đấu
cung ứng. Do đó, các nhà đầu tư nước ngồi đang coi Việt Nam là một điểm đến đầu tư tiềm năng trong giai đoạn hậu Covid-19.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">M t kh o sát c a T ộ ả ủ ổ chức Ngoại thương Nhật Bản (JETRO) vào
<i><b>2.1.3. Môi trường pháp luật </b></i>
Song song v i nh ng n lớ ữ ỗ ực đáng kể của Việt Nam nh m c i thiằ ả ện
trên l i ợ nhuận thu n l i cho doanh nghiậ ợ ệp.
cơ bản điều ch nh vi c thành l p và hoỉ ệ ậ ạt động c a các công ty t i Viủ ạ ệt
kinh doanh trong các lĩnh vực kinh doanh được cho phép cũng như giảm
Các khu vực tư nhân và FDI, trong số những khu vực khác, đã được
hàng Th ế giới.
Những cải cách kinh t chính tr ế và ị dưới thời Đổi mới, bắt đầ ừ năm u t
đạt hơn 2.700 USD vào năm 2019 và hơn 45 triệu người đã thốt khỏi đói
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">nghèo. Tỷ l ệ nghèo đói giảm m nh t ạ ừ hơn 70% xuống dưới 6% (tương
- 86% - là người dân t c thi u s . ộ ể ố
Năm 2019, nền kinh tế Việt Nam ti p t c th ế ụ ể hiện s c mứ ạnh cơ bản
trong khu vực.
Trong b i cố ảnh h i nh p sâu r ng v i n n kinh t toàn c u, n n kinh ộ ậ ộ ớ ề ế ầ ề
trưởng GDP là 2,91% năm trong năm 2020. Tuy nhiên, khó có thể dự
động tiêu c c của đạ ịch đốự i d i với các h ộ gia đình và doanh nghiệp. Nhờ vào các n n tề ảng cơ bản v ng ch c và kh ữ ắ ả năng kiểm soát tương đối đại dịch COVID-19 c ả ở Việt Nam và th ế giới, nền kinh t ế Việt
cách m nh mạ ẽ hơn để giúp n n kinh t ề ế phục h i trong trung h n, chồ ạ ẳng
nhanh hơn.
Đầu tư và Luật Doanh nghi p sệ ửa đổi, cả hai đều s có hi u l c t ngày 1 ẽ ệ ự ừtháng 1 năm 2021.
đình ra khỏi phạm vi điều chỉnh của lu t hi n hành. ậ ệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Luật Đầu tư sửa đổ ổi b sung n i dung c p nh t v ngành, ngh ộ ậ ậ ề ề đầu
Việt Nam t ng là m t qu c gia có thu nh p trung bình thừ ộ ố ậ ấp cho đến
1986 và m t lo t vi c tham gia vào các t ộ ạ ệ ổ chức qu c t ố ế như ASEAN,
Việt Nam mới về môi trường kinh doanh. Nơi đây hiện là địa điểm đầu tư
Nam.
nước vào năm 2018;
EVFTA s <sup>ẽ loạ ỏ ầ</sup><sup>i b g n 99% thu h i quan gi a EU và Vi t Nam, d </sup><sup>ế ả</sup> <sup>ữ</sup> <sup>ệ</sup> <sup>ự</sup>kiến sẽ là động lực thúc đẩy n n kinh t ề ế Việt Nam trong th i gian t ờ ới;
tập trung cao độ vào khu vực kinh tế tư nhân, cùng với môi trường kinh doanh thơng thống thu hút các nhà đầu tư nước ngồi vào th ịtrường
Nam đã và đang tích cực tham gia một loạt các hiệp định thương mại tự
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">dựng quan h ngo i giao v i gệ ạ ớ ần 190 quốc gia trên toàn th ế giới và đã ký
<i><b>2.1.5. Mơi trường văn hóa, xã hội </b></i>
Việt Nam có dân s 97,47 triố ệu người (2021, lớn th 13 trên th ứ ế
thần làm vi c t t và t l ệ ố ỷ ệ biết ch ữ hơn 90%, người Việt Nam được trang bị trình hđộ ọc v n cao và s n sàng ph c v ấ ẵ ụ ụ trong các ngành đòi hỏi kỹ
nghiệp trong độ tuổi lao động năm 2022 là 2,32%, giảm 0,88% so với
triệu người, lao động ở khu vực nông thôn là 31,9 triệu người. Cũng theo
phần trăm so với năm trước. Và tính theo khu v c, t l thi u vi c làm ự ỉ ệ ế ệ ở
chia theo khu v c kinh t thì nơng nghi p là khu v c có t l thi u viự ế ệ ự ỉ ệ ế ệc
Tiếng Vi t là ngôn ng chính th c. Ngơn ng ệ ữ ứ ữ viết hiện đạ ử ụi s d ng bảng ch cái ti ng Vi t, mữ ế ệ ột cách thể hiện b ng ch cái La-tinh t ng ằ ữ ừ tiếViệt nói.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Trong khi tiếng Anh ngày càng được ưa chuộng như một ngơn ngữ
Tích c c h i nh p toàn c u ự ộ ậ ầ
1995, tuân theo CEPT / AFTA năm 1996 và trở thành thành viên APEC năm 1998. Hiệp định Thương mại song phương (BTA) với Hoa Kỳ được
chức Thương mại Thế giới vào ngày 11 tháng 1 năm 2007 và cũng chính
Dương (CPTPP) cùng với 11 thành viên khác vào ngày 8/3/2018, đây là
Dương.
hạn ngạch và tr n tr c p nông nghi p) và d ch v ầ ợ ấ ệ ị ụ (các điều kho n tiả ếp
thực hiện các th a thu n v s h u trí tu (TRIPS), các biỏ ậ ề ở ữ ệ ện pháp đầu tư
tắc xu t x . ấ ứ
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Hiện Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngo i giao v i 172 qu c gia, ký ạ ớ ốkết 55 hiệp định đầu tư song phương và 58 hiệp định đánh thuế hai lần
trọng trong hoạt động kinh t i ngo i c a Vi t Nam. Viế đố ạ ủ ệ ệt Nam đã có
cách đổi mới mạnh mẽ mơi trường đầu tư và kinh doanh, đồng thời nhận thứ ằc r ng khu v c FDI là mự ộ ột b phận c u thành cấ ủa n n kinh t - ề ế điều
gia.
khung pháp lý; (2) xây dựng cơ sở ạ ầ h t ng tiên ti n và tích hế ợp, đặc biệt
những chiến lược này được hoàn thành trong năm 2020.
V trung và dài h n, Vi t Nam s p t c n l c thu hút và s d ng ề ạ ệ ẽ tiế ụ ỗ ự ử ụ
sản ph m c nh tranh là s n ph m mà có th là mẩ ạ – ả ẩ ể ột ph n cầ ủa mạng sản xuất và chu i giá tr toàn cỗ ị ầu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Trong t t c các nhi m v ấ ả ệ ụ trọng tâm, vi c duy trì ệ ổn định kinh t ế vĩ
ban nhân dân và các t ổ chức trên toàn qu c n l c th c hi n nhiố ỗ ự ự ệ ệm v ụ
Đặc bi t, khi Vi t Nam d b l nh dãn cách xã h i và n lệ ệ ỡ ỏ ệ ộ ỗ ực để phục
lỏng các quy định khác nhau liên quan đến thương mại, cơng nghiệp và nhân viên nước ngồi.
<b>2.2. Thành t u </b>ự đạt đượ<b>c của ho</b>ạt động đầu tư ở<b> Việt Nam Thời gian qua, môi trường đầu tư, kinh doanh củ</b>a Việt Nam đã có
và nước ngồi đánh giá cao. Mặc dù đại dịch Covid-19 đã làm chậm đà
cần thi t, nh t là khi toàn b n n kinh t ế ấ ộ ề ế đang trong giai đoạn phục hồi và bứt phá.
Nam tăng cơ hội thu hút đầu tư mà còn nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghi p và c a c n n kinh tệ ủ ả ề ế trong điều kiện bình thường m i, ớphục h i và phát tri n kinh t -xã hồ ể ế ội. Đây được coi là động l c và là ự
<i><b>2.2.1. Nhi u tín hi u tích c</b></i>ề ệ <i><b>ực </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">hằng năm Chính phủ đã ban hành nghị quyết về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia: Nghị quyết số 19/NQ-CP
những k t quả khá tích c c, không chỉ thể ện ở s tham gia c a các bế ự hi ự ủ ộ,
không đánh giá do dịch Covid-19); Ðổi mới sáng tạo (của Tổ chức Sở
công b m t l n); Phát tri n b n v ng (c a Liên h p qu c) gi v trí ố ộ ầ ể ề ữ ủ ợ ố ữ ị
Theo Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), giai
cách môi trường kinh doanh thời gian qua. Và số liệu thống kê từ Cổng
đến nay, có hơn 62 nghìn doanh nghiệp thành lập mới và quay trở lại hoạt
hoạt và quyết đốn của Chính ph và Thủ ủ tướng Chính ph trong hoủ ạt động kinh tế những năm qua.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">vào trạng thái “bình thường mới” của Vi t Nam, thệ ể hiện qua ch s Môi ỉ ố
<i><b>2.2.2. Thúc đẩy phát tri n và ph c h</b></i>ể ụ <i><b>ồi s n xu</b></i>ả <i><b>ất </b></i>
do VCCI tổ chức ngày 29/3 v a qua, Ch t ch VCCI Ph m T n Công ừ ủ ị ạ ấ
của Chính phủ được thúc đẩy mạnh mẽ. Hầu hết các bộ đã đưa ra các
chi phí tuân thủ trong các văn bản hiện hành. Môi trường đầu tư, kinh doanh s ẽ phần nào thu n lậ ợi hơn từ những đề xuấ ắt c t gi m này. ả
Thảo l i cho r ng, bên c nh nh ng k t quạ ằ ạ ữ ế ả đạt được, môi trường kinh doanh c a Vi t Nam vủ ệ ẫn đang đối m t v i nhi u r i ro, thách th c khi tặ ớ ề ủ ứ ốc
mạnh và thực hiện một cách th c chự ất hơn nữa. Các bộ, ngành và địa
trưởng cao và b n về ững trong giai đoạn phục h i của n n kinh tế hi n nay. ồ ề ệ
đây, Thủ tướng Phạm Minh Chính nhấn mạnh yêu cầu phải xây dựng một nền kinh tế độ ậc l p, tự chủ, phục hồi nhanh, phát tri n b n v ng trong bể ề ữ ối
</div>