Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.44 MB, 33 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
H và tên<b>ọ</b> : Ngô Sơn Tùng. Mã sinh viên: 2073403010949. Khóa/L p (tín ch<b>ớỉ): CQ58/21.1_LT1. Niên chế</b>: CQ58/21.06. STT: 29. ID phòng thi: 582 058 1207. Ngày thi: 24/09/2021. Ca thi: 7h30’.
BÀI THI MÔN: KINH T <b>Ế MƠI TRƯỜNG. </b>
Hình th c thi: Ti u luứ ể ận.
Mã đề thi: Câu 1 Th i gian thi: 3 ngày. ờ
<b>ĐỀ TÀI: </b>
Hà N - ội 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">M C L C <b>ỤỤ</b>
L i m u<b>ờở đầ :………...3 </b>
1. Tính c p thi t cấ ế ủa đề tài:………..3
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu:……….4
1.1. Khái ni m v tài nguyên thiên nhiên:ệ ề ………...6
1.2. Phân lo i tài nguyên thiên nhiên:ạ ………..6
1.3. Tìm hi u khái quát v ngu n tài nguyên vô h n: ể ề ồ ạ ……… 7
1.3.1. Khái ni m tài nguyên vô hệ ạn:………....7
1.3.2. Phương án khai thác, sử dụng tài nguyên vô hạn:……….7
2. Khái quát t ng th v ổ ể ề năng lượng gió:………...8
2.1. Khái ni m v ệ ề năng lượng gió: ………..8
2.2. S ự hình thành năng lượng gió:……….. ………...8
2.3. Phân loại năng lượng gió: ………9
2.4. Đặc điểm nguồn năng lượng gió: ……….9
2.5. Cách th c s dứ ử ụng năng lượng gió: ………... 11
3. M t s vộ ố ấn đề từ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa liên quan tới năng
lượng gió: ……….. 12
3.1 Khái ni m cơng nghi p hóa, hiệ ệ ện đại hóa: ………..12
3.2. Năng lượng gió trước q trình cơng nghi p hóa, hiệ ện đại
hóa: ………. 12
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">2
4. M t s kinh nghi m tộ ố ệ ừ các quốc gia đi đầu trong v n d ng khai ậ ụ
thác và s dử ụng năng lượng gió: ………...13
<b>Chương 2: Thực trạng khai thác, s dử ụng năng lượ</b>ng gió trong b i c nh cơng <b>ố ả</b>nghi p hóa, hi<b>ệện đại hóa ở nướ</b>c ta...………14
1. Tiềm năng to lớn của năng lượng gió ở Việt Nam: ……… 14 ..
2. Hi n tr ng phát triệ ạ ển năng lượng gió t i Vi t Nam: ạ ệ ……… 17 .
2.1. Chi phí với điện gió đang giảm: ………. 17
2.2. Nhi u d ề ự án đầu tư điện gió được triển khai: ………17
2.3. H p tác vợ ới các nước đi trước: ………...20
3. Đánh giá chung về thành t u và thách thự ức trong lĩnh vực năng
lượng gió mà Vi t Nam phệ ải đối mặt. ………...21
1. Định hướng xu th phát triế ển năng lượng gió: ………..27
2. Ki n ngh ế ị giải pháp nâng cao hi u qu khai thác và s dệ ả ử ụng năng lượng
gió trong q trình cơng nghi p hóa, hiệ ện đại hóa: ………...29
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1. Tính c p thi t c<b>ấế ủa đề</b> tài:
Trong những năm qua, vấn đề nóng lên toàn c u là m i quan tâm l n cầ ố ớ ủa đại đa số các qu c gia trên th ố ế giới. Quá trình tất yếu c a s phát triủ ự ển nhân lo i t ạ ừ trước vơ tình đem lại tác động tồi tệ với Trái đấ ủa chúng ta. Con ngườt c i ở thế kỷ 20 với những phát minh vĩ đại đem tới cuộc sống hiện đại, ti n b v mế ộ ề ọi mặt, nhưng cùng thời kỳ đó, những tác động của con người lên môi trường lại không được để ý t i. ớMôi trường qua thời gian ngày càng tồi tệ, do đó hàng loạt thiên tai và thảm họa kỷ lục đã xảy ra những năm cuối th kế ỷ 20 và đầu thế kỷ 21.
Bước sang th k 21, bên c nh nh ng vế ỷ ạ ữ ấn đề môi trường, thách th c v nguứ ề ồn tài nguyên thiên nhiên đang dần c n ki t, vi n c nh kh ng hoạ ệ ễ ả ủ ảng năng lượng hi n ra. ệĐiều này thúc đẩy con người phải đi tìm hướng đi mới, đó là việc sử dụng nguồn năng lượng vơ tận: năng lượng dịng chảy, năng lượng mặt trời, năng lượng gió,… . Trong đó, năng lượng gió đã được biết tới từ lâu. Chúng giúp con người di chuyển thuy n bu m hay khinh khí cề ồ ầu. Ngồi ra năng lượng gió cịn có th s dể ử ụng để ạo tcông cơ học nh vào các c i xay gió. Khơng nh ng th ờ ố ữ ế ngày nay năng lượng gió cịn dùng để sản xuất điện.
Tuy nhiên v i nhu c u cu c sớ ầ ộ ống ngày càng gia tăng, đồng nghĩa việc con người phải tăng cường sáng tạo trong khai thác và s dử ụng năng lượng gió đối với sản xu t và sinh ho t m t cách triấ ạ ộ ệt để hơn, Gió xu t hi n xung quanh chúng ta, và ấ ệvới trữ lượng vơ tận thì năng lượng gió hồn tồn đủ khả năng thay thế nguồn năng lượng hóa th ch. ạ
T i Viạ ệt Nam, chúng ta đang trên con đường cơng nghi p hóa ệ – hiện đại hóa (CNH – HĐH), q trình dó đã tiêu tốn c a ủ các nước trên th ế giới nguồn năng lượng
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">4
khổng lồ. Trước bài h c cọ ủa các nước đi trước, mu n cơng nghi p hóa ố ệ – hiện đại hóa chúng ta c n t n dầ ậ ụng năng lượng vô t n, c ậ ụ thể là năng lượng gió một cách triệt để. Khai thác tiềm năng năng lượng gió để c t giắ ảm tiêu th và nh p kh u nhiên li u hóa ụ ậ ẩ ệthạch đang là thách thức lớn với Việt Nam, quốc gia Đơng Nam Á đang trong q trình tốc độ tăng trưởng cao.
Do đó, để phát tri n ti n b CNH ể ế ộ – HĐH bền v ng, chúng ta cữ ần xem xét năng lượng gió là nguồn năng lượng có tính ưu việt, năng lượng sạch và vô tận. Nhưng, bên cạnh cơ hội, thách th c c a chúng ta khi s dứ ủ ử ụng năng lượng gió cũng khơng hề nhỏ, đặt ra những vấn đề cần giải quyết và định hướng cho sự phát triển của năng lượng gió trong b i cố ảnh cơng nghi p hóa và hiệ ện đại hóa t i Vi t Nam. Vạ ệ ới tính cấp thi t cế ủa đề tài, em đã lựa ch n chọ <i>ủ đề: “Giải pháp khai thác, s dử ụng năng lượng </i>
gió c a Vi t Nam trong q trình cơng nghi p hóa, hi<i>ủệệện đạ</i>i hóa ?”.
<b>2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu: </b>
Đối tượng nghiên cứu: Khai thác và sử dụng năng lượng gió của Việt Nam trong b i c nh cơng nghi p hóa ố ả ệ – hiện đại hóa.
Mục đích nghiên cứu: Phân tích th c tr ng trong khai thác và s d ng nguự ạ ử ụ ồn năng lượng gió ở Việt Nam. T ừ đó, chỉ ra nh ng thành t u và h n ch trong t n dữ ự ạ ế ậ ụng năng lượng gió ở nước ta, đề xuất một số giải pháp để sử dụng, khai thác hiệu quả năng lượng gió trong q trình cơng nghi p hóa ệ – hiện đại hóa ở nước ta. 3. Ph m vi nghiên c<b>ạứu:</b>
V m t không gian: Nghiên c u v ề ặ ứ ề Việt Nam. V m t thề ặ ời gian: Trong 10 năm gần đây (2011 – 2021).
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>4. Phương pháp nghiên cứu: </b>
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học: Hệ thống các quan điểm mang tính lý luận v ềđề tài, làm cơ sở xây dựng phương pháp, định hướng cho giải pháp.
Phương pháp quan sát khoa học: thông qua quan sát gián tiếp. Phương pháp t ng hổ ợp tài liệu.
Phương pháp tổng hợp số liệu. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm. 5. K t c u bài ti<b>ế ấểu luận: </b>
N i d ng bài ti u lu n gộ ụ ể ậ ồm 3 chương, cụ thể:
<i>Chương 1: Cơ sở lý lu n và m</i>ậ ộ ốt s vấn đề cơ bản về nguồn năng lượng gió.
<i>Chương 2: Th c tr ng khai thác, s d</i>ự ạ ử ụng năng lượng gió trong b i c nh cơng ố ảnghi p hóa, hiệ ện đại hóa ở nước ta.
<i>Chương 3:Giải pháp đánh thức tiềm năng khai thác và sử dụng năng lượng gió </i>
tại Vi t Nam. ệ6. L i c<b>ờ ảm ơn:</b>
Do hi u bi t còn có hể ế ạn cũng như q trình làm bài tiểu luận khơng dài, do đó bài làm c a em không tránh kh i ủ ỏ nh ngữ thi u sót. Em r t trân trế ấ ọng nh ững l i góp ý, ờchỉnh s a t các thầy, cô giáo để bài làm c a em hoàn thiử ừ ủ ện hơn.
<i>Em xin chân thành cảm ơn! </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">6
<b>1. Nhận th c chung v tài nguyên thiên nhiên: ứề</b>
1.1. Khái ni m v tài nguyên thiên nhiên: <b>ệề</b>
Theo nghĩa hẹp: Tài nguyên thiên nhiên là các nguồn dự trữ vật chất, nănglượng c a tủ ự nhiên mà con người có th khai thác, s dể ử ụng, chế biến để tạo ra sản ph m, nhẩ ằm đáp ứng các nhu c u khác nhau c a xã hầ ủ ội.
Theo nghĩa rộng: Tài nguyên thiên nhiên g m các dồ ạng năng lượng, v t ậchất, thông tin t n tại khách quan v i ý mu n cồ ớ ố ủa con người, có giá tr t ị ựthân, mà con người có thể sử dụng trong hiện tại và tương lai, phục vụ cho sự t n t i và phát tri n c a xã hồ ạ ể ủ ội loài người.
1.2. Phân lo i tài nguyên thiên nhiên: <b>ạ</b>
Để có thể đi sâu nghiên cứu, đánh giá hiệu quả về với quá trình khia thác, sử dụng, b o vả ệ và cải t o ngu n tài nguyên thiên nhiên, c n phân ạ ồ ầ loại tài nguyên thiên nhiên theo các tiêu th c c ứ ụ thể. Trong đó, có các cách phân loại điển hình:
Phân lo i tài nguyên thiên nhiên theo v trí phân b : tài nguyên thiên nhiên ạ ị ốtrên b mề ặt trái đất, trong lòng đất, các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác. Phân lo i tài nguyên thiên nhiên theo công d ng kinh t : tài nguyên nhiên liạ ụ ế ệu
– năng lượng, tài ngun cơng nghi p khai khống, tài ngun r ng, tài nguyên ệ ừbiển và tài nguyên khí hậu – đất – nước.
Phân lo i tài nguyên thiên nhiên theo thành ph n hóa h c: tài ạ ầ ọ nguyên vô cơ và tài nguyên hữu cơ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"> Phân lo i tài nguyên thiên nhiên theo kh ạ ả năng tái sinh: tài nguyên thiên nhiên có khả năng tái sinh và tài ngun thiên nhiên khơng có khả năng tái sinh. Trong đó, nguồn tài nguyên có kh ả năng tái sinh khá đa dạng và phong phú và bao g m ngu n tài nguyên vô h n. ồ ồ ạ
1.3. Tìm hi u khái quát v ngu n tài nguyên vô h n: <b>ểềồạ</b>
1.3.1. Khái ni m tài nguyên vô h<b>ệạn:</b>
Ngu n tài nguyên vô h n là các lo i tài nguyên có th t b sung m t cách liên ồ ạ ạ ể ự ổ ộtục, như năng lượng địa nhiệt, năng lượng thủy triều, năng lượng mặt trời và các dạng năng lượng phái sinh của nó, như năng lượng gió, năng lượng sóng, năng lượng dịng chảy đại dương, sơng, suối,...
Hình 1: Năng lượng gió, m t tr - sặ ời ạch – vô h n (ạ Ngu n Internet<i>ồ</i> ).
<b>1.3.2. Phương án khai thác, sử dụng tài nguyên vô hạn: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">8 2. Khái quát t ng th<b>ổể ề</b> v <b>năng lượ</b>ng gió:
2.1. Khái ni m v <b>ệề năng lượng gió: </b>
Chính xác thì năng lượng gió là gì? Năng lượng gió thực sự đến t mừ ặt trời. B c x m t trứ ạ ặ ời làm nóng không đều b mề ặt trái đất, khiến không khí nóng tăng lên và khơng khí mát m lẻ ấp đầy khoảng trống. Chuyển động này là định nghĩa của năng lượng gió. Gió là một dạng động năng của năng lượng chuyển động.
2.2. S <b>ự hình thành năng lượng gió: </b>
B c x M t Tr i chi u xu ng b mứ ạ ặ ờ ế ố ề ặt Trái Đất khơng đồng đều làm cho bầu khí quyển, nước và khơng khí nóng khơng đều nhau. M t n a b mộ ử ề ặt của Trái Đất, mặt ban đêm, bị che khuất không nhận được bức xạ của Mặt Trời và thêm vào đó là bức x M t Trạ ặ ời ở các vùng gần xích đạo nhiều hơn là ở các cực, do đó có sự khác nhau về nhiệt độ và vì th là khác nhau v áp su t mà khơng khí giế ề ấ ữa xích đạo và 2 cực cũng như khơng khí giữa mặt ban ngày và mặt ban đêm của Trái Đất di động tạo thành gió. Trái Đất xoay trịn cũng góp phần vào việc làm xốy khơng khí.
Do bị ảnh hưởng b i hiở ệu ứng Coriolis đượ ạc t o thành t s quay quanh trừ ự ục của Trái Đất nên khơng khí đi từ vùng áp cao đến vùng áp thấp không chuyển động thắng mà tạo thành các cơn gió xốy có chiều xốy khác nhau giữa B c bán c u và ắ ầNam bán c u. N u nhìn tầ ế ừ vũ trụ thì trên B c bán c u khơng khí di chuy n vào mắ ầ ể ột vùng áp thấp ngược v i chiớ ều kim đồng h và ra kh i m t vùng áp cao theo chiồ ỏ ộ ều kim đồng hồ. Trên Nam bán cầu thì chiều hướng ngược lại. Ngồi các yếu tố có tính tồn cầu trên gió cũng bị ảnh hưởng bởi địa hình t i tạ ừng địa phương. Do nước và đất có nhiệt dung khác nhau nên ban ngày đất nóng lên nhanh hơn nước, t o nên khác ạbiệt về áp su t. ấ
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>2.3. Phân loại năng lượng gió: </b>
Năng lượng gió được chia làm 2 b ộ phận chính:
<i> Điện gió xa bờ: </i>Các vùng biển ngồi khơi gần b , cách b tờ ờ ừ 10 - 60 km với điều ki n kệ hó khăn cách xa đất liền là nơi triển v ng lọ ắp đặt tuabin gió. Nhưng chi phí l i g p nhi u l n so v i lạ ấ ề ầ ớ ắp đặ ầt g n b . ờ
<i> Điện gió trên bờ: Vi c xây d ng các tr</i>ệ ự ạm điện gió trong đấ ền đỏ ỏt li i h i phải khảo sát r t bài b n v tấ ả ề ốc độ gió và hướng gió do gió trong t liđấ ền thường không ổn định v ề hướng và tốc độ.
2.4<b>. Đặc điểm </b>ngu<b>ồn năng lượ</b>ng gió:
Năng lượng gió là cơng ngh ệ hiện đại, là xu hướng tất yếu trong tương lai mà bất k ỳ quốc gia nào cung ti p cế ận. Trong đó, lý do năng lượng gió được chú ý, dánh giá cao nằm ở m t s ộ ố những đặc điểm sau:
M t là<i><b>ộ</b>, năng lượng gió là nguồn năng lượng tiềm năng vơ tận, đang được chú </i>
trọng khai thác. Trong khi than đá và gỗ là những nguồn năng lượng không thể tái tạo được. Có một điều chắc chắn rằng, năng lượng gió sẽ ln ln tồn tại. Nếu có sự n l c lỗ ự ớn hơn để đưa năng lượng gió vào khai thác, s làm gi m vi c s d ng các ẽ ả ệ ử ụngu n không th tái tồ ể ạo được, mà vi c khai thác các nguệ ồn năng lượng này s gây ẽảnh hưởng xấu đến th h mai sau. ế ệ
<i>Hai là, về không gian hi u qu , t n ít ệả ốdiệ</i>n tích. V i c u t o c a tuabin quớ ấ ạ ủ ạt gió, ph n diầ ện tích bên dưới tuabin v n có th t n dẫ ể ậ ụng để làm trang trại, trồng cây, canh tác như bình thường. Các tuabin gió l n nh t có kh ớ ấ ả năng tạo ra đủ ện để đáp điứng nhu cầu năng lượng của 600 ngơi nhà trung bình, đây là lý do tại sao nhi u trang ềtrại sẽ được hưởng l i nhiợ ều hơn từ việc lắp đặt các tuabin gió.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">10
Ba là, <i>năng lượng gió là năng lượng xanh Khai thác năng lượng gió khơng </i>. gây ơ nhiễm mơi trường nhiều như nhiên liệu hóa th ch, ạ và năng lượng h t nhân. ạB n thân ả hoạt động của tuabin gió cũng khơng phát thải ảnh hưởng tới mơi trường.
B n là<i><b>ố</b>, ưu thế lớn nhất của năng lượng gió hiện nay là giá đang giả</i>m à chi phí v n hành t<i>ậốt. Giá đã giảm hơn 80% kể t </i>ừ năm 1980 nhờ những ti n b công ngh ế ộ ệvà nhu cầu gia tăng, giá c d ả ự kiến sẽ tiếp t c giụ ảm trong tương lai gần. Bên cạnh đó, Tuabin gió và chi phí bảo dưỡng tuabin tương đối th p. ấ Ở những vùng có gió l n, ớchi phí cho mỗi kilowatt s n xu t r t th p. Trong mả ấ ấ ấ ộ ốt s trường h p, chi phí s n xuợ ả ất bằng than hoặc th m ậ chí là điện h t nhân. ạ
Bên c nh nhiạ ều ưu điểm, năng lượng gió th c s còn nhự ự ững điểm y u c n khế ầ ắc phục trong th i gian t i nh m hoàn thiờ ớ ằ ện hơn:
<i><b>Thứ nhất, gió khơng liên tục, ph i d</b></i>ả ựa vào đặc điểm tự nhiên t ng vùng, khu ừvực, năng lượng gió khơng dược lưu trữ. Vi c d báo v ệ ự ề gió tương đối khó khăn, do đó việc sản xu t n u dấ ế ựa vào năng lượng gió s thi u hẽ ế ụt, không b n về ững. S ự thiếu hụt này do k t c u cế ấ ủa tuabin gió hoạt động t t trong khoố ảng 10 đến 40km/h. Nếu tốc độ gió chậm hơn, năng lượng mang l i cạ ực kỳ ít, trong khi v i gió l n có th gây ớ ớ ểgẫy đổ tuabin làm nguy hi m tính mể ạng con người.
<i><b>Thứ hai, về vấn đề tiếng </b>ồn và môi trườ</i>ng c nh quan<i>ả</i> . Việc xây d ng tuabin ựgió thường g p phặ ản đố ủa cư dân bởi c i s ự ồn ào. Hơn nữa, chiều cao trung bình của tháp tuabin từ 50 đến 80 mét, và các cánh quay được nâng lên thêm 40 mét, ảnh hưởng mỹ quan đến cảnh quan đơi khi gây khó chịu cho cư dân địa phương.
<i><b>Thứ ba, các cánh qu t tuabin gió vơ tình gây h</b>ạại cho động vật hoang dã. Tác </i>
dụng đối với lồi chim là do cánh quay có th di chuy n v i tể ể ớ ốc độ lên đến 70 km/h. Những con chim, dơi không thể nhận biết trực quan mái chèo ở tốc độ này và va chạm v i chúng gây t vong. ớ ử
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">2.5. Cách th c s d<b>ứử ụng năng lượng gió: </b>
Từ thời xa xưa, con người đã biế dùng năng lượng gió đểt di chuyển thuy n ềbuồm hay khinh khí cầu, ngồi ra năng lượng gió cịn được s dử ụng để ạo công cơ thọc nh vào các c i xay gió. ờ ố
Hình 2: C i xay gió c ố ổ nhất th ế giớ ại t i Iran (t ừ thế ỷ k thứ V). (Ngu n: Báo Ki n th c khoa h c)<i>ồếứọ . </i>
Ngày nay, năng lượng gió đã ợc con ngườđư i áp dụng vào việc sản xuất điện năng, các d án điện gió được mở rự ộng và đem lại hiệu quả tuy t v ệ ời. Ý tưởng dùng năng lượng gió để sản xuất điện hình thành ngay sau các phát minh ra điện và máy phát điện. Lúc đầu nguyên tắc của cối xay gió chỉ được biến đổi nhỏ và thay vì là chuyển đổi động năng của gió thành năng lượng cơ học thì dùng máy phát điện để sản xuất năng lượng điện. Khi bộ mơn cơ học dịng ch y ti p t c phát tri n thì các ả ế ụ ểthi t b xây d ng và hình dáng c a các cánh quế ị ự ủ ạt cũng được ch tế ạo đặc biệt hơn (còn g i là các c i xay gió hay tuabin gió). ọ ố
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">12
Năng lượng gió được áp dụng từ nhận th c vứ ề năng lượng xanh, với ưu điểm chi phí thấp và đang có xu hướng giảm dần, qua đó các dự án được ưu tiên đầu tư đểkhai thác được nhiều năng lượng gió hơn đáp ứng nhu cầu phát tri n cể ủa đất nước V i s phát tri n c a công nghớ ự ể ủ ệ, các tua bin gió được xây dưng trên diện rộng với bước tiến nhảy vọt, 1 tuabin gió có thể cung cấp điện năng cho 700 hộ gia đình. D a vào nguyên t c khai thác ngu n gió cao, th p tự ắ ồ ấ ừ trên đấ ền và đất li t xa bờ. ừT sự tiện ích này, người ta có th xây d ng c m t nhà máy chể ự ả ộ ạy năng lượng gió để tạo ra điện năng để cung cấp cho cả 1 khu v c nhự ất định hay th m chí c m t qu c gia. ậ ả ộ ố3. M t s v<b>ộ ố ấn đề từ cơng nghi p hóa, hiệện đạ</b>i hóa liên quan t<b>ới năng lượng gió: </b>
3.1 Khái ni m cơng nghi p hóa, <b>ệệhiện đại hóa: </b>
Cơng nghi p hóa, hiệ ện đại hóa q trình chuylà ển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động s n xu t, kinh doanh, d ch v và qu n lý kinh t xã h i t s dả ấ ị ụ ả ế ộ ừ ử ụng lao động thủ cơng là chính sang s d ng mử ụ ột cách ph ổ biến sức lao động cùng v i công nghớ ệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghi p và ti n b khoa hệ ế ộ ọc – công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
<b>3.2. Năng lượng gió trước q trình cơng nghi p hóa, hiệện đạ</b>i hóa: Trước th i k cơng nghi p hóa, hiờ ỳ ệ ện đại hóa nhận th c cứ ủa con ngườ ề tầm i vquan tr ng cọ ủa môi trường chưa được chú tr ng. Vi c s dọ ệ ử ụng tuabin gió để thay th ếthủy điện nh m tằ ạo ra điện được coi là viển vơng. Trước cơng cuộc hiện đại hóa, con người ch y u s d ng tài nguyên d ng hóa th ch trong kho ng th i gian dài d n tủ ế ử ụ ạ ạ ả ờ ẫ ới nguy cơ thiếu hụt về nguồn năng lượng cho thế hệ sau. Với tác động xấu của thủy điện với môi trường c ng v i q trình cơng nghi p hóa, hiộ ớ ệ ện đại hóa tiêu tốn lượng tài nguyên thiên nhiên kh ng lổ ồ. Con người dã d n s dầ ử ụng năng lượng gió m t cách ộphổ biến hơn để ảo đả b m phát tri n b n vể ề ững, không làm t n hổ ại đến nhu c u th h ầ ế ệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">tương lai. Thuật ngữ “năng lượng xanh” nói chung và “năng lượng gió” nói riêng dần trở nên quen thu c trong quá trình cơng nghi p hóa, hiộ ệ ện đại hóa. 4. M t s kinh nghi m t các qu c gia <b>ộ ốệừốđi đầ</b>u trong v n d ng khai thác và s <b>ậụử</b>
d<b>ụng năng lượ</b>ng gió:
M là quỹ ốc gia đầu tiên s n xuả ất điện năng từ gió, v i cơng su t trên 35 nghìn ớ ấMW mỗi năm, trở thành quốc gia đứng đầu về lĩnh vực này. Hiện nay, điện từ gió chi m kho ng 2% trong t ng s ế ả ổ ố điện năng sản suất đượ ạc t i M . ỹ
Trung Qu c v i l i th bố ớ ợ ế ờ biển dài, lãnh th r ng bi n ngành s n xuổ ộ ế ả ất điện năng từ gió thành ngành kinh tế mũi nhọn. Mỗi năm cơng suất điện từ năng lượng gió t 25000 MW, do v y Trung Qu c tr thành qu c gia chi m từ ậ ố ở ố ế ỷ trọng điện gió tồn c u l n nh t th ầ ớ ấ ế giới năm 2017, với trên 80 nông trang s n xuả ất điệ ừn t gió.
M c dù mặ ới bước vào ngành cơng nghiệp điện gió nhưng Ấn Độ đã có bước đi đúng đắn. Hiện nay, năng lượng điện gió chiếm khoảng 1,6% sản lượng điện của Ấn Độ, trong tương lai công suất điện năng củ Ấn Độa có th ể đạt 65 nghìn MW.
Hình 3: Tỷ trọng nguồn điện gió tồn c u. (ầ <i>Nguồn:EVN). </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">14
<b>1. Tiềm năng to lớ</b>n c<b>ủa năng lượng gió ở Việt Nam: </b>
Với ưu đãi vị trí địa lý, tài nguyên gió c a Vi t Nam ch y u n m d c theo bủ ệ ủ ế ằ ọ ờ biển dài hơn 3000 km, và ở các vùng đồi núi, cao nguyên ở miền B c và mi n Trung. ắ ềTheo B<i>ản Đồ</i> Gió Tồn C<i>ầu (Global Wind Atlas) ước tính, hơn 39% diện tích của </i>
Việt Nam có tốc độ gió trung bình hàng năm trên 6 m/s ở độ cao 65 m và 8% diện tích đất liền của Việt Nam có tốc độ gió trung bình hàng năm trên 7 m/s (xem hình 4). Điều này tương ứng với tiềm năng tài ngun gió là 512 GW và 110 GW.
Hình 4: B ng tiả ềm năng gió nước ta ở độ cao 65m (Ngu n: T<i>ồạp chí cơng thương). </i>
Theo nghiên c u Ngân hàng Thứ ế giới, trong bốn nước được kh o sát thì Viả ệt Nam có tiềm năng gió lớn nhất và hơn hẳn các quốc gia lân cận là Thái Lan, Lào và Campuchia. Trong khi Vi t Nam có t i 8,6% di n tích lãnh thệ ớ ệ ổ được đánh giá có tiềm năng từ tốt đến rất tốt để xây d ng các trự ạm điện gió c l n thì diỡ ớ ện tích này ởCampuchia là 0,2%, Lào là 2,9%, và Thái Lở ở an cũng chỉ là 0,2%.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Hình 5: So sánh tiềm năng của Việt Nam và các nước trong khu vực. Xét về khó khăn địa hình, ngo i tr các khu vạ ừ ực núi có độ ốc hơn 30% thì dcác khơng gian gián đoạn có diện tích dưới 1 km² và các khu vực có khả năng tiếp cận lưới điện trong ph m vi 10 km, phân tích cạ ủa ISF đã cho thấy tiềm năng kỹ thuật của điện gió trên b vào khoờ ảng 42 GW phù h p v i d ợ ớ ự án điện gió quy mô l n ớ
T i Vi t Nam, tiạ ệ ềm năng gió ngồi khơi lớn hơn nhiều so v i tiớ ềm năng gió trên bờ do địa hình bờ biển dài (3000 km) và gió ngồi khơi thường có tốc độ cao, ổn định hơn. Hạ tầng cho điện gió ngồi khơi và lưới điện cũng ít bị hạn ch b i vế ở ấn đề ử s dụng đất dân cư. Ngiên cứu chỉ ra bởi 2 mơ hình D báo và Nghiên c u th<i>ựứời tiết (Weather Research and Forecasting - WRF), </i>Doan và c ng s<i>ộự</i> (2019) cho thấy tiềm năng điện gió lớn nhất là ở khu vực ngồi khơi quanh đảo Phú Quý (tỉnh Bình Thu n). Ch ậ ỉ riêng đảo này tiềm năng điện gió ngồi khơi có thể lên đến 38,2 GW
</div>