Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.25 KB, 13 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Họ và tên: Đỗ Thị Thanh Loan Mã Sinh viên</b>: 1973403011462
<b>Khóa/Lớp: (tín chỉ) CQ57/21.10 (Niên chế): CQ57/21.02STT: 10 ID phòng thi:</b> 581 058 0048
<b>Ngày thi</b>:24/9/2021 <b>Ca thi:</b> 9h15
<b>BÀI THI MÔN: KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP</b>
Hình thức thi: Bài tập lớnThời gian thi: 2 ngày
<b>Đề chẵn</b>
<b>BÀI LÀM</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>Câu 1: </b>
<b>1.1.Trong đơn vị HCSN, những tài sản cố định nào vừa phải tính hao mịn, vừa phải trích khấu hao? Nội dung này được quy định tại văn bản nào? - Khái niệm:</b>
<i> Tài sản cố định (TSCĐ) là một tư liệu sản xuất tồn tại dưới dạng hữu hình </i>
hoặc là vơ hình, được sử dụng trong q trình sản xuất kinh doanh, thơng thường sẽ có giá trị kinh tế rất lớn và có thể dùng được trong nhiều chu kỳ, giai đoạn sản xuất; thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn:
a) Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
b) Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
<i> Tài sản cố định hữu hình là những tài sản cố định có hình thái vật chất, có kết</i>
cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định.
<i> Tài sản cố định vơ hình là những tài sản cố định khơng có hình thái vật chất </i>
mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản hoặc được hình thành qua quá trình hoạt động.
<i> Hao mòn tài sản cố định là sự giảm dần giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ </i>
trong quá trình sử dụng do tham gia vào quá trình hoạt động của đơn vị bị cọ xát, bị ăn mòn hoặc do tiến bộ khoa học kỹ thuật,…
<i> Trích khấu hao tài sản cố định là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị </i>
hao mịn khi sử dụng tài sản cố định trong quá trình sản xuất theo đúng quy định của pháp luật.
<b>- Những tài sản cố định vừa phải tính hao mịn vừa phải trích khấu hao là những </b>
tài sản cố định của đơn vị sự nghiệp được sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết mà khơng hình thành pháp nhân mới theo quy định pháp luật . Những tài sản này không ở các đơn vị sự nghiệp công lập tự
1
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc khơng thuộc đối tượng phải tính đủ khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định của pháp luật.
<i><b>- Nội dung này được quy định tại thơng tư 45/2018/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ </b></i>
<i>quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp</i>
<b>1.2. </b>
<b>1. Mua một thiết bị sử dụng cho phịng kế tốn từ nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi tiền không qua lắp đặt, chạy thử. Kế toán ghi:</b>
<b>C. Nợ TK 211 - Có TK 36611, đồng thời ghi đơn Có TK 012</b>
Mua thiết bị về sử dụng mà không qua lắp đặt, chạy thử; khi đó tài sản tăng lên (Nợ TK 211). Thiết bị được mua từ nguồn NSNN cấp, nói cách khác, NSNN cấp tăng lên (Có TK 3661).
Bên cạnh đó, nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi tiền nên ta có bút tốn đồng thời Có TK 012 (Lệnh chi tiền thực chi)
<b>2. Thanh toán lương cho bộ phận dự án từ nguồn viện trợ qua tài khoản cá nhân, kế tốn ghi:</b>
<b>D. Nợ TK 334/ Có TK 112 (NH), đồng thời ghi đơn Có TK 00421</b>
Thanh tốn lương cho bộ phận dự án tức là tiền lương phải trả cho người lao động giảm xuống (Nợ TK 334). Tiền lương này được thanh toán qua tài khoản cá nhân nên tiền giử ngân hàng cũng sẽ giảm xuống (Có TK 112 (NH))
Bên cạnh đó, lương của bộ phận dự án được lấy từ nguồn viện trợ nên ta có bút tốn đồng thời Có TK 00421 (Kinh phí viện trợ khơng hồn lại)
2
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Nợ TK 214: 50.000Nợ Tk 36611: 150.000 Có Tk 211: 200.000
<b>2. Nợ TK 3378/ Có TK 111</b>
Thanh lý một nhà kho thuộc kinh phí NSNN có ngun giá là 60.000, haomịn lũy kế: 52.000. Số phế liệu thu hồi bán bằng tiền mặt: 6.000, chi phí thanh lý:1.200 được thanh tốn bằng tiền mặt. Khoản chênh lệch thu chi nộp NSNN.
a) Xoá sổ TSCĐNợ Tk 214: 52.000Nợ Tk 36611 : 8.000 Có TK 211 : 60.000b) Thu nhập từ thanh lýNợ TK 111: 6.000
Có TK 3378: 6.000 c) Chi phí từ thanh lý
Nợ Tk 3378: 1.200
Có Tk 111: 1.200
e) Chênh lệch thu chi nộp NSNN : 6.000 - 1.200 = 4.800
3
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Nợ Tk 3378: 4.800
Có Tk 3338 : 4.800 f) Nộp NSNN
Đồng thời ghi Có TK 008212: 18.000- Nợ TK 334: 18.000
<b>1. Nhâ bn được quyết định giao dự tốn chi hoạt đơ bng thường xun nămN: 1.100.000</b>
<i> Chứng từ: Quyết định giao dự toán</i>
Nợ TK 00821: 1.100.000
<b>2. Ret dự toán NSNN về nhâ bp quf tiền mă bt: 190.000</b>
4
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i> Chứng từ: Giấy rút dự toán, Phiếu thu</i>
Nợ TK 111: 190.000 Có TK 3371: 190.000
- Nợ TK 334: 42.000 (= 400.000*10,5%) Nợ TK 611: 94.000 (=400.000*23,5%) Có TK 332: 136.000
(Chi tiết: TK 3321: 400.000*25,5% = 102.000 TK 3322: 400.000*4,5% = 18.000 TK 3323: 400.000*2% = 8.000 TK 3324: 400.000*2% = 8.000)
<b>4. Ret dự toán NSNN thanh toán lương cho cán bô b đơn vị qua thi ATM vànô bp các khoản trích theo lương.</b>
<i>Chứng từ: Bảng thanh tốn tiền lương, Giấy rút dự toán</i>
Lương phải trả = 400.000 – 42.000 = 358.000 - Nợ TK 112 ( NH): 358.000
Có TK 511: 358.000
Đồng thời ghi Có TK 008212: 358.000- Nợ TK 334: 358.000
Có TK 112 (NH): 358.000- Nợ TK 332: 136.000 Có TK 511: 136.000
5
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>7. Cán bơ b phịng tn chmc thanh tốn cơng tác phí: 30.000.</b>
<i>Chứng từ: Giấy đề nghị thanh tốn tạm ứng</i>
- Nợ TK 611: 30.000 Có TK 141: 30.000- Nợ TK 3371: 30.000 Có TK 511: 30.000
<b>8. Ret dự tốn kinh phí hoạt động thường xun mua vật tư văn phòng vềsử dụng: 51.000</b>
<i>Chứng từ: Giấy rút dự tốn, Hóa đơn, Phiếu nhập kho</i>
Nợ TK 6111: 51.000 Có TK 5111: 51.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Nợ TK 611: 40.000 Có TK 511: 40.000
Đồng thời ghi Có TK 008212: 65.000
<b>11. Chi trực tiếp cho chuyên môn bằng tiền mă bt: 80.000.</b>
<i> Chứng từ: Phiếu chi</i>
- Nợ TK 611: 80.000 Có TK 111: 80.000- Đồng thời:
Nợ TK 3371: 80.000 Có TK 511: 80.000
<b>12.Các khoản chi khác trực tiếp bằng ret dự toán kinh phí hoạt động:120.000</b>
<i>Chứng từ: Phiếu chi, Giấy rút dự tốn</i>
<b> Nợ TK 6111: 120.000</b>
Có TK 5111: 120.000Đồng thời Có TK 008212: 120.000
<b>13.Cuối năm, phản ánh số hao mòn TSCĐ trong năm: 50.000.</b>
<i>Chứng từ: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ</i>
- Phản ánh hao mòn:Nợ TK 611: 50.000 Có TK 214: 50.000
7
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Kết chuyển hao mòn: Nợ TK 36611: 50.000 Có TK 511: 50.000
<b>14.Đơn vị tạm xác định chênh lệch thu chi hoạt động thường xuyên cuốinăm, không chi hết nộp trả vào NSNN.</b>
Bên nợ TK 00821: 1.100.000
Bên Có TK 00821: 190.000 + 358.000 + 136.000 + 40.000 + 51.000 +40.000 + 65.000 + 120.000 = 1.000.000
Chênh lệch Nợ - Có TK 00821= 1.100.000 – 1.000.000 = 100.000Rút dự toán về tiền giử ngân hàng của kho bạc:
Nợ TK 112: 100.000Có TK 511: 100.000
<b>15.Xác định kết quả hoạt động trong năm</b>
- Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 970.000 ( = 358.000 + 136.000 + 40.000 + 30.000 + 51.000+ 40.000 + 65.000 + 80.000 + 120.000 + 50.000)
Có TK 911: 970.000 - Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 970.000
Có TK 611: 970.000 (= 400.000 + 94.000 + 40.000 +30.000 + 51.000+ 40.000 + 65.000 + 80.000 +120.000 + 50.000)
8
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH</b>
<i>Tại ngày 31 tháng 12 năm N</i>
<i>Đơn vị tính:1.000 đồng</i>
<b>Số cuốinăm</b>
<b>Số đầunăm</b>
<b>TÀI SẢN</b>
<b>IIĐầu tư tài chính ngắn hạn05</b>
2 Trả trước cho người bán 12
4 Các khoản phải thu khác 14
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Nguyên giá 36- Khấu hao và hao mòn lũy kế 37
<b>VIIXây dựng cơ bản dở dang40</b>
<b>TỔNG CỘNG TÀI SẢN (50= </b>
<b>01+05+10+20+25+30+40+45)<sup>50</sup></b> <sup>1.150.000 1.200.000 </sup><b>NGUỒN VỐN</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>nayNămtrước</b>
</div>