Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

giới thiệu tổng quan doanh nghiệp tổng quan về thương hiệu cocoon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 39 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPTBỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ</b>

<b>---CHUYÊN NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ</b>

<b>GVHD: NGUYỄN THỊ DƯƠNGNHÓM 9: LỚP DM18403</b>

<small>1. Nguyễn Trần Anh TuânMSSV: PS217492. Nguyễn Ngọc LâmMSSV: PS247673. Vũ Đình Mạnh MSSV: PS301284.</small>

<b><small>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12 NĂM 2023</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP 4</b>

1.1 Tổng quan về thương hiệu Cocoon...4

1.2 Tổng giá trị ước tính của thị trường...7

1.3 Đánh giá tiềm năng phát triển của thị trường...7

1.4 Đối thủ cạnh tranh trong ngành...9

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT NGƯỜITIÊU DÙNG THỰC TẾ</b> 122.1 Phương pháp nghiêng cứu...12

2.2 Phân tích kết quả khảo sát...12

<b>CHƯƠNG 3: THIẾT LẬP ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI TIÊU DÙNG MỤC TIÊUCHO SẢN PHẨM</b> 293.1. Phân tích đặc điểm, mức độ gắn kết của Nhóm nhu cầu NTD...29

3.2. Phân tích yếu tố tâm lý học: Khó khăn/sự khơng hài lịng khi sử dụng sản phẩm hiện tại và nhu cầu cần được thoả mãn...29

3.3 Phân tích sự phù hợp giữa các nhóm nhu cầu NTD với sản phẩm của công ty để lựa chọn đối tượng NTD mục tiêu...31

<b>CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC MARKETING 33</b>4.1. Tìm hiểu về hành trình ra quyết định của người tiêu dung...33

4.2. Thiết lập các chiến lược Marketing phù hợp...34

4.2.1. Thiết lập thông điệp muốn truyền tải tới đối tượng NTD...34

4.2.2. Thiết lập kế hoạch Marketing truyền thông, xây dựng các chiến lược/chính sách Marketing phù hợp với nhóm đối tượng NTD “18-35” Phân tích thị trường và đối tượng khách hàng:...34

4.2.3. Kế hoạch duy trì quan hệ với khách hàng sau khi mua hàng...38

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP1.1 Tổng quan về thương hiệu Cocoon</b>

<b>CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM NATURE STORY</b>

Tên tiếng Anh: Nature Story cosmetics Company LimitedTên tiếng Việt: Công ty TNHH mỹ phẩm Nature Story

Địa chỉ: 38C-39C Khu phố 1, Quốc Lộ 1A, Phường Tân Thới Hiệp, Quận 12,Hồ Chí Minh

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

thương hiệu nội địa tiên phong trong việc chọn lối đi mới trong mĩ phẩm Việt.Đây thương hiệu mỹ phẩm thiên nhiên chuyên cung cấp các sản phẩm làmđẹp được chiết xuất 100% thiên nhiên.

<b>Ý nghĩa thương hiệu: Cocoon nghĩa là “cái kén”, cái kén như là “ngôi nhà”</b>

để ủ ấp, nuôi dưỡng con sâu nhỏ đến một ngày sẽ hóa thành nàng bướm xinhđẹp và lộng lẫy. Từ ý nghĩa như thế, Cocoon chính là “ngơi nhà” để chăm sóclàn da, mái tóc của người Việt, giúp họ trở nên xinh đẹp, hoàn thiện và tỏasáng theo cách của chính họ.

<b>Sứ mệnh: Cocoon được sinh ra để mang lại cho bạn một làn da, một mái tóc</b>

ln khỏe mạnh, trẻ trung và tràn đầy sức sống từ những nguồn nguyên liệuđơn giản và gần gũi mà bạn ăn hằng ngày. Luôn giữ một nhiệm vụ trong tâmtrí: áp dụng các lợi ích của thực phẩm quanh ta kết hợp với sự hiểu biết khoahọc để tạo ra các sản phẩm mỹ phẩm an toàn và hiệu quả cho tất cả mọi

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

H<small>ÌNH</small> 3: <small>WEBSITECHÍNHCOCOON</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Sản phẩm chính</b>

<b>1.2 Tổng giá trị ước tính của thị trường</b>

Tổng giá trị ước tính của thị trường: Báo cáo chi tiết thị trường Cocoon mặtcó tổng doanh số 8.8 tỷ đồng và tăng trưởng quý -31.4% với thương hiệunhư cocoon, the cocoon original vietnam, the cocoon, herbario, mẹ tấm, dhc,anthy…

Theo nghiên cứu của Mintel-cơng ty nghiên cứu thị trường tồn cầu, thị trường mỹphẩm Việt Nam có trị giá 2,3 tỷ USD. Doanh thu thị trường mỹ phẩm khôngngừng tăng lên trong vòng hai thập niên qua, trung bình ở mức khoảng15-20%/năm.

Theo Euromonitor ước tính, thị trường bán lẻ sức khỏe và mỹ phẩm của Việt Namđạt 11,59 tỷ USD vào năm 2021. Đến năm 2025, thị trường sẽ đạt 14,42 tỷ USD,tăng 24% so với năm 2022.

<b>1.3 Đánh giá tiềm năng phát triển của thị trường</b>

Thị trường mỹ phẩm Việt Nam ngày càng trở phát triển, đặc biệt là sự tham gia củaH<small>ÌNH</small> 4: S<small>ẢNPHẨMCHÍNH</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

trung lưu Việt Nam là những khách hàng tiềm năng cho việc tiêu thụ sản phẩm mỹphẩm ngày càng tăng nhanh, tăng lên 33 triệu người. Những con số này là kết quảcủa tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trên 6-7% hàng năm và một thế hệ trẻ chiếm60% dân số.

Mỹ phẩm organic đang dần trở thành xu hướng được nhiều phụ nữ Việt tin dùng vìmức độ lành tính, an tồn cao và hiệu quả tuyệt vời mà nó mang lại cho làn da. Bấtkỳ phái đẹp nào cũng quan tâm đến vấn đề chăm sóc da và không ngừng cập nhậtcác xu hướng trên khắp thế giới. Cũng chính vì thế mà mỹ phẩm organic khơngnằm ngồi xu hướng tìm kiếm của những tín đồ làm đẹp. Những ngôi sao nổi tiếngnhư cựu thiên thần Victoria’s Secret Miranda Kerr, diễn viên Nina Dobrev hayChristine Taylor đều ưa chuộng phuơng pháp làm đẹp bằng dòng mỹ phẩm này.Chính vì thế, các sản phẩm thuộc dịng mỹ phẩm organic như kem dưỡng da, kemtrị mụn, dưỡng ẩm da, kem trị nám, kem chống nắng, … đang được rất nhiều phụnữ Việt tin dùng.

Với mức tăng trưởng trung bình hàng năm là 30% và một thế hệ trẻ, chiếm 60%dân số, quan tâm nhiều hơn đến vẻ đẹp của họ, Việt Nam chắc chắn là một thịtrường tiềm năng cho các sản phẩm mỹ phẩm làm đẹp.

<i> (Nguồn: Theo công ty AstraCos,2021)</i>

Những năm gần đây, mỹ phẩm thuần chay bắt đầu được nhiều người tiêu dùng

<b>Việt đón nhận. Trong đó, Cocoon là một trong những thương hiệu nội địa ghinhận được nhiều dấu ấn trong giới skincare Việt và được xem như một hiệntượng mới trong nền mỹ phẩm nước nhà.</b>

<i> (Nguồn: Theo brandsvietnam,2020)</i>

Thị trường mỹ phẩm Việt Nam hiện được xếp vào hàng năng động nhất trong khuvực Đông Nam Á. Theo đưa tin từ báo Tuổi trẻ, riêng trong giai đoạn 2018 - 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

tỷ lệ phụ nữ Việt Nam thường xuyên sử dụng các sản phẩm làm đẹp đã tăng từ76% đến 86% và sẽ cịn duy trì đà tăng trưởng khoảng 15% - 20% mỗi năm.

+ Trong thị trường mỹ phẩm nói chung thì mỹ phẩm thuần chay đang dần trở thànhxu hướng và đặc biệt thu hút khách hàng bởi những sản phẩm thân thiện với mơitrường, an tồn và lành tính. Số liệu của Statista cho thấy thị trường mỹ phẩmthuần chay toàn cầu đã tăng từ 13,56 tỷ USD năm 2018 lên 16,29 tỷ USD trongnăm 2021, và ước tính năm 2025 cán mốc 20,8 tỷ USD

H<small>ÌNH</small> 5: B<small>IỂUĐỒTHỂHIỆNSỰPHÁTTRIỂNTHỊTRƯỜNGCOCOON</small>

<i><b>Nhận xét: Chính vì tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ, là cơ hội cho</b></i>

Cocoon, thương hiệu mỹ phẩm tiên phong cho hướng đi thuần chay ở Việt Nam.

<i><b>Giải pháp: khơng có giải pháp nào</b></i>

<b>1.4 Đối thủ cạnh tranh trong ngành</b>

<i><b>Sơ lược về Felina</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Felina cùng phân quy mô và lĩnh vực mỹ phẩm, cùng phân khúc sản phẩm có sản phẩm chính và phụ và cùng phân khúc giá chung với cocoon

<b>Mơ hình kinh doanh: online và oflineHình thức kinh doanh: B2B và B2C</b>

<b>Địa chỉ: Tầng 1, Saigon Paragon, Số 3 Nguyễn Lương Bằng, Phường Tân Phú, </b>

Quận 7, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

H<small>ÌNH</small> 9: S<small>ẢNPHẨMCHÍNH</small>

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT NGƯỜITIÊU DÙNG THỰC TẾ</b>

<b>2.1Phương pháp nghiêng cứu</b>

 <b>Đối tượng khảo sát:- Giới tính: Nữ</b>

<b>- Độ tuổi: 18-25 tuổi</b>

<b>- Nghề nghiệp: Sinh viên, nhân viên văn phịng- Học vấn: khơng</b>

<b>- Thu nhập: Trên 5 triệu/tháng</b>

<b>- Insight: Yêu cái đẹp, biết chăm sóc bản thân, muốn có làn da mềm mịn,</b>

trắng sáng và thích sử dụng các sản phẩm thiên nhiên có giá thành phảichăng

 <b>Kích thước mẫu: Tối thiểu 5 </b><i><small>×</small></i> số lượng câu hỏi = 5 <i><small>×</small></i> 15 câu hỏi = khảosát tối thiểu 75 người

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

 <b>Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu phi ngẫu nhiên tiện lợi vì thời gian</b>

và ngân sách hạn chế nên nhóm chọn phương pháp này để tiện lợi vàkinh tế hơn.

 <b>Hình thức khảo sát: Khảo sát trực tiếp thơng qua bảng kháo sát giấy.2.2Phân tích kết quả khảo sát </b>

Sau khi tiến hành khảo sát và thực hiện tổng hợp và phân tích số liệu.Cácsố liệu nghiên cứu nhóm thu được về như sau:

<b>Câu 1: Anh/chị đã từng biết tới thương hiệu mỹ phẩm COCOON?</b>

H<small>ÌNH</small> 10: <small>TỈLỆNGƯỜIBIẾTĐẾNTHƯƠNGHIỆU</small>

<i><b>Nhận xét: tỉ lệ người biết thương hiệu khá caoKết luận: nhận diện thương hiệu tốt</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

o Nam o Nữ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

o Nhân viên văn phòngo Tự do

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Nghề nghiệp của anh/chị?</b>

<small>Học sinhSinh viên </small>

<small>nhân viên văn phòng tự do</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Thu nhập bình quân của anh/chị?(VNĐ)

<small>dưới 3 triệu3-7 triệu7-12 triệu> 12 triệu</small>

H<small>ÌNH</small> 14: <small>BIỂUĐỒTHUNHẬPCỦAKHÁCHHÀNG</small>

<b>Câu 7: Anh/chị biết đến sản phẩm cocoon qua đâu?</b>

o Mạng xã hộio Quảng cáo o Banner

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Anh/chị biết đến sản phẩm Cocoon qua đâu?</b>

<small>Mạng xã hội quảng cáo trên tivibanner ngoài đườngngười thân bạn bè</small>

H<small>ÌNH</small> 15: <small>BIỂUĐỒTHỂHIỆNKHÁCHHÀNGBIẾTĐƯỢCSẢNPHẨMQUAĐÂU</small>

<i><b>Nhận xét: khách hàng dễ dàng nhận biết chúng ta qua mạng xã hộiKết luận: khách hàng tiềm năng có nhiều thơng qua mạng xã hội </b></i>

<b>Câu 8: anh/chị thường mua sản phẩm tẩy da chết cơ thể mỹ phẩm ở đâu?</b>

o Sàn thương mại điện tửo Siêu thị

o Website, socialo Đại lí

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>sàn thương mại điện tử siêu thịwebsitecác đại lí0</small>

anh/chị thường mua sản phẩm tẩy da chết cơ thể mỹ phẩm ở đâu?

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Anh/chị thường dùng tẩy tế bào chết dạng nào?

<small>tẩy tế bào chết vật lý tẩy tế bào chết hóa học</small>

H<small>ÌNH</small> 17: <small>BIỂUĐỒKHÁCHTẨYTẾBÀOCHẾTỞDẠNG</small>

<i><b>Nhận xét: khách hàng họ cho rằng sử dụng sản phẩm vật lí chiếm 67%, cịn hóa </b></i>

học 43%

<i><b>Kết luận: cần ra mắt nhiều sản phẩm có thành phần tự nhiên</b></i>

<b>Câu 10: Anh/chị thường dùng tẩy tế bào chết dạng vật lý nào?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Anh/chị thường dùng tẩy tế bào chết dạng vật lý nào?</b>

<small>dạng SCRUB (ma xát)dạng PEEL (gel lỏng)</small>

H<small>ÌNH</small> 18: <small>BIỂUĐỒTẨYTẾBÀOCHẾTVẬTLÝ</small>

<b>Câu 11: </b>Dung tích của sản phẩm tẩy da chết cơ thể Cocoon mà anh/chị thường chọn?

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Dung tích của sản phẩm tẩy da chết cơ thể Cocoon mà anh/chị thường chọn?</b>

<small>200ml 600ml</small>

H<small>ÌNH</small> 19: <small>BIỂUĐỒDUNGTÍCHĐƯỢCSỬDỤNGNHIỀUHƠN</small>

<i><b>Nhận xét: khách hàng họ sẽ mua sản phẩm trên sàn là chủ yếuKết luận: cần hoạt động bán mạnh mẽ chạy quảng cáo trên sàn</b></i>

<b>Câu 12: Khi lựa chọn sản phẩm tẩy da chết cơ thể Cocoon, đâu là tiêu chí anh/chị quan tâm nhất?</b>

o Giá thành rẻo Chất lượngo Thiết kế bao bìo Độ uy tín

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Khi lựa chọn sản phẩm tẩy da chết cơ thể Cocoon, đâu là tiêu chí anh/chị quan tâm nhất?

H<small>ÌNH</small> 20: <small>BIỂUĐỒTIÊUCHÍCHỌNSẢNPHẨM</small>

<i><b>Nhận xét: khách hàng họ quan tâm nhất về độ uy tín thương hiệu và thành phần </b></i>

của nó bao gồm chất lượng

<i><b>Kết luận: ra mắt nhiều sản phẩm tự nhiên</b></i>

<b>Câu 13: Tần suất sử dụng sản phẩm Cocoon của anh/chị?</b>

o Dưới 2 lần / tuầno Từ 2-4 lần / tuầno Trên 4 lần / tuần

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>dưới 2 lần/tuần2-3 lần/tuầntrên 3 lần/tuần0</small>

Tần suất sử dụng sản phẩm tẩy da chết cơ thể Cocoon của anh/chị?

H<small>ÌNH</small> 21: T<small>ẦNSUẤTSỬDỤNGSẢNPHẨM</small> C<small>OCOON</small>

<i><b>Nhận xét: tần suất sử dụng sản phẩm tấy thế bào chết cao nhất 2 đến 3 tuần 1 lần </b></i>

là 46, trên 3 lần là 41 còn lại dưới 2 là 13.

<i><b>Kết luận: cần hoạt động bán mạnh mẽ chạy quảng cáo trên mọi nền tảng</b></i>

<b>Câu 14: Cocoon ra mắt sản phẩm tẩy da chết cơ thể siêu cà phê với thành phần cà phê lên đến 80%. Bạn có sẵn sàng mua dùng thử sản phẩm khơng?</b>

o Có o Khơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Câu 15: Bạn có thể chi trả bao nhiêu tiền cho sản phẩm tẩy tế bào chết siêu cà phê?</b>

o Dưới 120 ngàn VNĐo Từ 120-360 ngàn VNĐo Trên 360 ngàn VNĐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b><small>dưới 120 ngàn; 82.00%120-360 ngàn; 18.00%</small></b>

<b>Bạn có thể chi trả bao nhiêu tiền cho sản phẩm tẩy tế bào chết siêu cà phê?</b>

H<small>ÌNH</small> 23: B<small>ẠNCÓTHỂCHITRẢBAONHIÊUTIỀNCHOSẢNPHẨMTẨYTẾBÀOCHẾTSIÊUCÀPHÊ</small>

<i><b>Nhận xét: khách hàng sẽ chi trả cho sản phẩm có mức giá dưới 120 nghìn chiếm </b></i>

82%, cịn lại là từ 120 đến 360 chiếm 18%

<i><b>Kết luận: cần ra mắt nhiều sản phẩm tự nhiên</b></i>

<b>Câu 16: Nếu sử dụng sản phẩm hiệu quả bạn có sẵn sàng giới thiệu cho bạn bèvà người thân khơng?</b>

 Có Khơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>có khơng0</small>

Nếu sử dụng sản phẩm hiệu quả bạn có sẵn sàng giới thiệu cho bạn bè và người thân khơng?

H<small>ÌNH</small> 24: N<small>ẾUSỬDỤNGSẢNPHẨMHIỆUQUẢBẠNCĨSẴNSÀNGGIỚITHIỆUCHOBẠNBÈ</small>

<i><b>Nhận xét: khách hàng sẽ giới thiệu nếu họ sử dụng sản phẩm hiệu quả chiếm có </b></i>

<i><b>Kết luận: cần ra mắt nhiều sản phẩm tự nhiên</b></i>

<b><small>2.3 Xác định yếu tố ảnh hưởng tới hành vi của người tiêu dùng của từng nhóm nhucầu của người tiêu dùng. </small></b>

<b><small>Các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài: Nhân khẩu học và phân tầng xã hội, ảnh hưởng tớicác nhóm nhu cầu của người tiêu dùng </small></b>

<small></small> <b><small>Nhân khẩu học </small></b>

<b><small>-Độ tuổi: Nhóm nhu cầu của người tiêu dùng sản phẩm tẩy tế bào chết có thể thay</small></b>

<small>đổi theo độ tuổi. </small>

<b><small>-</small></b> <small>Độ tuổi từ 18-25 sẽ có nhu cầu chăm sóc da khác, 25-35 khác, trên 35 tuổi sẽ cócách chăm sóc da khác . </small>

<b><small>-Giới tính: Một số nghiên cứu cho thấy giới tính cũng ảnh hưởng đến việc sử dụng</small></b>

<small>sản phẩm tẩy tế bào chết. </small>

<b><small>-</small></b> <small>Ví dụ: Như chúng ta đã biết phụ nữ sẽ có nhu cầu làm đẹp và chăm sóc da khác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b><small>-Phân tầng xã hội </small></b>

<b><small>-Thu nhập: Thu nhập ảnh hưởng đến lựa chọn sản phẩm. Những người có thu</small></b>

<small>nhập cao thường tìm kiếm các sản phẩm cao cấp sử dụng, nhưng vẫn có 1 số ítngười có thu nhập cao vẫn muốn sử dụng sản phẩm rẻ mà chất lượng. Nhưngnhững người có thu nhập thấp sẽ thích dùng sản phẩm vừa túi tiền, có nguồn gốc,uy tín của thương hiệu </small>

<b><small>-Vị trí địa lý: nơi ở cũng quan trọng trong việc xác định khách hàng. ở vùng nông</small></b>

<small>thôn phụ nữ sẽ quan tâm đến da hơn là người ở thành phố, người thành phố sẽ tiếpcận được nhiều hơn đến các loại mỹ phẩm</small>

<b><small>Các yếu tố ảnh hưởng bên trong: Nhận thức, Động lực trong hành vi tiêu dùng </small></b>

<small></small> <b><small>Nhận thức: </small></b>

<b><small>- Khi chũng ta hiểu biết về những cái lợi và những tác động của nước ngọt: Nó có</small></b>

<small>thể sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và cũng ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng củakhách hàng. Những người có hiểu biết sâu rộng hơn thì sẽ tiêu dùng ít nước ngọthoặc lựa chọn các sản phẩm có thành phần tốt hơn cho sức khỏe của bản thân. </small>

<b><small>- Nhận thức về chọn sản phẩm: khi chọn sản phẩm trước hết phải tìm hiểu về</small></b>

<small>thành phần có phù hợp với da mặt khách hàng không, và sẽ tìm nhãn hiệu có tiếngtrên thi trường , có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, tùy vào sở thích mua sắm</small>

<small></small> <b><small>Động lực </small></b>

<b><small>- Theo nhu cầu và sở thích cá nhân: Động lực tiêu dùng sản phẩm sẽ xuất phát từ</small></b>

<small>sự tương thích với da mặt. Ví dụ, như có nhu cầu tâỷ tế bào chết và thích sử dụngsản phẩm cocoon thường xuyên </small>

<b><small>- Sự hài lòng và kỳ vong: sự hài lòng của sản phẩm phụ thuộc vào số lượng tiêu</small></b>

<small>dùng, lượt tiêu dùng càng cao thì sự hài lòng càng lớn</small>

<small>- Kỳ vọng: sản phẩm sẽ mang lại cảm giác tuyệt vời khi sử dụng sản phẩm </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>CHƯƠNG 3: THIẾT LẬP ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI TIÊUDÙNG MỤC TIÊU CHO SẢN PHẨM</b>

<b>3.1. Phân tích đặc điểm, mức độ gắn kết của Nhóm nhu cầu NTD Nhóm đối tượng phân tích: </b>

<small>đến làn da</small>

<small>mang đến hiệu quả, giá cả hợp lý nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng</small>

<small>đầy đủ dưỡng chất thì giới tính sẽ khơng có sự chênh lệch lớn. </small>

<small>mức mà các sinh viên kiếm được từ việc làm thêm và chưa tính đến khoảng tiền từba mẹ hỗ trợ. Vì vậy mức độ sẵn sàng chi trả từ 120– 360 ngàn cho việc chăm sócda.</small>

<small></small> <b><small>Động cơ tiêu dùng theo động cơ tâm lý McGuire </small></b>

<small>Đối với sản phẩm tiêu dùng như giò lụa, 2 loại động cơ tâm lý chủ yếu trong 16loại động cơ tâm lý McGuire của đa phần người tiêu dùng là bảo toàn nhận thứcvà nhu cầu kích thích </small>

<small>chăng đi kèm với chất lượng sản phẩm rất tốt. Tâm lý mức giá đi đôi với chấtlượng đang được COCOON sử dụng.</small>

<small>nguồn gốc của sản phẩm để động cơ tiêu dùng xuất hiện.</small>

<b>3.2. Phân tích yếu tố tâm lý học: Khó khăn/sự khơng hài lịng khi sử dụng sảnphẩm hiện tại và nhu cầu cần được thoả mãn</b>

<small></small> <b><small>Động cơ: Với loại sản phẩm </small></b><small>ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Phục vụ 2nhu cầu cơ bản nhất của người tiêu dùng là nhu cầu sinh lí và nhu cầu an tồn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b><small>- Nhu cầu an tồn: sản phẩm chất lượng có nguồn gốc thuộc doanh nghiệp</small></b></i>

<b><small>cocoon thương hiệu có độ uy tín cao trên thị trường đã thơng qua kiểm nghiệm</small></b>

<small>an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia và rất nhiều kiểm nghiệm uy tín nên ngườitiêu dùng hồn tồn n tâm về an toàn của sản phẩm.</small>

<small></small> <b><small>Thái độ: Khi những 2 nhóm người dùng thấy quảng cáo, TVC sản phẩm tẩy tế</small></b>

<small>bào chết body của COCOON trên mạng xã hội hoặc PR hoặc qua truyền miệngtừ bạn bè và người thân về niềm tin lợi ích của sản phẩm</small>

<small></small> <b><small>Cảm xúc: Dựa vào bảng khảo sát về trạng thái cảm xúc của người tiêu dùng về</small></b>

<small>thành phần, giá thành, chất lượng sản phẩm, nguồn gốc, bao bì: </small>

<i><b><small>- Sự hài lòng: Mức độ hài lòng được 60/100 người lựa chọn. Chứng tỏ rằng</small></b></i>

<small>Vissan đang làm tốt trên phương diện về 1 sản phẩm chế biến sẵn. </small>

<i><b><small>- Không hài lòng: Nhưng vẫn còn hơn 20 người vẫn chưa hài lịng về mẫu mã</small></b></i>

<small>bao bì và trên 10 người chưa hài lịng về hương vị của sản phẩm. Có thể khẩuvị và mắt thẩm mỹ của mỗi người sẽ khác nhau. Sẽ khơng thể làm hài lịng tấtcả mọi người nhưng Vissan phải ln ln có những biện pháp phát triển sảnphẩm tốt hơn. </small>

<small></small> <b><small>Nhận thức: Theo khảo sát cho thấy đến 65% người tiêu dùng biết đến sản</small></b>

<small>phẩm qua các trang mạng xã hội, 33% Qua truyền miệng, 2% qua tivi. Đaphần do cường độ lặp lại của quảng cáo trên các trang mạng xã hội, sự lơicuốn của quảng cáo và vị trí đặt sản phẩm trong siêu thị. </small>

<small></small> <b><small>Khó khăn và sự khơng hài lịng: Trên bảng khảo sát thống kê cho thấy</small></b>

<small>khách hàng mục tiêu chủ yếu là sinh viên và nhân viên văn phịng có độ tuổitừ (18-35 tuổi) những người này thường xuyên bận rộn với công việc vàkhơng có thời gian nấu ăn, mong muốn có những thực phẩm dùng nhanh, đểhọ tiết kiệm thời gian để nấu ăn. Giò lụa Vissan là một trong những sự lựachọn của họ, trong quá trình sử dụng sản phẩm ngồi những sự hài lịng tuyệtđối với sản phẩm ra, đơi khi họ cịn gặp chút khó khăn và sự khơng hài lịngcủa mình đối với sản phẩm.</small>

</div>

×