Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.76 KB, 14 trang )

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Chức năng, nhiệm vụ và một số mặt hàng kinh doanh chủ yếu của
doanh nghiệp.
1.1 Chức năng
- Nhận thầu thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ
lợi, xây dựng các công trình kiiến trúc hạ tầng đô thị và nông thôn.
- Nhập khẩu các loại mặt hàng sắt thép, các loại đường ống để cung cấp cho
các công trình xây dựng.
- Cung cấp và lắp đặt máy điều hào nhiệt độ cho các công trình.
1.2 Nhiệm vụ
- Thi công các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ, xây kè cống, đập giữ nước ống
tưới tiêu, san lấp hồ ao.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng và các phụ tùng thiết bị phụ vụ lắp đặt tại các
nhà máy chè.
- Kinh doanh chế biến các mặt hàng nông sản thực phẩm và các hàng hoá
phụ vụ tiêu dùng.
- Tư vấn đầu tư phát triển chè.
- Sản xuất và kinh doanh phân sinh hoá hữu cơ bón cho chè và các loại cây
trồng khác trong ngành nông nghiệp.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, trang thết bị nội thất, ngoại thất, kinh doanh
phụ tùng thiết bị lắp đặt tại các nhà máy chè, kinh doanh chè, chế biến các mặt
hàng chè, đường, cà phê, cao su, rượu, bia, nước giải khát và các hàng hoá
nông lâm hải sản và các hàng hoá khác, tư vấn đầu tư xây lắp và phát triển
sản xuất kinh doanh chè.
1.3 Mặt hàng kinh doanh

- 1 -
1
- Nhôm thỏi: Được dùng trong các xí nghiệp chế tạo và đúc kết. Nhôm là vật
liệu dùng để đúc các chi tiết máy hay các thiết bị sinh hoạt hàng ngày... Công ty
nhập vào loại nhôm trắng để xuất ra các Công ty trong nước


- Cáp Trung Quốc: Được dùng nhiều trong các lĩnh vực điện tử viễn thông.
Cáp dùng để truyền hình ảnh hay ân thanh trong Đài truyền hình và đài phát
thanh. Hàng nhập cáp của Công ty có 5 loại cáp
+ Cáp Trung Quốc 1 Đây đều là những loại cáp được dùng trong
+ Cáp Trung Quốc 2 công nghệ truyền thông các loại cáp này có
+ Cáp Trung Quốc 3 tốc độ truyền cao chịu được mọi thời tiết,
khí
+ Cáp Trung Quốc 4 hậu khác nhau, và đạt tiêu chuẩn ISO 9001
+ Cáp Trung Quốc 5
- Crôm: Crôm chủ yếu được sử dụng để làm các chi tiết máy. Mặt hàng này
Công ty cũng nhập 5 loại.
+ Crôm 1
+ Crôm 2
+ Crôm 3 Là loại thép rất cứng có chất lượng cao dùng trong các
+ Crôm 4 chi tiết rất phức tạp và đòi hỏi có độ bền va đập cao
+ Crôm 5
- Thép Ấn độ: được dùng vào các công trình xây dựng hạ tầng. Có 4 loại thép
mà Công ty nhập về.
+ Thép Ấn độ 1
+ Thép Ấn độ 2 Các loại thép ấn độ này có đủ mọi tính năng để
dùng
+ Thép Ấn độ 3 cho xây dựng: như bền, dẻo, cứng....
+ Thép Ấn độ 4

- 2 -
2
- Hạt nhựa: Công ty nhập hai loại hạt nhựa loại 1 và loại 2. Hai loại này đều
được dùng để chế tạo các vật dụng bằng nhựa dùng trong sinh hoạt hàng
ngày và một số sản phẩm trong công nghiệp.
- Máy móc thiết bị: Công ty nhập hầu hết các máy móc có liên quan đến việc

sản xuất chè. Như: máy sấy, máy nghiền, máy vò ...
- Xi măng: Là sản phẩm chính để tạo lên nhưng công trình xây dựng.
- Ống nhôm Vinapipe: được dùng chủ yếu vào làm các dàn mái của các hội
trường, sân vận động. Một số được dùng trong việc cấp thoát nước.
- Ngoài một số mặt hàng chủ yếu kể trên Công ty còn kinh doanh các mặy
hàng như: Dép xuất khẩu, đường Lam Sơn, chè nội tiêu, rượu vang ...
Tất cả các mặt hàng trên đều được đảm bảo chất lượng từ lúc nhập hàng đến
lúc xuất bán. Với phương châm Uy tín- Chất lượng- Giá cả Công ty luôn vướn
tới những mục tiêu đó, nhằm đáp ứng tối đa những yêu cầu khắt khe nhất của
khách hàng.
2. Tình hình lao động của Công ty
Tính đến hết ngày 31/12/2002 Tổng số CBCNV trong công ty là 324 người đây
là những người có hợp đồng và trong biên chế nhà nước..
Bảng 1
Trình độ chuyên môn Số
lượng
Tình độ chuyên môn Số
lượng
1. Trình độ đại học 149 3.Tốt nghiệp PTTH 17
- Kỹ sư xây dựng 46 4. Lái xe 12
- Kiến trúc sư 6 5. Công nhân 95
- Kỹ sư thuỷ lợi 26 - Công nhân cơ khí 58
- Kỹ sư cơ khí 12 + Bậc 1 12
- Kỹ sư địa chất 7 + Bậc 2 8
- Kỹ sư giao thông 3 + Bậc 3 2
- Cử nhân kinh tế 43 + Bậc 4 2
- Cử nhân luật 3 + Bậc 5 5
- Cử nhân ngoại ngữ 2 + Bậc 6 11
- Cử nhân Khoa học 1 + Bậc 7 17
2. Trình độ trung cấp 51 - Công nhân xây dựng 38


- 3 -
3
-Trung cấp kinh tế 19 + Bậc 1 12
- Trung cấp cơ khí 4 + Bậc 2 5
- Trung cấp nông nghiệp 5 + Bậc 3 2
- Trung cấp xây dựng 18 + Bậc 4 4
- Trung cấp tin học 2 + Bậc 5 15
Tổng số CNV 324
Cơ cấu lao động theo bảng cho ta thấy Công ty có một đội ngũ cán bộ KT-KT
có trình độ cao, đồng thời công ty còn tận dụng được đông đảo lực lượng
nghĩa vụ của các đơn vị thành viên trong công ty. Đây là ưu thế hơn hẳn so với
các công ty khác, đây cũng chính là nguyên nhân để công ty thắng thầu không
ít những công trình có vốn đầu tư lớn và thu được lợi nhuận cao.
Qua bảng cũng cho ta thấy số lượng nhân viên có bằng Đại học chiếm tương
đối cao 46% trong tổng số nhân viên của công ty. Có được kết quả này là do
việc tuyển dụng vào công ty khá chặt chẽ, đòi hỏi mỗi thành viên khi được
tuyển dụng phải có kiến thức nhất định về chuyên môn.
Độ tuổi trung bình những năm (1998-2001) là 34 tuổi. Nhưng theo số liệu
thống kê hiện nay là 28 tuổi cho thấy rằng đội ngũ cán bộ công nhân viên
đang được trẻ hoá, đây là một bước tiến mang tính chiến lược của công ty
trong quá trình phát triển lâu dài cho công ty.
Bậc thợ bình quân của công ty theo công nhân cơ khí là 4,4/7
Bậc thợ bình quân theo công nhân xây dựng là 3,1/5
Như vậy bậc thợ của công ty là khá cao
Số lượng công nhân này là một phần quan trọng tới các công trình của công
ty. Các công nhân là người trực tiếp tạo ra sản phẩm cho công ty đó là những
công trình xây dựng và một phần máy móc thiết bị làm việc của công ty.
3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty


- 4 -
4
Tên tài sản 2001
Nguyên giá Hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại Hao mòn luỹ kế
TSCĐ hữu hình 4.579.008.878 2.584.480.061 1.994.528.817
Nhà cửa vật kiến trúc 657.106.823 200.208.362 456.898.461
Máy móc thiết bị 2.208.115.545 1.146.465.531 1.061.650.014
Phương tiện vận tải 1.311.945.400 982.999.743 328.945.657
Thiết bị dụng cụ quản

401.841.110 254.806.425 147.034.685

- 5 -
5

×