Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 23 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b> ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:</b>
<b>NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SẢN LƯỢNGXUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM NĂM 1995-2020.</b>
<b>Lớp: CQ59/21.6LT</b>
Hà Nội, 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>Tóm tắt nội dung thực hành:</b>
23-LT2 Vũ Thị Thủy -Thu thập số liệu.
-Thiết lập mơ hình hồi quy. -Giải thích ý nghĩa kinh tế. -Kiểm định khuyết tật tự tương quan.
11-LT2 Phạm Hồng Loan -Biến độc lập ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
-Kiểm định White.-Kết luận.
-Kiểm định sự phù hợp của hàmhồi quy.
-Kiểm định Glejser.-Tổng hợp & trình bày.24-LT2 Đỗ Thị Thu Trang -Đa cộng tuyến.
-PSSS thay đổi.
-Khắc phục khuyết tật đa cộng tuyến.
07-LT2 Nguyễn Thị Kim Ngân -Viết mô hình hồi quy mẫu cho bộ số liệu ở ý 4.
-Bỏ sót biến.-Dự báo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>3. Mơ hình hồi quy mẫu:...5</b>
<b>III/ THỰC HIỆN CÁC KIỂM ĐỊNH...7</b>
<b>1. Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy...7</b>
<b>2. Kiểm định các biến độc lập có thực sự ảnh hưởng đến biến phụ thuộctrong mơ hình hay khơng?...7</b>
<b>2.1. Kiểm định β<small>2</small></b>...7
<b>2.2. Kiểm định β<small>3</small></b>...7
<b>2.3. Kiểm định β<small>4</small></b>...8
<b>2.4. Kiểm định β<small>5</small></b>...8
<b>3. Kiểm định khuyết tật của mơ hình hồi quy...8</b>
<b>3.1. Kỳ vọng của sai số ngẫu nhiên khác không...8</b>
<b>3.2. Kiểm định khuyết tật tự tương quan...9</b>
<b>3.3. Phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi...11</b>
<b>3.4. Kiểm định khuyết tật đa cộng tuyến...13</b>
<b>3.5 Tính phân phối chuẩn của sai số ngẫu nhiên...18</b>
<b>IV/ DỰ BÁO...18</b>
<b>V/ KẾT LUẬN...19</b>
<b>1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu:...19</b>
<b>2. Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu gạo...19</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>I/ ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU1. Lý do chọn đề tài</b>
Kinh tế lượng là một môn khoa học cung cấp các phương pháp phân tích về mặt lượng mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế cùng với sự tác động qua lại giữa chúng dựa trên cơ sở các số liệu thu thập từ thực tế nhằm củng cốthêm các giả thiết kinh tế từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn hơn. Ngoài ra,phương pháp và mơ hình trong Kinh tế lượng giúp chúng ta có thể phân tích và dự báo được các hiện tượng thực tế.
Có thể nói, xuất khẩu được xem là một hình thức xâm nhập thị trườngnước ngồi mang tính hiệu quả cao, tiết kiệm chi phí và ít rủi ro. Chính vìvậy, từ xưa đến nay, lúa gạo khơng chỉ là nguồn lương thực chính của ViệtNam mà cịn đóng vai trị là một trong những mặt hàng xuất khẩu mang ýnghĩa kinh tế vô cùng lớn đối với nước nhà. Năm 2022, Việt Nam trở thànhnước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới. Trong khi đó, theo báo cáo của LiênHợp Quốc, những yếu tố như biến đổi khí hậu, khủng hoảng chính trị và suythối kinh tế toàn cầu sẽ khiến cho thế giới phải đối mặt với cuộc khủnghoảng lương thực chưa từng có. Đây vừa là cơ hội nhưng cũng vừa là tháchthức đối với Việt Nam. Nếu như nắm bắt được cơ hội này, từ đó đẩy mạnhviệc xuất khẩu gạo ra thị trường quốc tế thì nền kinh tế nước ta sẽ có nhiềuchuyển biến tích cực. Nhất là khi thế giới vừa trải qua đại dịch Covid-19, hoạtđộng xuất nhập khẩu trở nên nhộn nhịp hơn bao giờ hết.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc đẩy mạnh sản lượng xuất khẩu gạovà tham khảo một số tài liệu : Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu gạo ViệtNam sang thị trường ASEAN: Kết quả phân tích bằng mơ hình trọng lực và
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu gạo giai đoạn 2020. Nhóm chúng em xin chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởngđến sản lượng xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 1995-2020.” Từ đó đưa rakết luận và mong muốn đưa ra giải pháp cho đề tài đã lựa chọn.
<small>2005-1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>2. Lý thuyết kinh tế:</b>
Dựa trên tình hình thực tế nghiên cứu và lý thuyết kinh tế, ta có một sốnhận định như sau:
Biến phụ thuộc Q Sản lượng gạo xuất khẩu triệu tấnBiến độc lập S Diện tích gieo trồng triệu ha
GDP Tổng sản phẩm quốc nội tỷ đô la MỹT Tỷ giá hối đối trung bình VND/USD
<b>II/ VIẾT MƠ HÌNH HỒI QUY TỔNG THỂ VÀ Ý NGHĨA KINH TẾCỦA CÁC HỆ SỐ HỒI QUY</b>
<b>1.Xây dựng mơ hình kinh tế lượng:</b>
Mơ hình hồi quy tổng thể:
𝑃𝑃M: 𝑃(LOG(Q ))=β +β LOG(S<small>i12i</small>) +β<small>3</small>LOG(W<small>𝑃</small>)+ β<small>4</small>LOG(GDP )+<small>i</small>
β<small>5</small>LOG(T<small>i</small>) + U<small>i </small>
Với mức ý nghĩa α = 10%
Kỳ vọng dấu và giải thích ý nghĩa kinh tế:- β : Hệ số chặn, không có ý nghĩa kinh tế<small>1</small>
- β >0: Khi diện tích gieo trồng tăng (hoặc giảm) 1% thì sản lượng<small>2</small>
gạo xuất khẩu trung bình tăng (hoặc giảm) β2% trong điều kiện năngsuất gieo trồng, tổng sản phẩm quốc nội, tỷ giá hối đối trung bìnhkhơng đổi.
- β >0: Khi năng suất gieo trồng tăng (hoặc giảm) 1% thì sản lượng<small>3</small>
gạo xuất khẩu trung bình tăng (hoặc giảm) β3% trong điều kiện diện<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">tích gieo trồng, tổng sản phẩm quốc nội, tỷ giá hối đối trung bìnhkhơng đổi.
- β >0: Khi tổng sản phẩm quốc nội tăng (hoặc giảm) 1% thì sản<small>4</small>
lượng gạo xuất khẩu trung bình tăng (hoặc giảm) β4% trong điều kiệndiện tích gieo trồng, năng suất gieo trồng, tỷ giá hối đối trung bìnhkhơng đổi.
- β <0: Khi tỷ giá hối đối trung bình tăng (hoặc giảm) 1% thì sản<small>5</small>
lượng gạo xuất khẩu trung bình giảm (hoặc tăng) β5% trong điều kiệndiện tích gieo trồng, năng suất gieo trồng, tổng sản phẩm quốcnội không đổi.
<b>2. Thu thập số liệu:</b>
Năm Q (triệutấn)fd
S (triệuha)
W (tạ/ha) GDP (tỷ đô laMỹ)
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Nguồn tham khảo:
- Sản lượng xuất khẩu: Dữ liệu kinh tế vĩ mô Việt Nam, Dữ liệu kinh tếvĩ mô Thế giới | VietstockFinance.
- Diện tích gieo trồng: PX Web – General Statistics Office of Vietnam(gso.gov.vn)
- Năng suất gieo trồng: PX Web – General Statistics Office of Vietnam(gso.gov.vn)
- Tổng sản phẩm quốc nội: GDP (current US$) - Vietnam | Data(worldbank.org)
- Tỷ giá hối đối trung bình: Dữ liệu kinh tế vĩ mô Việt Nam, Dữ liệukinh tế vĩ mô Thế giới | VietstockFinance
<b>3. Mơ hình hồi quy mẫu:</b>
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Method: Least SquaresDate: 03/08/23 Time: 19:03Sample: 1995 2020Included observations: 26</small>
<small>VariableCoefficientStd. Errort-StatisticProb. C-9.7605143.384415-2.8839590.0089LOG(S)3.0918241.5554421.9877470.0600LOG(W)1.9185920.9572722.0042300.0581LOG(GDP)0.1910290.1641831.1635140.2577LOG(T)-1.1374010.904607-1.2573430.2224R-squared0.782383 Mean dependent var1.564322Adjusted R-squared0.740932 S.D. dependent var0.328727S.E. of regression0.167318 Akaike info criterion-0.566799Sum squared resid0.587902 Schwarz criterion-0.324858Log likelihood12.36839 Hannan-Quinn criter.-0.497129F-statistic18.87492 Durbin-Watson stat1.418109Prob(F-statistic)0.000001</small>
<b>* Mơ hình hồi quy mẫu:</b>
SRM:
LOG(Q<small>i</small>) = -9.760514 + 3.091824(S ) + 1.918592(W ) + 0.191029(GDPi)<small>ii</small>
– 1.137401(T ) + <small>i</small>
<b>* Giải thích ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy:</b>
- = -9.760514: khơng có ý nghĩa kinh tế
- = 3.091824 > 0: Khi diện tích gieo trồng tăng (giảm) 1% trong điềukiện năng suất, tổng sản phẩm quốc nội, tỷ giá hối đối trung bình khơngđổi thì sản lượng xuất khẩu gạo của Việt Nam trung bình tăng (giảm)3.091824 %.
=> Phù hợp với lý thuyết kinh tế.
- = 1.918529 > 0: Khi năng suất tăng(giảm) 1% trong điều kiện diệntích, tổng sản phẩm quốc nội, tỷ giá hối đối trung bình khơng đổi thì sảnlượng xuất khẩu gạo của Việt Nam trung bình tăng(giảm) 1.918529 %.=> phù hợp với lý thuyết kinh tế.
- = 0.191029 > 0: Khi tổng sản phẩm quốc nội tăng(giảm) 1% trongđiều kiện diện tích, năng suất, tỷ giá hối đối trung bình khơng đổi thì sảnlượng xuất khẩu gạo của Việt Nam trung bình tăng(giảm) 0.191029%.=> phù hợp với lý thuyết kinh tế.
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- = –1.137401 < 0: Khi tỷ giá hối đoái tăng(giảm) 1% trong điều kiệnyếu tố khác ( diện tích, năng suất, tổng sản phẩm quốc nội) khơng đổi thìsản lượng xuất khẩu gạo của Việt Nam từ 1995 đến 2020 trung bìnhgiảm(tăng) 1.137401 %.
=> phù hợp với lý thuyết kinh tế.
<b>III/ THỰC HIỆN CÁC KIỂM ĐỊNH1. Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy </b>
- Hàm hồi quy mẫu:
LOG (Q )= -308.6271+69.04328 LOG(S )+65.94747 LOG(W )+ <small>iii</small>
0.395554 LOG(GDP )-0.837925 LOG(T )<small>ii</small>
- Tiến hành kiểm định cặp giả thuyết:
- Quan sát báo cáo Eviews, ta có: 𝑃-𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃 = 0.00001- Với mức ý nghĩa = 0.1 thấy 𝑃 𝑃-𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃 < . 𝑃=> Do đó bác bỏ giả thuyết , chấp nhận .𝑃<small>0</small> 𝑃<small>1</small>
Vậy với mức ý nghĩa = 10% hàm hồi quy phù hợp.�
<b>2. Kiểm định các biến độc lập có thực sự ảnh hưởng đến biến phụ thuộctrong mơ hình hay khơng?</b>
<b>2.1. Kiểm định β<small>2</small></b>
- Tiến hành kiểm định cặp giả thuyết:
- Theo báo cáo Eviews, ta có P-value = 0,0600 < α = 0,1=> Bác bỏ H , chấp nhận H<small>01</small>
Vậy với mức ý nghĩa α = 10% thì diện tích gieo trồng có ảnh hưởng đếnsản lượng xuất khẩu gạo.
<b>2.2. Kiểm định β<small>3</small></b>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Theo báo cáo Eviews, ta có P-value = 0,0581 < α = 0,1=> Bác bỏ H , chấp nhận H<small>01</small>
Vậy với mức ý nghĩa α = 10% thì năng suất gieo trồng có ảnh hưởngđến sản lượng xuất khẩu gạo.
<b>2.3. Kiểm định β<small>4</small></b>
- Tiến hành kiểm định cặp giả thuyết:
- Theo báo cáo Eviews, ta có P-value = 0,2577 > α = 0,1=> Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H<small>0</small>
Vậy với mức ý nghĩa α = 10% thì tổng sản phẩm quốc nội không ảnhhưởng đến sản lượng xuất khẩu gạo.
<b>2.4. Kiểm định β<small>5</small></b>
- Tiến hành kiểm định cặp giả thuyết:
- Theo báo cáo Eviews, ta có P-value = 0,2224 > α = 0,1=> Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H<small>0</small>
Vậy với mức ý nghĩa α = 10% thì tỷ giá hối đối trung bình khơng ảnhhưởng đến sản lượng xuất khẩu gạo.
<b>3. Kiểm định khuyết tật của mơ hình hồi quy3.1. Kỳ vọng của sai số ngẫu nhiên khác khơng</b>
Hồi quy mơ hình:
LOG(Q ) = a + a<small>i12</small>LOG(S<small>i</small>) + a<small>3</small>LOG(W<small>i</small>) + a<small>4</small>LOG(GDP<small>i</small>) + a<small>5</small>LOG(T )<small>i</small>
+ a + a .+ a + a .+ v <small>6789i</small>
Kiểm định cặp giả thuyết:
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Equation: UNTITLED</small>
<small>Omitted Variables: Powers of fitted values from 2 to 3Specification: LOG(Q) C LOG(S) LOG(W) LOG(GDP) LOG(T)</small>
<small>ValuedfProbabilityF-statistic 1.258850(2, 19) 0.3066Likelihood ratio 3.235359 2 0.1984F-test summary:</small>
<small>Sum of Sq.dfMean SquaresTest SSR 0.068788 2 0.034394Restricted SSR 0.587902 21 0.027995Unrestricted SSR 0.519114 19 0.027322LR test summary:</small>
<small>ValueRestricted LogL 12.36839Unrestricted LogL 13.98607Unrestricted Test Equation:Dependent Variable: LOG(Q)Method: Least SquaresDate: 03/08/23 Time: 19:05Sample: 1995 2020Included observations: 26</small>
<small>VariableCoefficientStd. Errort-StatisticProb. C-140.6988131.1737-1.0726140.2969LOG(S)42.8985438.970751.1007880.2847LOG(W)26.5073025.113171.0555140.3044LOG(GDP)2.8615772.4874551.1504030.2643</small>
<small>LOG(T)-16.3033614.73431-1.1064890.2823FITTED^2-8.4111959.168724-0.9173790.3704FITTED^31.7569202.1084340.8332820.4150R-squared0.807845 Mean dependent var1.564322Adjusted R-squared0.747165 S.D. dependent var0.328727S.E. of regression0.165293 Akaike info criterion-0.537390Sum squared resid0.519114 Schwarz criterion-0.198672Log likelihood13.98607 Hannan-Quinn criter.-0.439851F-statistic13.31311 Durbin-Watson stat1.426400Prob(F-statistic)0.000006</small>
Sử dụng giá trị P-value với mức ý nghĩa 10%Theo báo cáo, P-value = 0.3066 > α = 0.1=> chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H .<small>0</small>
Vậy với mức ý nghĩa 10%, theo phương pháp kiểm định Ramsey mơhình ban đầu khơng bỏ sót biến.
<b>3.2. Kiểm định khuyết tật tự tương quan3.2.1. Kiểm đinh Durbin – Waston</b>
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Ước lượng mơ hình:
LOG(Q )=β +β LOG(S )+β LOG(GDP )+β LOG(W )+β LOG(T<small>𝑃12𝑃3𝑃4i5i</small>) thuđược ; 𝑃<small>𝑃</small> 𝑃<small>i-1</small>.
- Tiến hành kiểm định cặp giả thuyết:
- Với = 26, ′ = 4, = 10% , ta có: d =1,062; d𝑃 𝑃 𝑃 <small>LU</small>=1,759
0
1,062 1,759 2,241 2,938 4- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có: 𝑃<small>𝑃𝑃</small> =1,418109
- Nhận thấy: 1,062 < d < 1,759 nên khơng có kết luận mơ hình<small>qs</small>
gốc có tự tương quan bậc nhất hay không.
Vậy với mức ý nghĩa = 10% , bằng phương pháp kiểm định Durbin�– Waston , ta khơng có kết luận về mơ hình gốc có tự tương quan haykhơng.
<b>3.2.2. Kiểm định Breusch – Godfrey (BG)</b>
- Do kiểm định Durbin – Waston khơng cho kết luận về mơ hìnhvà nhằm khắc phục những hạn chế của kiểm định Durbin – Wastion,chúng ta có thể sử dụng kiểm định Breusch – Godfrey (BG).
<small>10</small>Tự
tương quan (+)
Khơngcó kếtluận
Khơngcó tựtươngquan
Khơngcó kết
quan(-)
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Null hypothesis: No serial correlation at up to 2 lags</small>
<small>F-statistic0.685290 Prob. F(2,19)0.5160Obs*R-squared1.749341 Prob. Chi-Square(2)0.4170Test Equation:</small>
<small>Dependent Variable: RESIDMethod: Least SquaresDate: 03/09/23 Time: 00:30Sample: 1995 2020Included observations: 26</small>
<small>Presample missing value lagged residuals set to zero.</small>
<small>VariableCoefficientStd. Errort-StatisticProb. C1.0416943.6043180.2890130.7757LOG(S)-0.5379551.705723-0.3153830.7559LOG(W)-0.0546970.973253-0.0562000.9558LOG(GDP)0.0020120.1672030.0120340.9905LOG(T)0.0866820.9263010.0935780.9264RESID(-1)0.2437930.2332071.0453970.3090RESID(-2)0.0871450.2471440.3526100.7283R-squared0.067282 Mean dependent var1.19E-15Adjusted R-squared-0.227260 S.D. dependent var0.153350S.E. of regression0.169883 Akaike info criterion-0.482606Sum squared resid0.548347 Schwarz criterion-0.143887Log likelihood13.27387 Hannan-Quinn criter.-0.385067F-statistic0.228430 Durbin-Watson stat1.850364Prob(F-statistic)0.962270</small>
- Tiến hành kiểm định cặp giả thuyết:
Kết quả kiểm định có P-value =0,5160. Với mức ý nghĩa α=10%, ta có: P-value = 0,5160 > 0,1. Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H .<small>0</small>
→ Vậy với mức ý nghĩa α = 10% , bằng kiểm Breusch – Godfrey mơhình gốc khơng có tự tương quan bậc 2.
<b>3.3. Phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi3.3.1. Kiểm định White</b>
- Ước lượng mô hình gốc:LOG()=+LOG() +LOG() +LOG() +LOG() +Thu được
- Mơ hình White có dạng:
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">=+LOG()+LOG()+LOG()+LOG()+++++ LOG()LOG()+LOG() +LOG()LOG()+ LOG()LOG() +LOG()LOG() + LOG()LOG() +
Trong đó:là các sai số ngẫu nhiên.
<small>Heteroskedasticity Test: WhiteNull hypothesis: Homoskedasticity</small>
<small>F-statistic0.199775 Prob. F(14,11)0.9970Obs*R-squared5.270638 Prob. Chi-Square(14)0.9817Scaled explained SS4.040135 Prob. Chi-Square(14)0.9952</small>
<small>Test Equation:</small>
<small>Dependent Variable: RESID^2Method: Least SquaresDate: 03/08/23 Time: 16:18Sample: 1995 2020Included observations: 26</small>
<small>VariableCoefficientStd. Errort-StatisticProb. C124.3629196.18030.6339220.5391LOG(S)^2-7.81033723.36613-0.3342590.7445LOG(S)*LOG(W)4.33828732.815560.1322020.8972LOG(S)*LOG(GDP)-4.6122806.098380-0.7563120.4654LOG(S)*LOG(T)18.7713229.008360.6471000.5308LOG(S)-17.9821496.08018-0.1871580.8549LOG(W)^27.69672913.196480.5832410.5715LOG(W)*LOG(GDP)-2.0179393.856250-0.5232910.6112LOG(W)*LOG(T)-1.51424813.67731-0.1107120.9138LOG(W)-56.1392895.86851-0.5855860.5700LOG(GDP)^20.0377930.4493280.0841100.9345LOG(GDP)*LOG(T)1.1569903.1445950.3679300.7199LOG(GDP)13.5892617.117380.7938870.4441LOG(T)^2-3.1988858.781423-0.3642790.7226</small>
<small>LOG(T)-18.6279359.59145-0.3125940.7604R-squared0.202717 Mean dependent var0.022612Adjusted R-squared-0.812007 S.D. dependent var0.035350S.E. of regression0.047584 Akaike info criterion-2.958983Sum squared resid0.024907 Schwarz criterion-2.233158Log likelihood53.46678 Hannan-Quinn criter.-2.749972F-statistic0.199775 Durbin-Watson stat2.914894Prob(F-statistic)0.996951</small>
- Tiến hành kiểm định cặp giả thuyết :- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có: 0,997 >- Do đó chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H<small>0</small>
Vậy với mức ý nghĩabằng kiểm định White, phương sai sai số ngẫunhiên không thay đổi
<b>3.3.2. Kiểm định Glejser</b>
- Ước lượng mơ hình gốc:
LOG()=+LOG() +LOG() +LOG()+LOG() +Thu được phần dư=> ||
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Mô hình Glejser có dạng :||=+LOG()+LOG() +LOG()+LOG()+Trong đó:là các sai số ngẫu nhiên<small>Heteroskedasticity Test: Glejser</small>
<small>Null hypothesis: Homoskedasticity</small>
<small>F-statistic0.148657 Prob. F(4,21)0.9615Obs*R-squared0.715934 Prob. Chi-Square(4)0.9493Scaled explained SS0.607293 Prob. Chi-Square(4)0.9622Test Equation:</small>
<small>Dependent Variable: ARESIDMethod: Least SquaresDate: 03/09/23 Time: 11:53Sample: 1995 2020Included observations: 26</small>
<small>VariableCoefficientStd. Errort-StatisticProb. C0.2895972.0617720.1404600.8896LOG(S)0.3206990.9475690.3384440.7384LOG(W)-0.3171640.583166-0.5438660.5923LOG(GDP)0.0032300.1000190.0322960.9745LOG(T)0.1429420.5510830.2593840.7979R-squared0.027536 Mean dependent var0.118247Adjusted R-squared-0.157695 S.D. dependent var0.094733S.E. of regression0.101929 Akaike info criterion-1.558030Sum squared resid0.218182 Schwarz criterion-1.316088Log likelihood25.25439 Hannan-Quinn criter.-1.488359F-statistic0.148657 Durbin-Watson stat2.545118Prob(F-statistic)0.961542</small>
- Tiến hành kiểm định cặp giả thuyết:
- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có: P-value0.9615 >- Chấp nhận, bác bỏ H .<small>1</small>
Vậy với mức ý nghĩabằng kiểm định Glejser, phương sai sai số ngẫu nhiên của mơ hình khơng đổi.
<b>3.4. Kiểm định khuyết tật đa cộng tuyến</b>
<b>3.4.1. Kiểm định đa cộng tuyến bằng phương pháp hồi quy phụ</b>
Ước lượng mơ hình:
LOG()=+LOG() +LOG() +LOG()+
<small>13</small>
</div>