Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

chuyển đổi số trong quản lý thuế xuất khẩu nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.82 KB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HỌC VIỆN TÀI CHÍNHKHOA THUẾ VÀ HẢI QUAN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

5Hình 2.1 Tăng trưởng mức đầu tư cho các hoạt động CĐS 32Hình 2.2 Quy mô thị trường CĐS của Mỹ giai đoạn 2020 - 2030 34

Hình 2.4 <sup>Trạng thái của các doanh nghiệp trong tiến trình tới</sup>

Hình 2.5 Thị trường dịch vụ chuyển kỹ thuật số Ấn Độ 37Hình 2.6 <sup>Mơ hình đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp về</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ</b>

Biểu đồ 2.1 <sup>Mức độ hài lịng phương thức tìm hiểu thơng tin về</sup>

Biểu đồ 2.2 <sup>Mức độ đáp ứng yêu cầu thông tin về TT thuế XNK</sup>khi tích hợp cơng nghệ kỹ thuật số trong quản lý thuế <sup>54</sup>Biểu đồ 2.3 <sup>Mức độ hài lòng sự trợ giúp thông tin về TT thuế</sup>

XNK khi tích hợp cơng nghệ kỹ thuật số <sup>55</sup>Biểu đồ 2.4

Khó khăn các doanh nghiệp thường gặp phải trongkhâu nộp thuế XNK khi tích hợp cơng nghệ kỹ thuậtsố

Biểu đồ 2.5 <sup>Khó khăn các DN thường gặp trong khâu hồn Thuế</sup>XNK khi tích hợp cơng nghệ kỹ thuật số <sup>57</sup>Biểu đồ 2.6 <sup>Mức độ thuận lợi khi thực hiện TT thuế XNK khi tích</sup>

hợp cơng nghệ kỹ thuật số trong quản lý thuế <sup>58</sup>Biểu đồ 2.7

Đánh giá Chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ Hải quantrong công tác quản lý Thuế XNK khi tích hợp cơngnghệ kỹ thuật số

Biểu đồ 2.8 <sup>Mức độ hài lòng với hệ thống phần mềm điện tử các</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC PHỤ LỤC </b>

Phụ lục Thông tin chung của các đối tượng khảo sát

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>MỞ ĐẦU...1</b>

1. Tính cấp thiết của đề tài...1

2. Tổng quan đề tài nghiên cứu...5

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...10

5. Phương pháp nghiên cứu...10

1.1. Tổng quan về chuyển đổi số...12

<b>1.1.1.Khái niệm, đặc điểm CĐS...12</b>

1.1.1.1. Khái niệm...12

1.1.1.2. Bản chất...13

1.1.1.3. Đặc điểm...17

<b>1.1.2.Vai trò của chuyển đổi số trong quản lý nhà nước...18</b>

<b>1.1.3. Những việc quan trọng cần làm trong quá trình CĐS...19</b>

1.1.3.1. Đẩy nhanh việc xây dựng, hoàn thiện thể chế tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai CĐS đối với cơ quan nhà nước. . .19

1.1.3.2. Hoàn thành các cơ sở dữ liệu quốc gia mang tính chất nền tảng...20

1.1.3.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao năng lực chuyên mộ, nhận thức về CĐS và trách nhiệm cho cán bộ, công chức..21

1.2. Tổng quan về chuyển số trong quản lý thuế XNK...22

<b>1.2.1. Tổng quan về thuế xuất nhập khẩu và quản lý thuế XNK...22</b>

1.2.1.1. Thuế xuất nhập khẩu...22

1.2.1.2. Quản lý thuế XNK...23

1.2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Thuế XNK...25

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1.2.1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế XNK ở một số địa phương...26

<b>1.2.2. Sự cần thiết CĐS trong quản lý thuế XNK...28</b>

<b>1.2.3. Nội dung chuyển đổi số trong quản lý thuế XNK...29</b>

CHƯƠNG 2...33

THỰC TRẠNG CĐS TRONG QUẢN LÝ THUẾ XNK Ở VIỆT NAM THỜI GIAN QUA...33

2.1. Quá trình chuyển đổi số trên thế giới và ở Việt Nam thời gian qua....33

<b>2.1.1. Quá trình CĐS trên thế giới thời gian qua...33</b>

<b>2.1.2. Chuyển đổi số tại Việt Nam...39</b>

2.1.2.1. Tổng quan về nền kinh tế số...39

2.1.2.2. Chuyển đổi số trong các ngành công nghiệp tại Việt Nam...40

2.1.2.3. Chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước...45

2.2. Thực trạng CĐS trong quản lý thuế XNK ở Việt Nam thời gian qua. .48<b>2.2.1. Kết quả đạt được...48</b>

2.2.1.1. Thực hiện thủ tục hải quan bằng phương thức điện tử...48

<b>2.3.1. Mơ hình nghiên cứu...54</b>

<b>2.3.2. Kết quả nghiên cứu...55</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...73PHỤ LỤC...76</b>

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

M Đ UỞ Ầ1. Tính c p thi t c a đ tàiấ ế ủ ề

Nền kinh tế thế giới đang phát triển mạnh mẽ theo hướng tồn cầu hóalàm cho việc giao lưu kinh tế giữa các quốc gia ngày càng trở nên cần thiết vàquan trọng. Cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế ViệtNam đã và đang không ngừng phát triển mạnh mẽ thúc đẩy sự nghiệp hóa, hiệnđại hóa đất nước, nhằm mục tiêu phát triển nhanh, bền vững. Trong thập kỷ vừaqua (từ 2011 - 2021) kinh tế Việt Nam luôn tăng trưởng dương, mức tăng caonhất là 7,08% vào năm 2018, đây là kết quả sự điều hành quyết liệt của Chínhphủ, Thủ tướng Chính phủ và nỗ lực của các cấp, các ngành, địa phương, cộngđồng doanh nghiệp và nhân dân cả nước. Trong bối cảnh đó, Việt Nam đã đạtđược những thành tựu nhất định trong việc ký kết các hiệp định song phương vàđa phương về thương mại quốc tế, chẳng hạn như kí kết Hiệp định đối tác xuyênThái Bình Dương (TPP) trong năm 2015, Hiệp định Thương mại tự do ViệtNam liên minh Châu Âu (năm 2020) …

Đó là thành cơng lớn tạo ra nhiều cơ hội, điều kiện thuận lợi thúc đẩykinh tế trong nước phát triển nhưng cũng đặt ra những thách thức không nhỏcho ngành Hải quan, với các vấn đề liên quan đến hàng rào kỹ thuật phi thuếquan, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Cơng tác quản lý thuế cầnđược tổ chức tốt để quản lý hoạt động XNK thông qua biện pháp quản lý thuếhải quan khi lượng hàng hoá qua các cửa khẩu ngày càng tăng, chủng loại hànghoá ngày càng phong phú, đa dạng.

Đặc biệt, từ cuối năm 2019 - đầu năm 2020, sự xuất hiện của đại dịchCOVID - 19 đã gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động xuất - nhậpkhẩu hàng hóa. Những biến động, khó khăn đó đã khiến các nước có xu hướngsử dụng sản phẩm nội địa thay cho sản phẩm nhập khẩu khi thực hiện biện pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

đóng cửa biên giới để phịng chống dịch bệnh. Do đó Việt Nam đã sử dụng các biện pháp bảo hộ thương mại, các rào cản kỹ thuật để tăng cường bảo hộ sản phẩm nội địa.

Quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là một trong nhữngnhiệm vụ quan trọng của ngành Hải quan. Quản lý thuế là nội dung của quản lýnhà nước về kinh tế, đóng vai trị trọng yếu trong việc xác định hiệu quả của hệthống thuế, đảm bảo việc tuân thủ và thực thi chính sách thuế một cách hiệuquả. Thuế XNK là 1 loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phépxuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp luậtThuế Việt Nam và các nước trên thế giới. Hoạt động thu thuế hải quan khơngchỉ góp phần vào nhiệm vụ tạo nguồn thu cho ngân sách mà còn là một công cụđể Nhà nước quản lý, điều tiết đối với hàng hoá XNK. Hệ thống thuế đã và đanglà mối quan tâm của các nhà hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô, của các nhànghiên cứu và của cả doanh nghiệp. Cùng với đó WTO và các hiệp định thươngmại song phương, đa phương đã mở cửa cho nền kinh tế Việt Nam hội nhậpcùng các nước có nền kinh tế phát triển. Vì thế những năm vừa qua, Quan hệkinh tế thương mại xuất nhập khẩu phát triển mạnh mẽ, góp phần thúc đẩy tốcđộ tăng trưởng kinh tế.

Tại hội nghị Tổng kết 2022, Bộ công thương công bố số liệu cho thấynăm 2022 đạt khoảng 371,5 tỷ USD, tăng 10,5% so với 2021. Đây là lần đầukim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam vượt mốc 700 tỷ USD. Trong đó, có tới 39mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD, 9 mặt hàng ghi nhận trên 10tỷ USD. Ở chiều nhập khẩu, kim ngạch ghi nhận cả năm là 360,5 tỷ USD, tăng8,5% so với 2021, kiểm soát tốt các mặt hàng hạn chế nhập khẩu. Từ nhữngthành tựu đó đã đưa Việt Nam vào nhóm các nền kinh tế hàng đầu về thươngmại quốc tế cán cân thương mại thặng dư năm thứ 7 liên tiếp, với giá trị gần 11tỷ USD, góp phần ổn định tỷ giá, dự trữ ngoại hối…

Với hệ thống nhiều cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính và điểm thơng quanquan trọng, Quảng Ninh trở thành vùng kinh tế trọng điểm của Bắc Bộ. Trong

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

những năm gần đây Quảng Ninh phát huy hiệu quả lợi thế tự nhiên, đưa thươngmại biên giới trở thành “đòn bẩy” quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội,đóng góp gần 50% GDP của tỉnh hàng năm. Ngoài ra, với nhiều cảng biển, cửakhẩu, Quảng Ninh đang đẩy mạnh hoạt động kinh doanh theo phương thức tạmnhập tái xuất. Số liệu từ Cục Hải 10 quan Quảng Ninh cho thấy hoạt động xuấtnhập khẩu tại Quảng Ninh luôn trong xu hướng tăng qua các năm.

Hải Phòng là thành phố cảng quan trọng, là trung tâm thương mại quốctế, thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu. Theo Cục Hải quan Hải Phòng, nhờ hoạtđộng xuất nhập khẩu của doanh nghiệp qua địa bàn tăng trưởng mạnh trong thờigian qua đã giúp cho số thu thuế của đơn vị đat tiến độ khả quan. Thông tin củaCục Hải quan, năm 2022, thu ngân sách cục Hải quan TP Hải Phòng tăng 7.630tỷ đồng ương ứng tăng 13,6% so với năm 2021 (56.000 tỷ đồng). Nhờ triển khaiđồng bộ, quyết liệt các giải pháp và phát triển mối quan hệ giữa Hải quan -Doanh nghiệp, 2022 là năm thứ hai liên tiếp quy mô kim ngạch hàng hóa xuấtnhập khẩu làm thủ tục tại Hải quan Hải Phòng đạt 100 tỷ USD trở lên. Hải quanHải Phịng là một trong số ít các đơn vị trong tồn Ngành có quy mơ kim ngạchxuất nhập khẩu đạt con số ấn tượng này.

Mặc dù ngành Thuế - Hải quan nói chung và các cục, chi cục Hải quantrọng điểm trên cả nước nói riêng đã đạt được những thành tựu nổi bật, bêncạnh đó việc quản lý thuế XNK cũng bộc lộ nhiều khó khăn, hạn chế, quy trìnhquản lý thuế cịn chưa chặt chẽ, lỏng lẻo, để lộ nhiều kẽ hở, tình trạng trốn thuế,nợ thuế và gian lận thuế còn phát sinh; hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm sốtviệc chấp hành chính sách thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu chưa được coitrọng đúng mức nên hiệu quả quản lý thuế chưa cao, sự bình đẳng và cơng bằngvề nghĩa vụ thuế cũng chưa được đảm bảo…Nguyên nhân dẫn đến những tồntại đó là do hệ thống chính sách và cơ chế quản lý chưa đồng bộ và chưa theokịp sự phát triển của hoạt động XNK đang ngày càng gia tăng. Vì vậy, chúng tacần phải có cái nhìn nhận khách quan về việc tồn tại nhiều bất cập trong công

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Biểu đồ 2.6. Mức độ thuận lợi khi thực hiện TT thuế XNK khi tích hợpcơng nghệ kỹ thuật số trong quản lý thuế

Khảo sát 2022 có đề nghị doanh nghiệp đánh giá chi tiết hơn về mức độthuận lợi khi thực hiện các thủ tục thuế XNK khi tích hợp cơng nghệ kỹ thuật sốtrong quản lý thuế XNK liên quan đến Khai hải quan, nộp thuế, hồn thuế/khơng thu thuế, xử lý vi phạm; giải quyết khiếu nại.

Kết quả, khai Hải quan và nộp thuế được đánh giá có mức độ thuận lợicao nhất (70% đánh giá dễ), kế đến là hồn thuế/ khơng thu thuế (30%), xử lý viphạm (10% đánh giá là dễ và 80% đánh giá bình thường) và giải quyết khiếunại.

62

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Biểu đồ 2.7. Đánh giá Chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ Hải quan trong côngtác quản lý Thuế XNK khi tích hợp cơng nghệ kỹ thuật số

Mức độ thực hiện kỷ cương của công chức hải quan được đưa vào đánhgiá trong Khảo sát 2022 bao gồm 6 nội dung đánh giá: (1) Mức độ am hiểuchuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ Quản lý Thuế xuất nhập khẩu; (2) Trình độCNTT trong cơng tác chun môn, nghiệp vụ quản lý Thuế XNK; (3) Kỹ năngxử lý nghiệp vụ thuế XNK; (4)Kỹ năng xử lý tình huống phát sinh; (5)Chủ độngcập nhật kiến thức về CĐS trong công tác quản lý thuế XNK, (6) Sẵn sàng thíchứng với những thay đổi trong cơng tác quản lý thuế XNK. Các mức đánh giá từTốt/Khá/Bình thường/Kém/Rất kém.

Biểu đồ 2.7 mô tả kết quả đánh giá của các doanh nghiệp về Chuyênmôn, nghiệp vụ của cán bộ Hải quan với sắp xếp từ cao xuống thấp của nhómdoanh nghiệp đánh giá mức độ thực hiện kỷ cương ở mức Khá/Tốt. Trong đó,các doanh nghiệp đánh giá cao nhất cơng chức hải quan về tiêu chí am hiểuchun mơn, nghiệp vụ của cán bộ quản lý Thuế XNK (100%), Kỹ năng xử lýnghiệp vụ (90%), Chủ động cập nhật kiến thức về CĐS trong công tác quản lýthuế XNK (70%), Trình độ CNTT trong cơng tác chun mơn, nghiệp vụ quảnlý Thuế XNK, Kỹ năng xử lý tình huống phát sinh và Sẵn sàng thích ứng vớinhững thay đổi trong công tác quản lý thuế XNK (60%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Biểu đồ 2.8. Mức độ hài lòng về hệ thống phần mềm điện tử hỗ trợ cácdoanh nghiệp tiến hành nộp thuế NXK

Khảo sát 2022 nêu ra một số ứng dụng công nghệ mới vào công tác quảnlý thuế xuất nhập khẩu để đề nghị doanh nghiệp đánh giá chi tiết hơn về mức độhài lịng của mình đối với một số ứng dụng trên. Trong ba ứng dụng đã đượcứng dụng và đưa ra khảo sát thì Hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu danhmục, biểu thuế và phân loại mức thuế (MHS) được các doanh nghiệp đánh giácao nhất khi cả 10/10 doanh nghiệp tham gia khảo sát đều hài lòng hoặc tươngđối hài lịng với ứng dụng này. Tiếp theo đó là việc ứng dụng hệ thống thơng tingiá tính thuế (GTT02) khi có đến 90% doanh nghiệp tham gia khảo sát hài lịng,tương đối hài lịng với ứng dụng (trong đó có đến 70% doanh nghiệp tham giakhảo sát hài lòng với GTT02). Hệ thống kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu vàcổng thanh toán điện tử hải quan cũng được các doanh nghiệp đánh giá cao khi70% số doanh nghiệp tham gia khảo sát cảm thấy hài lòng, tương đối hài lịng.Vậy có thể kết luận các nghiệp khá hài lịng với những ứng dụng công nghệ mớiđã được áp dụng trong công tác quản lý thuế xuất nhập khẩu.

64

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hiểu được vai trò, ý nghĩa của CĐS trong quản lý thuế XNK và theochiến lược của ngành Hải quan đã đề ra một số định hướng cụ thể để phát triểnngành Hải quan đến năm 2030, bao gồm:

Một là, tiếp tục xây dựng nền tảng pháp luật về Hải quan hiện đại, đảmbảo cơ sở pháp lý đầy đủ cho việc xây dựng, triển khai mơ hình Hải quan số,Hải quan thơng minh. Các quy định pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩucó sự gắn kết, thống nhất. Quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩuchặt chẽ, đúng quy định của pháp luật, chống thất thu, gian lận thuế. Cải cáchthủ tục hành chính hải quan theo hướng minh bạch, đơn giản, nhất quán, phùhợp với các chuẩn mực và khuyến nghị của Tổ chức Hải quan thế giới (WCO)nhằm giảm thời gian, chi phí thực hiện thủ tục thơng quan.

Hai là, hiện đại hóa, tự động hóa cơng tác kiểm tra, giám sát, kiểm sốthải quan; đẩy mạnh kiểm tra trước và sau thông quan, giảm tỷ lệ kiểm tra trongquá trình làm thủ tục hải quan; triển khai mơ hình biên giới thơng minh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Ba là, cung cấp dịch vụ thuế số chất lượng, đặt ra các mục tiêu cụ thể đếnnăm 2025 doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ số theo nhu cầu cá thể hóa, theosuốt cuộc đời, khi cần, theo cách thuận tiện, trực tuyến, dễ dàng, đơn giản,nhanh chóng, khơng giấy tờ, khơng cần sự hiện diện nếu pháp luật không yêucầu.

Bốn là, xây dựng Hệ thống cơng nghệ thơng tin hải quan tập trung, tíchhợp thơng minh đảm bảo các u cầu về an tồn thơng tin hệ thống, với nềntảng số, phù hợp với kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuẩn mựcquốc tế, ứng dụng mạnh mẽ những thành tựu khoa học - công nghệ của cuộcCMCN 4.0. Xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, máy móc,kỹ thuật, trang thiết bịhiện đại đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước về Hải quan trong tình hình mới,thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN, kết nối với các đốitác thương mại của Việt Nam… để tập trung hóa tối đa xử lý thủ tục hànhchính, kết nối, trao đổi, chia sẻ thông tin giữa CQHQ với các bộ, ngành, các cơquan chức năng thuộc và trực thuộc các bộ, ngành, các cơ quan quản lý Nhànước tại cửa khẩu và đơn vị có liên quan tham gia chuỗi cung ứng đáp ứng yêucầu quản lý Nhà nước về Hải quan tồn diện đối với hàng hóa xuất khẩu, nhậpkhẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

Năm là, đổi mới tổ chức bộ máy hải quan theo cơ cấu tinh gọn hợp lý,giảm đầu mối trung gian. Đẩy mạnh xây dựng và triển khai mơ hình quản lýnguồn nhân lực theo năng lực dựa trên vị trí việc làm. Phát triển nguồn nhân lựccó nghiệp vụ chun sâu, liêm chính, chun nghiệp, làm chủ được công nghệthông tin, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, đáp ứng yêu cầu triển khai mơ hìnhHải quan số, Hải quan thơng minh và các nhiệm vụ chính trị của ngành Hảiquan.

Sáu là, đẩy mạnh công tác nhập và hợp tác quốc tế về hải quan tồn diện,sâu rộng, có hiệu quả, nâng cao vai trị, vị thế và uy tín của Hải quan Việt Namtrong cộng đồng hải quan thế giới; phát triển quan hệ hợp tác, đối tác giữa Hảiquan với các bên liên quan tạo nền tảng và góp phần nâng cao hiệu quả quản lý

66

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Nhà nước về Hải quan. Đặc biệt quan tâm tới mức độ hài lòng của doanh nghiệpđối với thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.

Bảy là, triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ được giao tại Đề án “Cảicách mơ hình kiểm tra chất lượng, kiểm tra an tồn thực phẩm đối với hàng hóanhập khẩu” được Chính phủ phê duyệt ngày 12/01/2021.

Tóm lại, Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2030 là nhằm xây dựngHải quan Việt Nam chính quy, hiện đại, ngang tầm Hải quan các nước phát triểntrên thế giới, dẫn đầu trong thực hiện Chính phủ số, với mơ hình Hải quan số,Hải quan thông minh; nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệptrong thực hiện thủ tục hải quan, quản lý hải quan; quản lý thu thuế đối với hoạtđộng xuất nhập khẩu hiệu quả; tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại, du lịchvà vận tải hợp pháp qua biên giới, tạo môi trường xuất nhập khẩu minh bạch,cơng bằng; phịng, chống bn lậu, gian lận thương mại và vận chuyển trái phéphàng hóa qua biên giới, góp phần đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và bảo vệ lợiích, chủ quyền quốc gia.

- Xây dựng cơ sở pháp lý nhằm cải cách hệ thống thuế và phương thứcquản lý thuế đối với hàng hóa XK, NK theo mơ hình Hải quan thơng minh, biên

</div>

×