Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.65 MB, 39 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Địa lí 10</small>
<small>Địa lí 10</small>
Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật và chịu tác động tổng hợp của hàng loạt các nhân tố. Tác động của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội đến phân bố dân cư như thế nào? Đơ thị hố chịu tác động của các nhân tố nào và có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế, xã hội, mơi trường?
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Địa lí 10</small>
<i><small>Quan sát hình ảnh 17.1 SGK trang 62 và trả lời câu hỏi: </small></i>
<small>Phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên hoặc các nhân tố kinh tế – xã hội đến phân bố dân cư. Lấy ví dụ minh hoạ. </small>
<small>Xác định các khu vực thưa dân, các khu vực đông dân trên thế giới và giải thích.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Địa lí 10</small>
tác động quan trọng đến sự phân bố dân cư:
Những nơi khí hậu ơn hồ, nguồn nước dồi dào, địa hình thấp và bằng phẳng, đất đai màu mỡ... dân cư thường đông đúc.
Những nơi khí hậu khắc nghiệt, nguồn nước khan hiếm, địa hình cao và dốc, đất đai cằn cỗi... dân cư thường thưa thớt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Địa lí 10</small>
<b>Ví dụ: </b> Một số khu vực mặc dù giàu có về tài ngun khống sản hoặc có cảnh quan đẹp, khơng khí trong lành, nguồn nước khơng ơ nhiễm nhưng dân cư vẫn có thể phân bố thưa thớt.
Để thu hút dân cư sinh sống, lúc này con người cần xây dựng các dự án đô thị, đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế,...
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i>Dân cư miền núi thưa thớt</i>
<i>Dân cư thành thị đông đúc</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Vùng hoang mạc, đồng bằng A-ma-dôn, phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga,...
<small>Xa-ha-raĐồng bằng </small>
<small>Liên bang Nga</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i>Vùng hoang mạc có khí hậu nóng, khơ khắc nghiệt</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i>Siberia nằm trong lãnh thổ nước Nga, phía Bắc Á và là một trong những nơi được coi là lạnh nhất thế giới mà con người có thể sống được.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, châu Âu, Trung Mỹ và vùng biển Ca-ri-bê...
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Dân số hiện tại của Trung Quốc gần 1,5 tỉ người (số liệu tính đến ngày 13/11/2022)
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><i><small>Quan sát sơ đồ hình 17.2 và thực hiện yêu cầu:</small></i>
<small>Nêu những biểu hiện của đơ thị hố. Lấy ví dụ minh hoạ. Phân tích một trong ba </small>
<small>nhóm nhân tố tác động đến đơ thị hố.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>Khái niệm:</b>
<small>Địa lí 10</small>
Đơ thị hố là q trình mở rộng và phát triển mạng lưới đô thị, tập trung dân cư ngày càng đông vào các đô thị, phổ biến ngày càng rộng rãi lối sống đô thị.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Địa lí 10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>Về kinh tế</b>
<small>Địa lí 10</small>
<b><small>Tích cực</small></b>
Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tăng cường liên kết kinh tế và thu hút vốn đầu tư.
<b><small>Tiêu cực</small></b>
Cơ sở hạ tầng đô thị quá tải, khó theo kịp nhu cầu của xã hội.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><i>Ùn tắc giao thông tại các đơ thị lớn</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Địa lí 10</small>
<b>Về xã hội</b>
<b><small>Tích cựcTiêu cực</small></b>
<small>Tạo nhiều việc làm, nâng cao thu nhập.</small>
<small>Thay đổi cơ cấu lao động, cơ cấu nghề nghiệp.</small>
<small>Thay đổi quá trình sinh, tử, hôn nhân.</small>
<small>Phổ biến văn hoá, lối sống thị.</small>
Gây sức ép đối với vấn đề việc làm, nhà ở.
Nguy cơ gia tăng bạo lực, tội phạm, tệ nạn xã hội.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Địa lí 10</small>
<b>Về mơi trường</b>
<b>Tích cực: Mở rộng khơng gian đơ thị, hình thành mơi </b>
trường đô thị với chất lượng ngày càng cải thiện (trong lành, an tồn, tiện nghi).
<b>Tiêu cực: Chất lượng mơi trường đơ thị không đảm </b>
bảo (rác thải, úng ngập, ơ nhiễm khơng khí, đất, nước, tiếng ồn).
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Địa lí 10</small>
<i><small>Đơ thị hóa ảnh hưởng xấu đến mơi trường</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố tác động đến phân bố dân cư.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Địa lí 10</small>
<b><small>Bài 2 (SGK - tr64). </small></b><small>Cho bảng số liệu sau:</small>
<small>a) Tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 – 2020.</small>
<small>b) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện quy mô dân số thế giới và tỉ lệ dân thành thị thế giới giai đoạn 1950 – 2020. c) Rút ra nhận xét và giải thích.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>a) Tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 – 2020 (Đơn vị: %)</small>
<b><small>Năm1950197019902020Tỉ lệ dân thành thị</small></b> <small>29,636,64356,2b)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Địa lí 10</small>
c) Nhận xét:
Dân số thế giới liên tục tăng do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tăng và cao, đặc biệt ở các nước đang phát triển.
Tỉ lệ dân số thành thị tăng là do q trình đơ thị hố, cơng nghiệp hố,...
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Địa lí 10</small>
<small>Địa lí 10</small>
<small>Địa lí 10</small>
<small>Địa lí 10</small>
<small>Địa lí 10</small>
<small>Địa lí 10</small>
<small>Địa lí 10</small>
</div>