Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Bai 5 thach quyen noi luc va tac dong cua noi luc den dia hinh be mat trai dat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.34 MB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>THÂN MẾN CHÀO CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>THẠCH QUYỂN. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH </b>

<b>BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>

<b>BÀI 5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>

<b>Thạch quyển</b>

<b>Khái niệm và nguyên nhân của nội lực</b>

<b>2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>

<b>Tác dụng của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất</b>

<b>Sự phân bố các vành đai núi lửa và động đất</b>

<b>4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1. Thạch quyển</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

 Đọc thông tin, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:

 Xác định giới hạn của thạch quyển trong cấu tạo bên trong của Trái Đất.

 Trình bày khái niệm thạch quyển.

<i> Phân biệt thạch quyển với vỏ Trái Đất. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small> Giới hạn của thạch quyển: từ phần trên lớp man-ti trên trở lên (dày khoảng 100 km).</small>

<small> Thạch quyển là phần trên cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti.</small>

<small> Sự khác nhau giữa thạch quyển và vỏ Trái Đất: </small>

<small>• Thạch quyển dày hơn vỏ Trái Đất, bao gồm cả phần trên của man-ti, lớp dan, lớp gra-nit. </small>

<small>ba-• Vỏ Trái Đất mỏng hơn thạch quyển, chỉ tính từ lớp ba-dan trở lên. Vỏ lục địa có </small>

<i><small>lớp ba-dan và lớp gra-nit, vỏ đại dương có lớp ba-dan và lớp trầm tích đáy biển.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2. Khái niệm và nguyên nhân của nội lực</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

 Nội lực là lực sinh ra từ bên trong Trái Đất.

 Nguyên nhân của nội lực chủ yếu do nguồn năng lượng từ quá trình phân huỷ các chất phóng xạ, sự sắp xếp vật chất theo trọng lực và các phản ứng hoá học,… xảy ra bên trong Trái Đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>3. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>HOẠT ĐỘNG NHĨM</b>

 Đọc thơng tin, quan sát hình 5.2, 5.3 và hồn thành bảng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>HOẠT ĐỘNG NHÓM</b>

<b>Hiện tượngBiểu hiệnHệ quả</b>

<b>Uốn nếpĐứt gãy</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>Hiện tượng uốn nếp, đứt gãy</b></i>

 Khi hiện tượng uốn nếp xảy ra ở vỏ Trái Đất sẽ có hiện tượng nén ép ở khu vực này và tách dãn ở khu vực khác.

• Ở khu vực nén ép:

 Ban đầu lực nén ép yếu → Làm đá bị uốn nếp thay đổi thế nằm.

 Khi cường độ mạnh hơn → Làm cho toàn bộ khu vực nén ép nâng cao tạo thành các vùng núi uốn nếp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>Hiện tượng uốn nếp, đứt gãy</b></i>

 Khi hiện tượng uốn nếp xảy ra ở vỏ Trái Đất sẽ có hiện tượng nén ép ở khu vực này và tách dãn ở khu vực khác.

• Ở khu vực tách dãn, khi cường độ mạnh lên, nhất là các khu vực đá cứng sẽ làm cho đã bị gãy, sau đó di chuyển theo phương thẳng đứng hoặc nằm ngang tạo ra các hẻm vực, thung lũng; nếu mạnh sẽ tạo ra địa hào, địa luỹ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

 Hoạt động của núi lửa, những hình ảnh về địa hình bề mặt Trái Đất sau khi có núi lửa phun trào

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>Trả lời câu hỏi</b></i>

Núi lửa được hình thành như thế nào?

Núi lửa xuất hiện ở đâu?

Núi lửa có tác động như thế nào tới địa hình bề mặt Trái Đất?

Núi lửa có tác động như thế nào tới địa hình bề mặt Trái Đất?

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>Hoạt động núi lửa</b></i>

<small> Tại những chỗ đứt gãy, mac-ma trào lên trên bề mặt đất tạo thành núi lửa. </small>

<small> Núi lửa xuất hiện ở cả trên lục địa và dưới đại dương. </small>

<small> Trên lục địa, sau khi núi lửa phun trào sẽ làm thay đổi bề mặt địa hình Trái Đất, tạo nên các cao nguyên ba-dan, các hồ núi lửa trên bề mặt đất.  Ở đại dương, sau khi núi lửa phun trào sẽ tạo thành các đảo, quần đảo, </small>

<small>các sống núi ngầm,..</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>4. Sự phân bố các vành đai núi lửa và động đất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>Trả lời câu hỏi</b></i>

 Xác định các vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất.

 Nhận xét và giải thích về sự phân bố các vành đai động đất, vành đai núi lửa trên Trái Đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

 Động đất và núi lửa thường phân bố ở những nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo – nơi các hoạt động kiến tạo xảy ra rất mạnh.

• Một mặt hình thành các đứt gãy, các vực thẳm đại dương.

• Mặt khác, nơi tiếp xúc giữa hai mảng chờm lên nhau do tác động của ma sát sẽ trở thành vùng có nhiều núi lửa và động đất.

<small></small> <i><small>Hố Cửa Địa Ngục (Door To Hell hay </small></i>

<i><small>Hố chìm phát sáng) vốn là miệng núi </small></i>

<small>lửa Darvaza – một trong những miệng hố sụt kì lạ nhất thế giới.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

 Trên Trái Đất có hai vành đai động đất, núi lửa chính: • Vành đai động đất, núi lửa Thái Bình Dương.

• Vành đai động đất, núi lửa Địa Trung Hải xun châu Á.

• Ngồi ra, động đất, núi lửa cịn phân bố ở phía đơng châu Phi và dọc theo các thung lũng hẹp dài dưới đáy các đại dương (Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương).

 Vành đai động đất, núi lửa Thái Bình Dương

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>VẬN DỤNG</b>

Hãy nêu ví dụ về địa hình được tạo thành chủ yếu do nội lực mà em biết ở nước ta.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

 Các cao nguyên đất đỏ ba-dan ở vùng Tây Nguyên nước ta là kết quả của sự phun trào núi lửa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>

Ôn tập lại kiến thức đã học.

Làm bài tập trong SBT địa lí 10.

Đọc Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.

Đọc Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>BÀI HỌC KẾT THÚC, CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE!</b>

</div>

×