Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của công ty tư vấn đầu tư phát triển lâm nghiệp xuân mai chương mỹ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.63 MB, 75 trang )

aeQUAN TRE KINI¢

= _ sa

Ngành: Kếtoán

Mãsế: 404

Giáo viên tướng dâu:

Si;;h viên thực vệ:

Mã sinh viêm:

| Ấy,

dL 4/00849/// 52/1 V940

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRỊ KINH DOANH

KHOA LUAN TOT NGHIEP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG
THANH TỐN CỦA CƠNG TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ PHÁT TRIEN

LÂM NGHIỆP - XUÂN MAI CHƯƠNG MỸ HÀ NỘI

Ngành: Kế toán--:

Maso: 404 .



Sib Nin cl blue Suc „2x2 xñøp

dua Athy nhen xét œ¿a” phen “2

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Hoàng Thị Dung

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Mã sinh viên: 1054041317

Lop: 55—BKế tốn

Khóa học: 2010 - 2014

Hà Nội, 2014

MUC LUC

Trang

MO LUG sssssesesesesiassssussanavsasnscessressctncavesenbinsieiescdncocoveossereeceschersoecinannopeonsgnsansass

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIẺU........................ mm —“.......,ÔỎ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....

ĐẶT VÁN ĐỀ..... "

1.Tính cấp thiết của đề tài...


2. Mục tiêu nghiên cứu

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................é.-...-----c22cccccfEEtEccccvvceeeeizrrrrveecee 2

4. Nội dung nghiên cứu ..........-.«.ve.n ..92E.E x.e.. ..M.u.....g.ere.rke-rer-eree 2-

8..Phương pháp nghiên CỨN ‹‹..á:sccsucoicNcohoopc0i00c10o80e06O10À86 3

6. Kết cầu của khố luận tốt nghiỆp ....‹.................../236..2c..2--22ccccccceeerrcrrvvrceserree 3

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH

TỐN TRONG DOANH NGHIỆP .......................2........------222222cceetrevrvvvrvrrerree 4

1.1 Những vấn đề cơ bản về tài chính trong doanh nghiệp..............................- 4

1.1.1 Khái niệm................... ⁄.....,.... Ta 4

1.1.2 Bản chất tài chính doanh nghiệp ‹.......

1.1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp.... a 0œ >

1.1.4. Chức năng của tài chính doanh nghiệp..

1.1.5. Ý nghĩa của phân tích tài chính trong doanh ngiệ

1.1.6.Nội dung đánh phân tích tài chính trong doanh nghiệp ........................... 7

1.1.6.1.Phân tích khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua các chỉ


tiêu trên Éá) ếO E®dQÀ kinh doanh,...................----s2s.cce 3e. 7

1.1.6.2.Phân tích tình hình huy động vốn của doanh nghiệp ...........................- 7

1.1.6.3. Phân) tích mức độ độc lập, tự chủ về tài chính của doanh nghiệp........ 8

1.1.6.4.Phân tích cấu trúc tài chính......................----------cccceceeeeerrrrrrrririiririrrrree 8

a.Phan tich co CAU ti S&thsccsssssssessssssssssssessnssnssssnssaseesessasscesseeeneeete 8
b.Phân tích co c4u ngudn VOn.vsssccssseessecceessseessssssssessccesssssssesssssnsesseeseesessnnness 9

c.Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và GUSH VOR nganggaHĩnBnasnnansaoŠ 9

1.1.6.5 Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của cơng ty............................------- 10
1.1.6.6.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp...........................-- 11

a. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định........................-----c2+-ccc2vvccccczzerree 1

b. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................(..------/22ccccceeerrrr 12

1.2 Những vấn đề cơ bản về khả năng thanh toán trong doafili nghiệp............ 13

1.2.1 Khái niệm khả năng thanh tốn trong doanh nghiệp

1.2.2 Ý nghĩa của phân tích khả năng thanh toan trong doanh nghiệp

1.2.3 Nội dung phân tích khả năng thanh tốn trong doanh nghiệp....

1.2.3.1 Phân tích khả năng thanh tốn của cơng fy bằng phương pháp hệ số..... 14


1.2.3.2 Phân tích khả năng thanh tốn các khoản phải thu; các khoản nợ phải

trả bằng phương pháp lập bảng...........c.1..28.888.80.2.2v.vv.vv.err.rr.rr.rrr.rr.irr-rre 15

Chương 2: ĐẶC ĐIÊM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY. TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ

PHÁT TRIÊN LÂM NGHIỆP ................................ . 17

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty tư vấn đầu tư và phát triển

LÊ :nPhTÐP svsssscssressseMssasevsssnssreaeres® saaeesasneesservnscssssescepnevaessvveecssrucasssaaescesvsaess 17

2.1.1. GiGi thiéu chung vé cOng tYjest......cieeercsssssssseeeesssssssnnseesesesssussnnnseeeeeees 17

2.1,2. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.3. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của công ty.

2.2. Dac điểm về tổ chức bộ máý quản lý của công ty

2.2.1. Đặc điểm về tổ chức quản lý của công ty

2.2.2 Đặc điểm tơ chức sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghệ sản xuất..22

2.2.3 Quy trình sản xuất....-s...................- soseeenunanneeeennnnnnetecnnnnnnnegnnnnnneteceenen 23

7S. ra mn........... 24

2.3. Đặc điểm Tài sản có định của công ty...................------------ccccceeerrrrrrrrrrrree 25


2.4. Kết quả-hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty qua 3 năm 2011-

cm .................Ơ,ƠỎ 26

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG
THANH TỐN CỦA CÔNG TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ PHAT TRIEN LAM

3.1. Thực trang tình hình tài chính của Cơng ty Tư vấn Đầu tư và Phát triển

Lâm Nghiệp trong 3 năm 201 1-2013 ............2-.2.+.2.x.zx.er.xer.xe.rk.er.ser.sr-rs-rre 30

3.1.1.Phân tích cấu trúc tài chính ...........................---c-ccccc22+++++t2t2222E22EErErrrrrrrrree 30

3.1.1.1.Phân tích cơ cấu tài sản............................-cccccccccceeergỐkc2ttcEEEErvrrrrrrrrrrree 30
3.1.1.2.Phân tích cơ cầu nguồn vốn...................5..TT..1.n0..22.2...rs.rr.r.ree 33

3.1.1.3.Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn...›............--.›.....----- 34

3.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn của Công tý ... 37

3.1.3. Phân tích khả năng độc lập tài chính của Cơng ty...........--...................- 39:

3.1.4. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của cơng ty.........zz:-::..........------------ 41

3.1.5. Phân tích tình hình vốn lưu động thường xuyễn của công ty................ 42

3.1.6. Phân tích nhu cầu vốn lưu động thường xun của cơng ty.................. 46

3.1.7. Phân tích hiệu quả sử đụng vỐn,í.................../284yc..cc.ccccccccccvvveeeerrrrrrrrecee 46


3.1.7.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định.......................-.....--¿cccccc-c:-+ 46

3.1.7.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu đổhgt.................................... 47

3.2. Phân tích tình hình và khả năng thanh tốn của cơng ty......................-.- 51

3.2.1. Phân tích biến động các khoản phải thu của cơng ty...................... nen SL
3.2.2. Phân tích biến động các khoản phải trả của công ty

3.2.3. Mối quan hệ giữa các khoản phải thu so với các khoản phải trả .

3.2.4. Phân tích khả năng thanh tóán của cơng ty .....

Chương 4: MỘT SÓ Ý KIỀN GÓP PHẦN CẢI THIỆN, NANG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TỐN CỦA
CƠNG TY TỰ VẤN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIÊN LÂM NGHIỆP............. 58

4.1. Nhận xét tình Tah i chính và khả năng thanh tốn của cơng ty ........... 58

4.1.1. Những mặt đạt được....................-.--5: enenhnnhrtereeirriereirerirrrrrrarree 58

4.1.2. NENEM@SRL HRM ONE.........scossesccccccnssssonssenssnsssseccscsssesscescusnnsscsccaranseesoeentes 59
4.2. Một số ý kiến góp phần cải thiện, nâng cao tình hình tài chính và khả

năng thanh tốn của công ty...................----------+es+rtttrtrerrterrteriterirerierrrerrrte .....60

4.2.1 Nâng cao năng lực quản lý tiền mặt........................----ccccrrrrreeeerrrrerrre 60
4.2.2. Quản lý dự trữ....................------sseethtetrieriiirii.0tnnnmlnrrrrie 61

4.2.3. Quản lý các khoản phải thu


4.2.4. Đẩy mạnh huy động vốn đầu tư, đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh

doanh, xây dựng cơ cầu vốn, nguồn vốn BOD 1L, sccrssnsseannossrnecemnrsenrnenmonmenaase 62

4.2.5. Chú trọng đầu tư đúng hướng tài sản cố định............................--------- 63

4.2.6. Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ và thanh toán cá

khả năng thanh toán.

4.2.7. Tăng cường các biện pháp tiết kiệm tối đa/

giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho công ty. ‹.. ew nn 64

4.2.8. Đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ gia tăng thị phan........ -- NH2 AE .scEreseree 64

4.2.9. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên....... VN... ee 65

4.2.10. Tăng cường hồn thiện cơng tác tíchtải chính của công ty........ 65

DANH MUC SO DO BANG BIEU

Trang

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Cơng ty.................. "¬. 20

Sơ đồ 2.2: Sơ đỗ quy trình sản xuất......................Ấ..Q.ả...o.o.cc.c.c-.-.co.cc.c.oc.c.e 25

Bảng 2.1. Tình hình lao động của cơng ty trong 3 năm 2011-2013................24


Bảng 2.2. Tài sản cố định của công ty năm 2013................ °2.v/2.....20xciscc-erre 25

Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công fýtrong 3 năm.( 2011-2013)

Bảng 3.1 Cơ cấu và biến động tài sản của công ty trong 3 năm (2011-2013) 32

Bảng 3.2. Cơ cấu và biến động của nguồn vốn của công fY-trong 3 năm (2011-

ĐỦ TT atotgitgbgititũidũtGgt0t3HB3ưlGƠtNantgoHseƯcÀoshaposaanaa-nnunadi 35

Bảng3.3. Phân tích mối quan hệ giữa tải sản và ngưồn vốn............................ 36

Bảng 3.4 Tình hình huy động vốn của công ty trong 3 năm (2011-2013)......38

Bảng 3.5. Phân tích khả năng độc lập tài chính của cơng ty trong 3 năm ......40

Bảng 3.6. Tình hình thừa thiếu vốn của cơng ty trong 3 năm......................... 43

Bảng 3.7. Tình hình vốn lưu động thường xun của cơng ty trong 3 năm ...44

Bảng 3.8. Nhu cầu vốn lưu động thường xun của cơng ty.......................... 45

Bang 3.9 Phân tích hiệu quả sử dụng Vốn có định qua 3 năm 2011-2013......49

Bảng 3.10 Phân tích hiệu quả sử đụng vốn lưu động qua 3 năm 201 1-2013..50
Bang 3.11. Phân tích các khoản phải thu của công ty trong 3 năm 2011-2013

dã1g018GSSGĐHISE15.1Ä NG131381405615E3913380144613801g350xE4 52


Bảng 3.12. Tình,hình biến động các khoản phải trả của công ty trong 3 năm

2011-2013 „⁄..... 2) 080.80 54

.Bảng 3.13.So sánh các khoản phải thu và các khoản phải trả của công ty......55

Bảng 3.14 Đánh giá khả năng thanh tốn của cơng ty trong 3 năm 2011-2013

57

Ki HIEU DANH MUC TU VIET TAT

BCTC DIEN GIAI

BH&CCDV Báo cáo tài chính
CNV
Bán hàng và cung câp dịch vụ
DH Công nhân viên

DN Dài hạn

CP Doanh nghiệp

ĐTTCNH Chi phi

HĐKD Đầu tư tài chính ngắn hạn
LD
NCVLDTX Hoạt động kinh doanh
Lao động
NH Nhu câu vôn lưu động

QLDN
SXKD Ngắn hạn
Quản lý doanh nghiệp
TNDN Sản xuât kinh doanh

TSCĐ Thu nhập doanh ngiép
TSDH
Tài sản cô định
TSNH Tài sản dài hạn

TT Tài sản ngăn hạn

VCĐ Tỷ trọng

VCSH Vôn cô định

VLĐ ôn chủ sở hữu

VLĐTX 'Vôn lưu động

Vôn lưu động thường xuyên

1.Tính cấp thiết của đề tài DAT VAN DE

Trong giai đoạn nền kinh tế mở cửa, cùng với sự phát triển nhanh chóng

của các loại hình doanh nghiệp và sự thay đổi của các nhân tố vĩ mô đã tạo ra

cơ hội rất lớn đối với doanh nghiệp nhằm mở rộng thì trườđg đồng thời cũng


tạo ra khơng ít thách thức cho các doanh nghiệp trong môi-trường cạnh tranh

khốc liệt. Để tồn tại và phát triển thì doanh nghiép can xây dựng nền tài chính

vững mạnh.

Qua việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp cho thấy thực

trạng tài chính hiện tại, khả năng sinh lời, tiềm lực phat triển của doanh

nghiệp trong tương lai. Đánh giá đúng đắn nhất những gì đã làm được, dự

kiến những điều xảy ra dựa trên cơ sở.đó khắc phục những điểm yếu kém. Do

đó, việc phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của một doanh

nghiệp là hết sức cần thiết.

Công ty Tư vấn đầu tư và Phát triển lâm nghiệp cũng như mọi công ty

khác muốn ổn định và phát triển trên thị trường cạnh tranh thì việc giữ vững

và ổn định nền tài chính của cơng ty trở thành vấn đề hết sức quan trọng.

Nhận thấy rõ tầm quan trọng của vấn đề trên, tơi đã quyết định chọn đề
tài “Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty Tư

vấn Đầu tư Phát triển Lâm nghiệp - Xuân Mai Chương Mỹ Hà Nột' làm

khoá luận tốt nghiệp


2. Mục tiêu nghiên cứu

Y Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh, đánh giá tình hình
tài chính và khả năng thanh tốn của công ty, đưa ra một số biện pháp nhằm

nâng cao hồn thiện tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty

Tư vấn đầu tư phát triển lâm nghiệp

Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá được cơ sở lí luận về tình hình tài chính và khả năng

thanh tốn của cơng ty

- Đánh giá được tình hình sản xuất kinh doanh cơng ty

1 - Đánh giá được hiện trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn

thực tế của cơng ty

- Đưa ra được một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quấ quản lí tài

chính và khả năng thanh tốn của cơng ty

3. Đối tượng, phạm vỉ nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu
Tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cồng ty tư vấn đầu tư
phát triển lâm nghiệp - Xuân Mai Chương Mỹ Hà Nội

v⁄ Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian : Nghiên cứu trong phạm vi Công ty tư vấn đầu tư phát

triển lâm nghiệp
- Dia chi: Thị trấn Xuân Mai — Huyện Chương Mỹ - TP Hà Nội
- Về thời gian: Trong 3 năm 201 1-2013

4. Nội dung nghiên cứu .

- Cơ sở lý luận về tài chính va kha năng thanh tốn trong doanh nghiệp.

- Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.

~ Tình hình tắt chính của cơng ty: Tình hình huy động vốn, mức độ độc

lập tự chủ về tài chính của cơng ty, cấu trúc tài chính của cơng ty, tài trợ vốn

của công ty, hiệu-quả sử dung vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty

- KHÃ nống thanh tốn của cơng ty: Khả năng thanh tốn khái qt, tình

hình các khoản phải:thu, nợ phải trả của cơng ty, khả năng thanh tốn ngắn

hạn, khả năng thanh toán dài hạn.


- Đề xuất một số ý kiến góp phần cải thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản

lý tài chính và khả năng thanh tốn của cơng ty.

5. Phương pháp nghiên cứu

Để đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp có thể sử dụng

nhiều phương pháp phân tích khác nhau.
> Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp : Thu thập tại các báo cáo tài chính của công ty, thư viện

trường Đại Học Lâm Nghiệp, Internet...

- Số liệu sơ cấp: Thu thập tại công ty qua số sách kế tốn, và báo cáo tài

chính, phỏng vấn cán bộ lãnh đạo của công ty.

> Phương pháp phân tích -

Phương pháp so sánh, phân tích hệ số, phân tích tổng hợp và phân tích chỉ

tiết, phương pháp loại trừ, Phương pháp Dupont nghiên cứu tác động liên

hoàn các nhân tố ảnh hưởng đến tình Hình tài chính.

> Phuong pháp xử lí số liệu

Phương pháp thống kê kinh tế, phân tích kinh tế, tính tổng, tính bình qn,


tính tăng giảm, tỷ trọng, tốc độ phát triển định gốc, tốc độ phát triển liên

hoàn để đánh giá đối chiếu số liệu qua các năm ...

6. Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp

_ - Ngồi phần mở đầu và phần kết luận, khố luận gồm có 4 chương :
Chương 1: Cơ sở lí luận về-tình hình tài chính và khả năng thanh toán

của doanh nghiệp :
Chương 2:/Die diém cớ bản của Công ty Tư vấn đầu tư Phát triển Lâm
Nghiệp
Chương '3: Thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của

Cơng ty

Chương 4: Một số ý kiến góp phần cải thiện, nâng cao hiệu quả quản lí

tài chính và khả iăng {hanh tốn của Cơng ty Tư vấn Đầu tư Phát triển Lâm

Nghiệp

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH

TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Những vấn đề cơ bản về tài chính trong doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm


Tài chính thể hiện là sự vận động chủ yếu của vốn, tiền tệ diễn ra ở mọi

chủ thể trong xã hội. Nó phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế nảy sinh
trong phân phối các nguồn tài chính thơng qua việc tạo lập và sử dụng các

quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thê trong xã hội.

Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với

quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm at các mục tiêu của doanh nghiệp.

1.1.2 Bản chất tài chính doanh nghiệp

- Xét trên góc độ của nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường thì vận

động của vốn tiền tệ khơng chí bỏ hẹp đóng khung trong một chu kì sản xuất

nào đó và vận động đó trực tiếp liên quan đến tất cả các khâu của quá trình
sản xuất sản phẩm như sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng.

- Xét ở phạm vi doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp là một hệ thống

các mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái giá trị, nảy sinh trong quá

trình phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và các nhu cầu

cơng ích xã hội:


1.1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp

Tài chính đưanh.nghiệp có vai trị rất quan trọng đối với các hoạt động

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó có một số vai trị chủ yếu sau: hoạt
- Tổ chứe huy động và đảm bảo đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn cho
được
động sản xuất kinh doanh. Tài chính của doanh nghiệp phải xác định
thức
nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh, lựa chọn các phương án và hình kinh
huy động vốn thích hợp từ các nguồn khác nhau tuỳ thuộc vào nhu cầu

doanh trong từng chu kì nhất định để quá trình sản xuất kinh doanh không bị

ngưng trệ hay gián đoạn.

- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả: Đây là điều kiện để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Để nâng cad hiệu quả Kinh doanh tăng lợi

nhuận thì doanh nghiệp phải lựa chọn phương án kinh doanh hợp lí, phân

phối vốn cho hợp lí phục vụ q trình hoạt động sản xuất kinh đoanh, tăng

vịng quay của vốn, tránh lãng phí ứ đọng vốn.

- Kiểm tra giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của.doanh nghiệp.

Trong cơ chế hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp đều thể hiện thông qua


tiền tệ và các quan hệ tiền tệ. Vì vậy thơng qua WH hinfkeai chinh cia doanh

nghiệp, kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc, tồn tại để đề ra những
quy định, tiêu chuẩn đúng đắn kịp thời giúp doanh nghiệp có thể thực hiện

mục đích của mình. .

- Vai trị địn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh: Thơng qua việc

phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp có thể đưa ra những chính sách

thu hút vốn đầu tư, huy động các yếu tô sản xuất, khai thác mở rộng thị

trường tiêu thụ, nâng caø năng suất 9ä hiệu quả kinh doanh. Những chính ,

sách đưa ra phải dựa trên cơ sở là đắm bảo lợi ích của các bên tham gia nhằm

kích thích họ thơng qua lợi ïeh vật chất.

1.1.4. Chức năng của tài chính doanh nghiệp

- Chức năng tổ chức vốn của tài chính doanh nghiệp: Đây là chức năng

quan trọng nhằm đảm bảo đủ vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

tiến hành thuận lợi thằng bị gián đoạn. Tổ chức nguồn vốn đầy đủ, kịp thời

đáp ứng được nhu cầu vốn vay cho sản xuất kinh doanh và luân chuyển vốn

có hiệu qưả.


- Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp: Đáp ứng đủ nguồn

vốn mới chỉ là một mặt của vấn đề, điều quan trọng là vốn đó được sử dụng

thế nào cho hoạt động sản xuất kinh doanh để đem lại hiệu quả cao nhất, nói

cách khác là phải đảm bảo phân phối thu nhập và tích luỹ tiền tệ, thực hiện

3

được vai trò đòn bẩy kinh tế, thúc đây sản xuất phát triển, hoàn thành nghĩa

vụ với nhà nước về nộp thuế, khai thác mọi tiềm năng của doanh nghiệp.

- Chức năng giám đốc tài chính : Thực hiện q trình kiểm tra, giám sát

thơng qua hạch tốn, phân tích, phản ánh trung thực kết.quả 'sản xuất kinh

doanh, thực hiện nghiêm chỉnh các luật lệ về kế toán thống kê của Nhà nước

quy định.

Đây là căn cứ quan trọng để phục vụ công tác kế hoạch hố tài chính của

doanh nghiệp cũng như phục vụ cho việc xác định các phương pháp tối ưu

nhằm làm lành mạnh hố tài chính doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


1.1.5. Ýnghĩa của phân tích tài chính trong doanh ngiệp

Phân tích tài chính cung cấp các thơng tỉn cần thiết và đo chính xác cho

các tổ chức, cá nhân có liên quan. |

Đối với chủ doanh nghiệp Và các nhà quản trị doanh nghiệp ln quan

tâm đến việc tìm kiếm lợi nhuận và khả năng thanh tốn, do đó họ đặc biệt

quan tâm đến những thông tin về việc kết quả phân tích tình hình tãi chính.

Thơng tin tài chính khơng chỉ cần thiết đối với chủ doanh nghiệp mà còn

là vấn đề quan tâm của nhiều đối tượng khác với các mục đích khác nhau:

+ Đối với chủ ngân hàng và:các nhà cho vay tín dụng tập trung vào các

thông tin về khả nãng trả nợ:của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có khả

năng trả nợ nguồn tài chính đồi dào thì họ tiếp tục cho vay và ngược lại họ sẽ

ngừng cho vay và tìm biện pháp thu hồi nợ. /

+ Đốt với cáe nhà cung ứng vật tư hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp

họ phải quyết định xem cé cho phép khách hang sắp tới được chịu hàng hay

khơng, họ cần biết được khả năng thanh tốn của doanh nghiệp hiện tại và


trong tương lai sắp tới.

+ Đối với các cơ quan chức năng như cơ quan tài chính, thuế thống kê,..
và ngay cả người lao động trong doanh nghiệp cũng quan tâm đến tình hình

tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.6.Nội dung đánh phân tích tài chính trong doanh nghiệp

1.1.6.1.Phân tích khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua các

chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh.

Đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua các chỉ

tiêu trên bảng cân đối kế toán(chủ yếu sử dụng phương pháp So sánh)

- Phân tích theo chiều ngang

Là thông qua việc so sánh số liệu cuối kỳ với số liệu đầu kì của từng chỉ

tiêu để xác định tình hình tăng giảm của từng chỉ tiêu, đồng thời qua đó đi sâu

tìm hiểu nguyên nhân của sự biến động để có những quyết.định chính xác và

cần thiết cho cơng tác quản lý.

- Phân tích chiều dọc


Là việc sử dụng chỉ tiêu tỷ trọng để xem xét mức độ tầm quan trọng của

từng bộ phận tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.

Tuy nhiên phân tích theo chiều ngang cần chú ý là trong các điều kiện

xảy ra lạm phát, kết quả tính tốn được chỉ ý nghĩa khi chúng ta loại trừ

được ảnh hưởng của biến động giá.

1.1.6.2.Phân tích tình hình huy động vốn tủa doanh nghiệp

Qua việc so sánh sự biến động,của tổng nguồn vốn theo thời gian, đánh
giá được tình hình tạo lập Và huy động vốn về quy mơ cịn so sánh sự biến

động của cơ cấu nguồn vốn theo.thời gian ta đánh giá được tính hợp lý trong

cơ cấu huy động, chính sách huy động và tổ chức nguồn vốn cũng như xu

hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn huy động. Ta lập bảng sau :

Cuỗi năm năm
2012/2011 | 2013/2012
«ed 2011 2012 2013
c2 Số | xạ | Số-| yp | Chémh] ø | Chênh | ạ 05Q
Chi tire | tin | 7E | tiền tiền lệch lệch

1.Tông VCSH

2.Tôsnô gnợ


phải trả

Tổng nguồn

vốn

1.1.6.3. Phân tích mức độ độc lập, tự chủ về tài chính của doanh nghiệp

Để tự chủ trong sản xuất kinh doanh trước hết doanh nghiệp phải tự chủ
về vốn. Do đó cơng việc đánh giá khả năng độc lập tự chủ về tài chính là một

công việc rất cần thiết. Đề đánh giá khả năng độc lập tự chủ về vốn của doanh

nghiệp chúng ta sử dụng hai chỉ tiêu cơ bản là tỷ suất tài trợ chúng Và tỷ suất nợ.

+ Tỷ suất tài trợ chung: được xác định bằng cách so sánh giữa tổng nguồn

vốn chủ sở hữu với tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.

Tỷ suất tài trợ = Nguồn vuosn bám ` yiiyu vốn của doanh
Tông nguôn vỗn và ngược lại.
nợ phải trả với
Ty suất tài trợ chung càng cao thì khả năng độc lập về
nghiệp càng cao, doanh nghiệp ít lệ thuộc vào các đơn vị khác

+ Tỷ suất nợ : Được xác định bằng cách so sánh giữa

tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.


Ty suat ng = =M— y P—ie — cà, :

Tông nguôn vỗn

Tỷ suất nợ càng thấp chứng tỏ các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp

thấp, doanh nghiệp ít bị lệ thuộc vào các đơn vị khác do khả năng độc lập tự

chủ về vốn cao.

Để thấy được mức độ đầu tư về tài sản của doanh nghiệp ta sử dụng chỉ tiêu:

Lak Ras Tài sản cố định
Hệ sô đầu tư Tài sản côđịnh =“Tông tài sản.

Tỷ suất này luôn nhỏ lớn 1, nếu tỷ suất này lớn thể hiện tỷ trọng của tài
sản cao và có giá ti lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên tỷ

trọng tài sản €ao chưa phải là tốt mà còn phải phụ thuộc vào từng ngành kinh

doanh của doanh nghiệp.

1.1.6.4.Phần tích cấu trúc tài chính
a.Phân tích cơ cầu tài sản

Cơ cấu tài sản phán ánh giá trị tài sản của từng loại tài sản chiếm trong

tồn bộ tài sản của cơng ty. Dùng phương pháp phân tích tỷ lệ, áp dụng công

thức:


Y;
D, ===x >100

XY;

Trong đó : D; là tỷ trọng tài sản của loại tài sản i, Y; là giá trị tài sản loại ¡

Phân tích cơ cấu tài sân để xem xét mức độ hợp lí của tài sản trong các

khâu của quá trình sản xuất, nhằm giúp người quản lí điều ehinh kịp thời

những tài sản tồn đọng bất hợp lí.

b.Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Y;
D; ==> x 100

XY;
Trong đó : D; là tỷ trọng nguồn vốn b6 phani
Y;là giá trị nguồn hình thành vốn loại1

Nghiên cứu cơ cấu nguồn vốn cho.phép ta nhận biếtđược tình hình phân

bổ nguồn vốn có hợp lí hay khơng, tình hình cơng nợ và tinh khan trương của

việc chi trả cơng nợ của doanh nghiệp.

c.Phân tích mối quan hệ giữa tài Sản và nguồn vốn


Phân tích cấu trúc tài chính của một:doanh nghiệp nếu chỉ dừng lại ở

phân tích cơ cấu nguồn vốn và tài sản thì sẽ khơng thể hiện được chính sách
huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Để phân tích mối quan hệ giữa
tài sản và nguồn vốn, các nhà phân tích thường tính ra và so sánh các chỉ tiêu:

Hệ số nợ so với tài sản : phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh

nghiệp bằng các khoản nợ, trị số của hệ số này càng cao chứng tỏ mức độ phụ

thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn, mức độ độc lập về tài chính

càng thấp

Hệ số nợ so với tài sản = oe

Tông tài sản

Hệ số tài sản So với vốn chủ sở hữu : Là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư

tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu. Trị số này lớn hơn 1, chứng tỏ

mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng giảm dần vì tài sản của
doanh nhgiệp được tài trợ chỉ một phần bằng vốn chủ sở hữu và ngược lại.

Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu ==....

Vôn chủ sở hữu


1.1.6.5 Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của cơng ty

Để chủ động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải xác định được

thực trạng thừa thiếu vốn thông qua mối quan hệ giữa các khoản mục trong

bảng cân đối kế toán. Sự quyết định thành bại trong Kinh doanh, ngồi việc

phải có đầy đủ vốn cịn phải sử dụng vốn có hiệu quả . Dé xác định được

thực trạng thừa hay thiếu vốn , người ta căn cứ vào phương trình sau:

B.NV =A.TS(+H + IV) + B.TS(I + II+IV +V) (1) (I + I+TV
B.NV + A.NV (1) + II) =A.TS (+ I+IW+V) + B:TS
có thê bị ứng
+V)(@)

- VT >VP : Doanh nghiệp thừa vốn không sử dụng hết nên

đọng hay chiếm dụng vốn.

- VT< VP : Doanh nghiệp thiếu vốn nên phải đi vay ở bên ngoài hoặc di

chiếm dụng của đơn vị khác.

1.1.3.5.Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp

e Phương pháp liên hệ cân đối

e Công thức


A=x-y

a. Vốn lưu động thường xuyên (VLĐTX)

Vốn lưu động thường xuyên = nguồn vốn dài hạn - tài sản dài hạn

=tài sản ngắn hạn — nguồn vốn ngắn hạn.

Nếu VEĐTX <)0.: Nguồn vén dài hạn không đủ đầu tư cho 'TSDH,

doanh nghiệp phải sử dụng một nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư cho TSDH.

Trường hợp này ước tỏ mức độ an toàn của doanh nghiệp thấp.

Nếu VLĐTX S 0: Nguồn vốn dài hạn dư thừa sau khi đầu tư vào TSDH

được đầu tư vào TSNH, chứng tỏ doanh nghiệp phải trả chỉ phí cao hơn cho

việc sử dụng vỐn.

10

Nếu VLĐTX = 0: Nguồn vốn đủ tài trợ cho TSDH và TSNH đủ để

doanh nghiệp trang trải các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của doanh

nghiệp là lành mạnh, ổn định.

b. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên (NCVLĐTX)


NC VLĐTX là nhu cầu sử dụng nguồn vốn dai hạn.củấ đoanh nghiệp dé

tài trợ một phần cho tài sản ngắn hạn.

NC VLĐTX = Tồn kho + các khoản phải thu Nợ ngắn hạn

-NC VLĐTX >0: Nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có từ bên
ngồi khơng đủ để doanh nghiệp bù đắp tài sản lưu động.

-NC VLĐTX <= 0: Nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có từ bên
ngồi đủ để tài trợ tài sản lưu động.

1.1.6.6.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

a.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định

+ Khai niệm

Vốn cố định của doanh nghiệp'là một bộ phận vốn đầu tư về tài sản cố
định và đầu tư đài hạn mà đặc điển của nó là luân chuyển dần dần trong
nhiều kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vịng tuần hồn khi tài sản cố
định đã dịch chuyển hết giá trị của nó vào giá trị sản xuất ra.

+* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định

e Hiệu suất sử dụng vốn cố định :

Hiệu suất sử dụng vốn cố định = VCĐ bình quân Tổng doanh thu thuần trong kỳ


Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ tạo ra

bao nhiêu đồng doanh thu.

eHàu lượng VCĐÐ

Ham lugng VCD = VCĐ bình quân Tổng doanh thu thuần trong kỳ

Chi tiéu nay cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ cần

bao nhiêu đồng vốn cố định bình quân.

e Tỷ suất lợi nhuận VCĐÐ

11

Tỷ suất lợi nhuận VCÐ = Lợi nhuận sau thuế VCĐ bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân trong ky thi tao

rà được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

e Sức sản xuất TSCĐ

Sức sản xuất TSCĐ = Doanh thu tiêu thụ trong kỳ NG TSCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá TSCĐ bình quân trong ky tao

ra bao nhiêu đồng doanh thu tiêu thụ trong kỳ.

b. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động


‹*+Khái niệm : Vốn lưu động là số tiền ứng trướê về tài sản lưu động
nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thường

xuyên liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần,

tuần hồn liên tục và hồn thành một vịng tuần Hồn sau mỗi chu kì sản xuất.

s* Phân loại :

- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất là vốn lưu động được sử

dụng để mua sắm vật tư dự trữ.

-_ Vốn lưu động trong Khâu sản xuất bao gồm giá trị sản phẩm sản xuất

dé dang, va chỉ phí chờ phân bổ.

- Vốn lưu độñg trong khâu lưu thông bao gồm vốn thành phẩm, vốn
bằng tiền, vốn thánh tốn, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn ...

+* Các chỉ tiêu tổng quát đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động

_ e Sức sản xuất của VLĐ

Sức sản xuất của VLĐ = VLĐ bình quân Tổng doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết cứ bỏ ra một đồng vốn lưu động bình quân thì

thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.


e Sức sinh lời của VLĐ

Lợi nhuận thuần

Suc sinh loi cha VLD = “Vip binh quan”

12


×