Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của công ty cổ phần ống sợi thủy tinh vinaconex quốc oai hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.49 MB, 63 trang )

TET ageeer e
Bị

8

l8
if

sere peer’

KHOA LUAN TOT NGHIEP P|i
2 Ễ

'PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ <1“ NA +: 4bieị

_ THANH TOAN CUA CONG TY CO PHAN ONG SO} :
THUY TINH VINACONEX - QUỐC OAI - HÀ NỘI

NGANH =: KE TOAN
MA NGANH: 404

Giáo viên hướng dẫu LẺ)

Sinh viên thực hiện

Widsink vide

Fer

DJ Me


CL moosagaa | SF | LVIFED

TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP

KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

KHOA LUAN TOT NGHIEP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG
THANH TOAN CUA CONG TY CO PHAN ONG SOI
THUY TINH VINACONEX - QUOC OAI - HÀ NỘI

NGÀNH. :KÉTOÁN Aa chin, sua ,theo yet.

MÃ NGÀNH:404 cay cua Í b

Giáo biên hướng dẫn : ThS. Mai „(9 ~

Sinh viên thực hiện — : Nguyễn Thị Huyền

Mã sinh viên : 1054041117

Lớp : 555- CKẾ tốn
Khóa học : 2010-2014

Hà Nội, 2014

LOI CAM ON

Để hồn thành chương trình đào tạo đại học, được sự đồng ý của Khoa


Kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Lâm Nghiệp, em tiến hành

thực hiện đề tài:“Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của

Cơng ty Cỗ Phần Ông sợi thủy tỉnh VINACONEX- Quốc Oai - Hà Nội”.

Trong q trình thực hiện và hồn thành khóa luận, cùng Với sự cố

gắng của bản thân, em đã nhận được sự chỉ bảo tận tình, giúp đỡ của Ban

giám hiệu, khoa Kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh, các thầy cô giáo trường

Đại học Lâm Nghiệp.

Nhân dịp này, em xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ giáo

hướng dẫn Th.S.Mai Quyên, đã tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình thực

hiện đề tài, đồng gửi đến Ban giám đốc, cán bộ công nhân viên của Công
tyCổ Phần Ống sợi thủy tỉnh VINACONEX, các cô chú anh chị trong phịng
kế tốn đã giúp đỡ em hồn thành bài khóa luận này.

Mặc dù đã cố gắng nhưng đo khả năng của bản thân và thời gian nghiên

cứu có hạn nên bài khóa luận khơng tránh khỏi sai sót.Em mong nhận được ý

kiến đóng góp q báu của các thầy cơ và các bạn sinh viên để bài khóa luận

được hồn chỉnh hơn.


Em xin chân thành cảm ơn ! Hà nội,...ngày.... tháng... năm 2014

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Huyền

MUC LUC

LOI CAM ON...

MỤC LỤC........ ii

DANH MỤC SƠ ĐÒ, BẢNG BIỀU.

DANH MỤC TỪ VIỆT TẬT tsansanesgnssauoooaaaauuf”....©...... v
9à 29)...
1

PHẦN ICƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG

THANH TỐN TRONG DOANH NGHIỆP..................lú.c.. vs 6xs22ssssseeeeerree 4

1.1 Những vấn đề cơ bản của tài chính doanh nghiệp................-..........-----os 4

1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp......

1.1.2 Ban chất của tài chính doanh nghiép..

1.1.3 Vai trị của tài chính doanh nghiệp


1,1.4 Chức năng của tài chính doanh nghiện... „về Gocceiiiiiiii.ree §

1.2 Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.......................-------------------+ 6

12.1 Khái HỆ geennHs O Â G2 knncnenieeee 6

1.2.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính đoanh đghiệp.............................----------- 6

1.2.3 Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp .......................---------------- 6

1.3 Nội dung phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp

1.3.1 Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp...

1.3.2 Đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua các chỉ

tiêu trên báo cáo kết quả kinh .đoanh.........................-++++cesetrrrreeeeerrrrrrrrrree §
1.3.3 Phân tích tĩnh Bình tài trợ vốn của doanh nghiệp............................----ssee 9

1.3.4 Phân tf©Hí hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..........................---: 10
1.4. Phân tích khả năng thanh tốn.....................-ssstcctiittrriirrirriirrrrriee 13
1.4.1 Khái biện) khả năng thanh tốn......................----ereerrerrerrrrrrrrrrrier 13

1.4.2 Các hệ số phân tích khả năng thanh tốn...........................cerrrerrrree 13

1.4.3 Phân tích các khoản phải thu và các khoản phải trả.....................-.--------- 15

PHẦN IIĐẶC ĐIÊM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CÔ PHAN ONG SGITHUY
TINH VINACONEX -sevsssssssstesesnneseenerneeetsstnetseenseseesenarnennenerntnte 16


2.1. Giới thiệu về Công tycổ phần ống sợi thủy tỉnh Vinaconex.................... 16

2.2. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty

2.3. Đặc điểm về lao động của Công ty.................22.t..EEitrcrcertrrirrcrr 22

2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty qua các năm (2011-2013) ...24
2.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng chiến lược kinh doanh của Công ty

PHẦN IIIPHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH
TOAN TAI CONG TY CO PHAN ONG SGI THUY TINH VINACONEX 28
3.1. Tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty cỗ phần ống sợi

thủy tỉnh VINACONEX qua 3 năm (2011-2013). ................... 4s.....-c«
3.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản của Công TY wsscse A perssncsvenes Sigumyprcassveaseusansosseesees 28

3.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Cong ty

3.1.4. Phân tích tình hình thừa, thiếu vốn của Cơng ty

3.1.5. Phân tích tình hình tài trợ vốn của Cơng ty .....

3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công fŸ.........................----cccccccccccee 39

3.3. Đánh giá thực trạng về tình hình vả khả năng thanh tốn nợ của Cơng ty
42
¬—..... `...


3.3.1 Đánh giá biến động của các khoản phải thu..........................-.-------------e- 42

3.3.2 Phân tích tình hình biến động các khoản phải trả của Cơng ty.............. 44
3.3.3 Mối quan hệ giữa các khoản phải thu so với các khoản phải trả........... 46

3.3.4 Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty .....................--------------++e--e+ 47

3.4. Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính và nâng cao khả năng thanh

tốn của Cơđg ty Cổ Phần Ống sợi Thủy tỉnh VINACONEX

3.4.1. Đánh giá chung tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty

qua 3 năm (2011-2013)..:

tốn của Cơng tyCổ Phần Ơng sợi Thủy tỉnh VINACONEX...................... 52
KÉT LUẬN .............------222222tttttt1t1rrrrrrirrirrirririrriririnr 55

TÀI LIÊU THAM KHẢO......................-------etierreerrerrerrrrrrrrrirrrr 56

DANH MỤC SƠ ĐÒ,BẢNG BIÊU

Sơ đề 2.1: Tổ chức bộ máy quản trị của Công ty.....................---2-.-ccrrcerre 18

Biểu 2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ngây 31/12/2013................... 21

Biểu 2.2. Tình hình lao động của Cơng ty trong 3 năm (20112013).............23

Biểu 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh theo giá trị của Cơng tỷ(2011<{013)25


Biểu 3.1. Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty trong năm (2011-2013)......29

Biểu 3.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty qua3 năm.(2011-2013)..32

Biểu 3.3. Phân tích khả năng độc lập tự chủ về tài chính qua 3 năm (2011-

2013)...

Biểu 3.4 Tinh hình thừa thiếu vốn của Cơng ty trong 3 nam,(2011-2013)

Biểu 3.5 Tình hình vốn lưu động thường,xun của Cơng ty......................-- 38

Biểu 3.6 Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của Công ty.........................-- 38
Biểu 3.7 Hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty qua 3:năm (201 1-2013)............ 40

Biểu 3.8 Phân tích các khoản phải thu của Công ty trong 3 năm (2011-2013)

TH H111 11x kề nh 11313 11h ch 10k KẾT r 78 8. r1 0111171417741 43

Biểu 3.9. Tình hình biến động các khoản phải trả của Công ty trong 3 năm
(2011-2013)..........C.Á.........Ái ...i /"S..... 45
Biểu 3.10. So sánh các khoản phải thu và các khoản phải trả của Công ty qua
3 năm (20- 120113X...............kWe4..... nem 47
Biểu 3.11. Đánh giá khả năng thanh tốn của Cơng ty trong 3 năm (2011 —
5 1... 48
PO

iv

DANH MUC TU VIET TAT


CPQLDN Viết tắt Viết đây đủ

D; í Chi phi quan ly doanh ni a 3

DTNH Tỷ5 trọng ` b
HĐQT .
Dauâu ttưu ngăngnan hhan
TSCĐ Hội đồng quản trị C
TSLĐ
Tài sản cổ định
SXKD Tài sân lưu độ =

VCD Sản xuất kinh doanh-

VCSH Von cb di © vr

VLĐ a)

VLĐTX ôn chủ sở re

Ÿ 9 Vôn lưu độ

Øpọ “yên lưu động thường xuyên

fa tris,
— - : =
is phat trién binh quan

ay l3 độ phát tiền liên hoàn


DAT VAN DE

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu

Ngày nay phân tích tài chính là việc khơng thể thiếu đối với các nhà

quản trị doanh nghiệp. Phải tìm hiểu, phân tích các tỷ số tài chính nhằm đánh

_ giá các điều kiện tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ; hiện tại và trong

tương lai. Ngồi ra phân tích tài chính sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp nhận

dạng được những biểu hiện không lành mạnh trong vấn đề tài Chính có thể

ảnh hưởng đến tương lai phát phát triển của doanh nghiệp.
Từ đó, nhà quản trị đưa ra quyết định kịp thời nên đầu tư vào lĩnh vực

nào, cũng như khắc phục những khó khăn trong tài chính của doanh nghiệp

mình làm cho hệ thống tài chính ngày càng vững mạnh. Ngồi ra, tài chính

với chức năng của nó sẽ giúp cho các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu đó
nếu việc quản lý tài chính có hiệu quả. Do vậy việc phân tích và đánh giá tình
tài chính đã trở thành một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng bậc
nhất của doanh nghiệp, nó có tính chất quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong nền kinh tế hiện náy.

Trong thời gian qua do sự biến động mạnh mẽ của giá cả nguyên vật


liệu đầu vào, một số Cơng ty đã khơng.cịn đảm bảo được tính bền vững về

mặt tài chính đã đi đến giải thể, bên cạnh đó cũng có khơng ít Cơng ty đã có
những phương hướng kinh doanh đúng đắn để vượt qua và khơng ngừng phát
triển. Trong số đó ,phải kể tới một cơng ty cịn mới nhưCơng ty Cổ Phần Ong
sợi Thủy tỉnh VINACONEXvới chức năng chính là xây lắp, sản xuất bồn bễ,

xuất nhập khẩu eáe loại ống và phụ kiện Composite,nhờ có sự lãnh đạo sáng
suốt, luôn đi đầu trong việc sáng tạo và mở rộng kinh doanh, nhằm xây dựng

một Cơng ty có quy mô lớn, ngày càng khẳng định vị thế trên thị trường kinh
tế Việt Nam. Xuất phát từ tẫm quan trọng của tình hình tài chính đối với hoạt động

sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, cùng với những kiến mà tôi đã

được học, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính và khả

năng thanh tốn của Cơng ty Cơ Phần Ông sợi thủy tỉnh VINACONEX -

1

Quốc Oai — Hà Nội”, tại khu Công nghệ cao Hồ Lạc- Phú Cát-Quốc Oai- Hà
Nộilàm khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Mục tiêu tống quát: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh

tốn của Công ty Cổ Phần Ống sợi Thủy tỉnh VINACONEX.từ đó đề xuất


một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính và nâng cao khả năng

thanh tốn của Cơng ty.

- Mục tiêu cụ thể:

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tài chính và khả năng thanh

tốn của doanh nghiệp.

Phân tích đặc điểm cơ bản của Cơng ty Cổ Phần Ơng sợi Thủy tỉnh

VINACONEX. thanh toán của Công ty Cổ
Phân tích tình hình tài chính và khả năng
tình hình tài chính và nâng
Phan Ong soi Thủy tỉnh VINACONEX. Phần Ống sợi Thủy tỉnh

Đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện
cao khả năng thanh toán của Cồng ty Cổ

VINACONEX.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính và khả năng thanh tốn

của Cơng tyCé Phan Ong soi Thuy tinh VINACONEX.

- Phạm vi nghiên cứu:


+Phạm vi thời gian: Đánh giá tình hình tài chính và khả năng thanh tốn

của Cơng tyCổ Phần Ông sợi Thủy tỉnh VINACONEX qua 3 năm (201 1-2013)
+Phạm vi khơng gian: Khóa luận được nghiên cứu tại Công tyCé Phan

Ong soi THủy tink WINACONEX.
Địa điểm; Khu Cơng nghệ cao Hồ Lạc - Phú Cát - Quốc Oai - Hà Nội.

4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu sơ cấp:
+Thu thập thơng tin tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ
bangiám đốc, ban lãnh đạo quản lý.

+Tim hiểu tình hình lao động từ bộ phận nhân sự thông qua phỏng vấn,

trao đôi thông tin.

Số liệu thứ cấp: Kế thừa tài liệu, số liệu từ báo cáo và các nghiên cứu

báo cáo tài chính có liên quan.

Được thu thập trực tiếp từ các báo cáo tài chính như bảng›cân đối kế

toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ và

một số tài liệu liên quan... tại phịng tài chính - kế tốn của Công ty cổ phần


ống sợi thủy tỉnh Vinaconex qua 3 năm 2011, 2012, 2013:

- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phương pháp xử lý số liệu: Tổng hợp số liệu từ báo cáo tài chính, lập

các chỉ tiêu cụ thể vào các bảng biểu sau đó áp dụng các cơng thức tài chính

đã được học,tính tốn bằng phần mềm excel để đưa ra kết quả.

- Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp chính là phương pháp

so sánh.

+ Phương pháp so sánh: So sánh theo chiều dọc dé thay được tỷ trọng
của từng chỉ tiêu và so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự
biến đổi về số tuyệt đối và số tương đối, tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ

phát triển bình quân.

5. Nội dung nghiên cứu

* Cơ sở lý luận về phân tích tài chính trong doanh nghiệp.
* Đặc điểm cơ Bản của Công ty Cổ Phần Ông sợi Thủy tỉnh Vinaconex.
* Phân tích tỉnh hình tài chính và khả năng thanh tốn tại Cơng ty Cổ

phan Ong sợi thủy tỉnh Vinaconex.

* Biện gháp nbằm cải thiện tình hình tài chính và nâng cao khả năng

thanh tốn/cưá Cơng.tỳ Cơ Phần Ống sợi Thủy tỉnh Vinaconex.


PHAN I

CO SO LY LUAN VE PHAN TiCH TAI CHINH VÀ KHẢ NĂNG
THANH TOAN TRONG DOANH NGHIEP

1.1 Những vấn đề cơ bản của tài chính doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây

làm phát sinh, tạo ra sự vận động của các dòng tiền bao gồm dong tiền vào,

dòng tiền ra gắn liền với hoạt động đầu tư và hóạt động kinh doanh thường

xuyên hàng ngày của doanh nghiệp.

1.1.2 Bản chất của tài chính doanh nghiệp

Để tiến hành sản xuất kinh doanh ếe đoanh nghiệp cần có các yếu tố

cơ bản của quá trình sản xuất như: Tư liệu lao động, đối tượng lao động, sức

lao động. '

Trong nền kinh tế thị trường mi vận hành theo cơ chế thị trường thì sự

vận động của vốn tiền tệ khơng chỉ bó.hẹp hay đóng khung trong chu kỳ sản


xuất nào đó, mà sự vận động đó liên quan đến tất cả các khâu trong quá trình

sản xuất sản phẩm như sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng.

Trong doanh nghiệp thì bản chất của tài chính doanh nghiệp là một hệ

thống các mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái gid tri, nay sinh trong

quá trình tạo lập, phân phối, quản lý và sử dụng quỹ tiền tệ trong doanh

nghiệp nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và

các nhu cầu cơng fchxã hội.

1.1.3 Vai trị cầa tài chính doanh nghiệp

- Tổ chức huy động đảm bảo đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đảm bảo q trình kinh doanh

khơng bị ngừng trệ gián đoạn.
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, phân phối hợp lý cho quá

trình sản xuấtkinh doanh, tăng vịng quay của vốn, tránh lãng phí ứ đọng vốn.

4

- Kiểm tra giám sát chặt chẽ hoạt động kinh donah của doanh nghiệp,

kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc, tồn tại để đề xuất các quyết định
đúng đắn, kịp thời nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.


- Vai trị địn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh thông qua việc dé

xuất khai thác mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao hiệu quả kinh đoanh.

1.1.4 Chức năng của tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp được thể hiện thông qua 3 chức năng:

+ Chức năng tổ chức huy động chu chuyển vốn, đảm bảo cho sản xuất

kinh doanh được tiễn hành liên tục

Dé cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và có hiệu quả thì vấn đề huy
động đủ vốn và sử dụng hợp lý đối với từng bộ phận sản xuất là cần

thiết.Chính vì vậy mà chức năng tổ chức vốn là vô cùng quan trọng. Đây là

chức năng thu hút vốn bằng nhiều hình thức khác nhau như từ các tổ chức
kinh tế, các chủ thể kinh tế và các lĩnh vực kinh tế đề hình thành nên quỹ tiền

tệ tập trung phục vụ cho sản xuất kinh'doanh một cách có hiệu qua.

+ Chức năng phân phối thu nhập của tài chính doanh nghiệp

Phân phối tài chính là việc phân chỉa sản phẩm xã hội dưới hình thức
giá trị. Chức năng phân phối là phải đảm bảo phân phối thu nhập và tích ly
tiền tệ. Phân phối thu nhập cho tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng,

đảm bảo vốn chủ sở hữu thường xuyên không bị nhàn rỗi, khơng gây căng


thẳng về vốn. Biết dùng lợi ích'địn bảy như lợi ích kinh tế để thúc đây sẵn

xuất phát triển và khai thác tiềm năng doanh nghiệp.

+ Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh

Gidha đốc tài chính là thông qua tiền tệ và mối quan hệ tiền tệ để kiểm

tra, kiểm sốt.các hoạt động tài chính và q trình hoạt động sản xuất kinh

doanh nhằm phát hiện ra những vi phạm trong cơng tác quản lý tài chính

doanh nghiệp để đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời thực hiện mục

tiêu doanh nghiệp đề ra.

1.2 Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm

Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các
công cụ cho phép thu thập và xử lý các thơng tin kế tốn và các thơng tin khác

về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiép, danh gia

rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh-nghiệp đó, khả

năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thơng tin đưa ra các

quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.


1.2.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp

Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất

kinh doanh của một doanh nghiệp, và có ý đghĩa quyết:định đối với việc hình

thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp: Do đó tất cả hoạt động sản xuất

kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Ngược

lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác dụng thúc đây hoặc kiềm hãm

đối với quá trình sản xuất kinh doanh:-Vì vậy cần phải thường xuyên kịp thời

đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp, trong đó cơng tác

phân tích hoạt động kinh tế giữ vai trị qn trọng và có ý nghĩa như sau:
- Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình

hình phân phối, sử dụng và quản lý-các loại vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng

về vốn của đơn vị. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng

vốn, giúp doanh nghiệp củng cố tết hơn hoạt động tài chính của mình.

- Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ khơng thể thiếu phục vụ cho
công tác quản lý của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như:
Đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà


Nước, xem xét việc cho Vay vốn...

1.2.3 Phương phảp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.3.1 Phương pháp so sánh

- So sánh giữa số thực kỳ này với số thực kỳ trước để thấy được mức
độ và hướng, biến động của chỉ tiêu so sánh.

"6

- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy được mức độ phấn

đầu hoàn thành kế hoạch của doanh nghiệp.

- So sánh theo chiều đọc để thấy được tỷ trọng của từng chỉ tiêu cá biệt

trong tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự thay

đổi cả về số tuyệt đối và số tương đối, cả tốc độ phát triển định gốc, tốc độ
phát triển liên hồn và tốc độ phát triển bình qn của một chỉ tiêu nào đó qua
các liên độ kế toán liên tiếp.

Điều kiện so sánh: Đảm bảo thống nhất về không gian, thời. gian, thống

nhất về nội dung kinh tế và phương pháp tính tốn của các chỉ tiêu, thống nhất

về đơn vị đo lường.

1.2.3.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ


Phương pháp này dựa trên ý nghĩa, chuẩn mực; các tỷ lệ của đại lượng

tài chính trong các quan hệ tài chính được thiết lập bởi các chỉ tiêu này với

các chỉ tiêu khác. Các nhóm tỷ lệ tài chính:

-Nhóm tỷ lệ về cơ cấu tài sản và nguồn vốn
-Nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh
-Nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời

-Nhóm tỷ lệ về khả năng thanh tốn

1.2.3.3 Phương pháp cân đối

Là phương phấp mơ tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa
chúng tồn tại mối quan hệ cân'bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng.Phương
pháp cân đối là cơ sở của sự cẩn bằng về lượng giữa tổng số tài sản và tổng số

nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng các loại tài sản

trong doanh nghiệp. Do đó sự cân bằng về lượng dẫn đến sự cân bằng về sức

biến động giữa các yéu tổ trong quá trình kinh doanh.

1.3 Nội dung phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp

1.3.1 Phân tích cơ cấu tài sẵn và cơ cầu nguồn vốn của doanh nghiệp

1.3.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản


Cơ cấu tài sản là chỉ tiêu phản ánh giá trị của từng loại tài sản (từng bộ

phận)chiếm trong tổng giá trị toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, chỉ tiêu này

được biểu hiện bằng chỉ tiêu tỷ trọng tài sản:

Công thức:

D, : Ty trong tai san i

Y, : Gia trị tài sản loai i

Phân tích cơ cấu tài sản để xem xét mức độ hợp lý của tài sản trong các khâu

nhằm giúp người quản lý điều chỉnh kịp thời những tài sản tồn đọng bất cứ

hợp lý.

1.3.1.2 Phân tích cơ cấu ngn vốn

Cơ cấu nguồn vốn là chỉ tiêu phản ánh giá trị của từng bộ phận trong

tổng nguồn vốn thông qua các chỉ tiêu tỷ trọng :

D,= ¥ x 100

xử,

D,: Tỷ trọng nguồn vốn i


Y, : Giá trị nguồn vốn loại ¡

Cơ cấu ñguồn vốn hợp lý thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa nợ phải trả
với vốn chủ số hữu trong điều kiện nhất định
1.3.2 Đánh giá khái quất tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua các
chỉ tiêu trên bảð cáo kết quả kinh doanh.
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tình hình và hoạt động kinh doanh theo từng loại hoạt động của doanh nghiệp.
Số liệu trên báo cáo này cung cấp thông tin tổng hợp về phương thức kinh
doanh, việc sử dụng vốn, lao động, kinh nghiệm quản lý và kết quả đạt được
: 8

của doanh nghiệp sau một kỳ kế toán, đồng thời là cơ sở đưa ra những dự báo,

kế hoạch cho kỳ tiếp theo.

Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh về tình hình doanh thu, giá vốn hàng

bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận và tình hình

thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của doanh nghiệp.

Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh liên quan đến việc xem

xét những biến động của các chỉ tiêu giữa kỳ này với kỳ trước, chủ yếu là về

tình hình thực hiện kế hoạch, dự tốn chỉ phí sản xuất, giá vốn, doanh thu, chỉ

phí và lợi nhuận; kết quả so sánh phải gắn với đặc điểm sản xuất kinh doanh,
phương hướng kinh doanh và tình hình thị trường thực tế để đưa ra nhận xét


| phù hợp. Từ việc phân tích sẽ thấy được hiệu quả của từng hoạt động, tìm ra

nguyên nhân và đưa ra giải pháp khắc phục.

1.3.3 Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp

Để tiến hành sản xuất kinh đoanh các doanh nghiệp phải có các tài sản
bao gồm hai loại tài sản ngắn hạn và tàï sản dài hạn. Hai loại tài sản trên được tài

trợ từ nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn; bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ bên ngoài.

Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng để đầu tư lâu dài

cho hoạt động sản xuất kinh doanh, vì vậy nguồn này trước hết phải sử dụng đề

hình thành tài sản cố định, phần còn lại được đầu tư cho tài sản lưu động.

Nguồn vốn đài hạn=Nợ dài hạn +Nguôn vốn quỹ

Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn Vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong khoảng
thời gian dưới một năm cho hoặt động sản xuất kinh doanh gồm các khoản nợ

ngắn hạn, nợ dài hạn; nợ nhà cung cấp và nợ phải trả ngắn hạn khác.

'Nguôn von ngắn hạn = Nợ ngắn hạn + Nguồn kinh phí khác

1.3.3.1 Vốn lưu động thường xuyên (VLĐ1X)

?ốn lưu động Nguồn vốn Tài sản đài : Tai san - Ngun vốn

hường xuyên đài hạn hạn ngắn hạn ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có đủ khả năng Thanh Xoắn gần huấn nợ

ngắn hạn hay không và tình bình tài trợ của doanh nghiệp có hợp lý hay

khơng, tình hình tài chính có lành mạnh hay khơng.

+ Nếu VLĐTX<0 : Nguồn vốn dài hạn không đủ đầu tư cho TSDH,
doanh nghiệp phải sử dụng một nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư €ho TSDH.

+ Nếu VLĐTX > 0: Nguồn vốn dài hạn dư thừa saù-khi đầu tư vào

TSDH được đầu tư vào TSNH, khả năng thanh toán €ủa doanh nghiệp khá tốt.

+ Nếu VLĐTX = 0: Nguồn vốn đủ để tài trợ cño.TSDH và TSNH đủ

để doanh nghiệp trang trải các khoản nợ ngắn hạn, tình hình'tài chính của

doanh nghiệp là lành mạnh, ổn định.

1.3.3.2 Nhu cau von lưu động thường xuyên (NCVLĐTX,)

Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên: Là lượng vốn ngắn hạn doanh

nghiệp cần phải tài trợ cho phần tài sản lưu động, đó là hàng tồn kho và các,

khoản phải thu.
NCVLĐTX = Hang tồn kho + Các khoản phải thu - Nợ ngắn hạn
- Nếu NCVLĐTX < 0: Nguồn vốn ngắn hạn từ bên ngoài đã thừa để tài


trợ cho TSLĐ.

- Nếu NCVLĐTX > 0: Nguồn yốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có được
từ bên ngồi khơng đủ bù đắp cho TSEĐ.

1.3.4 Phân tích hiệu quả sử dụng vẫn của doanh nghiệp

1.3.4.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cơ định

Vốn cố định (VCĐ) là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ của doanh

nghiệp. Làñnhững giá trị TSCĐ mà DN đầu tư vào quá trình SXKD của một

bộ phận vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ mà đặc điểm của nó là chuyển dần

vào chu kỳ sản xuất và bồn thành một vịng tuần hồn khi hết thời hạn sử

dụng thì vcb niới hồn thành một vịng ln chuyển. Trong DN, VCĐ phản

ánh trình độ trang bị kỹ thuật, cơ sở vật chất, trình độ sử dụng nguồn nhân

lực, vật lực của DN trong quá trình SXKD.

10

- Phân loại VCÐ dựa trên TSCĐ.

+ Theo hình thái biểu hiện: TSCĐ bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ


vơ hình.

+ Theo mục đích sử dụng: TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh,

TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, an ninh quốc phịng.

+ Theo cơng dụng kinh tế: TSCĐ bao gồm nhà cửa, vật-kiến trúc, máy

móc thiết bị, phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý.

+ Theo đặc điểm sử dụng: TSCĐ bao gồm TSCĐ đang sử dụng, TSCĐ

chưa sử dụng và TSCĐ không cần sử dụng.

- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cổ định:

+ Hiệu suất sử dung vốn cố định:

Hiệu suất sử dụng vốn cố định Tổng đoanh thu thuần trong kỳ

= 'VCĐ bình quân

Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn cố định bình quân trong ky tao

ra được bao nhiêu đồng doanh thu:

+ Hệ số đảm bảo vốn cố định: Là-đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu

hiệu suất sử dụng vốn có định


Hé sé dam bao VCD VCD binh quan

Téng doanh thu trong ky

Chỉ tiêu nàý cho biết để tạo ra một đồng doanh thu trong kỳ cần bao
nhiêu đồng vốn cố định bình quân.

+7 4uätTội nhuận vốn cố định:

ở suất lợi nhuận vócó ađịnh = Lợi nhuận sau thuế

Lào. VCD bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ thì tạo ra

được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

11

1.3.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động (VLĐ)

Khái niệm VLĐ:

'VLĐ là số tiền tệ ứng trước về tài sản lưu động nhằm đâm bảo cho quá

trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thường xuyên liên tụé, Vốn lưu động

luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hồn

thành một vịng tuần hồn sau mỗi chu kỳ sản xuất.


Phân loại VLĐ:

-Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất là vốn lưu động được sử

dụng để mua sắm vật tư dự trữ.

-Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm giá trị sản phẩm sản xuất

dở dang, bán thành phẩm và chỉ phí chờ phân bổ.

-Vốn lưu đơng trong khâu lưu thông gồm vốn thành phẩm, vốn bằng

tiền, vốn thanh tốn, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.....

* Các chỉ tiêu tổng quát đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động

+ Vòng quay vốn lưu động (L) Tae doanh thủ thuần
L
VLD binh quan

Chỉ tiêu này phản ánh số lần vốn lưu động hoàn thành một vịng tuần
hồn trong một thời gian nhất định, thường là một năm.

+ Kỳ luân chuyển vốn lưu đông (K)
Số:ngày của kỳ phân tích

K =

Số vòng quay vốn lưu động


Chỉ tiêu này: phản ánhsố ngày để thực hiện một vòng quay vốn lưu
động. Nếu É oăng nhỏ đì tốc độ luân chuyển vốn càng nhanh và ngược lại.
+ Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động
Lợi nhuận thuần
Sức sinh lời của
VLD binh quan
VLĐ
Chỉ tiêu này cho biết cứ bỏ ra một đồng vốn lưu động bình quân thì thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

12

+ Hệ Số đảm nhận vốn lưu động
- Hệ Số đảm nhận vốn lưu động (H):

VLD binh quân
H =_————

Doanh thu thuân

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu

đồng vốn lưu động bình qn.

1.4. Phân tích khả năng thanh toán
1.4.1 Khái niệm khả năng thanh toán

Khả năng thanh toán là chỉ tiêu đánh giá rất quan trọng. tình hình và


chất lượng cơng tác tài chính của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán của

doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng
thanh tốn trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ, khả năng và tình

hình thanh tốn cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp có lành mạnh

hay khơng, tình hình nợ của doanh nghiệp tại thời điểm nghiên cứu và biến

động qua các thời kỳ.
1.4.2 Các hệ số phân tích khả năng thanh toán

- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (Hyg): La mối quan hệ giữa tổng

tài sản hiện có và tổng nợ phải trả.

Hig = Tổng tài sản

Téng nợ phải trả
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ của DN. Phản ánh một
đồng nợ của doanh nhiệp được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản.

Nếu doanh nghiệp:có khả năng thanh tốn tơng qt <1, nghĩa là tổng

tài sản nhỏ hơn tổng nợ, toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp khơng đủ để

bù dp các khoản nợ, doanh nghiệp khơng đủ khả năng thanh tốn các khoản
nợ đến hạn, % 1guy cơ phá sản.

Ngược lại, nếu hệ số này >l, tổng tài sản lớn hơn tổng nợ, doanh


nghiệp có khả năng thanh tốn các khoản nợ.

13


×