Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh tre công nghiệp tiến phát biên giang hà đông hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.2 MB, 76 trang )

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP

PHẦN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH TRE CÔNG NGHIẸP TIỀN PHÁT

BIEN GIANG - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI

NGÀNH KẾ TOÁN

MÃ NGÀNH : 404

ÍỆX/2)1712/2/117x5:
Wa SMawién

CJL12002S24923/ /CỶ J1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

KHÓA LUẬN TĨT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH
TRE CƠNG NGHIỆP TIẾN PHÁT - BIÊN GIANG - HÀ ĐÔNG - HÀ Noy

NGANH zKÉ TOÁN

MÃ NGANH : 404

Giáo viên hướng dẫn : 55B - Ldn


Sinh viên thực hiện : 2010 - 2014

Mãsinhviền

Lop

Khóa học

Hà Nội, 2014 |

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện dé tai “Phan tich tình hình tài chính của cơng ty
TNHH tre công nghiệp Tiến Phát - Biên Giang - Hà Đơng - Hà Nội”, ngồi

sự nỗ lực và cố gắng của bản thân, em đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo
tận tình của các thầy, cơ giáo trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, của

các cán bộ công nhân viên công ty TNHH tre công nghiệp Tiến Phat, đặc biệt

là sự hướng dẫn của giảng viên Th.S Đặng Thị Hoa, đến nay. khóa luận đã

hồn thành.

Mặc dù đã rất cố gắng song hoạt động tài chính là hoạt động phức tạp và

phạm vi nghiên cứu rộng và bản thân lại thiếu kinh nghiệm thực tiến nên
trong bài báo cáo này có thể cịn nhiều thiéu sot. Nén em mong sự góp ý của

các thầy cô và các bạn để sự hiểu biết của em về-các vấn đề của nền kinh tế


được toàn vẹn hơn.

Nhân dịp này, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên

Th.S Dang Thị Hoa, các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh

doanh trường Đại học Lâm Nghiệp cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên Cơng

ty TNHH tre cơng nghiệp Tiến Phát đã giúp đỡ em hồn thành đề tài.

Em xin trân trọng cảm ơn Công ty TNHH tre công nghiệp Tiến Phát đã

cung cấp thơng tin liền quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Em xin tran trong cảm ơn!
à Nội, ngày....tháng...năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hương Trang

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CÁC TU VIET TAT
DANH MỤC CÁC BIỀU VÀ SƠ ĐÔ
DAT VAN ĐỀ..
CHU T O ÀI NG CH 1 Í . N T H ON T G RO Q N U G AN DO V A E N T H AI NG C H H I I ỆP N . H .. V . A .. P . H .. A . N .. T . I . CH TINH, HÌNH
1.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp


1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp

1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp

1.1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp

1.1.4. Chức năng của tài chính doanh nghiệp. xế
1.2. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiỆp..........................-cccccccccececee 6
1.2.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính doảnh nghiệp .
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.3.1. Phân tích cơ cầu nguồn vốn của doanh nghiệp................................. vị
1.2.3.2. Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp

1.2.3.3. Đánh giá khả năng độc lập, tự chủ về tài chính...
1.2.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
nh
1.2.3.5. Phan tich kha nang thanh tO4n.......sssssssssssscccccsssssssssssssssssssssssssssseseeeee 8
1.2.3.6. Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp...
1.2.3.7. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của doanh nghiệp .
1.2.3.8. Phân tích khả năng sinh lời
ss

1.2.3.9. Phân tích tình hình biến động các khoản thu và các khoản phải trả ....8

1.2.4. Các yếu tổ ảnh hưởng đến tình hình tai chính doanh nghiệp..

1.3. Cơ sở thyrc ti6t..ssseecscccssssssssssssesseesssssssssssessssssssneeesssssseeseses

1.4. Một số căn cứ pháp lý trong phân tích tài chính của doanh nghiệp


CHƯƠNG 2. MỤC TIÊU, ĐÓI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...

2.1 Mục tiêu nghiên cứu

2.1.1. Mục tiêu tổng quát.

2.1.2. Mục tiêu cụ thể

2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

2.2.1. Đối tượng nghiên cứu

2.2.2. Phạm vi nghiên cứu....

2.3. Nội dung nghiên cứu .

2.4. Phương pháp nghiên cứu

2.4.1. Trình tự các bước nghiên cứu...............
2.4.2. Phương pháp phân tích tài chính
2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu........n.o.T .tr ,.e ... 19tớ

2.5.1. Phân tích tình hình nguồn vốn của dóanh nghiệp............................... 19
2.5.2. Phân tích tình hình tài sản của doanh nghiệp
2.5.3 Đánh giá chính khả năng độc lập, tự chủ về tài chính
2.5.4 Phân tích tình hình tài trợ vốn.của doanh nghiép
2.5.5... Phân tích hiệu quả sử dụng vốn...................... 2222222222215 nnne 21
2.5.6. Phân tích khả năng thanh tốn va Sung. 23

2.5.7. Tỷ lệ các khoản phải thủ so với các Khoản phải trả (Hm)..................... 24
CHƯƠNG 3. NHỮNG ĐẶC DIEM CƠ BẢN CUA CÔNG TY TNHH TRE
CƠNG NGHIỆP TIỀN PHÁT.........ếS..3..S.2.2.1......... 26
3.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty..............................---ssss. 26
3.1.1. Giới thiệu về Cơng tÿ.........zco.n..v2.02.0.01.11.E.nn.nn.e.er.ee.e.ee 26
3.1.2. Q trình hình thành và phát triên của Công ty.
3.2. Chức năng.Và nhiệm yụ của công ty

3.2.1. Chức qăhẩ ..t..\ụ.........................

3.2.2. Nhiệm vụ

3.3 Đặc điểm tố chức bộ máy của công ty.........................noocsonnnnnneeeee 28
3.4. Dac diém vé lao dong ctia COng ty....sssssssssssssssssssesesssssssssssssasassesesseese 30

3.5. Đặc điểm về cơ sở vật chất và trang thiết bị của công ty......................... 31

3.6. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty................................ 32

CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA. CƠNG TY
TNHH TRE CƠNG NGHIỆP TIỀN PHÁT...........1.S......... 36

4.1.1. Phân tích cơ cầu nguồn vốn của Công ty N... ÁN...
4.1.2. Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty...
cơng ty
4.1.3. Phân tích khả năng độc lập tự chủ về tài chính/cúa

4.1.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty.

4.1.5. Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty ....


4.1.6 Phân tích tình hình tài trợ vốn của Cong ty

4.2. Đánh giá tổng qt về tình hình tài chính của Cơng ty
4.3. Nhận xét về những kết quả đạt được và những khó khăn của Công ty
trong thời gian qua........................ ke Hee
4.3.1. Mặt đạt được................... 57

ác cv neo S7
4.3.2. Những mặt hạn chế........................... c1
4.3.3. Nguyên nhân yếu kém về tài chính của Cơng ty.... 58

4.3.3.1. Nguyên nhân khách qúan

4.4.1. Giải pháp về vốn
4.4.2. Giải pháp Về khả đằng thanh tốn .

4.4.3. Giải pháp tăng doanh thu và quản lý tốt chỉ phí

4.4.4. Nâng cao hiệu quá sử dụng vốn lưu động
4.4.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định..............................--cccoonorrnrsree 62
1419135 7S 8=... ẽ.ẽ.. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tên viết tắt DANH MUC CAC TU VIET TAT

BH&CCDV Viết đầy đủ

BQ Bánhàng và cung cấp dịch vụ


CĐ-TC Bình quân
CNKT
Cao đẳng - Trung cấp
DH - TDH Công nhân kĩ thuật

GTCL Trên đại học — Đại học
NCVLĐTX
Giá trị còn lại
NVCSH Nhu cau vốn lưu động thường xuyên

NVTX Nguồn vốn chủ sở hữu

NG Nguồn vốn thường xuyên

QLDN Nguyên giá
SXKD
TĐPTBQ Quản lý doanh nghiệp
TDPTLH Sản xuất kinh doanh
TSCD Tốc độ phát triển bình quân
TSDH Tốc độ phát triển liền hoàn
Tài sản cô định
TSLD Tai san dai han

TSNH Tài sản lưu động

VCD Tài sắn ngắn hạn

VLĐ Vốn cố định

VLĐTX Vốn lưu động


Vốn lưu động thường xuyên

DANH MUC CAC BIEU VA SO DO
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức bộ máy của Cơng ty _—
29
Biểu 3.1: Cơ cấu tổ chức lao động của Công ty.............................ccccecscrrrreccee 30
Biểu 3.2: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty.................2......c.v..o32
Biểu 3.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty........................ 33
Biểu 4.1: Cơ cầu nguồn vốn của Công ty..
Biểu 4.2: Cơ cấu tài sản của Cơng ty
Biểu 4.3: Tình hình độc lập, tự chủ về tài chính của Cơng ty:
Biểu 4.4: Hiệu quả sử dụng VCĐ của Công ty
Biểu 4.5: Hiệu quả sử dụng VLD của Cơng ty.
Biểu 4.6: Tình hình khả năng thanh tốn của Cơng ty
Biểu 4.7: Tình hình sử dụng vốn lưu động thường xuyên ............................... 51
Biểu 4.8: Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên.......¿.....................22-222ccsecccccee 51
Biểu 4.9: Tình hình biến động các khoản phải thủvà các khoản phải trả của

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Năm học 2010-2014

1. Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Th.S Đặng Thị Hoa
Bộ môn: Kinh tế Khoa: Kinh tế và Quản trị kinh doanh
2. Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương Trang
MSV: 1054040664
Lớp: 55B Kế toán
3. Khoá luận hay chuyên đề: Làm khóa luận
4. Tên Khố luận/Chun đề: “Phân tích tình hình tài chính của cơng ty TNHH

tre cơng nghiệp Tiến Phát — Biên Giang - Hà Đông ~ Hà Nội”
5. Thời gian và địa điểm thực tập

Từ ngày 17 tháng 02 năm 2014 đến ngày 04 tháng 05 năm 2014
Tại: Công ty TNHH tre công nghiệp Tiến Phát Biên Giang - Hà Đông — Ha

Nội

6. Tóm tắt cơ bản.

Đề tài "Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH tre công nghiệp

Tiến Phát — Biên Giang — Hà Đông > Hà Nội” nhằm thực hiện các mục tiêu (1)
tìm hiểu được lý luận và thực tiễn cơ bản về phân tích tình hình tài chính trong

doanh nghiệp, (2) đánh giá được thựe trạng tình hình tài chính của cơng ty TNHH

tre cơng nghiệp Tiến Phát, (3) đề xuất một số giải pháp góp phần cải thiện tình
hình tài chính cho Cơng fy. Đề tài đã sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2010 và

phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích tài chính, phương pháp

thống kê kinh tế và phân tích kinh tế để phân tích số liệu và tình hình tài chính

của Cơng ty.

Qua phân tích cho thấy tình hình tài chính của Cơng ty cịn gặp khó khăn

như trong cơ cấu ngưền vốn thì nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tông nguồn
vốn của 3 năm đặc biệt là nợ ngắn hạn. Nguồn vốn chủ sở hữu có tăng nhưng

tăng chưa hợp lý. Cơ cấu tài sản nhìn chung giá trị tổng tài sản của công ty tăng

qua 3 năm, tuy nhiên trong tài sản ngắn hạn tiền là yếu tố quan trọng nhưng lượng

tiền của Cơng ty lại nhỏ và có xu hướng giảm qua các năm, điều này làm ảnh
hưởng đến khả năng thanh tốn của Cơng ty. Các khoản phải thu ngắn hạn có xu

hướng tăng cho thấy Công ty đang bị chiếm dụng vốn. Cơng ty đang trong tình

trang mat dan kha năng, độc lập, tự chủ về vốn, tình hình sản xuất kinh doanh lệ
thuộc vào vốn vay bên ngoài. Hiệu quả sử dung VCD va VLD cua Céng ty con
thấp. Cơng ty đang gặp khó khăn trong việc thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn
hạn. Khoản phải trả lớn hơn các khoản phải thu, Công ty đang bị €hiếm dụng vốn

nhưng điều đó khơng đồng nghĩa với việc Công ty không đi chiếm dụng vốn của

các doanh nghiệp khác.

Bên cạnh những khó khăn nhìn chung qua 3 năm Cơng ty đã kinh doanh có
lãi, bảo tồn phát triển về vốn thể hiện vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng qua các
năm, mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh, đầu tứ dây chuyền công nghệ hiện đại
tạo việc làm thường xuyên cho người lao động, đội ngũ cán bộ cơng nhân có kinh

nghiệm, đáp ứng nhu cầu khách hàng về chất lượng, số lượng và mẫu mã, tạo

được uy tín trên thị trường.

Để tìm ra biện pháp thích hợp thì việc phân tích tài chính là rất cần thiết,

thơng qua việc phân tích này doanh nghiệp có thể giải quyết các vấn đề về sử


dụng vốn, sử dụng tài sản, phân phối doanh thu lời nhuận từ đó đưa ra những giải

pháp đúng đắn để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu giúp doanh nghiệp

phát triển bền vững. Ngồi ra việc phân tích cịn giúp cho các nhà đầu tư bên

ngồi có được quyết định đầu tư phù hợp và hiệu quả thông qua các tỷ số tài ˆ
chính, kha nang sinh loiykha nang thanh tốn.

Từ kết quả phân tích để tài cho thấy tình hình kinh doanh của Cơng ty, em
đã đề ra giải pháp để đẩy mạnh tình hình tài chính của Cơng ty như như vấn đề

cơng tác quản Jý:eủa-Cơđg ty, khắc phục tình trạng cơng nợ của Cơng ty, giảm

chỉ phí giá vốn hàng bán, chỉ phí kinh doanh, khối lượng hàng tồn kho và một số

biện pháp cải thiện khả năng thanh tốn của Cơng ty.

ĐẶT VẤN ĐÈ

1. Lý do nghiên cứu đề tài

Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, từng bước phát

triển theo hướng đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa kéo theo nhiều doanh
nghiệp ra đời, để đáp ứng nhu cầu của thị trường, địi hỏi các đưanh nghiệp phải

tự vận động, vươn lên để vượt qua những thử thách, tránh nguy cơ đào thải bởi


quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường.

Trong bối cảnh kinh tế đó, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương

trường cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quảđ ]ý tài chính là

một trong các vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự

sống cịn của doanh nghiệp. Bởi lẽ muốn kinh doanh có hiệu quả nhà quản lý

cần phải biết được tình hình tài chính của công ty như thé hao dé dua ra các biện
pháp, đề xuất các hướng đi trong tương lai giúp cho doanh nghiệp phát triển hơn

và tránh được rủi ro, hạn chế tổn thất trong kinh doanh cũng như đưa ra các

quyết định đầu tư. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở phân tích tình hình tài

chính.

Việc thường xun phân tích tình hình tài chính sẽ giúp các nhà quản lý doanh

nghiệp thấy được thực trạng hoạt động tài chính, những điểm mạnh điểm yếu

của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù

hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp để cải thiện tình hình tài

chính giúp nâng cao chất lượng của.doanh nghiệp.

Công ty TNHH tre công nghiệp Tiến Phát là một cơng ty lớn có vị trí rất


quan trọng đốí-với khu ve miền bắc. So với yêu cầu đặt ra thì việc phân tích

tình hình tài chính hiện nay của công ty chưa đáp ứng được một cách hiệu quả.
Hơn nữa hiện nay.ehưa-có một cơng trình nghiên cứu nào về phân tích tình hình

tài chính tại cơng ty TNHH tre công nghiệp Tiến Phát. Xuất phát từ lý do trên,

cùng với q trình tìm hiểu về mơi trường kinh doanh của công ty em lựa chọn

đề tài “Phân tích tình hình tài chính của cơng ty TNHH tre công nghiệp Tiến

Phát - Biên Giang - Hà Đông - Hà Nội” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

1

2. Kết cấu khóa luận doanh

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, khóa luận được chia thành 4 chương: cứu.

Chương 1: Tổng quan về tài chính và phân tích tình hình tài chính trong

nghiệp.

Chương 2: Mục tiêu, đối tượng, nội dung, phạm vi và phươn; nghiên

Chương 3: Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH tre công nghiệp Tiến Pha

Tién Phat.


CHƯƠNG 1

TONG QUAN VÈ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp

Tài chính là phạm trù kinh tế, phản ánh các quan hệ phân phối €ủa cải xã hội

dưới hình thức giá trị, phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối

các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt mụé tiếu của các chủ

thể ở mỗi điều kiện nhất định.

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, éó tài sản, có trụ sở giao dịch 6n

định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực

hiện các hoạt động kinh doanh bao gồm những loại hình tổ chức kinh doanh sau:

cơng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh

nghiệp tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế (Sau đây gọi chung là doanh

nghiệp), nhóm cơng ty.

Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình


tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh ñghiệp nhằm đạt được những mục tiêu của doanh

nghiệp.

1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế, biểu hiện dưới hình
thái giá trị, phát sinh troie quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm

phục vụ cho quả trình tái sản xuất của mỗi doanh nghiệp và góp phần tích lũy

vốn cho nhà nước:

Hệ thống các quán hệ kinh tế dưới hình thái giá trị thuộc phạm trù bản chất

tài chính doanh nghiệp gồm:

- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với nhà nước:

+ Các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với nhà nước thơng qua nộp th, phí,

lệ phí cho ngân sách nhà nước.

+ Ngân sách nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp nhà nước, mua cổ phiếu,
góp vốn liên doanh.v.v. Cấp trợ giá cho các doanh nghiệp khi cần thiết.

- Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác (thể hiện qua


trao đổi) và với thị trường tài chính: Mối quan hệ này được thé hiện thông qua

trao đổi mua bán vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Doanh nghiệp có lúc là
người mua, có lúc là người bán.

+ Là người mua, doanh nghiệp mua vật tư, tài sản, hàng hóa, dịch vụ, cỗ

phiếu, trái phiếu, trái phiếu, thanh tốn tiền cơng lao động. vụ; bán trái phiếu
+ Là người bán, doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch
thể hiện quan hệ
để huy động vốn cho doanh nghiệp.
- Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp: Mối quan hệ viên trong nội bộ

giữa doanh nghiệp với các phòng ban, với cán bộ công nhân

doanh nghiệp:

+ Biểu hiện của mối quan hệ này là-sự luân chuyển vốn trong doanh nghiệp.

Đó là sự luân chuyển vốn giữa các bộ phận sảđ xuất kinh doanh như nhận tam
ứng, thanh tốn tài sản, vén.v.v.

+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên thông qua trả lương,
thưởng và các khoản thu nhập khác cho người lao động.

1.1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp

Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có

những vai trị chủ yếu sau đây:


- Huy động đấm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp không bị ngưng trệ, gián đoạn.

- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả, phân phối vốn hợp lý cho quá trình

sản xuất kinh doanh, făđg vịng quay của vốn, tránh lãng phí, ứ đọng vốn là cơ sở

để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.

- Địn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh thông qua việc tạo ra sức mua
hợp lý để thu hút vốn đầu tư, huy động các yếu tố sản xuất, khai thác mở rộng

thị trường tiêu thụ, nâng cao năng suất, hiệu quả kinh doanh.

4

- Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phát
hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để từ đó đưa ra các quyết định điều chỉnh

các hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu đã định.

1.1.4. Chức năng của tài chính doanh nghiệp chính doanh nghiệp,

Có nhiều quan điểm khác nhau về chức năng của tài hành theo cơ chế thị

song điểm chung nhất khi nền kinh tế chuyển sang vận

trường thì tài chính có những chức năng sau:


* Chức năng tổ chức huy động, chu chuyển vốn, đảm bảo cho sản xuất kinh

doanh được tiễn hành liên tục.

- Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, định mức tiêú chuẩn để xác định nhu cầu vốn

cần thiết cho sản xuất kinh doanh.

- Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về vốn. Nếu nhu:cầu lớn hon kha năng về

vốn thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn (tìm nguồn tài trợ với chỉ phí sử
dụng vốn thấp nhưng đảm bảo có hiệu quả).

- Nếu nhu cầu vốn nhỏ hơn khả năng về vốn thì doanh nghiệp có thể mở rộng

sản xuất tìm kiếm thị trường để đầu tư mang lại hiệu quả.

- Lựa chọn nguồn vốn và phân phối sử dụng vốn hợp lý để sao cho với số vốn

ít nhất nhưng mang lại hiệu quả cao nhất.

* Chức năng phân phối thù nhập của tài chính doanh nghiệp.

- Thu nhập bằng tiền bán sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, lợi tức, cổ phiếu, lãi cho

vay, thu nhập khác của doanh nghiệp được tiến hành phân phối.

- Hao phí vật.chất, lao động đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh


bao gồm:

+ Chỉ phí vật tư

+ Chỉ phí khấu h tài sản có định

+ Chỉ phí tiền lương và các khoản trích theo lương

+ Chỉ phí dịch vụ mua ngồi, chỉ phí khác bằng tiền. Phần còn lại là lợi nhuận

trước thuế được phân phối tiếp.

* Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.

5

- Thơng qua các chỉ tiêu vay, trả, tình hình nộp thuế cho nhà nước để biết
được tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp tốt hay chưa tốt.
- Thông qua chỉ tiêu giá thành, chỉ phí mà biết được doanh nghiệp sử dụng vật
tư, tài sản, tiền vốn tiết kiệm hay lãng phí.
- Théng qua chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận mà biết được doanh đghiệp có làm ăn:

hiệu quả hay khơng?

1.2. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp

Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là sử dụng tập hợp các khái niệm,
phương pháp và các công cụ cho phép xử lý cáé thơng tin kế tốn và các thơng


tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp,
đánh giá rủi ro và mức độ chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó.

Thơng qua đó, các nhà phân tích có thê thấy được tình hình tài chính của cơng ty
và có những dự đốn tương lai nhằm-phát huy những ưu điểm và khắc phục

những nhược điểm.

1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chính cung cấp các thơng.tin cần thiết và chính xác cho các tổ

chức liên quan.

- Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm đến
việc tìm kiếm lợi nhuận và khả năng thanh tốn. Do đó đặc biệt quan tâm đến

những thông tin về kết quả phân tfeh tai chính.

- Đối với chủ đpân hăng và các các nhà cho vay tín dụng tập trung vào các

thơng tin về khả nắng tài trợ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có khả năng

thanh tốn tốt, ngn tài chính dồi dào thì họ tiếp tục cho vay và ngược lại họ sẽ

ngừng cho vay và tin giãi pháp thu hồi nợ.

- Đối với nhà cung ứng vật tư cho doanh nghiệp cũng rất cần những thơng tin


về tình hình tài chính của doanh nghiệp để quyết định việc tiếp tục quan hệ mua

bán với doanh nghiệp hay không.

- Đối với nhà đầu tư phân tích tinh hình tài chính để đánh giá các yếu tố rủi ro,

thời gian hòa vốn, khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của doanh nghiệp để

đưa ra quyết định đầu tư. kê, cơ quan chủ
- Đối với các đối tượng khác: Cơ quan tài chính, thuế, thống và nghĩa.9ụ của

quản, ngay cả người lao động cũng cần quan tâm đến lợi í
doanh nghiệp đối với họ.

1.2.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp

1.2.3.1. Phân tích cơ cấu nguồn vẫn của doanh nghiệp

Cơ cấu nguồn vốn phản ánh giá trị của từng bộ phận nguồn vốn hình thành tài

sản so với tổng nguồn vốn.

Nghiên cứu cơ cấu nguồn vốn cho phép nhận biết đượe tình hình phân bổ

nguồn vốn có hợp lý khơng, tình hình độc lập tự chủ về vốn của doanh nghiệp

như thế nào, tình hình cơng nợ và tính khẩn trương của việc chi trả công nợ của

doanh nghiệp ra sao.


1.2.3.2. Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp

Cơ cấu tài sản phan ánh giá trị tài sản:Của từng loại tài sản chiếm trong toàn

bộ tài sản của doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu tài sản để xem xét mức độ hợp lý

của tài sản trong các khâu nhằm giúp người quản lý điều hành kịp thời những tài

sản tồn đọng hợp lý.

1.2.3.3. Đánh giá khả nắng độc lập, tự chủ về tài chính

Dé đánh giá khả năng độc lập, tự chủ về tài chính người ta thường dùng các

chỉ tiêu tỷ suất tài trợ, tỷ suất nợ và hệ số đảm bảo nợ.

- Tỷ suất tài frợ phân ánh khả năng đảm bảo về mặt tài chính và khả năng tự

chủ trong q trình hoạt động: của doanh nghiệp.

~ Tỷ suất nợ cho thầy mức độ phụ thuộc về vốn của doanh nghiệp đối với chủ nợ.

- Hệ số đảm bảo nợ chơ biết một đồng vốn chủ sở hữu đảm bảo có may đồng

được hình thành từ khoản nợ.

1.2.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vẫn

Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu quan trọng có tính chất quyết định đến hiệu


quả sản xuất kinh doanh nói chung. Do đó việc phân tích tình hình và hiệu quả

7

sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng để đánh giá thực trạng việc sử dụng đồng vốn

ở doanh nghiệp, từ đó tìm giải pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn cho

doanh nghiệp.

1.2.3.5. Phân tích khả năng thanh tốn

Phân tích tình hình khả năng thanh toán của doanh nghiệp nhằm đưa ra các kế

hoạch thanh toán các khoản nợ đến hạn bao gồm các chỉ tiêu: Hệ số thanh toán

tổng quát, hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh toán nhành, hệ số thanh toán

tức thời, hệ số thanh toán vốn lưu động, hệ số thanh toán nợ dài hạn, tỷ suất

thanh toán.

1.2.3.6. Phân tích tình hình tài trợ vẫn của doanh nghiệp xuyên,
tài sản
Phân tích tình hình tài trợ vốn là việc phân tích vốn lưu động thường
nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, đảm bảo nguyên tắc cân bằng giữa

và nguồn tài trợ.

1.2.3.7. Phân tích tình hình thừa thiếu vỗn của doanh nghiệp


Trong kinh doanh, ngồi việc phải có đầy đứ-vốn cịn phải biết sử dụng vốn
sao cho có hiệu quả là điều quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Do đó, để

chủ động trong hoạt dộng sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải xác

định được tình trạng thừa hay thiếu vốn.

1.2.3.8. Phân tích khả năng sinh lời

Các chỉ số sinh lời là yếu tố quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất

kinh doanh trong một thời kì nhất định, đẻ phân tích khả năng sinh lời ta đi tính

tỷ số lợi nhuận rờng trên fài sản (ROA), tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

(ROE), ty sé loi han trên doanh thu thuần (ROS).

1.2.3.9. Phân tịch tình hình biến động các khoản thu và các khoản phải trả

Phân tích tình hình biển động các khoản phải thu và các khoản phải trả cho

biết công ty có làm tốt cơng tác thu hồi nợ hay khơng, có đi chiếm dụng vốn của

doanh nghiệp khác hay không, chênh lệch giữa khoản phải thu và phải trả là bao

nhiêu đề từ đó đánh giá được tình hình tài chính của cơng ty.

1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp


1.2.4.1. Yếu tơ chủ quan

¬ Thơng tin sử dụng trong phân tích tài chính: Thơng tin thu thập phải đầy đủ,

chính xác thì nội dung phân tích mới có thể chính xác, rõ ràng, tổng quan và đầy
đủ, từ đó chất lượng phân tích mới có thể cao.

- Phương pháp phân tích tài chính: Nội dung phân tích phải phù hợp với yêu
cầu của phương pháp phân tích sử dụng, có như vậy nội dung phân tích mới
được hồn thiện, phương pháp phân tích sử dụng mới có hiệu quả, và từ đó chất

lượng phân tích mới có thể cao được.

- Quan điểm và định hướng của ban giám đốc doanh nghiệp: Ban giám đốc
chú trọng tới hoạt động phân tích tài chính, đồng thời có định hướng rõ ràng

trong hoạt động kế tốn - tài chính thì hoạt động này sẽ hiệu quả hơn.

- Trình độ và nhận thức của các cán bộ tài chính:'Việc đào tạo một đội ngũ

cán bộ nhân viên trong lĩnh vực kế toán và phân tích tài chính vừa có trình độ

chun mơn, hiểu biết cũng như kinh nghiệm là một trong những yêu cầu quan
trọng đối với một doanh nghiệp.

-_ Hệ thống cơ sở vật chất: Hệ thống cơ sở vật chất ở đây là các trang thiết bị

văn phịng như máy tính, máy in, máy fax, photocopy,... hay các phần mềm kế

tốn - tài chính khác. Hệ thống cơ sở vật chất ảnh hưởng gián tiếp đến việc hồn


thiện nội dung phân tích tài chính.

1.2.4.2 Yếu tố khách quan

- Môi trường kinh dộnh: Mơi trường kinh doanh có lành mạnh, hệ thống

thơng tin minh bạch thì các doanh nghiệp mới có được cơ sở tốt để thực hiện tốt

nghiệp vụ phân tích tài chính của mình.

- Chế độ chính sách về tài chính kế tốn của nhà nước: Hoạt động của doanh

nghiệp nào cũng phải chịu sự chỉ phối, kiểm sốt bởi các chính sách của nhà

nước. Vì thế chế độ chính sách của nhả nước về phương pháp kế tốn, chính sách tài

chính cũng có ảnh hưởng khơng nhỏ tới nội dung phân tích tài chính. Nó tác động

trực tiếp tới sự hình thành, tính tốn các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp.

9

1.3. Cơ sở thực tiễn

1.3.1. Trên thế giới
© Trung Quốc
Thực tế hiện nay kinh tế Trung Quốc vẫn được coi là động lực tăng trưởng

kinh tế của khu vực. Tuy nhiên, trong đánh giá về triển vọng kinh tế Trung Quốc


năm 2014 cho biết hiện nay kinh tế Trung Quốc đối mặt với 5 nguy cơ; Kinh tế

giảm tốc, giá nhà biến động, công suất dư thừa, tài chính rối loạn (bao gồm tiền

tệ lan tràn, vay khó, lãi suất cao), nợ địa phương tăng cao, Người ta cho rằng

mối đe dọa chính đối với nền kinh tế thế giới không phải là sự sụp đỗ của ngân

sách Mỹ và các vấn đề trong khu vực châu Âu, mà là cuộc khủng hoảng đang

hiện dẫn ra trong lĩnh vực tài chính ở Trung Quốc. Lo ngại đó bắt nguồn khi:
- Tổng số nợ của nên kinh tế Trung Quốc đang bắt đầu lên đến kích thước sự

cố. Các khoản nợ này tập trung chủ yếu trong khu vực doanh nghiệp và đô thị,

đã mắp mé ranh giới sống còn của nền kinh tế.
- Nợ doanh nghiệp đã vượt hơn 100 % GDP Và nợ đơ thị lên đến 17 nghìn tỷ

nhân dân tệ. Con số này hiện ít hơn mức lo ngại bi quan nhất 20 nghìn tỷ nhân

dân tệ, nhưng nhiều hơn số 10“12 nghìn tỷ của một vài năm trước đây.

Như vậy, sự sụp đỗ đe dọa Trung Quốc chỉ có thể xảy ra trong tương lai khá

xa. Tuy nhiên nó sẽ xảy/?a nếu nhứ Trung Quốc khơng cải thiện lĩnh vực tài

chính. Vì vậy việc phân tích tình hình tài chính là vơ cùng cần thiết để Trung

Quốc thấy được thức trạng tài chính của mình để để ra những chính sách, giải


pháp để cải thiện th hìah tài chính cũng như giải quyết các khoản nợ một cách
hợp lý.

° My

Ta thay, 5 năm saử cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 Mỹ vẫn là cường

quốc kinh tế số 1 thế giới tuy nhiên sau khủng hoảng nền kinh tế Mỹ vẫn chưa

thực sự vững vàng. Ngày 17/10/2013 vừa qua mỹ bị đe dọa mắt khả năng thanh

toán. Một bộ phận cơng sở liên bang phải đóng cửa lần đầu tiên trong 17 năm,

10


×