QL4U093/92 | Bopp ove}
TRUONG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
KHOA LUAN TOT NGHIEP
NGHIỆN CỨU TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ'KHẢ NĂNG
THANH TỐN TẠI CƠNG TY CỎ PHÀN TƯ VÁN, XÂY LẮP ĐIỆN
VÀ UNG DUNG KHOA HQC KỸ THUẬT APEC ~ HẠ LONG
QUẢNG NINH
NGÀNH ‹: KÉ TOÁN
MA SO. : 404
- Giáo viên hướng dẫn
7: <_ Sinh viên thực hiện
+ 2010 - 2014
Hà Nội, 2014
LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện tại trường Đại học Lâm
Nghiệp Việt Nam, được sự nhất trí của nhà trường và khỏa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh, em đã thực hiện khóa luận với đề tài: *Nghiên cứu
tình hình tài chính và khả năng thanh tốn tại Cơng ty cé phan tir van,
xây lắp điện và ứng dụng khoa học kỹ thuật APEC”:
Trong quá trình thực hiện dé tài, em đã nhận được sự quan tâm giúp
đỡ của các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh và tập
thể cán bộ công nhân viên trong Công ty cổ phần tư vấn, xây lắp điện và
ứng dụng khoa học kỹ thuật APEC, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của
thầy giáo Vũ Ngoc Chuan da tao mợi điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành
bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Dù bản thân đã hết sức cô gắng nhưng:thời gian thực hiện còn hạn
chế, kinh nghiệm thực tế còn ít nên bài khớa luận khơng tránh khỏi những
thiếu sót nhất định. Do đó; em rất mong nhận được những ý kiến góp ý, bổ
sung của các thầy cơ giáo và các bạn để khóa luận của em được day đủ và
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thùy Vân
LOI CAM ON MỤC LỤC
MUC LUC
DANH MUC CAC TU VIET TAT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐÒ
ĐẶT VẦN ĐỀ..........i.i ..........V.N.... 1
Chuong 1 CO SG LY LUAN VE TINH HINH TALCHINH VA KHA
NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP................... ZS22iiccccccrrcz 5
1.1. Khái niệm, bản chất của tài chính doanH nghiệp.
1.1.1. Khái niệm về tài chính.....
1.1.2. Bản chất của tài chính
1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp .
1.1.4. Vai trị của tài chính doanh nghiệp.
1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp................................----- 7
1.2.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ....................... 7
1.2.2. Mục đích và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp................ 7
1.2.3. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ............................---.- §
1.3. Vốn sản xuất kinh døanh của doánh nghiệp.......................-----------iccrcccc 9
1.3.1. Khái niệm về vốn sản xuất kỉnh doanh.............................----ccccczcvrvree 9
1.3.2. Các đặc điểm về vốn sản xuất kinh doanh
1.3.3. Phân loại vốn sản xuất kinh doanh............................--¿©++2+2222zzezczz 10
1.4.7. Phân tích khả năng thanh tốn bằng phương pháp hệ số ................... 18
Chương 2 ĐẶC ĐIÊM CO BAN CUA CONG TY CO PHAN TU VAN,
cà 15...
20
LAP BIEN VA UNG DỤNG KHOA HỌC KỸ THUẬT-APEC'............ 20
2.1. Đặc điểm của Công ty Cổ phần tư vấn xây lắp điện và ứng dụng khoa
học kỹ thuật APEC.................. .s ...e ...n .....Ấn gan LỒN re 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của CôngẢM..../.................. 20
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Cơng ty ................2.2.20.0.5.2.22.2x.ss.s.cc.cs.se 21
2.1.3. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty............................. 21
2.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công tý..
2.1.5. Đặc điểm nguồn vốn của Cơng ty..
2.1.6. Tình hình sử dụng lao động của Công ty.
2.2. Kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm (2011 — 2013). .35
2.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty............ 38
2.3.1. Thuận lợi
2.3.2. Khó khăn:
2.3.3. Phương hướng, chiến lược pháttriển CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG
TƯ VẦN, XÂY LẮP ĐIỆN
Chương 3 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI APEC..............................---2 40
THANH TOÁN CỦA CÔNG TY CÔ PHÀN
VÀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC KỸ THUẬT
os
3.2. Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn của Cơng ty....54
3.2.1. Phân tích tình hình thanh tốn của Cơng ty ...............................------««+ 54
3.2.2. Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty ..............................-.-------- 58
3.3. Đánh giá về tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty..63
3.3.1 UU diam 5...
63
Chương 4 MOT SO Y KIEN GOP PHAN CAI THIEN TiNH HINH TAI
CHINH VA KHA NANG THANH TOAN CUA CONG TY CO PHAN
TU VAN, XAY LAP DIEN VA UNG DUNG KHOA HỌC KỸ THUẬT
APEC.. Heo Ẩ( C — /....... Y,..........Ĩ5
4.1. Những thành cơng và tồn tại về tình hình tài chính tại Cơng tý cỗ phần tư
vấn, xây lắp điện và ứng dụng khoa học kỹ thuật ÄPEC.
4.1.1. Những thành công.......Ấ ..n..........r ...e.. 65
4.1.2. Những vướng mắc tồn tại cần khắc phục........................ccccccccrccccs 65
4.2. Một số ý kiến góp phần cải thiện tình hình tài chỉnh và khả năng thanh
tốn của Cơng y..........c.h.....29.00 .1T .1x.11.1.11.11.11.111.11-1 -xe. 66
4.2.1. Giảm giá vốn hàng bán và chỉ phí quản lý kinh doanh..................... 66
4.2.2 Biện pháp về hàng tồn kho....................--..--2i62s222222222222222 s2+22 67
4.2.3. Day mạnh tốc độ thú hồi các khoản:thu, giảm kỳ hạn bán chịu.......67
4.2.4. Day mạnh sản xuất kinh doanh, riâng cao năng lực mở rộng thị trường.68
KET LUẬN sen nuÊ s55 on  hi nhung ad 103800. 69
DANH MUC CAC TU VIET TAT
SXKD Sản xuất kinh doanh
LN Lợi nhuận
DN
Doanh nghiép a
TSNH Tài sản ngắn hạn — «
Tai san dai han Ss .
TSDH
Tài sản cố định R )
TSCD
VCD Vốn cố định _. Ary z .Á
VLD Vốn lưu động `
Vếnchủsở vy
VCSH ,— Giá trị còn lại
x
GTCL
Nguyên giá ©
NG
6 đông thường Xuyên
VLĐTX
mg? lưu động thường xuyên
NCVLĐTX
a cuncgap dich vu
BH & CCDV
ạt động kính doanh
HĐKD
c độphát tiên bình quân
Tr
Tốc i phat triển liên hoàn
TDPTBQ
Thờ phát triển liên hoàn
TĐPTL
Zé độ phát triển bình quân
91h (%
6bq (%)
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐÒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy điều hành sản xuất của Cơng ĐÁ acc... 22
Bảng 2.1 Tình hình tài sản cố định của Cơng ty năm 2010Ø5EE.........‹....23
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty qua-3 năm (2011 —
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần tư vấn xây lắp điện và ứng
dụng khoa hoc k¥ thuat APEC ...cs.ssccsesssesssssseslessesssssecsersessssssbonsccsessescesseeees 34
Bang 2.4: Kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2011 - 2013........ 36
Bảng 3.1: Cơ cấu tài sản của Công ty qua 3 năm (2011 ~2013)................. 43
Bang 3.2: Co cau nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2011 — 2013)
Bảng 3.3: Tình hình độc lập tự chủ về tài chính của Cơng ty qua 3 năm
(2011 — 2013).
Bang 3.4: Tình hình vốn lưu động thường xuyên của Công ty qua 3 năm
(2011 70515 h6“ -⁄‹.Ad.... 43
Bảng 3.5: Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của Công ty qua 3 năm
011-2015): ẢNNGG..Ỉ...................................... 45
Bảng 3.6: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty qua 3 năm (2011 —
ĐẶT VẤN ĐÈ
1. Sự cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn nền kinh tế mở cửa cùng với sự phát triển nhanh
chóng của doanh nghiệp về quy mơ, số lượng cũng như chất lượng, thì mức
độ cạnh tranh ngày càng cao. Khơng những thế, mồi trường chính trị - pháp
luật, văn hóa - xã hội cũng đang đổi mới một.cách nhanh chóng. Đây là
một cơ hội rất lớn đối với các doanh nghiệp nhằm mở rộng thị trường của
mình nhưng cũng tạo ra những thức thách thức không nhỏ cho các doanh
nghiệp. Để tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp cần có được tình hình tài
chính vững mạnh. Như chúng ta đã biết đất nước ta dang trong quá trình
xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, nhu cầu
vốn cho nén kinh tế và doanh nghiệp đang là-vấn đề rất bức xúc, hơn thế
nữa trong nên kinh tế thị trường sức cạnh tranh của nền kinh tế cũng như
từng doanh nghiệp phụ thuộc phần lớn vào hiệu quả sản xuất kinh doanh,
để có thể huy động được nguồn ngân quỹ có chi phí thấp nhất cũng như
điều kiện thanh toán thuận lợi nhất đã; đang và sẽ là những vấn đề rất nóng
bỏng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua việc phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp sẽ cho.chúng tathấy được thực trạng tài chính hiện
tại, khả năng,§inh lời; tiềm lực phát triển của doanh nghiệp trong tương lại.
Vì vậy, hin tich hinh tai chinh va kha năng thanh toán là đánh giá
xây lắp điện và rể AM khoa học kỹ thuật APEC, cũng như mọi Công
ty khác muốn ổn định và phát triển trên thị trường cạnh tranh thì việc giữ
vững và ơn định tình hình tài chính của doanh nghiệp trở thành vấn đề hết
Sức quan trọng.
Nhận thức rõ tầm quan trọng trong việc phân tích tình hình tài chính
của doanh nghiệp em đã lựa chọn nghiên cứu để tai: “Nghiên cứu tình
hình tài chính và khả năng thanh tốn tại Cơng ty cỗ phần tr vấn, xây
lắp điện và ứng dụng khoa học kỹ thuật APEC”,
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu tổng quát
Trên cở sở nghiên cứu tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của
cơng ty đưa ra một số biện pháp nhằm năng cao tình hình tài chính và khả
năng thanh tốn của Cơng ty cổ phần tư vấn, xây lap điện và ứng dụng
khoa học kỹ thuật APEC. ,
- Muc tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý liận về tình hình tài chính và khả năng thanh
tốn của cơng ty.
+ Tìm hiểu tình hình sắn xuất kinh đưanh của Cơng ty cổ phần tư vấn,
xây lắp điện và ứng dụng khoa học kỹ thuật APEC.
+ Nghiên cứu tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty
cổ phần tư vấn, xây lắp điện và ứng dụng khoa học kỹ thuật APEC.
+ Đưa ra một số biện pháp nhằm năng cao tình hình tài chính và khả
năng thanh tốn của Cơng ty cổ phần tư vấn, xây lắp điện và ứng dụng
khoa học kỹ thuật APEC. :
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượngnghiên cứu
Kết quả sản xuất kinh doanh và thực trạng tài chính tại Cơng ty cổ
phần tư vấn, xây lắp điện và ứng dụng khoa học kỹ thuật APEC. .
4. Nội dung nghiên cứu
+ Cơ sở lý luận về tình hình tài chính và khả năng thanh tốn trong
doanh nghiệp. :
+ Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ
phần tư vấn, xây lắp điện và ứng dụng khoa học kỹ thuật APEC.
+ Thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn tại Công ty cổ
phần tư vấn, xây lắp điện và ứng dụng khoa hợc kỹ thuật APEC.
+ Một số ý kiến góp phần cải thiện tình hình tài chính và khả năng
thanh tốn tại Cơng ty cổ phần tư vấn, xây lắp điện và ứng dụng khoa học
kỹ thuật APEC.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp: thu thập số liệu qua các-bãø cáo, số sách kế toán của
Công ty và các tài liệu thứ cấp khác.
+ Số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu thông qua các phiếu phỏng vấn cán
bộ lãnh đạo của Công ty.
- Phương pháp xử lý số liệu
+ Sử dụng các công cụ của thống kê như: thống kê mô tả, thống kê
phân tích để xử lý số liệu, tải liệu:
+ Sử dụng,các cơng cụ của phân tích kinh doanh đề làm rõ thực trạng
tài chính và khả năng thanh tốn tại Cơng ty.
- Phương pháp phân tích:
cơng bố có liên qn đến đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanhté£
nghiệp.
- Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn và tham khảo ý kiến của các
nhà phân tích, các nhà quản lý, các cán bộ chuyên môn tại công ty.
6. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu ›
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài gồm có 4 sah cua
Chương 1: Cơ sở lý luận về tình hình tài chính và khả ni
doanh nghiép. ry
Chương 2: Đặc điểm cơ bản của Công ty cỗ p ắ wt điện và
ứng dụng khoa học kỹ thuật APEC. ø bv
Chương 3: Thực trạng tình hình tài chinh v: ăngthanh tốn của Công
kỹ thuật APEC.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NANG
THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, bản chất của tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính
Tài chính là sự vận động của vốn, tiền tệ điễn ra ở mọi chủ thể trong
xã hội. Nó phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế trồng phân phối các
nguồn tài chính thơng qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp
ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội.
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá
trình tạo lập, phân phối và sử dụng cáê quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
1.1.2. Bản chất của tài chính
Trong phạm vi doanh nghiệp, tài chính đoanh nghiệp là hệ thống các
mối quan hệ kinh tế biểu Hiện dưới hình thái giá trị, phát huy trong quá
trình tổ chức, phân phối, huy động quản lý và sử dụng các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp để phục Vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và nhu cầu chung của xã hội.
- Tài chính có những đặc tFưng sau:
+ Tài chính là những quan hệ kinh tế trong phân phối, nó phản ánh
quan hệ. về lợi ích kinh tế giữa người với người trong quá trình phân phối
của cải quốc dân do họVỆ tạo ra.
+ Tài chính Nhàn vvúới nhà nước là cơng cụ quan trọng được nhà
nước sử dụng như một đòn bẩy kinh tế để quản lý và thực hiện các chức
năng của mình.
+ Tài chính là các mối quan hệ kinh tế, quan hệ tiền tệ thể hiện sự
thống nhất tương đối giữa hiện vật và giá trị.
1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
- Chức năng tổ chức vốn
Tổ chức vốn là thu hút vốn bằng nhiều hình thức khác nhau để hình
thành lên quỹ tiền tệ phục vu cho hoạt động của doanh nghiệp, nó'cho phép
doanh nghiệp xác định đúng nhu cầu về vốn cho quá trình sản xuất kinh`
doanh trong từng thời kì. Tổ chức vốn đầy đủ. kịp thời giúp-quá trình sản
xuất kinh doanh diễn ra nhịp nhàng, liên tực: Đồng thời giúp cho việc sử
dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả.
- Chức năng phân phối
Đảm bảo phân phối thu nhập và tích lũy tiền tệ, phân phối thu nhập
cho sản xuất mở rộng, đảm bảo cho vến sử dụng thường xuyên không bị
nhàn rỗi, không gây căng thắng về vốn, hoàn thành nghĩa vụ thuế và khai
thác tốt tiềm năng doanh nghiệp.
- Chức năng giám đốc
Là q trình kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động tài chính của doanh
nghiệp thơng qua việc hoạch tốn chính xác, phản ánh trung thực kết quả
sản xuất kinh doanh; thực hiện nghiêm chỉnh chế độ tài chính kế tốn do
nhà nước qui định và điều luật của Cơng ty.
1.1.4. Vai trị của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có vai trị rất quan trọng đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trị chủ yếu của tài chính doanh
nghiép dude biện4 ở các khía cạnh sau:
y ong, và đảm bảo đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn cho
P u doanh của doanh nghiệp, đảm bảo quá trình sản
nÁÌi nhịp nhàng liên tục, ăn khớp, khơng bị ngừng trệ
hay bị gián đoạn. & :
-_ Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, phân phối vốn hợp lý cho
quá trình sản xuất kinh doanh, tăng vịng quay của vốn, tránh lãng phí, ứ
đọng vốn. Từ đó làm cơ sở nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, kịp thời phát hiện khó khăn vướng mac, tn tại để đề ra các quyết
ˆ_ định tài chính đúng đắn, kịp thời nhằm đạt các mục tiếu của doanh nghiệp.
- Vai trò đảm bảo kích thích và điều tiết kinh.doanh thơng đua việc đề
xuất các chính sách thu hút vốn đầu tư, huy động các Yếu tố sản xuất, khai
thác mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao năng suất hiệu quả kính doanh.
1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp 14 viée vận dụng tổng thể
các phương pháp phân tích khoa học để đánh giá`chính xác tình hình tài
chính của doanh nghiệp, giúp cho các đối tượng quan tâm nắm được thực
trạng tài chính và an ninh tài chính của doanh nghiệp, dự đốn được chính
xác các chỉ tiêu tài chính trong-tương lạ'cđng như rủi ro tài chính mà
doanh nghiệp có thể gặp phải; Qua đó, để ?a các quyết định phù hợp với lợi
ích của họ. ,
1.2.2. Mục đích và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.2.1. Mục đích của phán tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
Phân tích tài chính đoanh-nghiệp nhằm mục đích xem xét, đánh giá
hiệu quả sản xuất kinh doanh đưới góc độ tài chính, từ đó nhà quản lý
doanh nghiệp nắm được thực trạng về tình hình sản xuất kinh doanh cũng
tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó để ra các giải
hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
ì ân lịch tài chính doanh nghiệp
ình Hì tài chính cung cấp các thơng tin cần thiết và chínhA
&.
xác cho các tô $s ^ Ltn
, cá nhân có liên quan.
Qs
+ Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp luôn
quan tâm đến việc tìm kiếm lợi nhuận và khả năng thanh tốn, do đó họ đặc
biệt quan tâm đến những thơng tin và kết quả phân tích tài chính.
+ Đối với ngân hàng và khách hàng cho vay tín dụng tập trung vào
các thông tin về khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có
khả năng thanh tốn tốt, nguồn tài chính dồi dào thì họ tiếp tục cho vay và
ngược lại họ sẽ ngừng cho vay và tìm giải pháp thu hồi nợ:
+ Đối với nhà cung ứng vật tư cho doanh nghiệp cũng rất cần những
thơng tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp để có thể quyết định xem
có nên tiếp tục cung ứng vật tư cho các doanh nghiệp nữa hay khơng, có
tiếp tục cho mua chịu nữa hay không.
+ Đối với nhà đầu tư quan tâm tới yếu tố rủi ro, thời gian hoàn vốn,
khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của các doanh nghiệp để quyết
định đầu tư hay ngừng đầu tư.
+ Đối với các đối tượng khác:/Các cơ quan tài chính, thuế vụ, thống
kê, cơ quan chủ quản, ngay cả người lao động cũng rất quan tâm đến lợi ích
và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với họ.
1.2.3. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.3.1. Phương pháp so sánh
- Noi dung so sánh;
+ So sánh số thức hiện kì này với số thực hiện kì trước để thấy được
mức độ và xu hướng biến động của chỉ tiêu so sánh.
+ So sánh số thực hiện với số kế hoạch để thấy được mức phấn đấu
hoàn thành kế hoạch của doanh nghiệp.
+ So sánh theo chiều dọc để có thể thấy được tỷ trọng của từng chỉ
tiêu cá biệt tr 8 te đó, so sánh theo chiều RExfg của nhiều Xi để thay
Dam bao Mons về không gian và thời gian, thống nhất về nội
dung kinh tế và phương pháp tính tốn của các chỉ tiêu, thống nhất về đơn
vị đo lường.
1.2.3.2. Phương pháp phân tích tỉ lệ
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa, chuẩn mực, các tỷ lệ của đại
lượng chính trong các quan hệ tài chính được thiết lập bởi chỉ tiêu này so
với các chỉ tiêu khác. Các nhóm tỷ lệ chính:
- Nhóm tỷ lệ về cơ cấu Đi sản và nguồn vốn
- Nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh
- Nhóm tỷ lệ khả năng sinh lời
- Nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán
1.3. Vốn sắn xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm về vấn sản xuất kinh doanh
Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doh nào thì các doanh
nghiệp đều cần có vốn, đặc biệt trong nền kinh tế thị trương ngày nay vốn
là điều kiện cần thiết và có ý nghĩa quyết định tới mọi khâu trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Đối với một đất nước phát triển thì nguồn vốn được
coi là một trong bốn nguồn lực'eơ bản của nền kinh tế: Vốn, nguồn lực.
kinh tế công nghệ và tài nguyên. Nên ta có thế nói vốn đóng vai trị quan
trọng trong nên kinh tế quốc dân.
Vốn kinh doanh của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ tài sản trong doanh nghiệp dùng trong kinh doanh bao gồm tài sản hữu
hình như: quyền sở hữu cơng nghiệp, nhãn mác độc quyền...
1.3.2. Các đặc điểm về vấn sản xuất kinh doanh
- Vốn đại diện cho một lượng giá trị tài sản, vốn phải được vận động
và sinh lời. Vốn được thể hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là một dạng tiềm
nghiệp phấi Sumdt lượng vốn đủ lớn. Do đó doanh nghiệp không ngừng
khai thác các tiền fang vevề lương vốn trong doanh nghiệp mà còn phải tim
cách thu hút các nguồn vốn từ bên ngoài như liên doanh, liên kết, phát hành
cổ phiếu...
- Vốn là một loại hàng hóa đặc biệt, khi bán hàng cho người mua
điều này không làm mắt đi quyền sở hữu mà chỉ bán đi quyền sở hữu.
Người mua được quyền sử dụng vốn trong thời gian nhất định (thời gian
này đã được thỏa thuận trước khi hai bên tiến hành) giao tiền và phải trả
quyền sở hữu cho người bán gọi là lợi tức, `
1.3.3. Phân loại vốn sản xuất kinh doanh
Để phục vụ cho quản lý và sử dụng vốn có ,hiệu quả người ta tién hành
phân loại vốn, có nhiều cách phân loại song hiện nay người ta áp dụng một
số tiêu thức sau:
1.3.3.1. Theo ngn hình thành
- Vốn chủ sở hữu: là các nguồn vốn thuộc sở hữu của các chủ doanh
nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong
các công ty cố phẩn. Vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn kinh doanh (Vốn góp
và lợi nhuận chưa chia), chênh lệch đánh giá lại tài sản, các quỹ của doanh
nghiệp như quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi...
Ngoài ra vốn chủ sở hữu còn gồm Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kinh phí
sự nghiệp (Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp phát khơng hồn lại...)
- Vốn.vay: Là vốn mà doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng và phải trả
cho người sở hữu một lượng tiền nhất định gọi là lợi tức về sử dụng vốn,
doanh nghiệp phải có nhiệm vụ hoàn trả số vốn vay này khi hết hạn sử
dụng.
- Vốn chiếm dụng: Là loại vốn mà doanh nghiệp khơng có quyền sở
hữu và qốẩên Sử dụng nhưng vẫn được đưa vào sử dụng. Đó có thể là
tríc trả nhưng chưa đến hạn thanh tốn (hợp lệ) hay vốn đã
OF
1.3.3.2. Theo thời gian huy động
Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp, vốn
được chia làm hai loại:
10
- Vốn thường xuyên: Là loại vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng lâu
đài và ổn định, gồm vốn cho doanh nghiệp mua sắm, các tài sản cố định và
các tài sản ngắn hạn cần thiết cho hoạt động kinh doánh. Vốn thường
xuyên bao gồm vốn do chủ sở hữu và vốn vay dài hạn.
-_ Vốn tạm thời: Là vốn doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu5
cầu tạm thời hoặc phát sinh bất thường trong hoạt động kinh địanh của
doanh nghiệp.-Nó bao gồm các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng và các
khoản nợ tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn.
1.3.3.3. Theo phạm vi hoạt động -
- Nguôn vốn bên trong doanh nghiệp: Là nguồn Yốn có thé huy động
từ bản thân doanh nghiệp.
+ Vốn khấu hao tài sản cố định
+ Lợi nhuận để tái đầu tư các khoản dự trù, dự phòng
+ Lợi nhuận từ thanh lý nhượng bán
- Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp:
+ Vốn vay ngân hàng Và các tổ chức quốc tế khác cố định
+ Vốn phát hành cổ phiếu trái phiếu thường
+ Các khoản nợ người cung cấp và nợ khác
1.3.3.4. Theo nội đúng
Bao gồm vốn dài hạn và vốn ngắn hạn:
- Vốn ngắn hạn: Là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ tài sản
nhằm đảm bảo q trình Sản xuất kinh doanh doanh nghiệp được
xuyên liên
- ÁẤ n dài :Là lượng tiền ứng trước về tư liệu lao động cho sản
M &
SF
yj
âh n tíc Ì bi chính doanh nghiệp
đi quát tình hình tài chính thơng qua các chỉ tiêu trên
=
SF
bằng cân đối kế tóắn
-_ Phân tích theo chiều ngang: Là thông qua việc so sánh số liệu
cuối kỳ với số liệu đầu kỳ của từng chỉ tiêu được xác định tình hình
1]
tăng giảm của từng chỉ tiêu, đồng thời qua đó đi sâu tìm hiểu nguyên nhân
của sự biến động để có những quyết định chính xác và cần thiết trong công
tác quản lý.
- Phan tich theo chiều dọc: Là việc sử dụng chỉ tiêu tỷ trọng để xem
xét mức độ và tầm quan trọng của từng bộ phận tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp.
1.4.2. Phân tích cơ cẫu tài sẵn và nguồn vốn của doanh nghiệp
1.4.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản
Cơ cấu tài sản phản ánh giá trị tài sản của từng loại tài sản chiếm trong
toàn bộ tài sản của công ty.
Công thức: di = a *100
Trong đó:
di: Tỷ trọng tài sản của loại tài sản ¡ (Bộ phận ¡)
Yi: Giá trị tài sản loại ¡ (Bộ phận i)
Phân tích cơ cấu tài sản để xem xét mức độ hợp lý của tài sản trong các
khâu của quá trình sản xuất, nhằm giúp người quản lý điều chỉnh kịp thời
những tài sản tồn đọng bất hợp lý.
1.4.2.2. Phân tích co tấu nguôn vốn
Cơ cầu nguồn vốn phản ánh giá trị của từng bộ phận nguồn vốn hình
thành tài sản sơ với tổng nguồn vốn.
Công thức: di = -Xr—i*}00
Trong⁄
di:đệ Ty trong nj ồ`n vố.n bộ phận ¡
Giấtrị nguồnhình thành vốn loại¡
Nhớ C aSsu nguồn vốn cho phép ta nhận biết được tình hình
phân bỗ nguồn vốn có hợp lý hay khơng, tình hình cơng nợ và tính khẩn
trương của việc chỉ trả công nợ của doanh nghiệp.
12