NINH )
CƠNG TY TỊHH §
G, Q. HAI BÀ TRƯNG,
“
TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
cee==e===00-~==~==~==
KHOÁ LUẬN TĨT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG
THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT KINH DOANH
KIÊN CƯỜNG, Q. HAI BÀ TRƯNG; HÀ NỘI
NGÀNH ¿KẾ TOÁN
., ,MçSĨ~ ;404
Sib vary Ao ohh mili? pouty
Alja Aan rhetn 18t xưa? has’ pho Aur
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Hoàng Thị Dung
: Nguyễn Thị Thu Hương
⁄‹ Sinh viên thực hiện
2. Mã sinh viên : 1054041090
Lớn & : —
+55B- KẾ toán
+ 2010 - 2014
Hà Nội, 2014
LOI CAM ON
Để hồn thành được bài khố luận tốt nghiệp với đề tài: “ Nghiên cứu
tình hình tài chính và khả năng thanh tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất kinh
doanh Kiên Cường”, em xin trân thành cảm ơn giám đốc Ñguyễn Trí.Cường
đã tạo điều kiện cho em tới Cơng ty để thực tập, tập thể cán bộ nhân viên đặc
biệt là phịng kế tốn đã nhiệt tình giúp đỡ em tìm hiểu thong tin và thu thập
số liệu về Công ty.
Em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Kinh tế & Quan tri kinh doanh
trường Đại Học Lâm Nghiệp đã giúp em có một đợt trải nghiệm thực tế vơ
cùng hữu ích và cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cơ giáo,
Th.S Hồng Thị Dung, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để em
có thể hồn thành bài khố luận này.
Mặc dù bản thân có nhiều nỗ lực và có gắng nhưng do kỹ năng thực tế
cịn hạn chế nên bài khố luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp; bổ sung của các thầy cơ để bài
khố luận được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
MUC LUC
DAT VAN DE....cccssssssssssssssnssssssssssssssseseessessessssssnnsssnuntansistissassssassssasessssessssesssse 1
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HINH TAI CHINH-VA KHA
NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP .......‹<...................é:..... 4
1.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính trong Doanh nghiệp ......:z.......‹..::.:....... 4
1.1.1. Khái niệm về tài chính trong doanh nghiệp ./2/.x....\.........Áu,s........... 4
1.1.2. Bản chất,vai trị và chức năng của tài chính đoanh ĐỀBiỆP -44................. 4
1.1.3. Khái qt phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp..................... 5
1.1.4. Nội dung phân tích tài chính trong doanh nghiỆg.......›.......................--
1.2. Những vấn dé cơ bản về khả năng thanh toán trong Doanh nghiệp .
1.2.1. Khái niệm thanh toán trong doanh nghiệp ......................... 13
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích khả năng thanh tốn trong doanh nghiệp ..
1.2.3. Nội dung phân tích khả năng thanh tốn trong doanh nghiệp.............. 13
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIÊM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
KINH DOANH KIÊN CƯỜNG...................t¿...............---cccstrrerrrrrirerrrrree U
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH sản xuất kinh doanh
Kiiển(CườnG.... co, 2... top nung ng ong 0000006686885. 17
2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất kinh doanh
Kiên CƯỜIE.......... eo HƯỜNG TY. ionononnnong200031302011003816074864844850n
2.3. Đặc điểm về fỗ chức bộ máy quản lý của công ty..........................--------- 18
2.3.1. Đặc điểm về tổ chức quản lý của công ty.............................----ccccccccccee 18
2.3.2. Đặc điểm-về
|
3.1. Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty qua 3 năm 2011- 2013............ 25
3.1.1. Phân tích tình hình tài sản của Công ty.............................--------c-eecerceree 25
3.1.2. Phân tích cơ cầu nguồn vốn của CONG tWtguibisuiiittditouiaettsastapsai 30
3.1.3. Phân tích tình hình tài trợ vốn của Cơng ty..................-........----cccccccce¿ 34
3.1.4. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của Cơng ty..............-+.............----- 36
3.1.5. Phân tích khả năng độc lập tự chủ về tài chính của Cơng ty..........:.... 38
3.1.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và tình hình ‘chu chuyén vốn...4.¿........ 40
3.2. Phân tích tình hình và khả năng thanh tốn của/Cơng ty............:s............. 46
3.2.1.Phân tích tình hình và khả năng thanh tốn của Cơng ty bằng phương
pháp lập bảng.........«.cà.n.h...HẤ.H.H .....E.59 TẾ..ru.ng .rre.rrre 46
3.2.2. Phân tích tình hình và khả năng thanh tốn của Cơng ty bằng phương
pháp hệ số... 53
CHƯƠNG 4 MỘT SÓ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TINH HINH TAI
CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TỐN CỦA CƠNG TY TNHH SẢN
XUẤT KINH DOANH KIÊN CƯỜNG...................:...........----cccccccceerrrrrrre 58
4.1. Những mặt đạt được và ton tại:của Cơng ty TNHH sản xuất kinh doanh
Kiên Cường.........................-.<.s.<2.x.e =¬.... ^............... 58
4.1.1. Niting maft Gat dig pcscscanecssnceonezemge ¥Miadnssnensssrsnevencsncesnninnuensateits :...58
4.1.2. Những tồn tại, yếu kém ›.......................cc55c:cccctcccrcrrverrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrre 59
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính và khả năng thanh
tốn của Công ty TNHH sản xuất kinh doanh Kiên Cường...........................- 60
4.2.1. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới......................... 60
4.2.2. Một số giải pháp nhằn cải thiện tình hình tài chính và khả năng thanh
sản xuất kinh doanh Kiên Cường...........................-
DANH MUC CHU VIET TAT
Ký hiệu Nội dung š
DN Doanh Ngiệp ay
GICL | Gia tri con lai
⁄ n””
HDSXKD | Hoat dong san xuat kin
HTK Hang ton kho ~
LN — | Loinhuan Ay es /
MMTB Máy móc thiệt 8
SXKD |Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sy cô định ©,
TSCDHH Tài sản có định TT
TSDH ee
T SLD ——
Tài sản lưu ơngđộng ©
TSNH isan ngan han
ie“ cb ink C4
~ 9 ai ^
Mi) lộng
Vôn lưu động thường xuyên
VP RG pi
DANH MUC SO DO - BANG BIEU
Sơ đồ 2.1 | Sơ đồ tô chức bộ máy quản lý của Công ty...........2-+.......+ .‹ .--.-.- 18
Biểu 2.1 Tình hình lao động của Cơng ty trong 3 năm 2011—2013..... .‹-.......... 20.
Biéu 2.2
Biểu 2.3 | Cơ sở vật chất của Cơng ty tính đến ngày 31/12/2013›x.....i+:.............21
Biéu 3.1 | Kết quả san xuat kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011 ~2013........ 23
Biéu 3.2 Cơ cấu tài sản của Công ty..................... ⁄4..é.4............... 29
Biêu 3.3 | Cơ câu nguôn vốn của Công ty........‹.cs............c Ống 33
Tình hình vơn lưu động thường xun.................'9¿..........--<⁄<-<-5 35
Biểu 3.4 | Nhu câu vỗn lưu động thường xuyên...........: zzzzz.......--.-. 5c s << << 35
Biéu 3.5 Tình hình thừa thiêu vơn của Công ty giai đoạn 2011 — 2013....... fossa Ƒ
Biểu 3.6 _ | Tình hình độc lập, tự chủ về tài chính cảu Cơng ty........................ 39
Biéu 3.7 Đánh giá tình hình chu chuyên và hiệu quả sử dụng vốn lưu động...... 42
Biéu 3.8 Đánh giá tình hình chu chuyền và hiệu quả sử dụng vơn cơ định.........45
Biéu 3.9 | Tình hình biên động các khoản phải thu............-.--.-.55.5.55.55.<.< ..55 49
Biêu 3.10 | Tình hình biên động các khoản phải trả.......... ..--.¿.+ .55.55.55.5.<.<..ce< 51
Biéu 3.11 | Chênh lệch giữa tông các khoản phải thu với tông các
khoản phải trả......›...... i ¡52
Biéu 3.12 | Hàng tôn kho của Công ty...........................------<- ..54
Biêu 3.13 Hệ sơ thanh tốn của Cơng ty trong 3 năm 2011 — 2013..................... 57
DAT VAN DE
> Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Một nền kinh tế mở, nhiều cơ hội cũng nhiều thách thứcnhư hiện nay
đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường thì yêu
cầu các hoạt động sản xuất kinh doanh phải ổn định, các chủ doanh nighiệp
cũng cần cân nhắc và xem xét thận trọng các yếu tố ảnh hưởng đến doanh
nghiệp mình. Trong đó, vấn đề tài chính được coi là vấn đề quan trọng hàng
đầu vì nó có quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và ngược lại.
Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ cung cấp
các thơng tin về thực trạng tình hình kinh doanh của đoanh nghiệp, khả năng
thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn...trở thành công cụ hết sức quan trọng
trong quan lý kinh tế. Phân tích tài chính cung-cấp cho các nhà quản lý có
cái nhìn tong qt về thực trạng của doanh nghiệp hiện tại, dự báo các vấn
đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho.các nhà đầu tư tình hình phát triển
và hiệu quả hoạt động, giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra các biện
pháp quản lý hữu hiệu.
Cũng như các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường Công ty
TNHH sản xuất kinh doanh Kiên Cường cũng gặp rất nhiều khó khăn và thử
thách vì vậy vấn đề giữ vững và én định tài chính của doanh nghiệp ln
được lãnh đạo Công ty đặt lên hàng đầu và luôn đi cùng với chiến lược phát
tại Công ty TNHH thức về tầm quan trọng của việc phân tích tình hình
vào tìm hiểu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp của
Khát Chân, Q. Hai đu: cứu tình hình tài chính và khả năng thanh tốn
sản xuất kinh doanh Kiên Cường — 77/283 Trần
Bà Trưng, Hà Nội”.
> Muc tiéu nghién ciru
- Muc tiéu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh, đánh giá tình
hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty, đưa.rá những ý kiến đề
xuất góp phần cải thiện tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng
ty.
-_ Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hớa được những lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài
chính và khả năng thanh toán trong doanh-nghiệp.
+ Đánh giá được hiện trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn
thực tế của Công ty.
+ Đề xuất một'số giải pháp góp phần cải thiện tình hình tài chính và
khả năng thanh tốn của Cơng ty:
> Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-_ Đối tượng nghiên cứu
+ Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
+ Tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty
-_ Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về thời gian: Phân tích số liệu thu thập 3 năm 2011- 2013
.+ Phạm vi về không gian: Công ty TNHH sản xuất kinh doanh Kiên
.. Cường - 77/283 Trần Khát Chân, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội.
áp nghiên cứu
ngoại nghiệp
ó liệ we các Báo cáo tài chính và số sách kế tốn có số
ean đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
Ss
+ Su dung phuong pháp quan sát, phỏng vân, lây ý kiên thêm những
thơng tin có liên quan đến vấn đề nghiên cứu qua các cán bộ, nhân viên của
Công ty.
+ Kế thừa có chọn lọc các tài liệu liên quan gồm các giáo trình, Khóa
luận tốt nghiệp...
- Phuong phap nội nghiệp
+ Téng hợp và tính tốn số liệu, lập bảng biểu..
+ Thông qua các phương pháp thống kê và phân tích hoạt động kinh
doanh (phương pháp so sánh, liên hệ, đối chiếu...)
> Noi dung nghiên cứu
- _ Cơ sở lý luận về tài chính và khả năng thanh toán trong-doanh nghiệp.
- _ Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
- _ Tình hình tài chính của Cơng ty: Tình hình huy:động vốn, mức độ độc
lập tài chính của Cơng ty, cấu trúc tài chính của Cơng ty, tình hình
đảm bảo vốn cho hoạt động sảñ xuất kinh doanh.
-_ Khả năng thanh tốn của Cơng ty: khả năng thanh tốn khái quát, tình
hình các khoản phải thu, nợ phải trả của Công ty, khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn, nợ dài hạn:
-_ Một số giải pháp nhằm nâng cao.hiệu quả quản lý tài chính và khả
năng thanh tốn của Cơng ty.
> Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần mở đầu và kết luận thì khóa luận bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tài chính và khả năng thanh tốn trong
Doanh nghiệp
: sốSC ¥>giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính và khả
&
năng thanh tốn của Cơng ty TNHH sản xuất kinh doanh Kiên Cường.
CHUONG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG
THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính trong Doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính trong doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp thể hiện là sự vận động chủ yếu của vốn, tiền
tệ diễn ra trong doanh nghiệp. Nó phản ánh tập hợp các mối quan hệ kinh tế
nay sinh trong phân phối các nguồn tài chính thơng qua việc tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các mục tiêu của doanh nghiệp.
1.1.2. Bản chất, vai trò và chức năng của tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp
Xét trên góc độ của nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường thì
vận động của vốn tiền tệ khơng chỉ bó hẹp đóng khung trong một chu kỳ sản
xuất nào đó, mà sự vận động đó trực tiếp liên quan đến tất cả các khâu của
quá trình sản xuất sản phẩm như Sản xuất phân phối, trao đổi và tiêu dùng.
Xét ở phạm vi doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp là một hệ thống
nhất các mối quan hệ kinh tế, biểu hiện ở hình thái giá trị, nảy sinh trong quá
trình phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nhu cầu
công ích xã hội. Bản chất tài chính của doanh nghiệp được thông qua :
+ Những quan hệ kinh tế trong phân phối.
+ Các đặc mec cơ _ tài chính trong doanh _—
đọng vốn là cơ sở “4 cao nig: quả sản xuất kinh doanh tăng lợi nhuận
của doanh nghiệp.
- Tổ chức huy động vốn bảo đảm đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho
HĐSXKD của doanh nghiệp đồng thời đảm bảo cho q trình SXKD khơng
bị ngừng trệ, gián đoạn.
- Kiểm tra giám sát chặt chế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
ip thời phát hiện khó khăn vướng mắc, tồn tai để đề ra các quyết định tài
chính đúng đắn, kịp thời nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
- Là địn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh thơng q việc đề xuất
các chính sách thu hút vốn đầu tư, huy động các yếu tô sản xuất, khai thác
mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao năng suất, hiệu quả kinh doanh.
1.1.2.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Muốn thực hiện tốt chức năng kinh doanh thì một trong những nhiệm
vụ quan trọng của doanh nghiệp là phải tổ chức quản lý tốt công tác tài chính
doanh nghiệp.
- Chức năng tổ chức vốn của tài chính doanh nghiệp: Phải đảm bảo
vốn thường xuyên cho hoạt động SXKD trong từng thời kỳ. Tổ chức nguồn
vốn đầy đủ kịp thời đáp ứng được nhu cầu vốn vay cho SXKD và luân
chuyển vốn có hiệu quả.
- Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp: Phải đảm bảo
phân phối thu nhập và tích lãy tiền tệ, thực hiện được vai trò đòn bẩy kinh
tế, thúc đây sản Xuất phát triển, hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước về nộp
thuế, khai thác mọi tiềm năng của doanh nghiệp.
- Chức nã giám đốc tài chính doanh nghiệp: Thơng qua hạch tốn
chính xắc phân *tích vàn an a thuc két quả kinh doanh, thực hiện
nghiêm a các ậ
1.1.3.1 Khai nig hin ích tình hình tài chính doanh nghiệp tra, đối chiếu
Phân tích tài tinh là quá trình tìm hiểu, xem xét, kiểm nghiệp được
đã làm được,
và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với quá khứ của doanh
phản ánh trên các Bác cáo tài chính nhằm đánh giá những gì
tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như dự kiến những rủi ro và triển vọng
trong tương lai. Trên cơ sở đó kiến nghị những biện pháp để tận dụng triệt
để những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu cho doanh nghiệp.
1.1.3.2. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp
Phân tích tài chính cung cấp các thơng tin cần thiết và chính xác cho
các tổ chức, cá nhân có liên quan.
+ Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp ln
quan tâm đến việc tìm kiếm lợi nhuận và khả năng thanh tốn; do đó họ đặc
biệt quan tâm đến những thông tin về việc kết quả phân-tích tình hình tài
chính.
Thộng tin tài chính khơng chỉ cần thiết đối với chủ doanh nghiệp mà
còn là vấn đề quan tâm của nhiều đối tượng khác với những mục đích khác
nhau:
+ Đối với chủ ngân hàng-và các nhà cho vay tín dụng tập trung và
các thơng tin về khả năng trả nợ của doanh'nghiệp. Nếu doanh nghiệp có khả
năng thanh tốn tốt, nguồn tài chính dồi dào thì họ tiếp tục cho vay và ngược
lại họ sẽ ngừng cho vay và tìm biện pháp thu hồi nợ.
+ Đối với các nhà cung ứng vật tư hàng hóa, dịch vụ cho doanh
nghiệp họ phải quyết định xem'có:cho phép khách hàng sắp tới được chịu
hàng hay không, họ cần phải biết được khả năng thanh toán của doanh
nghiệp hiện tại và trong tương.lai sắp tới.
+Đối ới.các cơ quan chức năng như Cơ'quan tài chính, Thuế thống
kê, Co qu n chị ản,...và ngay cả người lao động trong doanh nghiệp họ
cũng quan ta tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh củ fs +
1.1.4. Nội du ân ích tài chính trong doanh nghiệp
Ss
1.1.4.1. Phan tich co céu tai san va nguén von cia doanh nghiệp
* Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp
Cơ cấu tài sản là chỉ tiêu phản ánh giá trị tài sản của từng loại ( từng
bộ phận) chiếm trong toàn bộ giá trị tài sản của doanh nghiệp, chỉ tiêu này
được biểu hiện bằng chỉ tiêu tỷ oe tai san:
dị=2 x100 (%)
Trong đó : - đ;: Tỷ trọng tài sản của loại tài sản ¡ (bộ phận ¡ )
y¡: Giá trị tài sản loại ¡ (bộ phận i)
Chỉ tiêu này dùng để xem xét tỉ trọng từng loại tài sản-chiếm trong
tổng số là cao hay thấp từ đó xem xét mức độ hợp lý của chúng trong các
khâu giúp người quân lý điều chỉnh kịp thời những tài sản tồn đọng bắt hợp
lý.
* Phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
Cơ cấu nguồn vốn là phản ánh giá trị của từng bộ phận nguồn vốn
hình thành tài sản so với tổng nguồn vốn và được phản ánh bằng chỉ tiêu tỉ
trọng:
đ,=# x10. ()
Trong đó: - d;: Tỷ trọng bộ phận của nguồn vốn ¡
y¡: Gía trị nguồn hình thành vốn loại ¡ (b phan i)
Nghiên cứu cơ cấu nguồn von cho phép nhận biết được tình hình phân
bổ nguồn vốn có hợp lý khơng, tình hình cơng nợ và tính khẩn trương của
việc chỉ trả cơng nợ của doanh nghiệp ra sao...
1.1.4.2.Phâ ình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp
tế tiến hà xuất kinh doanh doanh nghiệp cần phải có các tài
sản ball, é ai t sit la tai san ngan han (TSNH) va tai san dai han
S
† này được tài trợ từ hai nguồn vốn ngắn' hạn và dài
Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để đầu tư
lâu dài cho hoạt động kinh doanh, vì vậy nguồn vốn này trước hết phải sử
dung dé đầu tư hình thành nên tài sản cố định, phần còn lại và nguồn vốn
ngắn hạn được đầu tư cho tài sản lưu động.
- Nguồn vốn thường xuyên = Nợ dài hạn + Nguồn von cht sé hữu
- Nguồn vốn tạm thời =Nợ ngắn hạn ‘
* Vốn lưu động thường xuyên (VLĐTX)
-Vốn lưu động thường xuyên cho biết doanh nghiệp có đủ khả năng
thanh tốn cho các khoản nợ ngắn hạn hay khơng và tình hình tài trợ vốn,
tình hình tài chính doanh nghiệp có hợp lý hay không.
- VLDTX= Nguồn vốn dài hạn — Tài sản dài hạn
= Tai sản ngắn hạn — Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh tốn các khoản nợ
ngắn hạn hay khơng.
+ Nếu VLĐTX < 0: Nguồn Vốn dài hạn không đủ để đầu tư cho TSDH,
doanh nghiệp phải dùng một phần vốn ngắn'hạn dé đầu tư cho TSDH, TSLĐ
khơng đáp ứng đủ nhu cầu thanh tốn nợ ngắn hạn, cán cân thanh toán của
doanh nghiệp mất cân đối, doanh nghiệp phải dùng một phần TSCĐ để
thanh toán nợ ngắn hạn. . :
+ Nếu VLĐTX > 0: Nguồn-vốn dài hạn dư thừa sau khi đầu tư vào
TSCĐ được đầu từ vào TSLĐ, khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt.
+ Nếu VLĐTX = 0: Ngtién vốn dài hạn đủ để tài trợ cho TSCĐ và TSLĐ
đủ để trang ải-các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của doanh nghiệp
lành mi
- Nhu c lộng thường xuyên
edu dy trữ Nợ ngắn hạn
Nhu cả Sy + Khoảnphảithu - _ `
S&s 3 Phi ngân hàng
r
cầu 'VLĐTX < 0: Nguồn vốn ngắn hạn mà công ty chiếm
VLĐTX
+ Nếu nhu
dụng từ bên ngoài đã thừa để tài trợ cho tài sản lưu động.
+ Nếu nhu cầu VLĐTX > 0: Nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp
chiếm dụng từ bên ngồi khơng đủ để bù đắp cho tài sản lưu động vì vậy
doanh nghiệp cần bổ sung vốn lưu động.
1.1.4.3. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của doanh nghiệp
Để chủ động trong sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải xác
định được tình trạng thừa thiếu vốn của doanh nghiệp mình. Ta:có phương
trình cân đối sau :
- Phuong trinh 1
B(NV) = Aps(I + IV +V,) + Bre(HI+TV +) q)
Phương trình này cho biết khả năng tự trang trải của nguồn vốn chủ sở
hữu.
+ Nếu VT = VP: Nguồn vốn chủ sở hữu đủ trang trải cho nhu cầu đầu
tư tài sản.
+ Nếu VT > VP: Nguồn vốn chủ sở hữu thừa dùng khơng hết. Có thể
đang bị chiếm dụng ở các khoản phải thu của doanh nghiệp.
+ Nếu VT < VP: Nguồn vốn chủ sở hữu thiếu dé trang trải đầu tư tài
sản. Doanh nghiệp phải đi vay, chiếm dụng.
- Phuong trinh 2
BINV) + Any (pt I) = Arse Il + IV + W¡) + Brs(I + IV + W) (2)
Phương trình này cho biết mức độ đảm bảo của vốn chủ sở hữu và các
khoản vay, nợ chính thức cho nhu cầu đầu tư tài sản lưu động và tài sản cố
định (tài Zsản thường xuyên). TT
# é . Céng ty chủ động được nguôn vôn (gôm vôn chủ sở
My
th ) cà @ :
hữu và vay, nọ 'Nguồn vốn chính thức thừa đối với nhu cầu tài sản
thường xuyêt: ốn của công ty bị chiếm dụng ở các khoản phải thu.
3
+ Nếu VT < VP: Nguồn vốn chính thức thiếu đối với nhu cầu tài sản
thường xuyên. Phải chiếm dụng ở các khoản thanh toán.
-_ Phương trình 3
Sử dụng phương trình 2 để xác định số vốn thừa thiếu.
AV=VT-VP
+Nếu AV >0: AV chính là số vốn bị chiếm dụng
+Nếu AV <0: AV chính là số vốn doanh nghiệp đi €hiếm dụng của
đơn vị khác.
1.1.4.4. Đánh giá khả năng độc lập, tự chủ về tài chính của doanh nghiệp
+ Tỷ suất tài trợ: Để tự chủ trong sản xuất kinh doanh trước hết các
doanh nghiệp phải tự chủ về vốn. Người ta hay.sử dụng tỷ suất. tài trợ chung
để đánh giá khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp.
Tỷ suất tài trợ = tu vốn enh ee hữu
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng tự chủ về vốn của doanh
nghiệp càng lớn, doanh nghiệp ít bị lệ thuộc vào đơn vị khác và ngược lại.
Tỷ suất này > I chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tài chính vững mạnh.
+Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn kinh doanh bình quân mà doanh
nghiệp đang sử dụng có bao nhiễu đồng được hình thành từ các khoản nợ.
Hệ số này càng nhỏ thì doanh nghiệp càng tự chủ về vốn.
+ Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu giúp
nhà đầu tư có một cách nhìn khái qt về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài
) ⁄ hiệp và làm thế nào mà Doanh nghiệp có thể chỉ trả cho
S
,5 có nghĩa là tài sản của Doanh nghiệp được tai
trợ chủ yêu bỏ nợ. Khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ.
£ 3
Ss
1.1.4.5.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và tình hình chu chuyên vốn
e_ Hiệu quả sử dụng vốn cố định
10
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng
trước về tài sản cố định và đầu tư dài hạn mà đặc điểm của nó là luân chuyển
dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ tái sản xuất và hồn thành một vịng
tuần hồn khi tài sản có định đã chuyển dịch hết giá trị vào giá trị sản phẩm
sản xuất ra.
+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân thì tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ
+ Hệ số đảm nhiệm vốn cô định
Hệ số đảm nhiệm VCĐÐ =Tổng doanh thôn hiền
Chỉ tiêu này cho biết để thu được một đồng doanh thu thì cần bao
nhiêu đồng vốn cố định.
+ Hệ số lợi nhuận vốn cô định
Tỷ suất lợi nhuận VCÐ = CÔ See EN
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh cứ đột đồng vốn có định bình quân trong kỳ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
+ Hiệu suất sử đựng TSCĐ
Ty TSCD = Doanh thu thuần Nguyện giá TSCĐ bình quân kg kỳ
e Hiệu .dụng vốn cố định của doanh nghiệp. về tài sản lưu
Vốn lưu quả sử đụng vốn lưu động nghiệp được
động nhằm động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước
đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh
11
thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong
một lần, tuần hoàn liên tục và hồn thành một vịng tuần hồn sau mỗi chu
kỳ sản xuất. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
+ Sức sản xuất của vốn lưu động
Sức sản xuất của VLD = Fins tne Skea
Sức sản xuất vốn lưu động cho biết một đồng vốn lưu động dem lại
mấy đồng doanh thu thuần. Nếu doanh thu thuần được tạo ra trên một đồng
vốn lưu động bình quân lớn thì sức sản xuất của vốn lưu động càng cao.
+ Sức sinh lời của vốn lưu động
Sức sinh lời của vốn lưu động = Lợi nhuần thuần Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu.động làm ra máy đồng lợi
nhuận trong kỳ.
+ Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động = M Vốn lưu động bình quân
Trong đó : M - Tổng doanh thu thuần
Chỉ tiêu này nói lên số lần-gưay (vịng quay) của vốn lưu động trong
một thời kỳ nhất.định (thường là 1 năm). Nếu số vòng quay vốn lưu động
trong một khoảng thời: gian nhất định tăng, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn
'tăng, chứng tỏ hiệu quả sử dựng vốn tăng và ngược lại.
inte độ Số ngày của kỳ phân tích
IL. HU eons ~ 56 vong quay của VLD
Ílên độ dài bình qn của một lần luân chuyển của vốn
lưu động hay số ngảy bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một
vòng quay trong kỳ. Nếu kỳ luân chuyển VLĐ càng nhỏ thì tốc độ luân
chuyển vốn lưu động càng nhanh và ngược lại.
12
+ Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thuần'thì cần may
đồng vốn lưu động bình quân. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn lưu động càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều.
1.2. Những vấn đề cơ bản về khả năng thanh toán trong Doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm thanh toán trong doanh nghiệp
Thanh tốn là khâu cuối cùng của q trình sản xuất kinh doanh.
Thanh toán là giai đoạn kết thúc mỗi chu kỳ tái sản xuất và thu hồi vốn đầu
tư, thực hiện doanh thu và bắt đầu quá trình phân phối tài chính.
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là một nội dung cơ bản của
hoạt động tài chính, nhằm cung cấp thơng tin cho các cấp quản lý đưa ra các
quyết định đúng đắn cho doanh nghiệp. Các quyết định cho doanh nghiệp
vay bao nhiêu tiền, thời hạn bao nhiêu, có nên bán hàng chịu cho doanh
nghiệp khơng... .Tất cả các quyết định đó đều dựa vào thơng tin về khả năng
thanh tốn của doanh nghiệp. Khả năng thanh tốn của doanh nghiệp vừa
phải khi đó sẽ đáp ứng như cầu thanh tốn cho các khoản cơng nợ, đồng thời
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm chỉ phí. Khả năng thanh tốn của
doanh nghiệp q cao có thể dẫn tới tiền mặt, hàng dự trữ quá nhiều, khi đó
hiệu quả sử dụng vốn thấp. Khả năng thanh tốn q thấp kéo dài có thể dẫn
tới doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản. Do vậy phân tích khả năng thanh
tốn của. hiệp là một nội dung cơ bản nhằm cung cấp thông tin cho
2 ra cácected dinh ng danne
các hoạt động kinh
các khoản phải thu xuyên đánh giá
Theo dõi các okn phải thu là một việc làm thường tài chính doanh
đúng thực trạng tình hình cơng nợ, ảnh hưởng đến tình hình
nghiệp. Các cơng cụ theo dõi các khoản phải thu:
13