TRUONG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
©) AN LY TAI NGUYEN RUNG & MOI TRUONG
e e
S1. Giáo viên hướng dẫn + 1S. Lê Bảo Thanh
+ Nguyễn Phùng Huỳnh
nh viên thực hiện
: 1053020301
} 1ã sinh viên
+35B-QLTNR & MT
K72
+ 2010 - 2014
OWién khod
LLL 2122
TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP TRUONG
KHOA QUAN LY TAI NGUYEN RUNG & MOI
KHỐ LUẬN TĨT NGHIỆP
ĐẶC ĐIÊM SINH HỌC, SINH THÁI HỌC VÀ BIỆN PHÁP
PHỊNG TRỪ MỘT SĨ LỒI SÂU HẠI CHÍNH TRÊN CÂY KEO
TAI TUQNG (Acacia mangium) TAVFHUYEN BO LUONG,
TINH NGHE AN
NGÀNH ': QLTNR & MT
MÃSÓ :D620211
Giáo viên hướng dẫn : TS. Lê Bảo Thanh
Sinh viên thực hiện
of— : Nguyễn Phùng Huỳnh `
Ma sinh viên
Lép : 1053020301
'Niên khoá : 55B — QLTNR & MT
: 2010 - 2014
Hà Nội, 2014
(tat t& |
LOI CAM ON
Trong quá trình thực hiện đề tài “Đặc điểm sinh học, sinh thái học
và biện pháp phịng trừ một số lồi sâu hại chính trên cây Keo tai tượng
(Acacia mangium) tại huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An”. Tôi đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân
địp này, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những cá nhân và tập thể đó.<
Trước hết,tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS.Lê Bảo Thanh, thầy
giáo trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho tơi hồn thành bài khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám biỆT Trường Đại học Lâm
nghiệp,tập thể các thầy cô giáo Bộ môn Bảo vệ thực ‘vat, Khoa Quan ly tai
nguyên rừng và Mơi trường đã tận tình giúp đỡ,tạo-điều kiện cho tơi hồn
thành bài khóa luận tốt nghiệp cuối khối
Xin chân thành cảm ơn UBND xã Trung Sơn, ĐôLương, Nghệ An, đã
tạo điều kiện, giúp do tdi trong qua trinh điều tra thu thập số liệu cho bài
khóa luận. Áp 2
Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình và bạn bè đã
động viên, khích lệ, chia sẻ những khó khăn và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình thực hiện và hồn thành Bài khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn!”
Tác giả
Nguyễn Phùng Huỳnh
TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP
KHOA QUAN LY TAI NGUYEN RUNG VA MOI TRUONG
TOM TAT KHOA LUAN TOT NGHIEP
1.Tên khóa luận: “Đặc điểm sinh học, sinh thái hgeSŠ biện pháp phịng
trừ một số lồi sâu hại chính trên cây Keo tai tượng (A€acia mangium) tại
huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An”. Á >
2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phùng. Huỳnh ˆ B
3. Giáo viên hướng dẫn: TS.Lê Bảo Thanh b
4. Mục tiêu nghiên cứu:
-_ Xác định thành phần các loài sâu hại và các lồi gây hại chính trên cây
keo tai tượng. 2
- Đề xuất được các biện pháp phòng trừ.
5. Nội dung nghiên cứu: ì oO
-_ Xác định thành phan, mật độ, tỷ É các loài sâu hại tại khu vực nghiên
cứu. ‘in <
- Pic diém sinh học sinh thái học của các lồi sâu hại chính.
~ ˆ Đề xuất một Số biện phấp phóng trừ sâu hại tại khu vực nghiên cứu.
6. Những kết qúa thủ được: `
Trong. thời gian điều tra nghiên cứu (từ ngày 27/02/2014 đến ngày
16/04/2014) tat aTring Sơn, Đô Lương, Nghệ An, đã phát hiện được 8 lồi
cơn trùng thuộc 7 họ và 3 bộ.
Trong số 8 loài bắt gặp, Sâu kèn nhỏ(4canhopsyche sp.) và Sâu nâu
(Anomis fulvida Guenée) 1a 2 loài có mật độ cao nhất và có hình thức phá hoại
rất nguy hiểm đố với đời sống của cây Keo tai tượng. Đây là 2 lồi sâu gây
hại chính trên cây Keo tai tượng tại khu vực nghiên cứu.
Phân tích được ảnh hưởng của một số yếu tố như: độ cao, hướng
phơi, tuổi cây, đối với sự biến động mật độ của các lồi sâu hại chính.
Đề xuất được một số biện pháp phòng trừ đối với các lồi sâu hại
chính:thu bắt và tiêu hủy các pha của các loài sâu. Làm cỏ, vun xới xung,
quanh gốc, cắt dọn thực bì. Nhân ni và bảo vệ các lồi thiên địch của sâu
hại trong khu vực. Ka
MUC LUC
CHƯƠNG 1 DAT VÁN ĐÈ.......
CHUONG 2 TONG QUAN NGHIEN CUU....
2.1. Tình hình nghiên cứu cơn trùng trên thế giới.........................----------c-----c...Ÿ
2.2. Tình hình nghiên cứu cơn trùng trong nước.....................-..-----+-----se-c-
CHƯƠNG 3 MỤC TIÊU, PHẠM VI, NỘI DUNG, P‡
NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu ngỉ n cứu.
3.1.1. Mục tiêu tổng quát....................
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
3.3. Nội dung nghiên cứu. ...................
3.4.Phương pháp nghiên cứu.
3.4.1. Công tác chuẩn bị.
3.4.2. Ngoại nghiệp. ia
3.4.3. Nội nghiệp. VỰC NGHIÊN CỨU.........................4.
CHƯƠNG 4 ĐẶC DIEM ÉHU
4.1. Điều kiện tự nhiên. ‹...
4.1.1. Vị trí địa lý.............
4.1.2. Địa hình, địa thế...
4.1.3. Đất đai thỏnhường
4.1.5. Khí hậu t
4.2. Điều kiện <
4.2.1. Đặc điểm dẫn Sin
4.2.2. Kinh tế xãhội...
4.2.3. Cơ sở hạ tầng..... " Se
CHƯƠNG 5 KÉT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KÉT QUẢ................................1.8
5.1. Thành phần các loài sâu hại Keo tai tượng. ...........................................L.8.
5.2. Xác định loải sâu hại chủ yếu.......................--..ec.ccceesceeerreeeerrceeer..u.2T
5.3. Đặc điểm sinh học, sinh thái học và biến động mật độ của các lồi sâu
hại chính...
5.3.1. Đặc điêm sinh học, sinh thái học của các loài sâu hại chính.................25
5.3.2. Biến động mật độ của các lồi sâu hại chính. ....
5.4. Một số biện pháp phịng trừ sâu hại Keo tai tượng.......
5.4.1. Biện pháp kỹ thuật lâm sinh.
-_%,4.2. Biện pháp kiểm dịch thực vật
5.4.3. Biện pháp vật lý cơ giới........................
5.4.4. Biện pháp sinh học ..............................
5.4.5. Biện pháp hóa học. lồ dhšt;esuẾ
5.4.6. Biện pháp phịng trừ tơng hợp(IPM)
KET LUAN-TON TAL-KIEN NGHI —.
TAI LIEU THAM KHAO
DANH MUC BANG BIEU
Biểu 5.1: Danh lục các loài sâu hại Keo tai tượng......
Biểu 5.2: Thống kê số họ và số lồi theo các bộ cơn tring
Biểu 5.3 : Sự biến động về thành phần mật độ của các loài sâu hại qua các
Kiểm tra sự chênh lệch mật độ sâu hại gï
nhau theo tiêu chuẩn U..... Mey. & quy
Biểu 5.7: Biến động mật độ của các lồi = ại chính theo hướng phơi.......34
Biểu 5.8 : Kiểm tra sự chênh lệch mật theo hướng phơi khác nhau
theo tiêu chuẩn U... c A l
mật độcủa các lồi sâu hại chính......36
Biểu 5.9: Ảnh hưởng của tuổi ` ‘i ;
độ sâu hại theo độ tuôi cây trông khác
Biểu 5.10: Kiểm tra sự chênh Ì
nhau theo tiêu chuẩn U..... 38 `
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Bản đồ hành chính huyện Đô Lương............ -..14
Hình 5.1: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ % số họ của các bộ cơn trùng.......................20
Hình 5.2: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ % số lồi của các bộ cơn trùng.....................20
Hình 5.3: Sâu non Sâu nâu (Anomis fulvida Guenée)....... H..
Hình 5.4: Sau non Sau nau (Anomis fulvida Guenée)
Hinh 5.5: Sâu non Sâu kèn nhỏ(4canthopsyche $p.).........-3z-......=:
Hình 5.6: Biến động mật độ của các loài sâu hại chủ yế .
Hình 5.7: Ảnh hưởng của độ cao tới mật độ sâu hại..
Hình 5.8: Biến động mật độ của các lồi sâu Bi chính theo hướng phơi......35
Hình 5.9: Ảnh hưởng của tuổi cây đến ` của các loài sâu hại chính ....37
CHUONG 1
DAT VAN DE
Trong thế giới tự nhiên các loài động thực vật va vi sinh vật chung
sống với nhau trong mối quan hệ cân bằng động, xâu chuỗi và gắn kết với
nhau trong sự tồn tại chung. Những tác động tiêu cực hay tích cực vào một
thành phần hay yếu tố nào đó có thể sẽ gây ra những ánh hưởng tới cả hệ sinh
thái, thậm chí cân bằng sinh thái bị phá vỡ. Con, mgười với những tác động
vào rừng như chặt phá rừng bừa bãi; dùng thuốc trừ sâu không những gây
ảnh hưởng đến cảnh quan mơi trường mà cịn ảnh hưởng lớn đến khả năng
xuất hiện và phát dịch của sâu bệnh hại. |W $„
Trong các hệ sinh thái, hệ sinhthái rừng tự nhiên có tính ồn định cao,
khơng có sinh vật gây hại nghiêm tức và nó có thể tự điều chỉnh để cân
bằng. Tuy nhiên, cũng có nơi xuất hiện sâu bệnh hại rừng tự nhiên thuần lồi
và cũng có trường hợp phải can thiệp để giáệt thiểu ảnh hưởng của sâu bệnh
hai. Mặc dù vậy, việc diệt trừSâu bệnh hại rừng ở đây là ít có ý nghĩa. Đối
với hệ sinh thái rừng trồng tính bền vữag và én định kém, vì vậy rất dễ bị tồn
thương khi bị các tác động bất lợi, do đó việc phịng trừ sâu bệnh hại rừng là
cần thiết và có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự sinh trưởng cũng như tồn tại
của cây rừng. Hang nam, dich sâu bệnh hại rừng trồng đã gây nên những tổn
thất lớn không những làm giám chất lượng rừng, làm chết cây ước tính thiệt
hại nhiều tỷ đồng mà bịn làm suy thối mơi trường.Theo Nghị quyết của
Quốc hộikhoá x hop thứ hai ngày 5/12/1997, vấn đề sâu bệnh hại rừng là
vấn đề sinh họe.. Rime càng được trồng trên quy mô lớn là những điều kiện
thuận lợi về thức ăn cho sâu bệnh phát sinh và phát triển, tần suất dịch sẽ cao,
hậu quả khó có thể lường trước được.
Chính vì vậy, việc xây dựng hướng dẫn quản lý sâu bệnh hại rừng
có một vai trị quan trọng, nó giúp các nhà hoạch định chính sách, người quản
lý nắm bắt tình hình sâu bệnh hại để đề ra kế hoạch, chương trình trong cơng
tác trồng rừng và quản lý sâu bệnh hiệu quả; người sản xuất bố trí cây trồng
và có các biện pháp phịng trừ tổng hợp mang lại lợi ích từ rừng.
Trong những năm gần đây, Keo tai tượng(4cacia mangium) là một
trong những cây trồng lâm nghiệp được trồng ở nhiều nơi với diện tích lớn
gop phan phủ xanh đất trồng đồi núi trọc. Đây là cây trồng mang lại hiệu quả
kinh tế cao góp phần xóa đói giảm nghèo cho người ở nhiều địa phương.
Tuy nhiên, cùng với sự xuất hiện của cây keo tai tượng thì các lồi sâu hại
chúng cũng xuất hiện ngày càng nhiều cả về số lượng sâu hại và số lượng
loài sâu hại. Chúng gây hại trên nhiều bộ phận khác:nhaử của cây keo tai
tượng từ lá đến thân cành và rễ. Chúng gây hạiở nhiều pha khác nhau, nhưng
gây hại mạnh nhất vẫn là ở pha sâu non: Chúng có thể ăn trụi lá, đục thân
cành hay là hại rễ. Các loài sâu hại này làm cho cay | Keo tai tượng sinh trưởng
và phát triển chậm, cịi cọc thậm chí có thể làm cho cây bị chết. Dịch sâu hại
trên cây keo tai tượng đã xuất hiện ở nhiều nơi gây nên những hậu quả
nghiêm trọng trong công tác trồng rừng cũng như ảnh hưởng đến chất lượng
lâm sản. Dịch sâu hại trên cây kếðếi tượng diễn biến rất phức tạp. Vậy nên,
công tác điều tra giám sát sâu hại đối vei cây keo tai tượng có vai trị hết sức
quan trọng trong công táctrong rimgeNs giúp cho những nhà quản lý, người
dân trồng rừng có thể đự báo cho tình hình sâu hại trong thời gian tới, từ đó
có những biện pháp phồng trừ hiệu quả nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao
cũng như hiệu quả về mặt sáp 'thái, môi trường.
Để gópphân nhỏ bé của mình vào cơng tác quản lý bảo vệ rừng của
địa phương, nhằm ngăi chặn dịch sâu hại tôi tiến hành thực hiện đề tài “Đặc
điểm sinh học; sinh thải học và biện pháp phòng trừ một số lồi sâu hại
chính trên cây Keo tai tượng (Ácacia mangium) tại huyện Đô Lương, tỉnh
Nghệ An”.
CHUONG 2
TONG QUAN NGHIEN CUU
Côn trùng là lớp phong phú nhất trong giới động vật, chúng có một
cuộc sống khá phức tạp. Nhiều cơn trùng là có lợi như thụ phan cho hoa, ăn
thịt hoặc ký sinh trên các loài sâu hại nhưng cũng có một số đảng kể thường
xuyên gây ra những tác hại to lớn cho nông, lâm nghiệp. à
người. Con người đã phải khá vất vả nghiên cứu tìm ra Nữ Chiên pháp đấu
tranh với chúng để giành giật lại những phần bị mí
2.1. Tình hình nghiên cứu cơn trùng trên thế gi
Côn trùng học đã có một q trình hình thành cách nay khá lâu. Ngay
từ năm 300 trước công nguyên, các sách cổ Syrie đã có dẫn chứng về các
(Schistocera gregaria). 9 (
Aritoteles (384-322TCN) ơng đã đề cập tới 60 lồi cơn trùng và ơng đã
gọi chúng là loại động vật có chân đốt. „ aa
Carl von Line QUÁ 1778) năm 1735 đã xuất bản cuốn sách nổi
tiéng Systema naturae trong / cubn sách này ông đã lần đầu tiên phân loại
động vật, trong đó có cơn trong, một cach hién dai.
Sprengel (1750-1816) năm '1793, ông đã mô tả mối quan hệ giữa cầu
tạo của hoa và quả trình thụ phan nhờ cơn trùng, lần đầu tiên vai trị thụ phan
cho hoa được giải thích;
trùng.
Năm 1950, Viện Hàn Lâm khoa học Liên Xô đã xuất bản tập “ Phân
loại côn trùng ở các dải rừng phòng hộ” của các tác giả L.v.Apnondi và
D.A.Bay-Bienco.
Năm 1958, các nhà cơn trùng Trung Quốc đã nghiên cứu vẻ đặc tính
sinh vật học, sinh thái học của các loài sâu hại rừng.năm 1959, cho ra đời
cuốn “ Sâm lâm côn trùng học và biện pháp phịng trừ các lồi sâu hại rừng”.
Năm 1965, Viện Hàn Lâm khoa học Liên Xô cho ra đời cuốn “ Phân
loại côn trùng thuộc bộ cánh cứng phần Châu Âu thuộc Liên Xô”.
Ở Tmg Quốc giáo trình “ Sâm lâm côn trùng học”:của Trang Chấp
Trung xuất bản năm 1961, năm 1978 xuất bản cuốn “ Hình vẽ cơn trùng thiên
địch”. /6
Năm 1970, Donald.J.Boror vàRiciard.E.White đã %uất bản “ Số tay
về lĩnh vực côn trùng” ở Bắc Mỹ, trong đó có đề cập nhiều đến phân loại sâu
hại và sâu có ích. L 7 =v
Năm 1978, sở nghiên cứu động vật và Trường Đại học Triết Giang
đã xuất bản cuốn” Hình vẽ cơn trùng thiên địt " trong đó đề cập đến đặc
điểm sinh học của cơn trùng ăn thịt. ‘
2.2. Tình hình nghiên cứu cơn trùng trong hước
Cuốn “Cơn trùng chí Dong Đương” là một sản phẩm khoa học đầu
tiên về côn trùng ở nước ta: _. `
Năm 1976, xất bản. giáo trình "Cơn trùng Lâm nghiệp” của Phạm Ngọc
Anh. ©
Năm 1987, Thái Bang Hoa và Cao Chu Lâm đã xuất bản cuốn “Côn
trùng rừng Việt Nam” đã xây. Ying một bảng tra của ba họ phụ của Họ Bọ lá
(Chrysomeliday ©. thể họ phụ Chzysomelida đã giới thiệu 35 loài, họ phụ
Alrieinae đã giới thiệu 39 loài và họ phụ Galiruebnae đã giới thiệu 93 loài.
Năm 1993: xuất bản giáo trình “Kỹ thuật phịng trừ các loài sâu hại
rừng”.
Năm 1997, xuất bản giáo trình “Cơn trùng rừng”, của Trần Công
Loanh, Nguyễn Thế Nhã.
Năm 1998, Trần Công Loanh đã giới thiệu trong thông tin khoa học
của trường Đại học Lâm nghiệp số 2/1998, Kết quả nghiên cứu về loài sâu
gấp mép, thuộc giống Coleophora, họ Ngài bao (Coleophridae), bộ Cánh vảy
(Lepidoptera).
Năm 1998, Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số 1 Quảng Ninh đã giới thiệu
kết quả nghiên cứu sơ bộ về một số đặc điểm hình thái, tạp tính sinh hoạt của
3 lồi sâu hại: Sâu đo hại keo tai tượng, Bọ ăn lá keo tai tượng(4mbrostoma
quadrimpressum Mots), Ngài túi nhỏ ăn lá keo taitugng(deanthopsyche sp.)
Năm 2001, Nguyễn Thế Nhã, Trần Công Loanh, Trần Văn Mão. “Điều
tra dự tính dự báo sâu bệnh trong lâm nghiệp”.Giáo trình DHLN, NXB Nông
: we
Nghiệp. -
Nguyễn Thế Nhã, Trần Văn Mão. “Bảo vệ thực vật” giáo
Năm 2004,
A 7&
trình ĐHLN.
2.3. Tình hình nghiên cứu về sâu hại Keo tai tượng ở trong nước.
Trong đề tài : “Điều tra thành phần sâu hại và mức độ hại của chúng
trên các khu thử nghiệm xuất xứ Keo và Bạch đàn tại Đá Chông và Cẩm
Quỳ” tác giả Nguyễn Văn Độ É Viện Khoa’ hoc Lam nghiép Viét Nam da
công bố tai khu vue c6 24 108i Sahai REO thude 16 ho 5. Sâu hại thường
thấy trên cây Keo tai tượng. là Hypofieees spuamosus và loài Strepsicrtes
rothia, hình thức gây hại tiến cây 120 duoc chia làm 3 nhóm, trong đó tỉ lệ
sâu ăn lá chiếm 71%, nhóm sâu chich hat chiếm tỉ lệ 25%, nhóm sâu đục thân
chiếm tỉ lệ 4% tổsnố lgưài. “¬
Năm 2001; Nguyễn Thế Nhã đã có quy trình phịng trừ Sâu nâu ăn lá
Keo tai tượng trong đó 'cáo biện pháp phịng trừ được phối hợp với nhau theo
nguyên tắc IPM. `
Một số đề tài của các sinh viên trường đại học Lâm nghiệp như
Nguyễn Thế Anh (2000), Cao Anh Tuấn (2001), Dương Ngọc Thắng (2008),
đã đề cập tới đặc điểm sinh vật học, sinh thái học, biến động mật độ của một
số loài sâu hai keo tai tượng và biện pháp phòng trừ.
CHUONG 3
MUC TIEU, PHAM VI, NOI DUNG, PHUONG PHAP
NGHIEN CUU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
3.1.1. Mục tiêu tỗng quát
- _ Điều tra được thành phần sâu hại trên cây keo fai tượng.
- Đề xuất một số biện pháp phóng trừ sâu hại fại khu vực nghiên cứu.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể - 2
~__ Xác định thành phần các loài sâu hại và các lồi gây hại chính trên cây
keo tai tượng.
Bí Đề xuất được các biện pháp phòng trừ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
~__ Thời gian từ ngày 27/02/2014 đến ngày 16/04/2014.
-_ Địa điểm: xã Trung Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.
3.3. Nội dung nghiên cứu ằ r
-_ Xác định thành phần, mật độ, tỷ lệ các loài sâu hại tại khu vực nghiên
cứu. : )
-_ Đặc điểm sinh hoc sinh thái học của các lồi sâu hại chính.
-_ Đề xuất một số biện pháp phóng trừ sâu hại tại khu vực nghiên cứu.
3.4.Phương pháp nghiên cứu
Điều trá sâu hại rừng trồng nhằm mục đích nắm chắc thành phan, mat
độ và mức độ nật của từng loài sâu nhằm xác định những loài sâu hại nguy
hiểm, tương đối nguy hiểm và ít nguy hiểm trên những lồi cây trồng chính,
từ đó đề xuất những giải pháp phịng trừ phục vụ cho cơng tác quản lý, bảo
vệ rừng. Điều tra còn giúp cho việc phát hiện những lồi cơn trùng mới xâm
nhập vào khu vực để nhanh chóng nghiên cứu các giải pháp phịng trừ.
Việc điều tra phải tiến hành đơn giản, nhanh chóng nhưng đảm bảo tính
khách quan, khoa học và chính xác. Điều tra có chính xác thì dự báo sâu hại
mới có kết quả và làm cơ sở cho việc phịng trừ hiệu quả.
3.4.1. Công tác chuẩn bị
~ Thu thập các tài ¡ liên quan như bản đồ hiện trạng rừng, điều kiện
tự nhiên, dân sinh, kinh tế, lịch sử trồng rừng,... 8
- Chuẩn bị dụng cụ: vợt bắt mẫu, lọ đựng mấu To nuôi sâu, mẫu biểu
điều tra, địa bàn, thước dây, thước đo cao, thước kẹp kính, eee, dao va một
số dụng cụ khác. Á‹
3.4.2. Ngoại nghiệp.
3.4.2.1. Điều tra sơ bộ Su
~ Mục đích: Nắm bắt một cách khát quát tình] hình sâu hại của khu vực
điều tra và làm cơ sở cho điều tra if mi. ©
- Nội dung: Tiến hành xác định các iyển điều tra, điểm điều tra tại
khu vực nghiên cứu. : a +"
3.4.2.2.Diéu tra tỉ mi
- Mục đích: Xác định các thơng tin cần thiết về thành phần sâu hại, đưa
ra được các loài sâu hại chính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bó, sinh
trưởng và phát triểnđ:a các lồi sâu hại chính tại khu vực nghiên cứu.
- Nội dung: Điều tra tréir6 tigu chuẩn, ô dạng bản, cây tiêu chuẩn.
a. Phương phấyAc định ơ tiêu chuẩn
Ơ 1 aot điện tích rừng được chọn rađể thu thập thông tin
đại diện cho Khu Vực điều tra. Ô tiêu chuẩn đại diện cho khu vực điều tra về
các nhân tố địa hình, hướng dốc, độ dốc, loài cây, tuổi cây, mật độ cây, độ
tàn che, thực bì tầng dưới, tình hình đất đai và tác động. của con người. Ơ tiêu
chuẩn cần có diện tích đủ lớn, số cây đủ lớn.
Về nguyên tắc chung, nếu rừng trồng tương đối đồng đều về địa
hình, tuổi cây, thảm thực bì tầng dưới thì số lượng ít, cịn nếu địa hình phức
tạp, tuổi cây khác nhau, thực bì khơng đồng nhất thì cần lập nhiều ơ hơn. Vi
trí của ơ tiêu chuẩn phải đại điện cho toàn bộ khu vực điều tra. Ơ tiêu chuẩn
có thể là hình vng hay hình chữ nhật. Diện tích ơ tiêu chuẩn tuỳ theo từng
đối tượng và diện tích rừng trồng mà xác định, làm sao đảm bảo số cây trong
ơ phải có ít nhất 100 cây. Trong điều tra sâu hại, ô tiêu chuẩn thường được
thiết kế có diện tích 1.000m?-2.500m?. Căn cứ vào đặc.điềm khu vực nghiên
cứu và mật độ cây trồng tôi chọn OTC có diện tích 1000m2(25m x 40m).
Ranh giới được xác định bằng cọc mốc; cây điều Đã "si ô được đánh đấu
bằng sơn hay đeo số. `
Khi điều tra số lượng và diện tích ơ tiêu chuẩn căn cứ vào diện tích
rừng trồng tập trung, tuỳ theo tình hình sấu hại và y u cầu độ chính xác mà
xác định và thường được tính theo phần:trăm tổng diện tích điều tra, biến
động từ 1-2% diện tích khu vực cần điều tra ở mỗi ô, số cây được điều tra
đảm bảo trên 10% tổng số cây trong 6(. x
b.Điều tra trong ô tiêu chuẩn. & a
Sau khi xác định số lượng ơ tiêu chuẩn và vị trí của từng ô, tiến hành
triển khai thực hiện các công việc sau:
~ Chuẩn bị che ụ cự điều tra như: địa bàn, thước dây, cọc mốc, sơn,
phần hay giấy, thước đo chiều cao, đường
kính, dao hay kéo cắt cành, dụng
cụ đào tìm sâu đồ: L .đùng cụ chứa mẫu
sâu hại và các bảng biểu. :
-N6i dụng điều ira trong ô tiêu chuẩn
bao gồm: và thu thập số
+ Mô tả dae diém ô tiêu chuẩn: qua
q trình điều tra
liệu tơi đã thiết lập được hệ thống OTC như
sau:
Biểu 3.4: Đặc điểm của các ô tiêu chuẩn
Đặc Số hiệu ô tiêu chuẩn
điêm IT]Ị 2 ]3 [|4 ]5s I6 ]7 ] %8 [9°
Ngày š
dat6 01/03 | 02/03 | 03/03 | 04/03 | 05/03 | 06/03 |.07/03 | 08/03 | 09/03
beDia ; Núi
16 [Nai | Nữ | Núi | Núi | Núi
khoảnh Cuồi | Cudi | Cudi | Cudi | Cudi Cuédi
Hướng | Tây | Tây | Tây | Tay | Ta "Tây
phơi | Bắc | Bắc | Bắc | Bắc Nai: Nam
Độ đốc | 15 | 14 | 16 | 18 pia E 79
ẤT
Độcao | 72 | 76 | 77 “84. 7E |73 76 | 81 | 81
Vịt Ae]
OTC Chân | Sườn | Suớn | Đình “|'Châ° n | Chân | Sườn | Đỉnh | Đỉnh
Tuổi ^, ~
ay fs | sA 7 lov | s fs |s fs |s
Sáng Ay + i
986 | 1ạg | +27 | 124 | 119 | 135 | 144 | 128 | 23 | 131
Độ tàn [s Ệ 82 | 87 | $5 | 83 | 82 | 83
% 86. A
DI3 _
(em) | 843 | 812 | 887 | 8,92 | 858 | 844 | 835 | 833 | 827
Hvn
am) |1026 | 10,04 | 11,15 | 11,38 | 10,61 | 10,52 | 10,18 | 9,98 | 9,81
+ Điều tra sâu hại lá.
+ Điều tra sâu hại thân, cành ngọn,
+ Điều tra sâu hại rễ.
+ Điều tra mức độ gây hại của các loài sâu.
Chú ý: phải cập nhật các thông tin về đặc điểm của các ô tiêu chuẩn bao
gồm: địa điểm, ngày điều tra, người điều tra; đặc điểm về lâm phần như loài
cây, phương thức trồng, tuổi rừng, nguồn giống, mật trồng, số cây của ơ,
đường kính, chiều cao, tàn che, thực bì; đặc điểm về địa hình như độ cao, độ
dốc, hướng phơi; đặc điểm đất đai. (/ ỳ
* Điều tra trên các cây tiêu chuẩn yo
Có thể chọn cây tiêu chuẩn theo phương _jpháp ngẫu nhiên hệ thống,
phương pháp bốc thăm hay phương pháp 5 điểm.Ở‘day rừng keo tai tượng
được trồng theo hàng nên tôi chọn cây-tiêu chuẩn theo phương pháp ngẫu
nhiên hệ thống: cứ cách một hàng điều tra mội hang, trong hàng cứ năm cây
điều tra một cây. Mỗi OTC tađiều tra 10 oa tiêu chuẩn. Các công việc chủ
yếu được thực hiện bao gồm: 7 `
~ Tiến hành đánh đấu cây tiêu chiần‘%bing bang gidy nén hay bang son,
- Ðo các chỉ tiêu sinh trưởng eủa cây fie D1,3, Hvn... ,
- Thực hiện các nội dung theo thứ tự điều tra sâu hại lá; điều tra sâu hại thân
cành ngọn; điều tra mức độ gây hạïvà điều tra sâu hại rễ.
Keo tai tượng là lồi lá rộng và có chiều cao vút ngọn tương đối cao nên ta
tiến hành chọn điều tra 6cháp Yhư sau:
- Hai canh didi ăn sòng song với đường đồng mức.
~ Hai cành ở: Ltán vng góc với đường đồng mức.
~ Hai cành ở trên tàn song song với đường đồng mức.
Trên tất cả các cành tiêu chuẩn tiến hành quan sát đếm số lượng cá thể từng
loại sâu hại theo tưng pha phát triển của chúng.
Kết quả thu được ghi vào mẫu biểu sau:
Mẫu biểu 01: Điều tra thành phần số lượng các loài sâu hại lá
Số hiệu OTC: Loài cây: Tuổi:
Ngày điều tra: Người điều tra:
STT | STT Số lượng cá thể của các pha thu:
thập Tang
an pa h Tên loài Sâu số cn
iéu | điêu aga Sau Nhệ dFrưỡn |'tcành chú
tra tra ung | non one NN g
_thanhs|)
nf
* Điều tra sâu dưới đất Á a
Để tiến hành điều tra thành phan sé lượng và sự phân bố của các lồi
sâu hại dưới đắt tơi tiến hành lập 5 ô dạng ban ;4ôô đặtở 4 góc và 1 6 đặtở vị
trí giữa của ơ tiêu chuẩn với diện tích 1 m”(Im x 1m). Cácơ dạng bản được
đặt ở dưới các cây tiêu chuẩn. Các ð dạng bản của đợt điều tra tiếp theo
dần theo đường chéo của ô tiêu chuẩn, ô dạng bản ở giữa ô tiêu chuẩn thì tiền
dần sang hai bên song song với các cạnh của ô tiêu chuẩn và khoảng cách
giữa các ơ la Im. Diện tích của ơ ơ dạng ban la 1m’, kích thước 1m x 1m.
Dùng thước gỗ đẻ xác định ơơ dạng bản, 4 góc đóng 4 cọc tre. Sau khi
xác định được vị trí ơ dạng bản xong, tiền hành như sau:
Trước hết đùng tay bới lớp cỏ, thảm mục trên bề mặt, vừa bới vừa nhỏ
hết cỏ của lớp mặtđể tìm kiếm các lồi cơn trùng, sau đó dùng cuốc, cuốc
từng lớp đất, mỗi lớp đất cuốc 10cm, đất được đưa về mỗi phía. Chú ý đất
của các lớp được đưa sang các phía khác nhau để tránh nhằm lẫn giữa các
lớp. Cuốc đến đâu dùng tay bóp đất để tìm kiếm cơn trùng tới đó, cứ cuốc
như vậy cho đến độ sâu 40cm thì dừng lại. Kết quả thu được ghỉ vào biểu
Sau: