Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý sâu hại cây cao su hevea brasiliensis tại hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp tân tiến xã suối ngô huyện tân châu tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.23 MB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP.
KHOA QUAN LY TAINGUYEN RUNG VA MOI TRUONG

JAN LY SAU HAI

TAC XA DICH VU

UYEN TAN CHAU,

NGANH : QUAN LY TAI NGUYEN RUNG

MÃ SỐ. : 302

Gidowién huéng din — : ThS. Bài Trung Hiếu

Sinh pién thuc hign + Chu Văn Phi

Nad : 2009 - 2013

Hà Nội, 2013

C¿C 1200215 4222. | LV DAA

KHOA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TRƯỜNG

QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MÔI

---- WHA ----

KHOA LUẬN TOT NGHIEP


NGHIEN CUU DE XUAT CAC BIEN PHAP QUAN LY SAU HAI

CAY CAO SU (HEVEA BRASILIENSIS) TAI HOP TAC XA DICH VU

NONG NGHIEP TAN TIEN, XA SUOLNGO, HUYEN TAN CHAU,

TINH TAY NINH

NGANH: QUAN LY TAI NGUYEN RUNG

MÃSÓ :302

` Giáo viên hing din: KA Ths. Bùi Trung Hiểu WWD

Sinh viên thực hiện: Chu Van Phi
2009-2013
Khóa học:

Hà Nội, 2013

LỜI NĨI ĐẦU

Để hồn thành chương trình đào tạo khóa học 2009 — 2013 tại trường

Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam. Tôi được sự chấp nhận, nhất trí của khoa

Quản lý Tài ngun rừng và Mơi trường, bộ môn Bảo vệ Thực vật rừng thực

hiện đề tài: “Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý sâu hại cây Cao su


(Hevea brasiliensis) tai hợp tác xã dịch vụ nông eh Tién, xã Suối

Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh”. Ny &

Sau một thời gian nghiên cứu cùng với lỗ lu của bà n thân, sự giúp

đỡ tận tình của các giảng viên trong trường, dén n lận vấn của tơi đã hồn

thành. Nhân địp này tơi xin bày tỏ lòng, biếtđi shân thành tới ThS. Bùi Trung

Hiếu - người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trọng suốt quá trình thực hiện đề tài.

Tơi xin chân thành cảm ơn các cán T tác xã Dịch vụ Nông nghiệp

Tân Tiến— Suối Ngô ~ Tân chit Tay Ninh đcTúp tôi thực hiện đề tài này.

Do điều kiện thời giann hiện cứu coma và bước đầu làm quen với

công tác nghiên cứu khoa học nên bàikhép luận này không tránh khỏi nhiều
thiếu sót, tồn tại. Kính mong nhậ được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô

giáo và bạn bè đồng nghiệp. €œ

Tôi xin chân thành =

Ê Seon Mai, ngy 31 thỏng 05 nm 2013
dwđw ô Sinh viên thực hiện
Ss Chu Van Phi

MỤC LỤC


DANH MỤC TỪ VIET TAT.

DANH MỤC BẢNG BIÊU.

DANH MỤC HÌNH.............................----:---ccccccccccer

Ri ĐẶT VÂN ĐỀÈ..................... 1

CHƯƠNG 1: TONG QUAN VAN DE NGHIEN, 2

1.1. Sơ lược về cây Cao su asm

1.2. Tình hình nghiên cứu sâu bệnh hại cây Cao su. 3

1.2.1. Tình hình nghiên cứu sâu bệnh hại si qyu trên thế 3
‘ 5
1.2.2. Tình hình nghiên cứu sâu bệnh hại ` Cao su ở Việt Nam
tại hợp tác xã nông nghiệp và
1,3. Tình hình trồng, quan lý, chăm só.

dịch vị Tân Tiến

1.3.1. Đặc tính cây Cao su
1.3.2.Kỹ thuật trồng cây Cao su........à......... CAN tạ gghgy giản oiggBEni08aggs0 9
i
1.3.3. Trồng mới và chăm sóc

2.1. Mục tiêu nghiên ciru....
2.1.1. Mục tiêu -


2.1.2. Mục tiêu cụ

apc iêu tra thành phân sâu hại cơ bản của các

2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu... trừ .... is

2.3.4. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái TẾ XÃ HỘI ...26

lồi sâu hại chính 38
2.3.5. Phương pháp nghiên cứu đề xuất các biện pháp phòng

CHUONG 3: DIEU KIỆN TỰ NHIÊN - DÂN SINH KINH

3.1.Điều kiện tự nhiên

SAINT lí can ào gi go 1 0160 Hi dghghgg2HgghưngaLgpiadhasgiddaaanual 26

3.1.2. Khí hậu thủy văn..........

3.1.3. Địa chất thổ nhưỡng .

3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
3.2.1. Tình hình dân số, dân tộ.
3.2.2.Tình hình phát triển kinh tế..............

CHƯƠNG 4: KET QUA VÀ PHÂN TÍCH KÉT QI

4.1. Tình hình sinh trưởng cây Cao su tại khu vực nghỉ


4.2. Thành phần các lồi cơn trùng tại khu vực iên CAM

4.3. Xác định loài sâu hại chủ yếu...
4.4. Biến động mật độ của các loài chủ

4.4.1. Biến động mật độ của các loài sâu bại chủ yêufe cac dot diéu tra..

4.4.2. Ảnh hưởng của tuổi cây chủ tới sâu 3

4.5. Đặc điểm hình thái và sinh vat ho

4.6.1. Kết quả thử nghiệm biện pl áp vậtlý cơ giới

4.6.2. Kết quả thử nghiệ: òng trừ sâu hại Cao su

4.7. Đề xuất một số biện

4.7.1. Biện pháp điều tra giám tồn loài sâu hại chính.

4.7.2. Biệnnh pháp vậ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHU.LUC

DANH MUC TU VIET TAT

. Biointensive Integrated Pest Mannagement

Bao vé Thuc vat


...Dịng vơ tính

.. Integrated Pest Manageme

Ki gu reaberdrnrbnsul .Vườn Cao su kinh doanh RQ

KTCEB:....................... Vườn Cao su kiến thiết cơ bả “ty
Kỹ thuật lâm sinh (
KTLS........ 7° ^Ss
NCCSVN:............... Viện nghiên cứu Cao
RAPD:..................... Random Amplified Ain = (4

‘DNA.

ME GGuaeaeaeeoanse Vat lý cơ giới or

DANH MUC BANG BIEU

Bang 1.1: Lượng phân bón cho cây Cao su trong thời kỳ kiến thiết cơ bản... 10

Bang 1.2: Lượng phân bón cho cây Cao su trong thời kỳ kinh doanh .10

Bang 3.1: Bốc hơi đặc trưng tháng trạm Tây Ninh (1998 — 2007) A K = NSN

Bang 4.1: Đặc điểm khu vực nghiên cứu .....

Bang 4.2: Danh mục các lồi cơn trùng đã được phát hi

Bang 4.3: Thống kê số họ và số lồi theo các bộ cơn trùn


Bang 4.4: Biến động về mật độ các loài sâu hại erm

Bang 4.5: Biến động mật độ của các loài chủ ếu đác đợt điều tra.

Bang 4.6: Mật độ các loài sâu hại chủ yếu eg cây... ee th
Bang 4.7: Kiểm tra sự chênh lệch mật a theo tuổi cây khác nhau

bang tiéu chuan |U|

Bang 4.8: Kết quả thí nghiệm bien pháp kỹ thuật lâm sinh... sibigasisseaali,

Bang 4.9: Kết quả thí nghiệm biện, hap vat Wes HỆ 42

DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1: Tỷ lệ % số họ của các bộ cơn trùng..

Hình 4.2: Biến động mật độ các loài sâu hại chủ yếu theo các đợt điêu tra ...36

Hình 4.3: Ảnh hưởng củatuổi cây tới mật độ sâu hại chính.

Hình 4.4: Bọ đen (Lyprops curticollis Fairm)
Hinh 4.5: Méi (Globitermes sulphureus) ...
Hình 4.6: Ong kén ky sinh sâu rom (Euproctis sp).

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA: QUAN LY TAI NGUYEN RUNG VA MOI TRUONG


TOM TAT KHOA LUAN TOT NGHIEP

1. Tên khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu đề xuất cde-bién pháp quản lý

sâu hại cây Cao su (Hevea brasiliensis) tại hợp ta ịch yự nông nghiệp

Tân Tiến, xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh TâyN
2. Giáo Viên hướng dẫn: ThS. Bùi Trung HiếX u u xy

3. Sinh viên thực hiện: Chu Văn Phi

4. Mục tiêu nghiên cứu A wy

4.1. Muc tiéu chung “>

Đưa ra các giải pháp phòng trừ có hiệu quả các lồi sâu hại chính trên

cây Cao su nhằm nâng cao mug va chất lượng mủ, góp phan phát triển

kinh tế địa phương. RY

4.2. Mục tiêu cụ thể ^O - ~

o_ Xác định được thành phần cácloi ssââu hại và loài sâu hại chính.

o_ Xác định được đặc điểm sinh vật học của các lồi sâu hại chính.

o_ Đề suất được các fe trừ tổng hợp sâu hại chủ yếu.

$. Nội dung nghiên, ~


o Điều trathành phần loài âu hại cây Cao su.

số de điểm sinh hoc, sinh thai của các loài sâu hại chủ

ệ áp quản lý sâu hại cây Cao su.

6. Kết quả đạt được —

© Qua q trình điều tra đã xác định được hành phần các loài côn trùng

tại khu vực nghiên cứu, trong đó xác định được lồi gây hại chính là Bọ

đen và Mối.

o Căn cứ vào đặc điểm hình thái, sinh học, kết quả phỏng vấn, điều kiện

tự nhiên — kinh tế của vùng nghiên cứu đẻ đưa ra thử nghiệm 2 biện

pháp phòng trừ là biện pháp vật lý — cơ giới, biện pháp kỹ thuật lâm

sinh. Từ kết quả thí nghiệm nay cho thay khi áp dụng hai biện pháp này

thì tỷ lệ các lồi sâu hại chính giảm theo từng đợt điều tra.

© Đề xuất các biện pháp phịng trừ sâu hại chính (Bọ đen và Mối) như:

Biện pháp cơ giới - vật lý; Biện pháp kỹ tÌ lâm sinh, Biện pháp
kiém dich, Bién pháp sinh học, Biện RS
>)


^

Sy
Ay

O

ĐẶT VÁN ĐÈ

Cay Cao su (Hevea brasiliensis) la loai cây cơng nghiệp dài ngày có giá

trị kinh tế cao, sản phẩm chính từ chúng là mủ. Theo hiệp hội Cao su

Việt Nam (2012) mủ Cao su đứng thứ 3 trong các mặt hàng xuất khẩu của

nước ta sau lúa và cà phê, đóng góp khơng nhỏ vào nền kinh tế quốc gia. Hiện

nay cây Cao su của nước ta có diện tích đạt khoảngtên9]0500 ha (Hiệp hội

cao su Việt Nam, 2012) trong đó diện tích cao su đại điện và tiểu điền chiếm

tỷ lệ gần 50:50. Do giá trị kinh tế của loài cây này tăng cao dẫn đến sự phát

triển Cao su ồ ạt, đặc biệt là sự phát triển tự “. se» dân chuyển đổi từ

cây trồng khác sang cây Cao su. Re» =

Sự phát triển không có kiểm sốt nay dan tới hát sinh nhiều mặt trái


của nó trong đó đáng kể nhất là giống; phần bón, thuốc bảo vệ thực vật và

dịch sâu bệnh hại trên cây Cao su. Cao su là ei cây ít bị sâu bệnh hại tấn

cơng, tuy nhiên khơng phải vì vận mà chúng| it quan tâm tới, đặc biệt là đối

với đặc điểm khí hậu nước ta,làn 1 ongvành đai nhiệt đới gió mùa nên chịu

tác động lớn của sâu bệnh hại. > ư

Nằm trong khu vực Huyện; Tân, châu, tỉnh Tây Ninh, Hợp tác xã Dịch vụ

Nông nghiệp Tân Tiền có tiện tích trồng cây Cao su đã và đang là đối tượng

phá hoại của nhiều loài sâu bệnh hại. Ngồi thơng tin về sự có mặt của các lồi

sâu bệnh hại thì đếnbị, vn đây chưa có một nghiên cứu cơ bản nào về sâu

bệnh hại cây Cao. sự vì vậy ba việc quản lý chúng gặp rất nhiều khó khăn.

Xuất ee cầu thực tiễn đó và muốn góp phần vào việc nghiên

cứu một số Jo hại chính của cây Cao su, tơi tiến hành nghiên cứu khóa

luận tốt nghiệp: '#Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý sâu hại cây

Cao su (Hevea brasiliensis) tai hgp tác xã dịch vụ nông nghiệp Tân Tiến,

xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh”.


CHƯƠNG 1

TONG QUAN VAN ĐÈ NGHIÊN CỨU

1.1. Sơ lược về cây Cao su

Cao su (Hevea brasiliensis) là cây công nghiệp nhiệt đới thuộc họ Thầu

dầu (Euphorbiaceae) và là loại cây sản xuất cao su thiên nhiên chính hiện nay

trên thế giới (Nguyễn Văn Trương và Trịnh Văn Thị ~ 91). Ngay từ khi

Columbo, nhà thám hiểm người Bồ Đào Nha, khám phá ra châu Mỹ đã thấy
người thổ dân bản xứ sử dụng mủ Cao su tronố một số hoạt động sinh hoạt

hàng ngày của họ. Đến năm 1736, Charles de C né + người Pháp phát

hiện cây Cao su ở lưu vực sông Amazon rn My. Nam 1939, Charles

Goodyear da phat hién phương pháp “tưuhóa” mủ a0 su làm tăng tính năng

tác dụng của cao su rât lớn (Đồn Thị Thanh Nhàn, 1996).

Sau nhiều lần có gắng du nhập cây Cao sutừ Nam Mỹ sang các nước Á

và Phi đều thất bại. Năm 1876, Henry Wickham, nhà thám hiểm người Anh,

đã thành công trong việc đưa cao -sì hát viễn ởở nhiều vùng trên thế giới, chủ

yếu ở các vùng nhiệt đới như TRÀ Đối cây trồng độc canh. Cho đến nay nó đã


và đang góp phần rất lớn đẫồ nguồn Xx u khẩu và tạo công ăn việc làm cho

người lao động, đặcbiết ở khu Vực Đông Nam Á (Phan Thành Dũng,

2004). Từ năm 1910, cây Cao su phát triển rất mạnh và nhanhở nhiều nơi, tập

trung chủ yếu ở a ớc như An Độ, Indonesia, Malaysia, Thái Lan,

Campuchia, Việt Nar Trung Quốc... (Đoàn Thị Thanh Nhàn, 1996).

Cây Cáo sú.du go đưa vào trồng ở nước ta nhờ công của Bác sĩ Yersin.

Vào năm ANG ge ạt cao su đầu tiên đưa về được trồng tại Suối Dầu,

Nha Trang. Đéu ở thé ky 20, những đồn điền cao su được thiết lập tại Gia
Định và một số gỡ Đông Nam Bộ. Đến thập niên 50, một số điện tích cao

su cũng định hình tại Tây Nguyên. Diện tích cao su nước ta đạt khoảng

492.000 ha vào năm 2006. Sản lượng cao su thiên nhiên của Việt Nam đã

tăng vượt bậc,-từ 220.000 tấn năm 1996 lên 560.000 tắn năm 2006 (Nguồn:

http://210.245.64.232/BaocaoNH/2007/T7/T7_Caosu.pdf). Xuất khẩu cao su

2

Việt Nam tăng 7 — 10% đạt 750.000 — 780.000 tân trong năm 2007 (Nguồn:


http:/www.vninvest.com/wn/1v/ivnei.wa/sp5x3).

Cây Cao su là loại cây công nghiệp đài ngày cho sản lượng mủ cao,

phẩm chất mủ tốt nhát trong các loại cây có nhựa mủ. Cao su là một trong bốn

nguyên liệu cơ bản của nền công nghiệp hiện đại (than đá, gang thép, dầu hỏa,

cao su). Cao su vốn là hydratcacbon cao phân tử (C5H8), I là chất dẻo có độ

bền cơ học cao, tính đàn hồi lớn. Gỗ cao su được ARE làm van ép, đồ gia

dụng, bàn ghế và nguyên vật liệu chế biến giấy. Hạt oo su có thứa tỉnh dầu,

tỷ lệ khoảng 47% trọng lượng hạt, được dùng an b4 mai, xà phịng, chế

biến nhựa dán gỗ. Ngồi ra, nó cịn đóng vaidrị quan trọng trong việc bảo vệ

đất và làm cân bằng hệ sinh thái, phủ xanh binữï trọc, tăng độ ẩm khơng khí,

chắn gió và qua quang hợp làm sạch bầu khơng khí: (Tổng Cơng ty Cao su

Việt Nam, 2005). E ¥

1.2. Tình hình nghiên cứu sâu bệnh hại cây Cao su

Cay Cao su (Hevea brasiliensis) được đu nhập vào châu Á từ năm 1876

và trồng gần 11 triệu ha ở nhiều nước, chủ yếu ở các vùng nhiệt đới như một


cây trồng độc canh và nó đã và đang đóng góp nhiều cho nền kinh tế cũng như

môi trường và xã hội, nhất là các. nước Đông Nam Á. Sản lượng cao su toàn thế

giới vào khoảng 11 triệu tan va tiếp tục gia tăng hàng năm. Phần lớn diện tích

cao su trên thế giới thuộc tư nhân quản lý (chiếm trên 85%), sự thiệt hại do

bệnh, côn trùng và cỏ dại không những trực tiếp gia tăng giá thành sản xuất mà

cịn gián tiếp ảfthì hưởng tớiđời sống của người trồng cao su.

1.2.1. Tình Hạ Bia cứu sâu bệnh hại cây Cao su trên thế giới

Vào đầu thd ky’20 cây Cao su được biết đến là một trong những lồi

cây ít bị sâu bệnh hại tấn cơng so với các lồi cây khác như: Bạch đàn, Keo

tai tượng... Tuy nhiên, sau thời gian canh tác cùng với phương pháp trồng

tập trung trên diện tích lớn trong vùng có độ ẩm và nhiệt độ cao, các loại bệnh

và côn trùng dần xuất hiện và gây thiệt hại không nhỏ. Hơn nữa, trong những

thập niên vừa qua sản lượng cao su không ngừng được cải thiện qua những

tiến bộ trong công tác cải tiến giống, kỹ thuật nông nghiệp..., nhưng thiệt hại
do sâu bệnh cũng gia tăng đáng kẻ do công tác tạo tuyển giống thường chú

trọng vào chỉ tiêu sinh trưởng và sản lượng.


Xuất phát từ những nhu cầu thực tiễn đó, nhiều nhà nghiên cứu về sâu.

bệnh đã bắt đầu đi sâu nghiên cứu về vấn đề sâu bệnh gây hại cho cây Cao su.

Có các nhà nghiên cứu như: Chee (1976), Xiaoqing 9/9), Liu Gongmin

(2010), Pang Qihong (2010)... S

Theo Chee (1976) cây Cao su bị trên 550 lồi v ssiinnh” vat tan cơng,

trong đó 24 lồi có tầm quan trọng về kinh tế, lên moe” độ thiệt hại cịn

tùy thuộc vào điều kiện khí hậu và canh va ThrEbiện pháp phòng trị

trong timg ving. A Y

Năm 1979, Xiaoqing đã có nghỉ đề cập Tới vấn đề “Phịng trừ và

phân bó các loại bệnh hại cây Cao su” và đãthống kê được 12 loại bệnh chủ

yếu và đề xuất được các biện pháp phòng ein cây Cao su như: Dùng

thuốc hóa học, tìm hiểu ngun Tháo gây bệnh, định kỳ điều tra giám sát và

vệ sinh xung quanh cây Cao sì ) a

Theo nghiên cứu của Chee (1985), ông cho rằng: Số lượng đối tượng

gây hại cho cây Cao su. le nhau tùy theo từng điều kiện cụ thể ở mỗi


quốc gia. Ở Mỹ thống wis uy loài đối tượng gây hại cho cây Cao su

(compendium, 2004) Malesia khoảng 200 lồi.

Ở Trung Quốc có khoảng 91 đối tượng gây hại trên cây Cao su (Liu

Gongmin, 2010 thuộc. 11 BS, 3 lớp. Trong đó sâu hại có 7 lồi và gây hại

nghiêm trọng. Agia} Rệp sáp (Parasaissefia nigra Nietner), Mọt nhỏ,

Mối, Nhện (Eo: hus sexmaculatus Riley); bénh hai thì có 53 lồi, có 10

loại bệnh gây hại nghiêm trọng là: Bệnh phấn trắng, Bệnh, Bệnh khơ cành

ngọn, Bệnh tím rễ... Trên cơ sở phân tích mức độ gây hại của các loài sâu

bệnh hại chủ yếu, đã đề xuất các biện pháp phòng trừ như định kỳ điều tra sâu

bệnh hại, kết hợp hợp lí việc cạo mủ và thực hiện biện pháp phòng trừ bằng

thuốc hóa học.

Năm 2010, Pang Qihong đã đưa ra cơng trình nghiên cứu của mình về

các loại sâu bệnh hại cây Cao su tại tỉnh Hải Nam, Trung Quốc. Ông đã thống

kê được ở đây có 5 lồi sâu bệnh hại cây Cao su thường gặp là : Bệnh phấn

trắng, Bệnh đen lá, Bệnh mục đỏ, Bệnh rễ hồng, Bệnh rễ nâu và kiến trắng.


Cũng trong năm 2010, Liu Gongmin đã nghiên cứu và đưa ra các biện

pháp phòng trừ, hiện trạng sâu bệnh hại chủ yếu tại Xi Suang Ban Na.

Như vậy ta thầy rằng, tình hình nghiên cứu về Vấn đề sâu bệnh hại cây

Cao su trên thế giới vẫn còn rất khiêm tồn, những nghiên cứa ï này chỉ đi sâu

vào xác định thành phần loài là chủ yếu mà chứ: D trun ai sâu nghiên cứu

tới các biện pháp phòng trừ, đặc biệt là biện p phòng trừ tổng hợp.

1.2.2. Tình hình nghiên cứu sâu bệnh hại câ

Tại Việt Nam, cây cao su du nhập từ năm 1897 và đến đầu thế kỷ 20

được trồng thành đồn điền tại Đông Nam Bộ, đến thập niên 50 một số diện tích

cao su cũng định hình tại Tây Nguyên. Tiếp f o mở rộng ra miên Trung và

vươn đến phía Bắc. Hiện nay, diện tích cao su lại nước ta đạt khoảng 740.000ha

(Hiệp hội cao su việt nam, 2012) được trồng trên nhiều vùng sinh thái khác

nhau, cho nên công tác bảo+ thực vật (BVTV) ngày càng đóng trị cần thiết

nhằm giảm thấp nhất te bói lo bénh, cơn trùng và cỏ dại gây ra. Khác với

nhiều loại cây khác, các sau bệnh, gay hại cho cây cao su phổ biến tại Việt


Nam do nắm và yếu lỗ phi sinh at (như ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ, sinh lý, ngộ

độc...). Chưa có một ghi nào bệnh do vi khuẩn, virus và tuyến trùng.

1.2.2.1. Nghiên cứu (hành phần sâu bệnh và biện pháp phòng trừ

Vấn đề (4#): về sâu bệnh hại cây Cao su đã được chú trọng hơn

trong những as đây: Hiện nay đã có một số nghiên cứu cơ bản về vấn đề

này như nghiên cứu của Nguyễn Hải Đường ( 1997), Phan Thành Dũng

(2003)... từ đó đưa ra được các biện pháp phịng trừ có hiệu quả.

Năm 1997, Nguyễn Hải Đường đã nghiên cứu thống kê được 24 loại

bệnh (Bệnh phắn trắng, Bệnh héo đen đầu lá, Bệnh rụng lá mùa mưa, Bệnh

Corynespora... ) gây hại cho cây Cao su Việt Nam.

Phan Thành Dũng và cộng tác viên (2003) đã nghiên cứu cho biết có 8

loại bệnh hại cây Cao su chính gây ảnh hưởng trực tiếp tới sinh trưởng và sản

lượng Cao su trong nước, trong đó có 4 loại bệnh hại lá, 2 bệnh thân cành, 1

bệnh mặt cạo và 1 bệnh hại rễ. Ngoài ra vào năm 2004, Phan Thành Dũng

cũng cho ra đời cuốn sách “Kỹ thuật bảo vệ thực vật cây Cao su”, trong đó


ơng đã nêu rõ các quy trình phịng trị bệnh cho cây Cao Su...>

Năm 2005, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Thế hiênn Huế đã có đề tài

nghiên cứu “Điều tra Điều tra sâu bệnh hại chinbetrén cấy Cao: su tỉnh Thừa

Thiên Huế và đề xuất giải pháp phòng trừ”. Kế quả. đề & ah nghiên cứu trên
ba vùng trọng điểm trồng cao su ở tỉnhThừa Ahiên Huế đã, phát hiện ra 12 đối

tượng sâu, bệnh hại trên hai loại hình cao su _ kiến thiết cơ bản (KTCB) và

kinh đoanh (KD). Kết quả phân tích giám định 9 mẫữ bệnh, đã xác định được

8 loại nấm gây bệnh. Các bệnh hại chink la: Bệnh héo đen đầu lá, bệnh loét

sọc mặt cạo, bệnh xì mủ, bệnh phấn trắng. a

Trong nghiên cứu về đa dạng. đi truyền' 'của quan thé nam Corynespora

cassiicola (Berk & Curt) Wei gay, bénh trén cây Cao su tại trại thực nghiệm

Lai Khê, viện nghiên cứu. cao su Việt Nam bằng kỹ thuật RAPD năm 2006 của

Lê Văn Huy (Khóa tun hip của sinh viên ĐH nơng lâm thành phó Hồ

Chí Minh), tác giả đã đề ra ấugế các biện pháp phòng trị bệnh rụng lá này

bằng cách: Không đông cc ác giếng mẫn cảm với thuốc; Tạo tuyển các dịng


cao su kháng bệnh ngồi Ta cịn sử dụng các biện pháp hóa học, tuy nhiên biện

pháp này chỉ ;722>\ mô nhỏ.

Năm 20}: ghiên cứu cao su Việt Nam đã nghiên cứu cho ra đời

cuốn “Quy AN cây cao su”. Trong đó đề cập tới các loài sâu bệnh

hại cây Cao su chủ yếu ở nước ta và nêu ra các biện pháp phòng trừ tương

ứng cho từng loại sâu bệnh hại, nhưng chủ yếu vẫn là sử dụng thuốc hóa học

và vật lý cơ giới. Ngoài ra những nghiên cứu khác về đặc điểm sinh vật học,

sinh thái học cũng như các biện pháp điều tra, giám sát cịn rất sơ sài. Theo

đó, quy trình này đã thống kê có 12 loại bệnh gồm bệnh hại lá: Bệnh phấn

trắng, Bệnh héo đen đầu lá, Bệnh rụng lá mùa mưa, Bệnh Corynespora, Bénh

đốm mắt chim; Bệnh hại thân cành: Bệnh khơ ngọn khơ cành, Bệnh nấm

hồng, Bệnh Bòiryodiplođia; Bệnh mặt cạo: Bệnh loét sọc mặt cạo, Bệnh

Botryodiplodia trên mặt cạo, Bệnh khô mặt cạo; Bệnh hại rễ: Bệnh rễ nâu.

Các lồi cơn trùng gồm có 9 lồi gồm: Câu cấu ăn lá (Hypomeces

squamosus), Sau rom và Sâu đo ăn lá (thuộc họ Noctuidae va Tortricidae),


Nhén đỏ và nhện vàng, Sâu ăn vỏ, Mối gây hại cây Cao su, Sting hai ré cay

(ho Melolonthidae), Rép sap (Pinnaspis aspidistrae), Rệp vây (Sáissetia nigra

nietn., S. oleae Olivier và Lepidosaphes cocculi Bọ den yprops curticollis

vy

Fairm), Bọ rùa (Epilachna indica và Harmogia | axpridign thường gây hại ảnh

hưởng tới sinh trưởng và sản lượng cây Cao su. Ys

Như vậy ta thấy rằng đã có một số nghiên cứu cơ bản về vấn đề sâu

bệnh hại cây Cao su ở Việt Nam, tuy nhiên những nghiên cứu này tập trung

chủ yếu vào nghiên cứu các loại bệnh hại Cao su là chính, cịn vấn đề về sâu

bại thì nghiên cứu rất ít, chỉ tập trùng ởởviệo Xác định thành phần loài gây hại

mà chưa đề cập nhiều tới các Điện pháp p| hòng trừ nhất là đối với biện pháp

phòng trừ tổng hợp. Các bifggphép phòng trừ chủ yếu mà những nghiên cứu đề

cập tới là dùng biện pháp. ong trừ bằng hóa học, đây là biện pháp có tác

dụng nhanh nhưng gây ảnh hưởng lớn đến môi trường và sức khỏe con người.

1.2.2.2. Nghiên cứu Về biện niệp phòng trừ tổng hợp sâu (Integrated Pest
Management — IPM) tai Việt Nam


Thuật ngữ quản lý: dịch hại tổng hợp (IPM) được đưa vào nước ta phổ

biến rộng rãitự POA air 90 của thế kỷ XX cho tới những năm đầu của thé

ky XXL oY

Khái niệm IPM của tác giả Trần Quang Hùng (1999) chỉ ra rằng khi

tiến hành thực hiện IPM thì tùy theo điều kiện sinh thái mà áp dụng các biện

pháp khác nhau để quản lý dịch hại một cách hợp lý, bền vững.

Trong ngành Lâm nghiệp, Đào Xuân Trường (1995) cho rằng “IPM là

sự lựa chọn, tổng hợp và thực hiện việc phòng trừ sâu hại trên những kết quả

hoạt động về hệ sinh thái, kinh tế xã hội thông qua việc vận dụng nguyên lý

sinh thái hoc’’.

Về mặt lý luận các tác giả như Đào Xuân Trường, Trần Văn Mão

(1994, 1995) khi đưa ra các nguyên lý về IPM đã nhắn mạnh các nguyên tắc

đó là: IPM phải xuất phát từ nguyên lý sinh thái học, các kỹ thuật được áp
dụng phải có sự hài hịa với các yếu tố môi trường. TM hông nhấn mạnh
vào tiêu diệt sâu bệnh hại mà coi việc điều chỉnhcống, sao cho, không vượt
qua ngưỡng hại kinh tế, IPM luôn phải đổi mới, linh động tùy thuộc vào điều


~)

Năm (2001) đã có quy trình phịng, trư u ăn MỊ keo tai tượng trong đó
các biện pháp phịng trừ được phối hợp với nhau theo ñguyên tắc IPM.

Nguyễn Thế Nhã (2008) đã xây dựng chươđg trình quản lý tổng hợp

sâu hại măng các loài tre đang trồng phổ biến ở Việt Nam.

Nguyễn Thế Nhã (2010) đã thử nghiệm các biện pháp phịng trừ sâu

róm 4 túm lơng và tiến hành xây đựngđược mơ hình giả định biện pháp IPM.
Như vậy ta thấy rằng việế Nghiên cứu về biện pháp phòng trừ tổng hợp

sâu bệnh hiện nay đang Sige en tam nhiều hơn, tuy nhiên việc áp dụng

ey
vao trong lam nghiép comra it,chitệp trung vào một số loài cây như: Keo,

Tre trúc và một số lồi sâu sau róm thơng, Vịi voi... Cịn đối với cây Cao

su thì hiện nay vẫn chưa có quinn phịng trừ tổng hợp.
1.3. Tình hình trồng, "qn lý, chăm sóc Cao su tại hợp tác xã nơng
nghiệp và dịch yi Faby Tiến

Quá chị: Hồng, quận lý, chăm sóc cây Cao su ở hợp tác xã luôn tuân
thủ theo từng. qùxy uÐ : ma Viện nghiên cứu Cao su Việt Nam đã đưa ra.
1.3.1. Đặc tính cây Cao su

a) Điều kiện sinh thái


~_ Đất đai: Do rễ trụ ăn sâu nên đòi hỏi đất phải sâu, mực nước ngầm sâu
>Im. Thành phần cơ giới từ trung bình đến nhẹ. Hàm lượng hữu cơ
>2,5% rất thích hợp cho cao su.

œ

+ Vùng đất đỏ: Hàm lượng hữu cơ cao khoảng 2,6%.

+ Vùng đất xám: Nghèo hữu cơ (khoảng 1%), do đó trồng cao su trên đất

xám phải bón nhiều hữu cơ.

- Cao su ưa đất hơi chua, pH thích hợp là 4,5-5,5. Nếu pH >6,5 thi dat qua

nhiều bazơ, có thể độc hại cho cây cao su.

b) Yêu cầu chất dinh dưỡng

- Cao su cần N, P, K, S, B, Cu, Zn, Fe, Mn...T: nhiều Cu và Mn

sẽ làm giảm chất lượng mủ. ự ^*
an

~ Phân lớn đât trông cao‘x su là đât xám,Rp nam bị rửa trôi, nên
“a SG
chât hữu cơ thâp và thường £ (như vi khuẩn

thiêu vi lượn;


- Đất phải có nhiều sinh vật (như giun đấu, nhiều VSV

Nitrat hóa, mùn hóa) pa ow

1.3.2.Kỹ thuật trồng cây Cao su +

1.3.2.1. Mật độ khoảng cách .. a 3

- Mật độ: 450 cây/ha. Khoảng ý x3 m. Đào hố: 70 x70 x 70 em

- Bón phân hố: te) Bs

+ 10 kg phân chuồng ( hoặc 1kg phânHữu. cơ sinh học HVP-ORGANIC)

+ 02 kg Super Lâ/nhồ, C3

1.3.2.2. Cách trồng „. XS. ¬ a

- Trồng tum ah ức re gôc rễ trân. Cắt rễ đuôi chuột, chỉ đê dài

60cm; cit ré bing sat néch x8 trụ. Xử lý bằng chất kích thích ra rễ NAA sẽ

tanli và nhiều. Dùng tum trần 18 tháng, hoặc tum cắt cao

pháp rút ngắn thời gian kiến thiết cơ bản vài năm)

i polyetylen: Dùng túi 30 x 60 em, đất trong túi đủ sét

để bầu khỏi We Khi cắt bỏ túi.


1.3.3. Trồng mới và chăm sóc cây Cao su

1.3.3.1. Chăm sóc vườn Cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản
a) Trồng cây họ đậu che phủ đất: Trồng sục sạc, đậu ma, cốt khí...nên
trồng giữa 2 hàng cây, cách xa gốc 1,5 m.

b) Diệt cổ dại: Mỗi năm 3 lần, dùng cơ giới diệt cỏ giữa 2 hàng cây vào đầu

và cuối mùa mưa. Hoặc dùng thuốc diệt cỏ: Paraquat, Glyphosate, Dalapon...

c) Cắt chỗi, tỉa cành: Cắt bỏ chồi mọc từ gốc ghép và các chồi mọc đọc than

trong phạm vi 3m để tạo than nhẫn nhụi. Khi cây cao quá 3m, nếu mọc cành

nhiều thì tỉa bớt, chừa lại 3-4 cành khoẻ. Khi cây 3 năm tuổi, nếu cành lá quá

um tim, tan qua lớn thì tỉa bớt. lớp 10em, cách gốc
hiện móiphá hại
d) X6i x40, tủ gốc: Dùng cỏ khơ, lá cây tủ gốc
10em, phía trên phủ lớp đất mỏng 5cm. Chú ý phát

e) Bón phân: / NV /

~ Trong kiên thiệt co ban, cao su phat trién thân-lá mạnh đê bước vào

giai đoạn khai thác mủ. Vì vậy nhu cầu ph: álớn, nhiều chất, đăc biệt

là NPK, Ca, Mg và các vi lượng. wr

- Nên chia lượng phân thành nhiêu đợt Bến / năm: 2-3 đợt vào đầu

. &
mua va cuol mua. a @

- Cách bón: yy

+ Từ năm thứ 1 tới năm thứ 4: Cuốc rảnh hình vành khăn theo

hình chiếu tán, bón vài ‹

+ Từ nã wei Cao su đã giao tán, làm sạch cỏ, rải

phân thành băng rộng 1 giữa42 hàng cây, xới nhẹ lắp phân, tránh đứt rễ.

- Lượng nơ phân bón cung cấp cho cây Cao su được mô

tả trong bảng 1.1: ae

10


×