Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài tập kế toán quản trị 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.77 KB, 6 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

<b>HỌC PHẦN: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 2</b>

<b>A. Phạm vi áp dụng</b>

Dùng cho học phần Kế toán quản trị 2 – ACC5291

<b>B. Hướng dẫn thi</b>

<i><b>1. Hình thức thi: Vấn đáp</b></i>

<i><b>2. Thời gian thi: Tối đa 15 phút (chuẩn bị: 12 phút; hỏi đáp: 03 phút)3. Kết cấu đề thi:</b></i>

Gồm 2 câu, mức độ đề thi đủ để đánh giá năng lực SV, phù hợp với thời gian chuẩn bị và thi.

<i>+ Câu 1 (1 điểm): Gồm 5 ý lý thuyết dạng trắc nghiệm giản đơn (nhận định đúng/sai hoặc</i>

chọn đáp án đúng), không yêu cầu giải thích.

<i>+ Câu 2 (9 điểm): Một bài tập ngắn có từ 2-3 yêu cầu (1-2 yêu cầu đóng, 1 yêu cầu mở).</i>

<i>Bài tập có thể vào các dạng sau:</i>

+ Phân tích thơng tin ra quyết định nên mua ngồi hay tự sản xuất

+ Phân tích thơng tin ra quyết định nên bán ngay bán thành phẩm hay tiếp tục sản xuất+ Phân tích thơng tin ra quyết định có nên chấp nhận đơn đặt hàng đặt biệt

+ Phân tích thơng tin ra quyết định dài hạn bằng phương pháp giá trị hiện tại thuần

+ Phân tích thơng tin ra quyết định dài hạn bằng phương pháp tỷ lệ sinh lời điều chỉnh theothời gian

+ Xây dựng định mức chi phí sản xuất ( định mức chi phí NVL trực tiếp, định mức chi phínhân cơng trực tiếp, định mức chi phí sản xuất chung)

+ Lập dự tốn

<i>Chú ý: Làm đúng nội dung bài tập trong đề thi 8 điểm, câu hỏi mở của cán bộ hỏi thi: 1 điểm</i>

<i><b>4. Khơng được mang tài liệu vào phịng thi.</b></i>

<b>C. Một số nội dung ôn tập chủ yếu</b>

<b>I. LÝ THUYẾT: Cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai?</b>

1. Các quyết định ngắn hạn thường bị chi phối bởi sự biến động của đồng tiền

2. Quyết định có liên quan đến việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một niên độkế toán là quyết định ngắn hạn

3. Quyết định về việc lựa chọn quy trình cơng nghệ sản xuất, lựa chọn thiết bị sản xuất thườngthuộc quyết định ngắn hạn

4. Quyết định ngắn hạn đòi hỏi vốn đầu tư lớn

5. Để tư vấn cho nhà quản trị trong việc ra quyết định ngắn hạn, kế toán nên phân tích thơngtin thích hợp sẽ hữu ích hơn phân tích tồn bộ thơng tin liên quan

6. Nếu doanh nghiệp có điều kiện sản xuất trên mức chuẩn, giá thành sản xuất đơn vị sẽ nhỏhơn giá thành định mức.

7. Nếu đơn vị có một bộ phận kinh doanh bị thua lỗ, kế toán nên tư vấn với nhà quản trị loạibỏ hoạt động của bộ phận đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

8. Giữa các phương án chỉ khác nhau về chi phí, phương án nào có chi phí thấp hơn sẽ làphương án đáng giá hơn trong việc lựa chọn quyết định ngắn hạn.

9. Nếu thơng tin thích hợp có cả chi phí và thu nhập, phương án có số liệu so sánh cao hơn vềlợi nhuận thuần là phương án tốt hơn cho việc ra quyết định ngắn hạn.

10. Nếu thơng tin thích hợp có cả chi phí và thu nhập, phương án có số liệu so sánh (tínhriêng từng phần) thấp hơn về chi phí và cao hơn về thu nhập là phương án tốt hơn cho việc ra quyếtđịnh ngắn hạn

11. Quyết định nhằm khai thác năng lực sản xuất cịn dơi dư là quyết định ngắn hạn

12. Khi xem xét phương án trong trường hợp bị chi phối bởi các yếu tố giới hạn, cần dựa trêncơ sở khai thác tối đa các yếu tố sản xuất sẵn có và đảm bảo lợi nhuận doanh nghiệp là cao nhất

13. Nhà quản trị chỉ nên quyết định chấp nhận đơn đặt hàng đặc biệt nếu giá bán không thấphơn giá thành tồn bộ

14. Các khoản thu chi khơng chênh lệch giữa các phương án là thơng tin thích hợp để raquyết định kinh doanh

15. Mục tiêu của việc lựa chọn và ra các quyết định ngắn hạn trong sản xuất kinh doanh làmang lại lợi ích kinh tế cao nhất

16. Để tối ưu hóa lợi nhuận chỉ có một cách duy nhất là cắt giảm chi phí

17. Khi lựa chọn quyết định ngắn hạn cần xem xét tiêu chuẩn về kinh tế và tiêu chuẩn về tínhkịp thời

18. Nhà quản trị không cần xem xét các khoản chi phí chìm khi đánh giá các phương án khácnhau.

19. Chi phí khấu hao tài sản cố định thường là chi phí thích hợp khi phân tích thơng tin.20. Dự án có IRR nhỏ hơn tỉ lệ lãi giới hạn định mức đã quy định sẽ khả thi về tài chính21. Trong trường hợp nhiều dự án loại bỏ nhau, dự án nào có IRR cao nhất sẽ được chọn vìcó khả năng sinh lời lớn hơn

22. Phương pháp kỳ hoàn vốn khơng tính đến giá trị thời gian của tiền.

23. Phương pháp tỉ lệ sinh lời giản đơn không xem xét đến giá trị thời gian của tiền nhưng đãtính đến sự lưu chuyển thực sự của dòng tiền

24. Các quyết định dài hạn phải tính đến sự biến động của đồng tiền và các chính sách kinhtế vĩ mơ

25. Quyết định về việc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh thường thuộc quyết địnhdài hạn

26. Chỉ tiêu NPV khơng tính đến sự biến động của tiền

27. Phương pháp kỳ hồn vốn địi hỏi xác định rõ ràng dòng thu và dòng chi của cả đời dự án28. Phương pháp tỉ lệ sinh lời giản đơn nên được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệpphải vay vốn hoặc có nhiều cơ hội đầu tư với mức lãi suất đã được xác định

29. Quyết định dài hạn thường có độ rủi ro và ảnh hưởng tới tương lai phát triển của doanhnghiệp thấp hơn so với quyết định ngắn hạn

30. Khi tính chỉ tiêu NPV, lợi ích của cả đời dự án và chi phí của cả đời dự án cần được chiếtkhấu về năm hiện tại theo tỉ lệ chiết khấu nhất định

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

31. Phương pháp kỳ hoàn vốn nên được sử dụng trong trường hợp nhà đầu tư chỉ quan tâmđến thời hạn thu hồi vốn đầu tư, không quan tâm nhiều đến tỉ lệ lãi

32. Thông thường, các quyết định dài hạn không làm thay đổi năng lực sản xuất của doanhnghiệp

33. Quyết định dài hạn khơng chịu chi phối bởi chính sách thuế của nhà nước

34. Những yếu tố dùng để đo lường giá trị thời gian của tiền gồm có: giá trị hiện tại của tiền,giá trị tương lai của tiền, lãi suất và kỳ hạn tính lãi

35. Trong các phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư dài hạn, phương pháp IRR làphương pháp tối ưu nhất

36. Kế toán quản trị chủ yếu đáp ứng nhu cầu thông tin cho việc ra quyết định dài hạn37. Một dự án thu hồi vốn nhanh thì lãi suất luôn luôn cao

38. Quyết định dài hạn chỉ hướng tới mục tiêu lợi nhuận

39. Lập dự tốn theo trình tự kết hợp có nhược điểm là mang tính áp đặt, khó thực hiện40. Khi lập dự tốn cần căn cứ vào những điều kiện thực tế của doanh nghiệp và các điềukiện dự kiến trong tương lai.

41. Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần căn cứ vào dự tốn sản lượng sản xuất vàđịnh mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

42. Dự toán sản lượng sản xuất là việc dự kiến số sản phẩm cần phải dự trữ cuối kỳ để đápứng yêu cầu tiêu thụ kỳ sau

43. Dự tốn nguồn tài chính hoạt động hàng năm liên quan đến các hoạt động sản xuất kinhdoanh của doanh nghiệp là dự toán dài hạn

44. Dự toán phải cụ thể hóa hoạt động của doanh nghiệp thành hệ thống chỉ tiêu dưới dạng sốlượng và giá trị

45. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần xây dựng riêng theo từng danh điểmnguyên vật liệu

46. Định mức chi phí chỉ tính cho đơn vị sản phẩm cịn dự tốn chi phí chỉ tính cho tổng sảnphẩm

47. Dự tốn sản xuất kinh doanh là sự ước tính nên không nhất thiết phải gắn với điều kiệnvề thời gian cụ thể trong tương lai

48. Dự toán sản xuất kinh doanh là vấn đề nội bộ của mỗi bộ phận, khơng có mối liên kết vớicác bộ phận khác trong doanh nghiệp

49. Số liệu dự toán là số liệu ước tính, cịn số liệu định mức là số liệu thực tế50. Dự tốn sản lượng sản xuất khơng cần căn cứ vào dự toán về sản lượng tiêu thụ

51. Sau khi dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp theo danh điểm cần nhóm theo vật liệuchính, vật liệu phụ, rồi tổng hợp lại

52. Những nhân tố phát sinh bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến công tác lập dự toánđược gọi là nhân tố khách quan

53. Dự tốn liên quan đến nguồn tài chính cho việc mua sắm TSCĐ, đất đai, nhà xưởng...thuộc dự toán dài hạn

54. Khi lập dự toán cần căn cứ vào hệ thống định mức chi phí tiêu chuẩn

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

55. Định mức chi phí được xây dựng để làm mục tiêu phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành,tăng lợi nhuận

56. Khi lập dự toán cần căn cứ vào kết quả hoạt động của kỳ trước

57. Những nhân tố phát sinh bên ngồi doanh nghiệp ảnh hưởng đến cơng tác lập dự toánđược gọi là nhân tố chủ quan

58. Khi lập dự tốn cần căn cứ vào trình độ chun mơn của các chun gia xây dựng dựtốn

59. So với các kế hoạch thơng thường, dự tốn sản xuất kinh doanh phải chỉ rõ những côngviệc cần thực hiện, có tính đến sự tác động của các nhân tố chủ quan và khách quan

60. Xây dựng định mức lượng thời gian lao động khơng cần tính đến thời gian nghỉ ngơi hợplý của người lao động, thời gian máy nghỉ, lau chùi máy,...

61. Dự toán sản xuất kinh doanh được lập trong khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh62. Dự toán lập cho một mức độ hoạt động cụ thể được gọi là dự toán động

63. Hệ thống dự tốn của doanh nghiệp thương mại khơng bao gồm dự toán sản xuất sản phẩm64. Dự toán chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng định mức chi phí sản xuất

<b>II. BÀI TẬP</b>

<b>Bài 1: Cơng ty TNHH Hồng Hà sản xuất 5.000 chi tiết M dùng vào việc sản xuất 5.000 sản</b>

phẩm H một năm. Chi phí sản xuất cho loại chi tiết này như sau: ( ĐVT: đồng)-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 6.000/ chi tiết

-Chi phí nhân cơng trực tiếp: 10.000/ chi tiết-Biến phí sản xuất chung: 8.000/ chi tiết

- Lương nhân viên phân xưởng: 80.000.000/ năm

-Chi phí khấu hao máy móc tại phân xưởng: 25.000.000/năm (máy móc đã hỏng, nhưng vẫncịn giá trị trên sổ sách kế toán). Để tiếp tục tiến hành sản xuất, DN dự tính phải đầu tư máy mócmới để thay thế máy cũ với nguyên giá 300.000.000 ( khấu hao đều trong 15 năm)

- Định phí quản lý chung phân bổ cho phân xưởng: 100.000.000/năm

Một nhà cung cấp chuyên nghiệp đặt vấn đề cung cấp cho công ty hàng năm 5.000 chi tiết Mvới giá 45.000/ chi tiết. Cơng ty có nên chấp nhận lời đề nghị này không. Biết chất lượng và mẫumã chi tiết như hiện nay công ty đang sản xuất.

<b>Bài 2: Công ty HN sản xuất một loại sản phẩm duy nhất với mức sản lượng 8.000 sản phẩm/</b>

năm. Chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm như sau: ( ĐVT: 1.000đ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

làm ảnh hưởng đến doanh thu thông thường của cơng ty. Cơng ty có nên nhận đơn đặt hàng nàykhông?

<i><b>Bài 3: Một công ty sản xuất hàng dệt may đang cân nhắc giữa hai phương án:</b></i>

- Nếu bán vải: số lượng vải là 3.000m, giá vốn là 160.000đ/m, giá bán là 420.000đ/m.

- Nếu tiếp tục chế biến số vải trên đây thành áo rồi mới bán: số lượng áo là 1.800 chiếc, chiphí chế biến thêm là 270.000đ/chiếc, giá bán tăng thêm là 300.000đ/chiếc.

Trong vai trò của kế tốn quản trị, bạn hãy tính tốn và tư vấn cho nhà quản trị công ty nên lựachọn phương án nào trong hai phương án nêu trên?

<b>Bài 4: Công ty H đang cân nhắc lựa chọn một dự án đầu tư, có các thơng tin sau: Tổng thời</b>

gian thực hiện dự án là 4 năm; vốn đầu tư ban đầu cho dự án là 7 tỷ đồng, cuối năm thứ 1 phải bổsung vốn là 0,8 tỷ đồng (số vốn đầu tư bổ sung này sẽ được thu hồi ở năm cuối cùng của dự án);trong 2 năm đầu dự án tạo ra dòng tiền là 2 tỷ đồng; 2 năm cuối dự án tạo ra dòng tiền là 2,3 tỷđồng, tỷ lệ chiết khấu là 10%.

1.Tính NPV của dự án, qua đó cho biết cơng ty H có nên thực hiện dự án này khơng?2. Tính IRR và đưa ra quyết định giúp nhà quản trị?

<b>Bài 5: Doanh nghiệp X dự kiến xây dựng định mức chi phí sản xuất cho sản phẩm A, có các</b>

thơng tin sau:

<i>-Thơng tin về lượng NVL trực tiếp để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm A như sau:</i>

1. Lượng NVL trực tiếp cơ bản để SX 1 SP 40 kg2. Tỷ lệ NVL trực tiếp hao hụt trong SX cho phép 3%3. Tỷ lệ NVL trực tiếp dành cho SP hỏng cho phép 2%

<i>-Thông tin về giá của 1 kg NVL trực tiếp để sản xuất sản phẩm A của DN X như sau:</i>

3. Hao hụt cho phép trong quá trình mua 800đ4. Chi phí lưu kho trong q trình nhập hàng 550đ

<i>- Thông tin về thời gian lao động trực tiếp như sau:</i>

3. Thời gian nghỉ ngơi cần thiết của công nhân 0,15 giờ

<i>4. Tỷ lệ sản phẩm hỏng cho phép (tính theo thời gian cơ bản)</i> 2,5%- Thơng tin về đơn giá thời gian lao động trực tiếp như sau:

<i>- Bên cạnh sản phẩm A, DN X trên đây còn sản xuất sản phẩm B, có tài liệu liên quan đến 2</i>

<i>loại sản phẩm này như sau:</i>

1. Tổng chi phí SXC kỳ thực hiện là 6.382.500.000đ. Trong đó: biến phí 3.885.000.000 đ,định phí 2.497.500.000 đ.

2. Sản lượng sản xuất kỳ thực hiện: sản phẩm A: 100.000sp, sản phẩm B: 150.000sp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Dự kiến năm N sản lượng sản xuất mỗi loại đều tăng 50% (cùng tốc độ tăng của biến phí).Biết rằng năng lực sản xuất hiện tại có khả năng đáp ứng yêu cầu này.

3. Tiêu chuẩn phân bổ chi phí SXC là số giờ cơng định mức (biết giờ công định mức sảnphẩm A là 4,5 giờ, sản phẩm B là 2 giờ).

<b>Yêu cầu:</b>

1. Xây dựng định mức chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm A2. Xây dựng định mức chi phí NCTT cho sản phẩm A

3. Xây dựng định mức chi phí SXC cho sản phẩm A

<b>Bài 6: Công ty K tiến hành lập kế hoạch sản xuất cho năm 200N. Cơ sở để lập dự tốn căn cứ</b>

vào số liệu sau:

1. Dự tính số lượng sản phẩm tiêu thụ cho cả năm là 150.000 sản phẩm. Trong đó:

Quý I: 15.000 sản phẩm, Quý II: 45.000 sản phẩm, Quý III: 60.000 sản phẩm, Quý IV: 30.000sản phẩm

2. Bảng tổng hợp định mức tiêu chuẩn như sau:

3.Giá bán 1 sản phẩm dự tính: 50.000 đ/spYêu cầu:

1. Lập dự toán về doanh thu tiêu thụ sản phẩm và dự kiến số tiền thu được. Biết rằng 60%doanh thu bán hàng được thu ngay trong quý, còn 40% thu ở quý sau. Số tiền phải thu quý IV nămtrước chuyển sang là 200.000.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%)

2. Lập dự toán sản xuất. Biết rằng số thành phẩm cần dự trữ cuối kỳ bằng 20% số thành phẩmcần bán trong kỳ kế tiếp. Số thành phẩm tồn kho cuối quý IV hàng năm dự tính là 3.000 sản phẩm.

3. Lập dự tốn chi phí NVLTT

4. Lập dự toán lượng NVL cần mua. Biết rằng số nhu cầu NVL cần dự trữ cuối kỳ bằng 5% sốnhu cầu dùng để sản xuất cho quý sau, số NVL tồn kho cuối quý 4 dự tính là 3.000 kg.

5. Lập dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

6. Lập dự tốn chi phí sản xuất chung. Biết rằng định phí sản xuất chung được phân bổ đều ởcác quý.

7. Lập dự tốn CPBH, CP QLDN. Biết rằng biến phí bán hàng và QLDN dự tính cho 1 sảnphẩm là 2.000đ, định phí bán hàng và quản lý là 300.000.000đ/ năm. Định phí BH, QLDN đượcphân đều cho các quý.

</div>

×