Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tại ubnd xã đại sảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.93 MB, 97 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> LỜI CAM ĐOAN </b>

<i>Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế c a U</i>ủ <i>ỷ Ban Nhân Dân xã Đại Sảo – huyện Ch </i>ợ Đồ<i>n – T nh B c K n </i>ỉ ắ ạ

<i><b> Sinh viên </b></i>

<i><b> Kim Thị Diệp</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1.1.2. Vai trò, nhiệm v cụ ủa Xã - Phường - Thị trấn ... 13

1.2. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ, NGUN TẮC VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN XÃ – PHƯỜNG THỊ TRẤN. ... 14 –

1.2.1. Khái niệm, nhiệm vụ của tổ chức công tác kế toán tại Xã – Phường – Thị trấn... 14

1.2.2. Nguyên tắc t ổ chức công tác kế tốn:... 15

1.3. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN NGÂN SÁCH VÀ TÀI CHÍNH TẠI XÃ – PHƯỜNG – THỊ TRẤN... 16

1.3.1. Tổ chức h thống chứng từ kế toán: ... 16 ệ1.3.2. Tổ chức h thống tài khoản và hệ thống s kệ ổ ế toán ... 23

1.3.2.1. Tổ chức h thống tài khoản kế toán... 23 ệTài khoản kế toán : là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế. ... 23

- Đố ới đơn vị hành chính sự nghiệp tổ chức có sử ụng kinh phí NSNN và i v dtổ chức khơng sử dụng kinh phí NSNN ... 23

* Yêu cầu c a viủ ệc vận dụng hế thống tài khoản kế toán ... 23

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Đảm bảo phản ánh, hệ thống hóa, đầy đủ, cụ thể mọi nội dung đối tượng kế

toán, mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong đơn vị. ... 23

1.3.3. Tổ chức lập và phân tích báo cáo ... 27

1.3.4. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn... 28

1.3.5. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn ... 33

1.3.6. Tổ chức kiểm kê tài sản, lưu trữ và bảo quản tài liệu kế toán ... 35

1.3.7. Tổ chức ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào cơng tác kế tốn ... 36

2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại UBND xã Đại Sảo ... 44

2.2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH – NGÂN SÁCH TẠI UBND XÃ ĐẠI SẢO. ... 54

2.2.5. Thực trạng t ổ chức lập, cơng khai và phân tích báo cáo kế toán. ... 72

2.2.6. Thực trạng t ổ chức thực hiện kiểm tra kế toán ... 73

2.2.7. Thực trạng tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào cơng tác kế tốn. ... 74

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI UBND XÃ ĐẠI SẢO. ... 76

2.3.1. Những kết quả đạt được. ... 76

2.3.2. Những t n t i, hồ ạ ạn chế. ... 78

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3.1.1. S c n thiự ầ ết phải hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn xã... 82

3.1.2 Định hướng hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại xã Đại Sảo. ... 83

3.1.3 Yêu cầu hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại UBND xã Đại Sảo. ... 83

3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI UBND XÃ ĐẠI SẢO... 84

3.2.1 Giải pháp hoàn thiện tổ chức chứng từ kế tốn ... 84

3.2.2 Giải pháp hồn thiện về tổ chức hệ thống tài khoản kế toán. ... 86

3.2.3 Giải pháp hồn thiện về tổ chức hình thức kế toán và sổ kế toán. ... 87

3.2.4 Giải pháp hoàn thiện về tổ chức vận dụng hệ thống BCTC. ... 87

3.2.5 Giải pháp hoàn thiện về tổ chức phân tích thơng tin kế tốn... 88

3.2.6 Giải pháp hồn thiện về tổ chức cơng tác kiểm tra kế toán. ... 88

3.3 ĐIỀU KI N THỆ ỰC HIỆN GIẢI PHÁP... 89

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

Bảng 1.1. Danh mục chứng t kừ ế toán... 16

Bảng 2.1: Danh mục chứng t kừ ế toán áp dụng tại UBND xã Đại Sảo ... 55

Bảng 2.2 : Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng ... 59

Bảng 2.3. Hệ thống s ổ sách kế toán sử dụng ... 67

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ </b>

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tập trung ... 29

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán phân tán... 30

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán nửa tập trung nửa phân tán ... 32

Sơ đồ 2.1: sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý UBND Xã Đại S o ả ... 45

Sơ đồ 2.2 : T ổ chức bộ máy kế tốn xã Đại Sảo... 50

Sơ đồ 2.3: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán... 58

Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyể<i>n phiếu chi. ... 59 </i>

Sơ đồ 2.5. Hình thức kế tốn Nhật kí – Số Cái ... 66

Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch tốn trên máy tính ... 75

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Hình 2.1. Bản đồ địa lý xã Đại S o ả ... 39

Hình 2.2. Trụ sở UBND xã Đại S o ả ... 41

Hình 2.3. Nhân dân xã Đại Sảo mùa thu hoạch quýt ... 42

Hình 2.4. Phiếu chi h p tọ ổng kết cuối năm 2019. ... 64

Hình 2.5. Phiếu thu lệ phí chợ năm 2019. ... 65

Hình 2.6. Giao diện bàn làm việc phần mềm kế toán ... 76

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự c n thi t c</b>ầ ế ủa đề tài luận văn

Trong những năm gần đây, với sự phát triển khơng ngừng của nền kinh tế thì các cơ quan hành chính dưới sự quản lý của Nhà nước cũng từng bước đi vào phát triển ổn định và vững chắc góp phần không nhỏ vào công cuộc đổ ớim i kinh tế - xã hội của đất nước. Ủy ban nhân dân là một cơ quan hành chính nhà nước của hệ thống hành chính Cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đây là cơ quan thực thi pháp luật tại các cấp: t nh, huyỉ ện, xã. Quyền hạn của Ủy ban nhân dân được quy định tại Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.Chính vì vậy, để tăng cường quản lý ngân sách và giúp các cơ quan hành chính hoạt động đạt hiệu quả, các đơn vị có thể sử d ng nhiụ ều cơng cụ khác nhau nhưngmột trong những công cụ hiệu quả nhất là kế tốn. Kế tốn có vai trị rất quantrọng trong quản lý các Cơ quan hành chính nói chung và UBND nói riêng, là cơng c ụ quan tr ng thọ ực hiện quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát các hoạt động trong cơ quan. Để phát huy vai trò quan trọng đó,vấn đề có tính chất quyết định là các đơn vị phải biết tổ chức một cách khoa học và hợp lý cơng tác kế tốn.Việc nghiên cứu thực trạng và đề ra giải pháp sơ bộ hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại UBND Xã Đại Sảo nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của UBND xã. Đồng thời, qua đó em có thể củng cố và mở ộng thêm rkiến thức mình đã học ở trường và gắn lý luận với thực t của đơn vị. Chính ếvì vậy, qua một thời gian ngắn thực tập tại UBND Xã Đại Sảo, em đã nghiên cứu và đi đến s lự ựa chọn mảng hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn với đề

<i><b>tài: “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại UBND Xã Đại Sảo, Huyện Chợ Đồn, T nh B c K</b></i>ỉ ắ ạn” để làm đề tài luận văn của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2. Mục đích nghiên cứu đề tài </b>

+ Làm rõ cơ sở lý luận chung về tổ chức công tác kế toán tại Xã – Phường– Thị trấn.

+ Thực t tổ chức công tác kế toán tại UBND xã Đại S o, huyế ả ện Chợ Đồn, t nh Bỉ ắc Kạn

+ Từ đó, đề xuất giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn UBND xã Đại S o, huyả ện Chợ Đồn, t nh Bỉ ắc Kạn.

<b>Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

+ Đối tượng nghiên cứu: Lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn tại UBND Xã – Phường – Thị Trấn; thự ếc t về tổ chức cơng tác kế tốn tại UBND xã Đại S o, huyả ện Chợ Đồn, t nh Bỉ ắc Kạn

+ Phạm vi nghiên cứu: Tổ chức cơng tác kế tốn tại UBND xã Đại S o, ảhuyện Chợ Đồn, t nh Bỉ ắc Kạn

<b>Phương pháp nghiên cứu đề tài </b>

+ Luận văn sử ụng các phương pháp chung như tổ d ng hợp, phân tích, tư duy logic, thống kê mô tả và các phương pháp kỹ thuật cụ thể như so sánh, điều tra, ph ng vỏ ấn. Luận văn sử dụng cả phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để giải quyết vấn đề nghiên cứu.

<b>3. Kết cấu của luận văn </b>

Ngoài phần mở đầu và kế luận, kết cấu c a luủ ận văn gồm 3 chương:

<i><b>Chương 1: Tổng quan v tề ổ chức cơng tác kế tốn tại Xã – Phường – Thị trấn. </b></i>

<i><b>Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại UBND Xã Đại S o </b></i>ả

<i><b>Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại UBND Xã Đại Sảo.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

động của quỹ được thể hiện trên hai phương diện: huy động nguồn thu vào quỹ gọi là thu NSX, phân phối và sử dụng quỹ gọi là chi NSX.

+ Các chỉ tiêu thu chi NSX ln mang tính pháp lý (nghĩa là các chỉ tiêu này được quy định bằng văn bản pháp luật và được pháp luật đảm bảo thực hiện).

+ Đằng sau quan hệ thu chi NSX là quan hệ lợi ích phát sinh trong q trình thu chi NSX giữa hai chủ thể: một bên là lợi ích chung của cộng đồng cấp cơ sở mà đại diện là chính quyền cấp xã, một bên là các chủ thể kinh tế xã hội.

+ NSX vừa là một cấp NS lại vừa là một đơn vị dự tốn đặc biệt (dưới nó khơng có đơn vị dự tốn trực thuộc). Đặc điểm này có ảnh hưởng chi ph i lố ớn đến quá trình tổ chức lập, chấp hành, quyết tốn NSX.

NSX mang tính chất “lưỡng tính”, vừa là một cấp tự cân đối thu chi, vừa là đơn vị trực tiếp chi tiêu. Hay nói cách khác, NSX vừa là một cấp NS, vừa là đơn vị dự tốn, nó khơng có đơn vị dự tốn trực thuộc nào, nó vừa tạo nguồn thu vừa phải phân bổ nhiệm v chi. ụ

<b>1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của Xã - Phường - Thị trấn </b>

- UBND xã thực hiện hoạt động quản lý hành chính nhà nước trên các lĩnh vực:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ Kinh tế + Chính trị + Văn hoá, xã hội,

+ An ninh quốc phịng, trật tự và an tồn xã hội ở địa phương theo thẩm quyền; đảm bảo cho các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đi vào cuộc sống.

Tổ chức công tác kế toán là việc thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng và phương pháp kế toán để thực hiện chế độ ế k toán trong thực tế đơn vị kế toán cơ sở.

Tổ chức cơng tác kế tốn là việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu thông tin thơng qua việc ghi chép của kế tốn trên chứng từ, sổ sách kế toán và báo cáo kế tốn cho mục đích quản lý.

<i><b>1.2.1.2. Nhiệm v cụ ủa tổ chức cơng tác kế tốn tại Xã – Phường – Thị trấn. </b></i>

- Tổ chức hợp lý bộ máy kế tốn để thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn tài chính trong đơn vị trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm nghiệp vụ và quản lý cho từng bộ phận, từng phần hành và từng kế toán viên trong bộ máy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Tổ chức thực hiện các nguyên tắc, phương pháp kế tốn, hình thức kế tốn, trang thiết bị phương tiện, kỹ thuật tính tốn ghi chép và thực hiện các chế độ kế tốn tài chính liên quan nhằm đảo bảo khối lượng, chất lượng và hiệu quả thông tin kinh tế.

- Tổ chức hướng d n mẫ ọi người quán triệt và tuân thủ các chế độ về quản lý kinh tế tài chính nói chung và chế độ kế tốn nói riêng.

- Tổ chức cung cấp thông tin đúng đối tượng, đúng yêu cầu, có chất lượng nhằm phục vụ kịp thời cơng tác quản lý kế tốn tài chính của đơn vị.

- Xác định rõ mối quan hệ giữa bộ máy kế toán với các bộ phận chức năng khác trong đơn vị về công việc liên quan đến cơng tác kế tốn.

- Tổ chức thực hiện chế độ lưu trữ và bảo quản chứng từ, tài liệu kế tốn.

<b>1.2.2. Ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn: </b>

Tổ chức cơng tác kế toán phải tuân thủ những nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận, ngồi ra cịn phải tn thủ các nguyên tắc cụ thể đối với công tác tổ chức kế toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Phù hợp với thơng lệ quốc tế.

Bảng thanh tốn tiền lương, phụ c p ấBảng thanh toán phụ cấp

C 02 -X C 05 -X

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

9 Bảng k ghi thu, ghi chi ngân sách xã ê C 60 - X 10

11 12 13 13

Thông báo ác khoản thu của xã cGiấy báo ngày ơ c ng lao động đóng góp Bảng k các khoản đóng góp bằng hiê ện vật Giấy đề nghị KBNN chuyển s kố ết dư ngân sách xã Phiếu kết chuyển số liệ ài khoản u t

C 61 - X C 62 - X C 63 - X C 64 - X C 65 - X C 66 - X

<b>B Chứng từ kế toán ban hành trong chế độ kế tốn hành chính ự s nghi p </b>ệ

<i><b>I Chỉ tiêu lao động tiề - n lương</b></i>

1 Bảng chấm công

2 Bảng chấm c ng lô àm thêm giờ 3 Bảng thanh toán tiền thưởng 4 Bảng thanh toán phụ cấp tháng 5 Giấy đi đường

6 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 7 Hợ đồp ng giao khoán ô c ng việc, SP ngoài giờ 8 Giấy thanh tốn tiền th ngồi

9 Biên bản thanh lý, nghiệm thu hợ đồp ng 10 Bảng k trích nộp các khoản theo lương ê11 Bảng k các khoản thanh toê án ơ c ng tác phí

<i><b>II Chỉ tiêu vật t </b></i>ư1 Phiếu nhập kho 2 Phiếu xuất kho

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

3 Giấy báo hỏng, mất c ng cô ụ, dụng c ụ4 Biên bản kiểm kê vật tƣ, sản phẩm, hàng h a ó5 Phiếu kê mua hàng

6 Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, s n phẩm, hàng hoá ả

7 Bảng k chi tiền cho những ngê ƣời tham d hự ội thảo, tập huấn

<i><b>IV Chỉ tiêu tài sản c định </b></i>ố1 Biên bản giao nhận tài s n cả ố định 2 Biên bản thanh lý tài s n cả ố định 3 Biên bản đánh giá lại tài s n cả ố định 4 Biên bản kiểm kê TSCĐ

5 Biên bản bàn giao s a ử chữa lớn TSCĐ hồn thành 6 Bảng tính hao mịn TCS Đ

<b>C Chứng từ kế toán ban hành theo c v n b</b>ác ă <b>ản pháp luật khác </b>

1 Giấy nộp tiền vào ngân sách ằ b ng tiền mặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

2 Giấy nộp tiền vào ngân sách ằ b ng chuyển khoản 3 Bảng k thu ngân sê ách ã qua Kho bạc x nhà ước n4 Lệnh thu ngân sách nhà nước

5 Lệnh chi tiền ngân sách xã kiêm lĩnh tiền mặt

6 Lệnh chi tiền ngân sách ã kiêm chuyển khoản, tiền thư xđiện, cấp s béc ảo chi

7 Bảng k chi ngân sê ách8 Bảng k chứng từ chi ê

9 Giấy đề nghị kho b c thanh to tạ án ạm ứng10 Giấy nộp tiền

11 Giấy xác nhận hàng viện trợ không hoàn ại l12 Giấy xác nhận tiền viện trợ khơng hồn ại l13 Bảng k chứng từ g c gê ố ửi nhà ài trợ t

14 Đề ngh ghi thu - ghi chi ngân sách tiền, hàng viện ị trợ15 Giấy rút vốn đầ ư kiêm lĩnh tiền mặt u t

16 Giấy r v n út ố đầu tư kiêm chuyển khoản, tiền thư điện, cấp séc b o chi ả

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến hoạt động của đơn vị HCSN đều phải lập ch ng từ ếứ k toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

- Nội dung chứng từ phải rõ ràng, trung thực với n i dung nghiộ ệp cụ kinh tế, tài chính phát sinh.

- Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh,

- Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, khơng tẩy xóa, khơng viết tắt,

- Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng s ố- Chứng từ kế toán phải lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ.Đối với những chứng từ lập nhiều liên phải được lập 1 lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết b ng giằ ấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng nội dung tất cả các liên chứng từ phải giống nhau.

- Các chứng t kừ ế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy định và tính pháp lí cho chứng từ kế tốn. Các chứng từ kế toán dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi s kổ ế tốn phải có định kho n kả ế tốn.

<i>*Kí chứng từ kế tốn </i>

- Mọi chứng từ kế tốn phải có đầy đủ chữ kí theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện, chứng từ điện tử phải có chữ kí điện t ửtheo quy định của pháp luật. T t cấ ả các chữ kí trên chứng từ đều phải kí bằng bút bi hoặc bút mực, khơng được kí bằng mực đỏ, bút chì, hoặc dẫu khác sẵn chữ kí, chữ kí trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải kí theo từng liên. Chữ kí trên chứng từ ế k toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ kí đã đăng kí theo quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Các đơn vị HCSN phải mở sổ đăng kí mẫu chữ ủ c a thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng, thủ trưởng của đơn vị.Sổ đăng kí mẫu chứ kí phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do thủ trưởng đơn vị quản lí để tiện kiểm tra khi cần.

- Khơng được kí chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người kí. Việc phân cấp kí trên chứng từ kế toán do Thủ trưởng đơn vị quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lí, đảm b o kiả ểm sốt chặt chẽ, an toàn thai sản.

<i><b>1.3.1.2. Sắp xếp, b o qu n ch</b></i>ả ả ứ<i><b>ng t kế toán </b></i>ừ

- Việc b o quả ản và lưu trữ chứng từ kế toán phải chấp nhận đúng theo quy định hiện hành. Đơn vị phải thực hiện về loại chứng từ lưu trữ, địa điểm lưu trữ và thời hạn lưu trữ. Tuyệt đối khơng để hư hỏng mất mát, đảm bảo có thể s dử ụng khi cần thiết để phục vụ cho cơng tác kiểm tra kế tốn, thanh tra kinh tế. Mọi trường hợp mất mát chứng từ đều phải báo cáo với bộ phận chức năng để có biện pháp xử lí kịp thời.

- Khi các chứng từ hết hạn lưu trữ, chứng từ được phép tiêu hủy theo quy định.

<i><b>1.3.1.3. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán </b></i>

Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế tốn phải kiểm tra tồn bộ chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lí của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi kổ ế tốn. Trình tự ln chuyển chứng t kừ ế toán bao gồm các bước sau:

- Lập, tiếp nhận, xử lí chứng t kừ ế tốn,

- Kế tốn viên, kế tốn trưởng kiểm tra và kí chứng từ kế tốn hoặc trình thủ trưởng đơn vị kí duyệt theo quy định trong từng mẫu chứng từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Phân loại, s p xắ ếp ch ng t kứ ừ ế toán, định khoản và ghi sổ kế toán- Lưu trữ bảo quản chứng từ kinh doanh

Trình tự kiểm tra chứng từ kế tốn

- Kiểm tra tính rõ ràng trung thực đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chéo trên chứng từ kế toán;

- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có lên quan

- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng t kừ ế toán.Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lí kinh tế, tài chính nhà nước, phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho…) đồng thời báo cáo ngay bằng văn bản cho Thủ trưởng đơn vị biết để xử lí kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.

Đối với những chứng từ ế k tốn lập khơng đúng thủ tục, nội dung và chữ số khơng rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ ục và điề t u chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi s . ổ

<i><b>1.3.1.4. Chứng từ kế toán sao chụp </b></i>

Chứng từ kế toán sao chụp chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

- Đơn vị kế tốn có dự án vay nợ, viện tr cợ ủa nước ngoài theo cam kết, nếu phải n p b n chộ ả ứng từ chính cho nhà tài trợ nước ngoài.Trường hợp này chứng từ sao chụp phải có chữ kí và dấu xác nhận của người đại diện theo pháp luật của nhà tài trợ hoặc của đơn vị kế toán.

- Đơn vị kế toán bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạm giữ hoặc tịch thu bản chính chứng từ ế k toán. Trường hợp này chứng từ sao chụp phải có chữ kí và dấu xác nhận của người đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

quyền quyết định tạm giữ ho c tịch thu tài liệu kế toán trên chứng từ ếặ k toán sao chụp theo quy định.

- Chứng từ ế k toán bị mất ho c bặ ị hủy hoại do nguyên nhân khách quan như thiên tai hỏa hoạn.Trường h p ợ này đơn vị kế toán phải đến đơn vị mua hoặc đơn vị bán hang hóa, dịch vụ và các đơn vị khác có liên quan để xin sao chụp chứng từ ế k toán bị mất. Trên chứng từ kế tốn sao chụp phải có chữ kí và dấu xác nhận của người đại diện theo pháp luật của đơn vị mua, đơn vị bán hoặc của đơn vị kế tốn khác có liên quan.

<b>1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản và hệ thống s kổ ế toán </b>

<i><b>1.3.2.1. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán </b></i>

Tài khoản kế toán : là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo nội dung kinh t . ế

- Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp tổ chức có sử ụng kinh phí dNSNN và tổ chức khơng sử ụng kinh phí NSNN d

* Yêu cầu của việc vận dụng hế thống tài khoản kế toán

- Đảm bảo phản ánh, hệ thống hóa, đầy đủ, cụ thể mọi nội dung đối tượng kế tốn, mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong đơn vị.

- Phù hợp với những quy đinh thống nhất của Nhà nước và các văn bản hướng d n thẫ ực hiện của cơ quan quản lí cấp trên.

- Phù hợp đặc điểm, tính chất hoạt động trình độ phân cáp quản lí kinh tế, tài chính của đơn vị.

- Đảm b o mả ối quan hệ với các chỉ tiêu báo cáo tài chính

- Đáp ứng yêu cầu xử lí thơng tin trên máy vi tính thỏa mãn nhu cầu thông tin cho các đối tướng s dử ụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Đối với tài khoản c p 1 cấ ấp 2: Đơn vị phải vận dụng theo đúng quy định.Khi mở thêm các tài khoản cấp 1, cấp 2 phải có sự chấp thuận c a Bủ ộ tài chính.

- Đố ới các tài khoản cấp 3 trở lên: Đơn vị được quyền b sung theo i v ổyêu cầu và phải xây dựng thành danh mục và quy định rõ phương pháp ghi chép các tài khoản này phục vụ cho kế toán của đơn vị.

- Hệ thống tài khoản áp dụng gồm các loại sau: + Lo i 1: Tiạ ền và vật tư

+ Loại 2: Tài sản cố định + Loại 3: Thanh toán

+ Lo i 4: Nguạ ồn kinh phí + Loại5: Các khoản thu

+ Loại 6: Các khoản chi + Loại 0: Các tài khoản ngoài bảng

- Cách ghi chép trên hệ thống tài khoản.

Ghi đơn: là cách ghi phản ánh một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào 1 tài khoản kế toán mà không đặt trong mối quan hệ với tài khoản kế tốn khác.

+ Hình thức ghi đơn chỉ áp dụng cho những tài khoản lo i 0, ạ phản ánh tình hình tăng giảm c a tủ ừng đối tượng kế toán riêng biệt ứng với tài khoản này không đối ứng với tài khoản khác. Cách ghi này không chỉ ra được mối qua hệ giữa các đối tượng kế tán do nghiệp vụ kinh tế- tài chính tác động đến. Vì vậy thực hiện ghi dơn có thể bỏ sót nhiều thơng tin quan trọng, khó khan cho việc quản lia và điều hành đơn vị. Việc kiểm tra, đối chiếu phát hiện lỗi sai sót trong ghi chép của ké tốn cũng bị hạn chế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Ví dụ: khi mua hoặc xuất kho công cụ dụng cụ lâu bền để s dử ụng khi hạch toán đồng thời ghi tăng tài khoản 005 dụng cụ bền lâu đang sử dụng.

Ghi kép: là cách ghi phản ánh một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào 2 tài khoản đối ứng với nhau trong hệ thống tài khoản.

+ Hình thức ghi chép áp dụng cho từng tài khoản loại 1 đến loại 6, phản ánh tình hình tăng giảm giữa hai tài khoản đối ứng với nhau. Dựa vào tình hình cân đối của việc ghi nợ-có kế tốn có thể kiểm tra được tính chính xác các số liệu nghiệp vụ đã ghi chép trên các tài khoản kế tốn.

Ví dụ: khi mua 1 tài sản thì làm tăng tài khoản tài sản và đồng thời giảm tiền hoặc tăng một khoản nợ phải trả.

<i><b>1.3.2.2. Tổ chức hệ hống s kế tốn </b></i>ổ

<i>a) Khái niệm </i>

Hình thức kế toán là các mẫu s kổ ế toán, trình tự, phương pháp ghi sổ và mối liên quan giữa các sổ kế tốn.Thực chất hình thức kế tốn là hình thức tổ chức hệ thống s kổ ế toán bao gồm số lượng các loại s kổ ế toán chi tiết, s kổ ế toán tổng hợp, kết cấu s , mổ ối quan hệ về trình tự và phương pháp ghi chép, kiểm tra, đối chiếu giữa các kế toán cũng như việc t ng hổ ợp số liệu để lập báo cáo tài chính.

Sổ kế tốn dùng để ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính ngân hàng đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán nhà nước.

<i>b) N i dung </i>ộ- Ngày tháng ghi sổ

- Số hiệu và ngày, tháng của chứng t kừ ế toán dung làm căn cứ ghi s ổ- Tóm tắt nội dung c a nghiủ ệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Số tiền c a nghiủ ệp vụ kinh tế phát sinh ghi vào tài khoản kế toán; - Số dư đầu kì, số tiền phát sinh trong kì, số dư cuối kì;

+ Khóa sổ kế tốn: Đơn vị kế toán phải khái sổ kế tốn vào cuối kì kế tốn trước khi lập báo cáo tài chính.Ngồi ra đơn vị kế tốn phải khóa sổ trong các trường hợp:Kiểm kê tài sản, sát nhập, chia tách, chuyển hình thức sở hữu….Khóa sổ kế tốn là tiến hành cộng s ổ để tính ra tổng số phát sinh, số phát sinh bên Nợ, số phát sinh bên có và số dư cuối kì của từng tài khoản kế toán hoặc thu-chi t n quồ ỹ, nhập xuất,tồn kho vật tư.

<i>d) Sửa chữa sổ kế toán </i>

Khi phát hiện sổ kế tốn ghi bằng tay có sai sót thì khơng được tẩy, xóa làm mất dấu vết thông tin số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo trường hợp sau:

- Ghi cải chính bằng cách gạch một đường thẳng vào chỗ sai và ghi sổhoặc chữ đúng ở trên và phải có chữ kí của kế tốn trưởng ở bên cạnh:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Ghi số âm bằng cách ghi lại s sai b ng mố ằ ực đỏ hoặc ghi lại số sai trong d u ngoấ ặc đơn, sau đó ghi lại số đúng và phải có chữ kí của kế tốn trưởng bên cạnh,

- Ghi b sung bổ ằng cách lập chứng từ ghi bổ sung và ghi thêm số chênh lệch thiếu cho đủ.

<b>1.3.3. Tổ chức lập và phân tích báo cáo </b>

<i><b>1.3.3.1. Mục đích lập báo cáo tài chính</b></i>

- T ng hổ ợp trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, ngồn vốn, quỹ cơng nợ ủa đơn vị, tình hình và kế c t quả hoạt động của đơn vị trong một năm tài chính.

- Cung cấp thơng tin kế tốn, tài chính ngân sách chủ yếu cho việc đánh giá tình hình kết quả hoạt động của đơn vị, đánh giá thực trạng tài chính của đơn vị và những dự đốn tương lai.

<i><b>1.3.3.2. Hệ thống báo cáo tài chính </b></i>

- Bảng cân đối tài khoản - Báo cáo thu-chi

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính - Các báo cáo khác theo quy định pháp luật * Kì hạ<i>n l</i>ập báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu chi ngân sách nhà nước được lập vào cuối kì kế tốn tháng,q, năm.

Báo cáo tài chính của đơn vị, tổ chức khơng sử ụng kinh phí NSNN dđược lập vào cuối kì kế tốn năm.

*Kì hạ ập báo cáo quyết tốn ngân sách xã<i>n l</i>

Báo cáo quyết toán ngân sách của cơ quan nhà nước đơn vị sự nghiệp tổ chức s dử ụng kinh phí ngân sách nhà nước là báo cáo tài chính kì kế tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

năm sau khi được chỉnh lí sửa đổi b sung trong thổ ời gian chỉnh lí quyết tốn theo quy định pháp luật.

Đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu- chi ngân sách nhà nước cấp cơ sởphải lập và nộp báo cáo tài chính tháng, quý năm và báo cáo quyết toán ngân sách năm cho cơ quan thu chi ngân sách nhà nướ- c cấp trên và cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Đối với ngân sách cấp xã thời gian nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể nhưng phải đảm bảo thời hạn duyệt quyết toán của các cấp ngân sách.

Báo cáo tài chính tháng xã phải nộp cho đơn vị cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp chậm nhất là 25 ngày sau khi kết thúc tháng. Báo cáo tài chính quý nộp chậm nhất là 25 ngày sau khi kết thúc quý.Báo cáo tài chính năm của xã nộp chậm nhất là 45 ngày sau khi kết thúc năm.

<i>*Trách nhiệm lập, phê duyệt và thời gian g</i>ửi các loại báo cáo: Trách nhiệm lập: Ban TC xã có trách nhiệm lập Báo cáo kế toán và Báo cáo quyết toán theo quy định.

Thẩm quyền phê duyệt báo cáo:

Báo cáo tháng do Chủ tịch UBND xã ký duyệt. Báo cáo năm do UBND xã trình HĐND xã phê duyệt. - Nơi nhận báo cáo:

Báo cáo tháng gửi phịng Tài chính quận, huyện và UBND xã. Báo cáo năm sau khi HĐND xã phê duyệt gửi: HĐND xã, phòng

Tài chính quận, huyện, UBND xã.

<b>1.3.4. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn </b>

<i><b>1.3.4.1. Nội dung tổ chức bộ máy kế toán </b></i>

Căn cứ vào đặc điểm, yêu cầu cụ thể của đơn vị để vận dụng hình thức t ổchức cơng tác kế tốn cho phù hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Căn cứ vào biên chế bộ máy kế tốn hiện có để tổ chức phân chia ra các bộ phận kế toán trong đơ vị một cách hợp lí.

Quy định phân cơng nhiệm vụ chức năng, quyền hạn cụ thể cho t ng b ừ ộphận kế toán, từng cán bộ nhân viên kế toán cũng như mối quan hệ giữa các bộ phận này, nhằm thực hiện các nội dung kế toán thực hiện tốt vai tị của kế tốn trong cơng tác quản lí.

<i><b>1.3.4.2. Các hình thức tổ chức cơng tác kế tốn </b></i>

<i>Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung: </i>

- Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung là hình thức tổ chức cơng tác kế tốn mà một đơn vị kế tốn chỉ lập một phịng kế tốn duy nhất để thực hiện tồn bộ cơng việc kế tốn của đơn vị.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ<b> tổ chức bộ máy kế toán tập trung </b>

- Điều kiện áp dụng: chủ yếu là các đơn vị có quy mơ nhỏ, hoặc có quy mơ vừa, tổ chức hoạt động tập trung trên cùng địa bàn hoặc những đơn vị có quy mơ lớn, địa bàn hoạt động phân tán nhưng đã được trang bị và áp dụng phương tiện kỹ thuật ghi chép tính tốn, thơng tin hiện đại và tổ chức quản lý tập trung thường lựa chọn mơ hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung.

- Vận hành hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung: Kế toán trưởng

Kế toán tài sản c ốđịnh, vật tư

Kế toán tiền, thanh toán

Kế toán doanh thu và xác định

KQKD Kế toán CPKD

Kế toán ngồn quỹ

Kế toán tổng hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

+ Ưu điểm: Đảm bảo tập trung được thông tin phục vụ cho lãnh đạo nghiệp v , thuận tiện cho việc phân cơng chun mơn hóa cơng tác kếụ tốn, thuận tiện cho việc cơ giới hóa cơng tác kế toán, giảm nhẹ biên chế bộ máy kế toán của đơn vị.

+ Nhược điểm: hạn chế việc kiểm tra giám sát tại ch c a kỗ ủ ế tốn đối với mọi hoạt động của đơn vị, khơng cung cấp kịp thời thông tin phục v cho lãnh ụđạo và quản lý ở ừng đơn vị t , bộ phận phụ thuộc.

<i>Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn phân tán: </i>

- Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn phân tán là hình thức tổ chức cơng tác kế tốn mà ở đơn vị có phịng kế tốn trung tâm, các đơn vị phụ thuộc, các bộ phận đều có tổ chức k tốn riêng. ế

<b> (Nguồn: Giáo trình Học viện tài </b>

<b>chính - tổ chức cơng tác kế tốn cơng) </b>

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ<b> tổ chức bộ máy kế toán phân tán</b>

Kế toán trưởng

Bộ phận kế tốn văn phịng

trung tâm

Kế tốn tổng hợp

Kế toánvốn

bằng tiền và

Bộ phận kiểm tra

Kế toán đơn vị phụ

thuộc A

Kế toán đơn vị

phụ thuộc B

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Điều kiện áp dụng: phù hợp với các đơn vị có quy mơ lớn, hoạt động trên địa bàn phân tán, chưa trang bị và ứng dụng phương tiện kỹ thuật hiện đại trong cơng tác kế tốn.

Ví dụ: Các viện nghiên cứu có trạm, trị thí nghiệm, đơn vị sự nghiệp có tổ chức kinh doanh dịch vụ,..

- Vận hành hình thức tổ chức cơng tác kế tốn phân tán

+ Ưu điểm: Cơng tác kế tốn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc giúp tăng cường vai trò kiểm tra giám sát tại ch c a kỗ ủ ế toán đối v i hoớ ạt động s n xuả ất sự nghiệp,kinh doanh dịch vụ,... từng đơn vị ởphụ thuộc cung cấp thông tin kịp th i phờ ục v cho lãnh đạo và quản lý ở từng ụđơn vị, bộ phận phù hợp với việc mở rộng phân cấp quản lý cho từng đơn vị.

+ Nhược điểm: Không cung cấp thông tin kinh tế kịp thới cho lãnh đạo nghiệp vụ, biên chế bộ máy kế tốn chung tồn đơn vị nhiều hơn hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung.

<i>Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn nửa t p trung n</i>ậ <i>ửa phân tán </i>

- Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn nửa tập trung nửa phân tán là hình thức tổ chức cơng tác kế toán mà ở đơn vị cấp trên vẫn lập phịng kế tốn trung tâm, cịn các đơn vị trực thuộc thì tùy thuộc vào quy mơ, yêu cầu quản lý và trình độ quản lý mà có thể tổ chức kế tốn riêng hoặc khơng tổ chức k ếtoán riêng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b> (Nguồn: Giáo trình Học viện tài chính - tổ chức cơng tác kế tốn cơng) </b>

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ<b> tổ chức bộ máy kế toán nửa t p trung n</b>ậ <b>ửa phân tán </b>

- Điều kiện áp dụng: phù hợp với đơn vị có quy mơ lớn, hoạt động trên địa bàn vừa tập trung vừa phân tán, các đơn vị phụ thuộc được hạch toán ở mức độ khác nhau.

- Vận hành hình thức tổ chức cơng tác kế tốn nửa tập trung nửa phân tán + Ưu điểm: Hình thức kế tốn phù hợp với những đơn vị có quy mơ hoạt động lớn, có nhiều bộ phận, đơn vị trực thuộc. Quy mơ, đặc điểm hoạt động, tình hình phân cấp quản lý của các đơn vị trực thuộc khác nhau.

+ Nhược điểm: Bộ máy kế toán vẫn còn cồng kềnh. Gắn với UBND xã Đại Sảo, huyện Chợ Đồn, t nh Bỉ ắc Kạn

- Tại UBND xã Đại Sảo, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn hình thức tổ chức cơng tác kế tốn là hình thức tập trung. Đơn vị có quy mơ nhỏ chỉ lập một phịng kế tốn để thực hiện tồn bộ cơng việc của đơn vị.

Kế tốn trưởng (hoặc phụ trách tài chính kế toán)

Kế toán- Vật tư -Thanh

toán

Kế toán:- Vốn bằng

tiền - Nguồn

Kế toán:- Chi hoạt động - Chi d ự

Kế toán tổng hợp

Phụ trách kế toán đơn vị cấp dưới

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Với việc áp dụng hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung giúp cho đơn vị tập trung được thông tin phục vụ cho lãnh đạo nghiệp vụ, thuận tiện cho việc phân công chuyên mơn hóa cơng tác kế tốn, thuận tiện cho việc cơ giới hóa cơng tác kế tốn, giảm nhẹ biên chế bộ máy kế toán của đơn vị.

<b>1.3.5. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn</b>

<i>- Khái niệm: Kiểm tra kế toán là xem xét, đánh giá việc tuân thủ pháp </i>

luật về kế tốn, sự trung thực, chính xác của thơng tin, số liệu kế tốn.

<i>- Mục đích của kiểm tra kế toán: </i>

+ Kiểm tra kế toán nhằm xác định tính hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính, ngân sách phát sinh, tính đúng đắn của việc tính tốn, ghi chép, tính hợp lí của các phương pháp kế toán được áp dụng.

+ Kiểm tra kế toán nhằm thúc đẩy việc chấp hành chế độ, thể lệ kế tốn, phát huy tác dụng của cơng tác kế tốn trong việc quản lí và sử dụng vật tư, lao động, kinh phí, đơn đốc chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về kế tốn tài chính, thực hành tiết kiệm, chống tham ơ, lãng phí thúc đẩy hoàn thành.

<i>- Nhiệm v cụ ủa kiểm tra kế tốn: </i>

+ Kiểm tra tính hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế tài chính, phát sinh + Kiểm tra việc tính tốn, ghi chép, phản ánh của chế độ ế k toán về các mặt: Chính xác, kịp thời đầy đủ, trung thực rõ ràng, kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ kế toán, vận dụng các phương pháp kế toán, kiểm tra về mặt tổ chức, lề lối làm việc,kết quả công tác của bộ máy kế tốn.

+ Thơng qua việc kiểm tra kế tốn mà kiểm tra tình hình chấp hành ngân sách, kế toán thu-chi tài sản chính, kỉ luật thu nộp thanh tốn, kiểm tra việc giứ gìn và sử dụng các loại vật tư

<i>- Cơ quan có thẩm quyền quyết định việc kiểm tra và thực hiện kiểm tra kế toán </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

+ Bộ tài chính quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,UBND cấp tỉnh và đơn vị kế toán khác của Trung Ương.

+ UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế tốn tại địa phương do mình quản lí.

+ Đơn vị kế toán cấp trên quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán trực thuộc đơn vị kế tốn cấp trên.

+ Các cơ quan có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán động thời có thẩm quyền kiểm tra kế toán. Các cơ quan thanh tra nhà nước, thanh tra tài chính, kiểm tốn nhà nước, cơ quan thuế khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra, kiểm toán các đơn vị kế toán có quyền kiểm tra kế tốn.

<i>- Tổ chức th c hi</i>ự <i>ện kiểm tra kế toán: + Kiểm tra chứng từ kế toán; + Kiểm tra về tài sản và sổ kế toán; + Kiểm tra về báo cáo tài chính </i>

<i>+ Kiểm tra việc kiểm kê tài sản, tổ chứ</i>c b o qu n, thực hiện lưu trữ tài ả ảliệu kế toán;

<i>+ Kiểm tra thuê làm kế toán, làm thuê kế toán trưởng của đơn vị kế toán. - Kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán: </i>

<i>+ Kiểm tra biên chế, tổ chức bộ máy kế tốn, việc phân cơng, phân </i>

nhiệm trong bộ máy xem có phù hợp với nhiệm vụ kế toán của đơn vị, cán bộ kế tốn có đảm bảo tiêu chuẩn về quy định và yêu cầu công tác của chức trách, nhiệm vụ bộ máy kế toán.

<i>+Kiểm tra mối quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức kế toán và quan </i>

hệ giữa tổ chức kế toán với các bộ phận chức năng khác trong đơn vị kế tốn có chặt chẽ, đảm bảo cho cơng tác kế tốn thực hiện u cầu chính xác đầy đủ và kịp thời.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>1.3.6. Tổ chức kiểm kê tài sản, lưu trữ và bảo quản tài liệu kế toán </b>

<i>a) Kiểm kê tài sản là việc cân, đong đo , đếm số lượng xác nhạn và đánh </i>

giá chất lượng giá trị của tài sản, ngu n vồ ốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong s kổ ế toán.

* Các trường hợp ph i kiểm kê tài sản ả

- Cuối kì kế tốn năm trước khi lập báo cáo tài chính

- Chia tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể,ch m dứt hoạt động phá sản ấ- Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp.

- Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác

- Đánh giá lại tài sản theo quyết định cơ quan nhà nước có thẩm quyền

- Các trường hợp khác theo quy định pháp luật

<i>b) Lưu trữ tài sản kế toán </i>

Loại tài liệu kế toán phải bảo quản lưu trữ là bản chính được ghi chép trên giấy,có giá trị pháp lí về kế tốn gồm

- Thời hạn lưu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế tốn có tính sử ệu, có ý linghĩa quan trọng về kinh tế, chính trị xã hội có liên qua n đến an ninh quốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

phòng do đơn vị kế toán hoặc do cơ quan nhà nước có quyết định và các tài liệu kế tốn có tính bắt buộc.

<i>c) B o qu</i>ả <i>ản tài liệu kế toán </i>

Tài liệu kế toán của đơn vị kế toán được lưu tại kho lưu trữ của đơn vị đó Tài liệu kế tốn của các niên độ kế toán đã kết thúc của các đơn vị được chia, tách thành hai hay nhiều đơn vị mới: Nếu tài liệu kế toán phân chia được lưu trữ tại đơn vị mới; nếu tài liệu kế tốn khơng phân chia được thì lưu trữ tại nơi theo quyết định của cấp quy định chia, tách đơn vị.

Tài liệu kế toán của các niên độ đã kết thúc và tài liệu kế toán liên quan đến sát nhập của các đơn vị bị sát nhập.

<b>1.3.7. Tổ chức ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào cơng tác kế tốn </b>

Ngày nay trên đà phát triển của công nghệ thông tin, việc đưa máy vi tính vào sử ụng trong cơng tác kế tốn đã tương đố d i phổ biến. Tin học hóa cơng tác kế tốn khơng chỉ giải quyết được vấn đề xử lý và cung cấp thơng tin nhanh chóng, thuận lợi mà nó cịn làm tăng năng suất lao động c a bủ ộ máy kế toán, tạo c s ở ở để tinh giản bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động kế tốn.

Khi tổ chức cơng tác kế tốn bằng máy tính, người làm cơng tác kế tốn cần phải nắm được các yếu tố sau :

- Tất cả các phần mềm ứng dụng đều có thể ứng dụng làm cơng tác kế tốn cho bất kỳ đơn vị nào đang sử dụng các hình thức sổ kế tốn. Do đó, đơn vị có thể căn cứ vào điều kiện thực tế về quy mơ, trình độ của nhân viên để quyết định sử dụng phần mềm ứng dụng & hình thức sổ kế tốn nào cho phù hợp.

- Phải thiết lập hệ thống mã hóa các tài khoản và các đối tượng kế toán chi tiết thống nhất cho toàn đơn vị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- Phải chọn lựa phương pháp để nhập dữ liệu kế toán (nhập liệu khi lập chứng từ gốc, nhập liệu khi chấm dứt quá trình luân chuyển chứng từ tức là nhập liệu vào bảng tính...). Bất kỳ nhập liệu theo phương pháp nào cũng phải thiết lập cho được cơ sở dữ liệu – nơi chứa tồn bộ thơng tin kế toán của đơn vị.

- Khi đã có cơ sở dữ liệu, khả năng truy xuất được của tất cả các loại phần mềm ứng dụng là rất khả quan. Các báo biểu kế toán như : bảng kê, chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết,... được truy xuất tương đối dễ dàng. Đặc biệt một số BCTC cũng có thể ứng dụng khả năng của phần mềm để truy xuất.

- Cuối cùng, cần phải chú ý đến số lượng nhân viên kế tốn và trình độ nghiệp vụ kế tốn, vi tính của nhân viên kế tốn, việc phân cơng và phối hợp công tác giữa bộ phận kế tốn cũng như giữa các bộ phận khác có liên quan trong đơn vị.

Từ những yếu tố này, người làm công tác kế tốn sẽ tổ chức cơng tác kế tốn cụ thể và mang lại hiệu quả cao trong cơng tác kế tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 </b>

Việc hệ thống hóa những vấn đề tổ chức cơng tác kế tốn tại xã là cơ sở lí luận chung, là nền tảng giúp cho việc thực hiện tốt công tác quản lý và điều hành ngân sách xã.

Bộ phận Kế toán – tài chính xã có vai trị quan trọng trong việc ổn định tài chính và phát triển kinh tế trên địa bàn. Là nơi tập trung nguồn tài chính được hình thành từ các nguồn thu để đảm bào nhiệm vụ chi của xã. Vì vậy, việc hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn nói chung và tổ chức công tác kế tốn các khoản thu, chi ngân sách nói riêng cần phải đảm bảo theo đúng quy trình và theo chế độ của Nhà nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

+ Phía Bắc giáp thị trấn Bằng Lũng, xã Phương Viên, xã Rã Bản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

+ Phía Đơng giáp xã Đơng Viên, xã Dương Phong( Huyện Bạch Thơng). + Phía Nam giáp xã n Mỹ.

+ Phía Tây giáp xã Phong Huân, xã Bằng Lãng, thị trấn Bằng Lũng. Xã Đại Sảo có tổng diện tích theo Km là 32Km<small>22</small>, dân số khoảng 2044 người, mật độ dân số tương ứng là 64 người/Km<small>2</small>. Trên địa phận Đại Sảo có một dịng suối nhỏ như Khuổi Pé, Khuổi Ghém, Khuổi Bản và hợp thành sơng Phó Đáy.

Xã Đại Sảo được chia thành các thôn: Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 4, Thôn 5, Thôn 6, Thôn 7, Thôn 8.

Trên địa bàn xã Đại Sảo có:

- Một trường trung học cơ sở ( THCS Đại Sảo ); - Ba trường tiểu học cơ sở;

- Một trường mẫu giáo và một trường mầm no n.

<b> 2.1.2. Lịch s </b>ử hình thành và phát triể<b>n </b>

UBND xã Đại S o do Hả ội đồng nhân dân xã Đại Sảo bầu ra, là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước cấp địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan nhà nước cấp trên. UBND xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, góp phần bảo đảm s ự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong b ộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương tới cơ sở.

Đảng bộ, chính quyền và nhân dân xác định, nắm rõ chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn hiện nay nhằm mục tiêu xây dựng xã Đại Sảo có kết c u hấ ạ tầng kinh tế, xã hội, từng bước phát triển hiện đại, có cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức s n xuả ất hiệu quả. Đặc biệt, nâng cao đời s ng tinh thố ần, vật chất của người dân, xây dựng xã văn minh, dân chủ,

</div>

×