Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp sông đà 10.3- công ty cổ phần sông đà 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.23 KB, 71 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường, trước sức ép của cạnh tranh vơi chi phối của
cac quy luật khách quan cùng với chính sách mở cửa. Nhà nước đòi hỏi các doanh
nghiệp phải nỗ lực tăng năng suất lao động, đổi mới cơng nghệ ,quản lý có hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, phải tổ chức làm sao để có lãi. Những nhà
sản xuất muốn thắng trên thương trường trong cuộc cạnh tranh buộc họ phải
thường xun sử dụng ký thuật cơng nghệ tiên tiến, tăng cường cơng tác tổ chức
sản xuất, đáp ứng nhu cầu thường xun thay đổi của ngươi tiêu dùng.
Như vậy, sự phát triển của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố.
Trong đó, phải có khả năng đánh giá ứng sử nhanh nhẹn, chính xác trước tác động
của nền kinh tế thị trường. Khai thác hiệu quả sử dụng vật tư, tiền vốn để tiết kiệm
chi phí tới mức thấp nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng sản xuất.
Trước tình hình đó, kế tốn là một cơng cụ được coi la hiệu lực để quản lý
tình hình tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những
thơng tin của kế tốn giup cho chủ doanh nghiệp đề ra được những kế hoạch sản
xuất kinh doanh có hiệu quả. Chính vì vậy, tổ chức cơng tác kế tốn, đặc biệt là kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là vấn đề cơ bản giúp
doanh nghiệp nắm bắt được nhưng thơng tin chính xác, đầy đủ về tình hình sản
xuất kinh doanh.
Trong nội dung báo cáo của em được chia làm 3 phần:
Phần I: Lý luận chung về tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Phần II: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại xí nghiếp sơng đà 10.3- cơng ty cổ phần sơng đà 10.
Phần III: Đánh giá, nhận xét và một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp sơng đà
10.3.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN


XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP

I. Đặc điểm của hoạt động sản xuất xây lắp tác động đến hạch tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1. Đặc điểm hoạt động sản xt xây lắp.
Doanh nghiệp xây lắp là các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân và có đủ
điều kiện để thực hiện nhưng cơng việc có liên quan đến q trình xây dựng và lắp
đạt thiết bị các cơng trình ,hạng mục cơng trình:đơi xây dựng ,cơng ty lắp máy
,cơng ty phát triển đơ thị...
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp chủ yếu là thực
hiện các hợp đồng đã ký với đơn vị chủ đầu tư. Trong đó, hai bên đã thống nhất với
nhau về giá trị thanh tốn của cơng trình cùng với các điều kiện khác cho nên tính
chất hàng hố của sản phẩm xây lắp khơng được thể hiện rõ vào nghiệp vụ bàn giao
cơng trình. Hồn thành bàn giao cho bên giao thầu chính là q trình tiêu thụ sản
phẩm xây lắp. Sản phẩm xây lắp là những cơng trình kiến trúc có quy mơ lớn,kết
cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc,thời gian xây dựng dài.
Trong điều kiện đó, khơng thể chờ cho đến khi xây dựng xong mới tính tốn
kết quả và thanh tốn được mà phải tiến hành hàng tháng,q, năm.
Điều đó đòi hỏi phải có giá dự tốn cho từng đơn vị ,khối lượng xây lắp để hạch
tốn chi phí và xác định kết quả lãi (lỗ) cho bất kỳ một khối lượng cơng tác xây lắp
nào được thực hiện trong kỳ.Trong đó , việc hạ thấp giá thành sản xuất thực tế các
sản phẩm xây lắp chỉ có thể thực hiện được trên cơ sở đổi mới kỹ thuật và thi cơng
xây lắp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2. Tác động của đặc điểm hoạt đơng xây lắp đến hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
Việc tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị nhận thầu xây lắp phải đảm
bảo các u cầu kế tốn nói chung trong đơn vị sản xuất là ghi chép ,tính tốn,phản
ánh đầy đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, xác định hiệu quả từng phần và

tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Tác động cuả đặc điểm sản xuất xây lắp đến việc tổ chức cơng tác kế tốn
trong doanh nghiệp xây lắp thể hiện chủ yếu ở nội dung ,phương pháp
tập hợp , phân loại chi phí và cấu tạo giá thành sản phẩm xây lắp. cụ thể:
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có thể là các cơng
trình xây lắp, các giai đoạn cơng việc,các khối lượng xây lắp có giá tri dự tốn
riêng.
-Phương pháp tập hợp chi phí: tuỳ theo điều kiện cụ thể ,có thể vận dụng các
phương pháp tập hợp trực tiếp hoặc phân bổ gian tiếp.
- Phương pháp tính giá thành thường dùng là phương pháp trực tiếp hay tỉ lệ,
phương pháp định mức hoặc theo đơn đặt hàng.
- Cấu tạo giá thành sản phẩm xây lắp: xuất phát từ đặc điểm của phương pháp lập
dự tốn trong xây dựng cơ bản. Để có thể so sánh, kiểm tra chi phí sản xuất xây lắp
thực tế phát sinh thì chi phí sản xuất được phân loại theo các khoản mục chi phí
sau:
+ chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
+ chi phí nhân cơng trực tiếp.
+chi phí sử dụng máy thi cơng.
+ chi phí sản xuất chung.
- Giá thành hạng mục cơng trình hoặc cơng trình hồn thành tồn bộ là giá thành
sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp.
- Việc xác định cơng tác xây lắp dơ dang cuối kỳ phụ thuộc vào phương thức thanh
tốn khối lương xây lắp hồn thành .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3. Nhiệm vụ của kế tốn
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản
phẩm , áp dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí ,phương pháp tính giá
thành sản phẩm cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác mọi chi phí sản xuất
thực tế phát sinh trong q trình thi cơng xây lắp theo tưng đối tượng.

Tham gia việc xây dựng các chỉ tiêu hạch tốn nội bộ và giao các chỉ tiêu đó
cho bộ phận sản xuất.
Xác định giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳvà tính giá thành thực tế
khối lượng cơng tác xây lắp hay cơng việc đã hồn thành trong kỳ một cách chính
xác để thực hiện kiểm tra việc thực hiện dự tốn chi phí snả xuất và kế hoạch giá
thành sản phẩm.
Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành , phát hiện mọi khả năng
tiềm tàng để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm.
Xác định kết quả sản xuất kinh doanh của từng kỳ kế tốn một cách chính xác.
II. Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiêp.
1. chi phí sản xuất.
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống
và lao đơng vật hố và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ.
- Để tiến hành các hoạt động sản xuất ,doanh nghiệp cần có 3 yếu tố cơ bản:
+Tư liệu lao động: máy móc thiết bị và các TSCĐ khác.
+ Đối tượng lao động : ngun vật liệu, nhiên liệu...
+ Sức lao động.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
chi phớ sn xut ca doanh nghip phỏt sinh thng xuyờn trong sut quỏ trỡnh
tn ti hot ng ca doanh nghip, nhng phc v cho quỏ trỡnh qun lý v
hch toỏn kinh doanh ,chi phớ sn xut phi c tớnh toỏn tp hp theo tng thi
k, phự hp vi k bỏo cỏo.Ch nhng chi phớ sn xut m doanh nghip b ra
trong k mi c tớnh vo chi phớ sn xuõt trong k.
1.2 Bn cht kinh t ca chi phớ sn xut
- Ni dung chi phớ sn xut cú th c biu hin bng cụng thc:
C+V+M

Trong ú :
C: Hao phớ lao ng vt hoỏ.
V: Hao phớ v lao ng sng.
M: Mt phn giỏ tr mi sỏng to.
- Cỏc chi phớ ca doanh nghip phi c o lng v tớnh toỏn bng tin trong
mt khong thi gian xỏc nh.
- Xột bỡnh din doanh nghip, chi phớ luụn cú tớnh cht cỏ bit. Nú phi bao
gm tt c cỏc chi phớ m doanh nghip phi chi ra tn ti v hot ng kinh
doanh, bt k ú l chi phớ cn thit hay khụng cn thit, khỏch quan hay ch quan.
ln ca chi phớ bao gm 2 nhõn t ch yu:
+ Khi lng lao ng v t liu sn xut ó tiờu hao trong mt thi k nht
nh.
+ Giỏ c cỏc t liu sn xut ó tiờu hao v tin lng (tin cụng) ca mt n
v lao ng ó hao phớ.
1.3 Phõn loi chi phớ sn xut.
Chi phớ sn xut bao gm nhiu loi cú ni dung, cụng dng, yờu cu qun lý
khỏc nhau . Vỡ vy cn phi phõn loi chi phớ sn xut nhm ỏp ng yờu cu qun
lý trong doanh nghip.
* Phõn loi chi phớ sn xut theo cụng dng kinh t ca chi phớ bao gm:
- chi phớ nguyờn vt liu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- chi phớ nhõn cụng trc tip.
- chi phớ mỏy thi cụng.
- chi phớ sn xut chung.
a. chi phớ nguyờn vt liu trc tip.
L ton b cỏc chi phớ nguyờn vt liu chớnh, vt liu ph, vt liu khỏc,cụng
c, dng c... c s dng trc tip sn xut, ch to sn phm cung cp lao
v, dich v...
b. chi phớ nhõn cụng trc tip.
L cỏc khon chi phớ phi tr cho cụng nhõn trc tip sn xut sn phm, trc

tip thi cụng cỏc cụng trỡnh ,trc tip thc hin cỏc lao v ,dch v nh: tin lng,
tin cụng, cỏc khon ph cp. Chi phớ ny khụng bao gm khon trớch BHXH,
BHYT, KPC m tớnh trờn qu lng trc tip ca hot ng xõy lp.
c. chi phớ s dng mỏy thi cụng.
L cỏc hao phớ v chi phớ s dng xe, mỏy thi cụng phc v trc tip cho hot
ng xõy lp cụng trỡnh .Chi phớ ny bao gm:
- Chi phớ nhõn cụng: l chi phớ v tin lng lỏi mỏy phi tr cho cụng nhõn trc
tip iu khin xe, mỏy thi cụng. Chi phớ ny khụng bao gm khon trớch BHXH,
BHYT, KPC m tớnh trờn lng ca cụng nhõn s dng xe, mỏy thi cụng . Khon
trớch ny c phn ỏnh vo chi phớ sn xut chung.
- Chi phớ vt liu: dựng phn ỏnh chi phớ nhiờn liu (xng , du, m...), vt liu
khỏc phc v xe, mỏy thi cụng...
- Chi phớ khu hao mỏy thi cụng: dựng phn ỏnh khu hao mỏy múc thi cụng s
dng vo hot ng xõy lp cụng trỡnh
- Chi phớ dch v mua ngoi: bao gm cỏc chi phớ dch v mua ngoi nh: thuờ
ngoi sa cha xe, mỏy thi cụng , bo him xe...
- Chi phớ bng tin khỏc: dựng phn ỏnh cỏc chi phớ bng tin phc v cho hot
ng xe, mỏy thi cụng...
d. chi phớ sn xut chung.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Là các chi phí sản xuất, ngoại trừ chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng.
Theo hệ thống kế tốn hiện hành ở nước ta chi phí sản xuất chung được tập hợp
theo các yếu tố sau:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm các khoản tiền lương , phục cấp lương,
phụ cấp lưu động phải trả cho nhân viên quản lý đội cơng trình , khoản trích
BHXH, BHYT,KPCĐ được tính theo tỷ lệ% quy định hiện hành trên tiền lương
phải trả cho cơng nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi cơng và nhân
viên quản lý đội.
- Chi phí vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu dùng cho đội cơng trình.

- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt
động của đội cơng trình.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi : bao gồm các chi phí mua ngồi phục vụ cho hoạt
động của đội cơng trình như chi phí điện, nước, điện thoại, các khoản chi mua và
sử dụng các tài liệu kỹ thuật bằng máy sán chế, nhãn hiệu thương mại...
- Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các chi phí bằng tiền ngồi các chi phí đã kể
trên phục vụ cho hoật động của đội cơng trình.
2. Giá thành sản phẩm.
2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các chi phí để hồn
thành khối lượng sản phẩm theo quy định. Sản phẩm có thể là khối lượng cơng việc
hoặc giai đoạn cơng việc ,co thiết kế và giá trị dự tốn riêng hoặc cơng trình , hạg
mục cơng trình đã hồn thành.
2.2 Phân loại giá thành sản phẩm.
Để giúp cho việc nghiên cứu và quản lý tốt giá thành sản phẩm kế tốn cần
phải phân biệt các loại hình giá thành khác nhau. Có 2 cách phân loại giá thành chủ
yếu:
* Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
+Giá thành dự tốn: là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí sản xuất tính theo
dự tốn để hồn thành khối lượng xây lắp cơng trình. Giá thành này được xác định
trên cơ sở các quy định của nhà nước về việc quản lý giá xây dựng các cơng trình.
+ Giá thành kế hoạch: là giá thành được tinh tốn từ những điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp về biện pháp thi cơng các mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá áp dụng
trong doanh nghiệp.
+ Giá thực tế : là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí thực tế phát sinh để
hồn thành khối lượng xây lắp.
3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí mà các doanh nghiệp chi ra bao gồm nhiều loại, mỗi loại có nội dung

kinh tế, mục đích ,cơng dụng riêng đối với q trình sản xuất kinh doanh. Do vậy
phải quản lý chặt chẽ từng loại chi phí trong q trình hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mục đích hạ thấp chi phí và giá thành sản phẩm để đạt lợi nhuận tối
đa.
Trong q trình sản xuất kinh doanh chi phí ản xuất và giá thành sản phẩm là
biểu hiện hai mặt của cùng một q trình kinh doanh. Chúng giống nhau về chất vì
đều là chi phí, nhưng lại khác nhau về lượng do có sự khác nhau về giá trị sản
phẩm dở dnag đầu kỳ và cuối kỳ.Sự khác nhau đó thể hiện ở cơng thức tính giá
thành sản phẩm như:
Giá thành
sản phẩm =
chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ +
chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ -
chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
Như vậy, chi phí sản xuất ln gắn liền với từng thời kỳ phát sinh chi phí, còn
giá thành lại gắn liền với khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình đã hồn thành
cơng việc lao vụ sản xuất.Chi phí sản xuất trong kỳ khơng chỉ liên quan đến những
sản phẩm đã hồn thành mà còn liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ, còn giá
thành sản phẩm khơng liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ
trước mang sang .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tóm lại, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau vì nội dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của những chi phí
mà doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động sản xuất.Sự tiết kiệm hay lãng phí của doanh
nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm thấp hay
cao.Quản lý giá thành phải gắn liền với quản lý chi phí sản xuất.
III. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

1. Vai trò của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là cơng cụ phục vụ
quản lý ln gắn liền , tồn tại và phát triển cùng với hoạt động quản lý trong doanh
nghiệp. Vai trò quan trọng của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xuất phát từ nhu cầu tất yếu khách quan của hoạt động quả lý kinh tế
trong doanh nghiệp , từ bản chất và chức năng của kế tốn.
2. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.
Các chi phí trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có
thể phát sinh ở nhiều địa điểm , nhiều lĩnh vực hoạt động và liên quan tới việc chế
tạo sản xuất các loại sản phẩm . Các nhà quản trị cần biết được chi phí đó phát sinh
ở đâu? dùng vào mục đích gì? việc sử dụng các chi phí đó ra làm sao?... Do vậy,
cơng việc đầu tiên trong kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là xác
định được đối tượng kế tốn chi phí sản xuất hay nói cách khác là việc xác định
phạm vi , giới hạn mà chi phí cần được tập hợp.
3.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xun.
a. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là tồn bộ chi phí về ngun vật liệu chính ,
vật liệu phụ... được sử dụng cho trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện
lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Đối với những vật liệu khi xuất dùng liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
tập hợp chi phí riêng biệt thì hạch tốn trực tiếp cho đối tượng đó .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trng hp vt liu xut dựng liờ quan n nhiu i tng khụng th hch
toỏn riờng c thỡ phi ỏp dng phng phỏp phõn b.
Ti khon s dng:
TK 621 ( chi phớ nguyờn vt liu trc tip)
- Bờn N: Tr giỏ ca nguyờn vt liu xut dựng trc tip cho sn xut , ch to
sn phm hay thc hin lao v , dich v trong k.
- Bờn Cú:
+ Tr giỏ ca nguyờn vt liu s dng khụng ht nhp lai kho.

+ Kt chuyn chi phớ nguyờn vt liu trc tip tớnh giỏ thnh sn
phm (TK 154).
- Cui k khụng cú s d .
Hch toỏn cỏc nghip v kinh t phỏt sinh trong k qua s sau:
S 1

S k toỏn tp hp chi phớ nguyờn vt liu
trc tip

TK 152, 153 TK 621 TK154


xut NVL s dng cho
trc tip sn xut kt chuyn chi phớ NVl

trc tip

TK 111,112, 331


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

mua VL đưa thẳn vào

trực tiếp sản xuất










THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
b. kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho cơng nhân trực tiếp
sản xuất, trực tiếp thực hiện các lao vụ ,dịch vụ như tiền lương chính , lương phụ,
các khoản phụ cấp có tính chất lương... .Ngồi ra,còn còn bao gồm BHXH, BHYT,
KPCĐ trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất theo tỷ lệ quy định là 19%
tính vào chi phí do doanh nghiệp chịu.
Tài khoản sử dụng:
TK 622 ( chi phí nhân cơng trực tiếp)
- Bên Nợ : tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh trong kỳ.
- Bên Có : kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp( TK 154).
-Tài khoản 622 khơng có số dư.
Hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh qua sơ đồ:


sơ đồ 2

sơ đồ kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp

TK 334, 338,111... TK 622 TK 154


Lương và các khoản trả
cơng nhân trực tiêp sx K/C, P/b tính vào
chi phí nhân cơng
của từng cơng trình

hạng mục cơng trình
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
c. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng .
chi phí sử dụng máy thi cơng là tồn bộ chi phí về việc sử dụng xe,máy thi
cơng phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp cơng trình , hạng mục cơng trình.
Tài khoản sử dụng:
TK 623 (chi phí sử dụng máy thi cơng)
- Bên Nợ : tập hợp chi phí NVL sử dụng cho máy thi cơng, KH TSCĐ...
- Bên Có : kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng (TK 154).

Hạch tốn chi phí sử dụng may thi cơng qua sơ đồ:

sơ đồ 3

sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng

TK 152,153,331,142.... TK623 TK 154

xuất NVL sử dung cho máy

thi cơng K/C chi phí sử dụng
máy thi cơng
TK 334,338,111...

lương và các khoản trả cho
cơng nhân phục vụ máy

TK214

khấu hao xe , máy thi cơng

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
d. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung .
Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí của đội xây dựng, cơng trường xây
dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội xây dựng ,khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định (19%) trên tiền lương phải trả cơng nhân trực
tiếp xây lắp, nhân viên quản lý đội, cơng nhân sử dụng máy thi cơng, khấu hao
TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác co liên quan.
Tài khoản sử dụng:
TK 627 _ ( chi phí sản xuất chung)_ Tài khoản này co 6 tài khoản cấp
2:
TK 6271 _ “ chi phí nhân viên đội sản xuất”
TK 6272 _ “ chi phí ngun vật liêu”
TK 6273 _ “ chi phí cơng cụ dụng cụ”
TK 6274 _ “ chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6277 _ “ chi phí dịch vụ mua ngồi”
TK 6278 _ “ chi phí bằng tiền khác”.

Hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh qua sơ đồ:
sơ đồ 4

sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung

TK 152,153,111,112,141,331,335 TK 627 TK 154

chi phí sửa chữa TSCĐ
chi phí bằng tiền khác
K/C chi phí sản xuất chung




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
TK 334, 338


lương, BHXH,BHYT,KPCĐ
của nhân viên quản lý đội

TK 214


khấu hao TSCĐ xuất dùng


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
sơ đồ 5
Sơ đồ kế tốn hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (theo phương pháp kê khai
thường xun)


TK 152,153,111,112,141,142 TK 621 TK 154 TK 632

xuất VL, mua VL cho K/C chi phí NVL
xây dựng cơng trình trực tiếp


TK 334, 338 TK 623



lương và các khoản trả K/C chi phí sử
cơng nhân điều khiển, dụng máy thi
phục vụ máy cơng K/C giá thành
sản phẩm xây
TK622 dựng hồn thành

lương và các khoản trả K/C chi phí nhân
cơng nhân trực tiếp sx cơng trực tiếp sx



TK152,153,111,112,141,331,335 TK627

chi phí sửa chữa TSCĐ

chi phí khác bằng tiền
K/C chi phí

TK214 sản xt chung
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

khấu hao TSCĐ




TK 334,338

lương, BHXH,BHYT,

KPCĐ của nhân viên
quản lý đội
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4. Phng phỏp k toỏn tp hp chi phớ sn xut theo phng phỏp kim kờ
nh k.
a. k toỏn chi phớ nguyờn vt liu
phn ỏnh cỏc chi phớ vt liu ó xut dựng cho sn xut,k toỏn s dng TK
621.Cỏc chi phớ c phn ỏnh trờn TK 621 khụng ghi theo chng t xut nguyờn
vt liu m c ghi mt ln vo cui k hch toỏn , sau khi tin hnh kim kờ v
xỏc nh c giỏ tr nguyờn vt liu tn kho v ang i ng .Ni dung phn ỏnh
nh sau:
- Bờn N: Giỏ tr vt liu ó xut dựng cho cỏc hot ng sn xut kinh doanh
trong k.
- Bờn Cú : Kt chuyn chi phớ nguyờn vt liu vo giỏ thnh sn phm, dch v,
lao v.
- TK 621 cui k khụng cú s d v c m theo tng i tng hch toỏn chi
phớ.

Hch toỏn chi phớ NVL trc tip trong s sau:
s 6
s chi phớ nguyờn vt liu trc tip


TK 611(6111) TK 621 TK 631

Chi phớ NVL trc tip
chi phớ NVL trc tip
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
b. k toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip.
V chi phớ nhõn cụng trc tip , ti khon s dng v cỏch tp hp chi phớ

trong k ging nh phng phỏp kờ khai thng xuyờn . Cui k , tớnh giỏ thnh
sn phm , lao v , dch v ,k toỏn tin hnh kt chuyn chi phớ nhõn cụng trc
tip vo ti khon 631 theo tng i tng :
N TK 631 ( chi tit i tng)
Cú TK 622 (chi tit i tng)
s 7

s k toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip


TK334,338 TK622 TK 631

chi phớ nhõn cụng
chi phớ nhõn cụng trc tip thc t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
c. Kế tốn chi phí sản xuất chung.
Tồn bộ chi phí sản xuất chung được tập hợp vào TK 627 và được chi tiết
theo các tiểu tài khoản tương ứng và tương tự như với doanh nghiệp áp dụng
phương pháp kê khai thường xun . Sau đó sẽ được phân bổ vào tài khoản 631,
chi tiết theo từng đối tượng để tính giá thành :
Nợ TK 631 ( chitiết đối tượng )
Có TK 627( chi tiết đối tượng)
sơ đồ 8
sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung

TK 334,338 TK627 TK631


lương và các khoản trả
cho cơng nhân chi phí sản xuất chung


TK 214

chi phí khấu hao TSCĐ


TK 152,153,111,112
331,335

chi phí dich vụ
mua ngồi

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


Vic xỏc nh chi phớ nguyờn vt liu xut dựng trờn ti khon tng hp theo
phng phỏp kim kờ nh k khụng phi cn c vo s liu tng hp t cỏc chng
t xut kho m cn c vo giỏ tr nguyờn vt liu tn u k ,giỏ thc t ca vt
liu trong k v kt qu kim kờ cui k tớnh toỏn nh sau:
Giỏ tr thc t giỏ thc t giỏ thc t giỏ thc t
nguyờn vt liu = nguyờn vt liu + nguyờn vt liu - nguyờn vt liu
xut dựng tn u k nhp trong k tn cui k


s 9

s k toỏn tp hp chi phớ sn xut
(theo phng phỏp kim kờ nh k)



TK 154 TK 631 TK154

Kt chuyn giỏ thnh SP xõy dng Kt chuyn giỏ tr SP xõy
d dang u k dng d dang cui k

TK 611(6111) TK621 TK 632

chi phớ NVL trc tip chi phớ NVL
trc tip

TK 334,338 TK 623



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TK 622
chi phớ nhõn cụng chi phớ nhõn cụng Kt chuyn giỏ thnh sn
trc tip thc t phm xõy dng hon
thnh bn giao trong k
TK627
chi phớ sn xut
chi phớ nhõn cụng chung



TK214

chi phớ khu hao
TSC



TK 152,153,111,
112,331,335


chi phớ dch v
mua ngoi

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang .
Đối với các đơn vị sản xuất xây lắp , nếu quy định sản phẩm xây lắp chỉ bàn
giao thanh tốn sau khi đã hồn thành tồn bộ thì cơng trình hoặc hạng mục cơng
trình chưa bàn giao thanh tốn được coi là sản phẩm xây lắp dở dang.Tồn bộ chi
phí sản xuất đã phát sinh thuộc cơng trình , hạng mục cơng trình đó đều là chi phí
của sản phẩm dở dang .Khi cơng trình hoặc hạng mục cơng trình được bàn giao
thanh tốn thì tồn bộ chi phí sản xuất đã phát sinh sẽ được tính vào giá thành cơng
trình hoặc hạng mục cơng trình .
chi phí sản chi phí sản xuất
xuất dở dang + phát sinhtrong kỳ giá dự tốn của
chi phí sản xuất đầu kỳ giai đoạn xây
dở dang = x dựng dở dang
cuối kỳ giá trị dự tốn của giá trị dự tốn cuối kỳ
các giai đoạn xây + của giai đoạn xây
dựng hồn thành dựng hồn thành

6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là một phương pháp hay hệ thống
phương pháp được sử dụng để tính giá thành theo tập hợp chi phí sản suất đã xác
định. Do đối tượng tính giá thành tại các doanh nghiệp xây lắp là các cơng trình,
hạng mục cơng trình nên trong việc tính giá thành kế tốn thường dùng các phương

pháp sau:
a. phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ.
Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp là phương pháp kế tốn căn
cứ vào giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức để tính tỷ lệ giá thành từng
khoản mục, căn cứ vào tỷ lệ giá thành từng khoản mục để tính giá thành thực tế:
chi phí sản chi phí sản chi phí sản phẩm
phẩm dở dang + xuất trong kỳ - dở dang cuối kỳ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tỷ lệ giá thành đầu kỳ
(theo khoản mục =
chi phí) Tổng tiêu thức phân bổ



Tổng giá thành Tổng tiêu thức phân bổ x Tỷ lệ giá thành
từng quy cách = sản phẩm từng quy cách

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×