Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.03 MB, 52 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Mã sinh viên : 1117223</small>
<small>Hà Nội, năm 2021</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Kinh về và Quản lý Đô thị với đềtài “Nghiên cứu công tác kê khai, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyên sửdụng đất tại Huyện Anh Sơn, Tỉnh Nghệ An ” là thành quả của quá trình
<small>thực tập và nghiên cứu nghiêm túc của bản thân cũng như sự giúp đỡ, chỉ</small>
dẫn và khích lệ của thầy cơ giáo trong Khoa Mơi trường, Biến đổi khí hậuvà Đơ thị tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân, các anh chị tại Chi nhánhVăn phòng Đăng ký đất đai huyện Anh Sơn. Qua trang viết này, tôi muốn
<small>gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đố tơi trong q trình nghiên cứu và</small>
thực hiện chuyên dé thực tập này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn và bày tỏ lịng biết ơn tới cơ giáo Nguyễn Thị
những tài liệu tham khảo cần thiết cho chuyên đề này.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Quốc dân và khoaMôi trường, Biến đổi khí hậu va Đơ thị đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành
Xin cảm ơn anh chị hướng dẫn tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
tin quan trọng dé bài chuyên đề được hoàn thành.
<small>Sinh viên thực hiện</small>
Tôi xin cam đoan nội dung bài chuyên đề tốt nghiệp về “Nghiền cứucông tác kê khai, đăng ky, cấp giấy chứng nhận quyên sử dung đất tại Huyện
<small>Anh Sơn, Tinh Nghệ An ” là do bản thân thực hiện trong quá trình thực tập</small>
hiện tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Anh Sơn và khơng sao
<small>chép từ ngn nào khác.</small>
<small>Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về lời cam đoan này.</small>
<small>Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2021Sinh viên thực hiện</small>
<small>MỤC LỤC</small>
<small>LỜI CẢM ƠN</small>
<small>LỜI CAM ĐOAN</small>
<small>DANH MỤC CHU VIET TAT</small>
<small>DANH MUC BANG</small>
<small>DANH MỤC HÌNH ANH</small>
<small>LOT MỞ ĐẦU... 5s +eSE.EEEA.4.E77341 9794407744 077241 9941 nEA4prre 1</small>
CHUONG I: CƠ SỞ PHÁP LY VE CONG TÁC KE KHAI, ĐĂNG KÝ, CAP
<small>GIAY CHUNG NHAN QUYEN SỬ DUNG ĐÁẤTT...---°-s-sccss©s 41.1. Tổng quan về kê khai, đăng ký va cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất</small>
<small>¬—... .L.O^-:.... 4</small>
<small>1.1.1. Một số khái niệm...--:--©2++t+c2++tttEkktttrtrrttttrrrrttrrrrrrirrrrrrirre 41.1.2. Mục đích và ý nghĩa của việc kê khai, đăng ký, cấp giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất...---¿- 2-22 52+22x22x22E1221222121127112712112211211. 21121. ca. 6</small>
<small>1.1.3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất...--- 7</small>
<small>1.2. Quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất...-¿- ¿s22 E712112112117121121111 1111121111 1111.111.11 1111. 91.2.1. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất... 91.2.2. Đối tượng, điều kiện và thẩm quyền được cấp giấy chứng nhận quyềnhiển... 10</small>
<small>1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kê khai, đăng ký, cấp giấy chứng nhận</small>
<small>quyền sử dụng đất ở Việt Nam...---¿- 2 ¿+ +E+Ex#EE2EEEEE2EE2EEEEEEEEEEEEkrrkrreee 121.3.1. Quy định của pháp luật hiện hành về cấp giấy chứng nhận quyền sử</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>2.1.1. Đặc điểm vi trí địa lí, điều kiện tự nhiên...--s- 2 s+cs+xvzzxerxez 152.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội ...--- ¿2 + + ++£zz+zse2 172.2 Thực trạng công tác kê khai, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụngđất tại huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An...--2- 2-52 22S£2E2+Ec£EeEEeEEerxrrerreee 202.2.1 Thực trạng sử dụng đất đai tại Huyện Anh Sơn... ... -- ---<+ 202.2.2 Tình hình kê khai, đăng ký đất đai huyện Anh Sơn...--- 242.2.3 Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất huyện Anh</small>
<small>SOD... ...ố.ố.ỏ... 25</small>
<small>2.3.1 Kết quả dat QUOC .eceeccccccssessessessessessesssessessessssssssessessesssessessessessessieesees 342.3.2 Những tồn tại và hạn chế...--- -- + s+Sk+E++EE+E£EeEEeEEeEEerkrrkrrkrree 35</small>
<small>SN Na o0 1 .-... 38</small>
<small>3.1.2 Mục tiêU...---- 2-5 S2 EEkEEE21121127171211211211 1111121111111 Ea 38</small>
<small>3.2 Giải pháp nâng cao công tác kê khai, đăng ký, cấp giấy chứng nhận đất... 39</small>
<small>3.2.1 Giải pháp về công tác lãnh đạo, chỉ đạo...--- + ¿ s s+cs+zzzszse¿ 393.2.3 Giải pháp về nguồn vốn — tài chính...---- 2 2 s¿+x+zz++xszzxerxeee 403.2.4 Giải pháp về công tác thanh tra, kiểm tra...---¿- s¿++cs++c+¿ 41</small>
<small>3.2.5 Giải pháp tuyên truyén - tập huấn: ...--- 2 2+cs+cxezzzxzrxerxeee 41</small>
<small>3.2.6 Giải pháp về xử lý diện tích đất tồn đọng trên địa bàn huyện Anh Sơn</small>
<small>"HD... 42</small>
<small>KET 000000775 ... 42</small>
<small>TÀI LIEU THAM KHAO ...-..2---°£££©EEEEV222edeetEvvvvvcvvvee 45</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Bảng 2.1 Thực trạng sử dụng đất đai huyện Anh Son tính đến 04/2020... 20</small>
<small>Bảng 2.2 Tổng hợp hồ sơ của công tác kê khai, đăng ký đất đai đối với loại hình</small>
<small>đất ở trong trường hợp giấy CNQSDD cấp mới.( Tính đến 31/12/2020)... 24Bảng 2.3 Tổng hợp hồ sơ của công tác kê khai, đăng ký đất đai đối với loại hìnhđất ở trong trường hợp giấy CNQSDD cấp đồi.( Tính đến 31/12/2020)... 25Bảng 2.4 Bảng tổng hợp kết quả cap GCNQSDD cho hộ gia đình, cá nhân trên địabàn huyện Anh Sơn ( Tính đến 31/12/2020)...----2- 2 +¿©+2£+++zx++zxzzsezex 26Bang 2.5 Kết qua cấp đổi, cap mới GCN đất nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân( Tính đến 31/12/20/20)...- - 2 2 SE©E£+E++EEEEE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEE2121211 1.2 re 28Bảng 2.6 Kết quả cấp GCN lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân ( Tính đến</small>
<small>KIU//2020Ề0 110108 ---l... 30</small>
<small>Bảng 2.7 Tổng hợp kết quả cấp giấy CNQSDD lần dau cho hộ gia đình, cá nhânchia theo loại đất gai doan 02000//20200n7... 32</small>
<small>Bang 2.8 Tổng hợp kết qua cấp đổi giấy CNQSDD cho hộ gia đình, cá nhân chia</small>
<small>theo loại đất gal (.i020//27/20020211Ẻ.57... ... 33</small>
<small>Hình 1: Bản đồ hành chính huyện Anh Sơn, Nghệ An...---- 555 <<<<>++ 15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">1. Tính cần thiết của đề tài
Hiện nay, đất đai là một tài nguyên quý giá và cần thiết cho nhu cầu của
sông xung quanh, là nơi phát triển các cơ sở hạ tang nhằm nâng cao đời sống của
tiết kiệm, phù hợp và hiệu quả.
Tại Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu của nhân dân, Nhà nước đại diện chủsở hữu va đưa ra những pháp chế dé quản lý đất dai, nhà nước giao đất và cho
trong của nó Nhà nước cần phải có cơ chế cơng nhận và bảo hộ qun tài sản củahộ gia đình, cá nhân, tơ chức thông qua việc cấp GCNQSDĐ. Đây là công cụ hữuhiệu dé Nhà nước có thé đưa ra những chính sách khoa học, quản lý mục đích sử
Anh Sơn, Tỉnh Nghệ An, là một huyện thuần nơng và có những hạn chế vềtiềm năng đất đai. Trong nhiều năm qua, đưới sức ép từ nhu cau cấp thiết của việcđô thị dẫn đến nhu cầu về việc sử dụng đất đai ngày càng cao, làm quỹ đất củahuyện có nhiều biến động. Do đó, cơng tác kê khai và GCNQSDD là rất quantrọng và cần thiết , là cơ sở pháp lý, tạo điều kiện cho công tác quản lý Nhà nước
<small>Bên cạnh đó, UBND Tỉnh Nghệ An cũng như UBND huyện Anh Sơn ngày</small>
càng chú trọng và dé cao công tác kê khai và cap GCNQSDD của huyện. Trong
những kết quả đáng ké, tuy nhiên do nhiều nguyên nhân công tác vẫn còn gặp mộtsố hạn chế nhất định chưa được giải quyết.
<small>tỉnh Nghệ An” .</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">2. Tổng quan nghiên cứu
góp những ý nghĩa sâu sắc, thiết thực đối với người đọc. Cụ thể như là:
Diệp Hong Di (2012) đã nghiên cứu các thủ tục hành chính từ đó đánh giáthực trạng, chỉ ra những hạn chế và đề xuất nhiều giải pháp trong công tác cấp
Đỗ Thị Thu Hiền (2014) đã phân tích, đánh giá thực trạng công tác đăng ký
<small>GCNQSDĐ của phường Khương Đình, phường Hạ Đình trong Luận văn Thạc sỹ</small>
<small>Anh Sơn.</small>
4. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu
<small>Phạm vi không gian: huyện Anh Sơn, Tỉnh Nghệ An.</small>
Phạm vi thời gian: Tính đến 31/12/2020
<small>5. Câu hỏi nghiên cứu</small>
Đề thực hiện mục tiêu nghiên cứu, bài viết cô gắng trả lời các câu hỏi sau:
e Bài học kinh nghiệm được rút ra trong cơng tác cấp GCNQSDD?
<small>6. Phương pháp nghiên cứu</small>
Thu thập tài liệu, số liệu về DKDD, cap GCNQSDĐ từ “ văn phòng quan
<small>lý đât đai Anh Sơn”. Đọc và nghiên cứu về các văn bản pháp luật như: Thông tư,Nghị định, Luật vê cap GCNQSDĐ do nhà nước ban hành.</small>
Phương pháp phân tích số liệu qua bảng
<small>7. Nguôn sô liệu</small>
Số liệu được sử dụng trong bài luận văn chuyên đề thực tập được cung cấp
<small>từ các nguôn:</small>
- Phòng đăng ký đất đai huyện Anh Sơn
<small>- UBND huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An</small>
- Cục Thống Kê Nghệ An.
<small>8. Kêt câu bài</small>
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, bài luận có kết cấu:
<small>quyên sử dụng dat.</small>
_ Chương II. Thực trạng công tác kê khai, dang ký, cấp giấy chứng nhận
<small>quyên sử dụng đât trên địa bàn huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.</small>
<small>Chương III. Đề xuất giải pháp nang cao và cải thiện công tác kê khai, đăngký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Anh Sơn, tỉnh</small>
<small>Nghệ An.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">trách nhiệm quản lý dat đai một cách hiệu quả hợp lý dé phát huy tối da lợi
<small>hội và hài hịa được các lợi ích cho người dân.</small>
hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai (Điều 1, Luật Đất
Các quan điểm về đất đai xuất hiện rất nhiều và có những điểm khácbiệt, song có thể tóm gọn lại một số nội dung chung như sau:
- Khi được cấp quyền sử dụng đất thì chủ sỡ hữu sẽ trực tiếp khai thácgiá trị của mảnh đất đó.
- Người khai thác các giá trị của đất đó chính là các cá nhân, tơ chức
- Việc cấp giây chứng nhận sử dung dat không đồng nghĩa với việc sở
Quyên sử dụng dat là q trình được Nha nước cơng nhận, cho thuê và giaođất cho các tổ chức, cá nhân có mong muốn sở hữu đất đai, từ đó người sửdụng đất có thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ về đất đai của mình theo
<small>các nội dung mà pháp luật cho phép.</small>
Tuy nhiên, vào năm 2013, Khái niệm này đã có bổ sung, thay đổi TạiKhoản 16, Điều 3 Luật Dat dai 2013: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng dat,
Có nhiều định nghĩa khác nhau về thủ tục hành chính. Dưới góc độquản lý: “TTHC được hiéu là công cụ, phương tiện quan trọng dé các cơquan hành chính thực hiện việc quản lý đối với từng ngành, lĩnh vực cụ thể”.
các quy định cụ thê về chính sách của Nhà nước vào cuộc sống, đảm bảo cho
và chủ yếu là thực hiện các quyền, lợi ích chính đáng, hợp pháp của cơng
<small>dân, tơ chức”.</small>
<small>đã nêu lên khái niệm của TTHC như sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">“TTHC là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện
quy định: “Một TTHC phải có 08 (tám) bộ phận tạo thành bắt buộc và ba
<small>-“ 'Tên thủ tục hành chính;</small>
<small>- Trình tự thực hiện;</small>
<small>- Cách thức thực hiện;</small>
- Hồ SƠ;
<small>- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;</small>
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
- Phí, lệ phí (nếu có).”
GCN quyển sử dụng đất là trình tự, cách thức thực hiện, hô sơ và yêu cau,điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyên quy định để giải quyết
<small>nhu câu được cap GCN quyên sử dụng dat cua cá nhân, tơ chức ”.</small>
<small>1.1.2.1. Mục dich</small>
Chế độ sở hữu toàn dân là việc nhà nước giao đất cho tổ chức, hộ giađình, cá nhân sử dụng, người dân có quyền sử dụng nhưng phải thực hiệncác nghĩa vụ theo quy định của pháp luật đề ra. Từ đó, Nhà nước có nhữngchính sách quản lý để đảm bảo quỹ đất và sử dụng đất đai hợp lý.
Vì thé rất cần thiết khi nhà nước có những cơ chế và biện pháp dé bảovệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai từ đó giúp bảo vệ quyền lợi chính đáng
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>của người sử dụng, bên cạnh đó những quy định và cơ chê cũng giúp giảmsat người sở hữu dat trong thực hiện các nghĩa vụ, các trách nhiệm liên quan</small>
Cơng tác kê khai đăng kí cắp GCNQSDĐ giúp Nhà nước năm bắt tìnhhình, thơng tin về sở hữu nhà ở và sử dụng đất trong dân cư đề lập hệ thống
nước có thê xác định rõ quyền của người sử dụng đất và sở hữu nhà thuộc
dụng đất phải thực hiện.
đất đai của mình. Việc cap GCNQSDD còn lập ra quan hệ giữa nhà nước và
Theo pháp luật hiện nay, khi có GCN quyên sử dụng đất, người sử
động lực phát triển toàn diện xã hội.
Việc cap GCN quyền sử dụng dat,quyén sở hữu nhà ở và tài sản khácgan liền với đất cần phải tuân thủ các nguyên tắc tại Điều 98 Luật Dat dai
<small>năm 2013.</small>
Cụ thé là :
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng
<small>nhà ở và tài sản khác găn liên với đât chung cho các thửa đât đó.”</small>
“Thứ hai: Thửa đất có nhiều ngooi chung quyền sử dụng đất, nhiều
sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 GCN; trường hop các chủ
<small>đại điện.”</small>
một người đại diện mà không nhất thiết phải cấp nhiều GCN quyền sử dụng
được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê dat trả tiền
<small>ở và tài sản khác găn liên với đât ngay sau khi cơ quan có thâm quyên câp.”</small>
“Thứ te: Trường hợp quyên sử dụng đất hoặc quyền sử dụng nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi
<small>tên một người.</small>
Trường hợp quyên sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
<small>nhà ở và tài sản găn liên với đât hoặc quyên sở hữu nhà ở và tài sản găn liên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>với đât là tài sản chung của vợ và chông mà GCN đã câp chỉ ghi họ, tên củavợ hoặc chơng thì được câp đơi sang GCN qun sử dụng đât, quyên sở hữunhà ở và tài sản găn liên với đât đê ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chơng nêu cóu câu.”</small>
“The năm: trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạcthực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Dat dainăm 2013 hoặc GCN đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay
khơng có tranh chấp với những người sử dụng đất liền ké thì khi cấp hoặccấp đổi GCN quyên sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranhgiới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất
diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp GCN quyền sử
<small>nghiêm minh, rõ ràng hơn, đạt được tính hiệu quả cao tránh gây lãng phí</small>
“_ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013: có hiệu luc từ ngày
<small>01/7/2014;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủhướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003.
- Quyết định số 24/2004/QD-BTNMT ngày 01/11/2004 của BộTN&MT quy định về GCNQSDĐ.
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về bản đồ
1.2.2.1. Đối tượng được cấp giấy chứng nhận
Đất đai 2013 như sau :
<small>đai năm 2013 có hiệu lực thực hiện từ 01/07/2014;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyên sử dụng đất; người
hiện án của cơ quan thực hiện án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu
<small>- Người mua nhà ở, tài sản khác găn liên với đât;</small>
- Người được Nhà nước thanh lý, hợp thửa, nhóm người sử dụng đất
- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặccác thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợpnhất quyền sử dụng hiện có;
- Người sử dụng đất đề nghị cấp đôi hoặc cấp lại GCN bị mat.”
Qua việc ban hành các nội dung liên quan đến đối tượng được cấp
<small>GCNQSDĐ đã giúp cho các cơ quan Nhà nước có được cơ sở pháp lý chặt</small>
chẽ, rõ ràng dé thực hiện q trình cấp giấy. Từ đó, các kết quả nhận được
1.2.2.2. Điều kiện được cấp giấy chứng nhận
liền với đất cho cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có
Thứ hai: cap GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">khác gắn liền với đất cho cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư đang sửdụng đất mà khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều
101 Luật Dat dai năm 2013
Thứ ba, đối với trường hợp là tổ chức, cơ sở tôn giáo dang sử dụngđất, Nhà nước cũng cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tàisản khác gắn liền với đất khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều
102 Luật Dat đai năm 2013.”
1.2.2.3. Tham quyên cấp giấy chứng nhận
<small>sử dụng dat, quyên sở hữu nhà ở và tài sản khác gan liên với dat.</small>
<small>- UBND câp huyện câp GCN quyên sử dụng đât, quyên sở hữu nhà ở</small>
<small>và tài sản khác găn liên với đât cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đơng dân cư,</small>
<small>người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở găn liên với quyên</small>
sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Đối với những trường hợp đã được cấp GCN, GCN quyền sở hữunhà ở, GCN quyên sở hữu cơng trình xây dựng mà thực hiện các quyền của
<small>do cơ quan tài ngun và mơi trường thực hiện theo quy định của Chính</small>
chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam
<small>thâm quyên cap, điêu kiện cap, các đôi tượng được cap....</small>
Bên cạnh đó, các quy định pháp luật về cap GCNQSDĐ cũng chỉ rõ
phải thực hiện để đảm bảo quá trình kê khai, đăng lý và cấp GCNQSDĐđược diễn ra được thuận lợi và đúng trình tự. Các cơ quan liên quan đến việc
có các hiểu biết để tham gia vào việc hoàn thiện thủ tục hồ sơ theo nhu cầu
<small>của mình.</small>
Như vậy, có thể khăng định tầm quan trọng và cần thiết của những
có một khung pháp lý hoàn thiện và chặt chẽ để thực hiện nghiêm minh phápluật về cấp GCNQSDD. Các quy định cần phải được ban hành rõ ràng, chặtchẽ, cụ thé dé giúp cơ quan chức năng cũng như người dân thực hiện tốt và
<small>đó họ chính là người có những hành động và tác động vào quá trình và thủ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>năm rõ các thông tin và nghĩa vụ mà họ cân phải làm.</small>
trong quá trình cấp GCNQSDD có ảnh hưởng lớn đến tính hiệu quả trongviệc thực hiện cấp GCNQSDĐ hiện nay.
<small>cho các cơ quan chức năng.</small>
Trái lại, nếu người dân khơng có các hiểu biết về pháp luật thì sẽ gâykhó khăn cho q trình cấp GCN, cũng như khơng thể hồn thiện được các
khơng thân thiện giúp đỡ người dân của cán bộ; lúc đó người dân có thể
giảm thiêu đáng kê tình trạng cán bộ công chức cửa quyên, sách nhiễu. Người
2.1. Khai quat vé huyén Anh Son, Tinh Nghé An
<small>2.1.1.1. Vi trí địa lí</small>
Huyện Anh Sơn nằm dọc bên bờ Sông Lam ,trên đường Quốc lộ 7,
<small>e “Phía đơng : huyện Đơ Lương</small>
e Phía bắc : huyện Tân Kỳ và huyện Quỳ Hợp
<small>e Phía tây : huyện Con Cng và nước Làoe Phía nam : huyện Thanh Chương.”</small>
Diện tích đất tự nhiên (theo thống kê diện tích ngày 01/01/2014) tồn
<small>huyện: 60.326,11 km”, xép thứ 11 trong 20 huyện, thành phô, thi xã trong</small>
___ Dân số huyện Anh Sơn có 102.902 khẩu, 28.189 hộ ( theo niêm giám
<small>thông kê huyện Anh Sơn đên 31/12/2013).</small>
Hình 1: Bản đồ hành chính huyện Anh Sơn, Nghệ An
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">2.1.1.2 Điều kiện tự nhiên
<small>1. Đặc diém địa hình, địa mao.</small>
Địa hình huyện Anh Sơn dốc dan từ Tây sang Đông, điểm cao nhất làđỉnh Kim Nhan (Hội Sơn) 1.340m. Độ cao trung bình : từ 100-200m, thấpnhất là vùng ven bãi sông Lam (10-15m).
<small>Anh Sơn có 3 dạng địa hình:</small>
- Dạng đồng bang: Chủ yéu nằm doc hai bên bờ sông Lam, độ cao từ
- Dạng đơi: Nằm phan lớn ở độ cao từ 100-200m, lượn sóng, độ dốckhơng lớn (8-15°), chiếm 56% diện tích , tập trung nhất là phía Nam và phía
<small>Tây của huyện.</small>
- Dạng núi: Chủ yếu là núi thấp, độ cao từ 300- 500m, chiếm 26% diệntích, phần núi cao chiếm khoảng 4% diện tích. Các đỉnh cao là: Cao Véu
<small>1.200 m, Kim Nhan 1.340 m.</small>
2. Đặc điểm về khí hậu, thời tiết.
<small>Anh Sơn có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Có 2 mùa rõ rệt: Mùa nóng</small>
<small>(tháng 5 — tháng 10) , mùa lạnh (tháng 11- tháng 4 ).</small>
- Nhiệt độ trung bình: 23,5 °C. Tháng 7 có nhiệt độ cao nhất (39°C),tháng 1 có nhiệt đơ thấp nhất (7°C). Bức xạ mặt trời 74,6 Kcal/Cm2.
<small>- Lượng mưa bình quân : 1.760-1.820mm, tập trung vào 3 tháng (8, 9,</small>
10) chiếm 60% lượng mưa cả năm.
năm sau), thấp nhất là 60% (tháng 6, 7).
- Lượng bốc hơi trung bình hàng năm là 799mm.
- Các hướng gió chính : Gió mùa Đơng Bắc và gió mùa Tây Nam
Theo điều tra, huyện Anh Sơn có những loại đất chính sau:
- Bãi cát ven sông: diện tích khoảng 60 ha, địa hình tương đối bằng
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">phang, khá thấp, thường bị ngập lụt hang năm, là nguồn cung cấp cát, sỏi.
Lam. Là loại đất có nhiều tính chất tốt, phù hợp cho nông nghiệp
- Đất Pheralit nâu đỏ: Diện tích khoảng 392ha, Hiện nay hầu hết loại
- Đất Pheralitic min trên núi (độ cao 800-1.500 m): Có diện tích
<small>2.193 ha (3,63% diện tích ), có ở Cao Sơn. Hiện đang là rừng tự nhiên.</small>
2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội2.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế
7,18%; Giá trị gia tăng bình quân đầu người năm đạt 36,1 triệuđồng/người/năm; vốn huy động đầu tư toàn xã hội năm 2020 đạt 1.572 tỷ
<small>e Sản xuât nông, lâm thủy sản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Trồng trọt: Diện tích gieo trồng cây hằng năm 15.688 ha, dat
<small>muc dé ra.</small>
Chăn nuôi- Thú y: chú trong phát triển chăn nuôi gia súc, gia cam quymơ trang trai, gia trại, khuyến khích phát triển khu chăn nuôi tập trung côngnghệ cao gắn liền với liên kết đầu ra sản phẩm.Tổng đàn và sản lượng xuất
cũng tơ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cho nhân dân về dịch bệnh và
<small>cách phịng tránh dịch bệnh cho vật ni tới người dân.</small>
Thủy sản: Diện tích ni trồng thủy sản 2020 đạt 1.052 ha đạt 96,3%KH, sản lượng cả năm 1.695 tan, đạt 103% Kh năm, tăng 8,8% cùng kỳ năm
<small>1.230/1.230ha KH cả năm, đạt 100 % KH năm, tăng 96,2% so với cùng ky .</small>
Công tác quản lý, bảo vệ rừng được tăng cường, công tác chống chặt phárừng, bảo vệ rừng cần được triển khai nghiêm túc.
e Sản xuất công nghiệp- xây dựng:
a, Công nghiệp — TTCN: Tổng giá trị nghành công nghiệp trên địa bàntiếp tục tăng trưởng khá. Tổng giá trị sản xuất đạt 2.079,8 tỷ đồng đạt 1 11,6%
<small>KH, tăng 13,41%.e Xây dựng</small>
<small>năm 2020 đạt 97,13%.</small>
<small>e Thương mai, dịch vu:</small>
Nam 2020, gid cả các mặt hàng tiêu dùng có nhiều biến động như:vàng, xăng, thịt lợn.... đã có những tác động đến sinh hoạt, tiêu dùng của
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>đạt 94,7% KH, tăng 5,7% cùng kỳ. Doanh thu hoạt động dịch vụ lưu trú, ăn</small>
e Tinh hình thực hiện dự kiến thu, chi ngân sách:
<small>106,5% mục tiêu, tăng 2% so với 2019.</small>
tiết kiệm chống lãng phí. Tổng chi ngân sách cả năm đạt 755.684 triệu đồng,
<small>đạt 122,1% dự tính, tăng 13,8% so với năm trước .Chi ngân sách tăng so với</small>
2.1.2.2 Thực trạng phát triển xã hội
<small>e Giáo dục, dao tao</small>
Huyện hoàn thành các nội dung, kế hoạch học tập mà sở giáo dục đề
e Công tác y tế, dân số
cơng nghệ mới vào khám chữa bệnh nhằm nâng cao công tác khám chữa
tốt đảm bảo cuộc sơng cho người dân.
UBND huyện có nhiều sự quan tâm, bồ trợ chính sách thực tế và cụthé cho vấn đề này: Thực hiện chi trả các khoản hỗ trợ cho người nghèo,
cận nghèo 2.102 hộ, tỷ lệ 6,77%. Kết quả giải quyết việc làm năm 2020 là
trường chủ yếu là: Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc...e Lĩnh vực van hóa, thơng tin, thể thao và du lịch
</div>