Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Nâng cao lợi nhuận tại công ty TNHH Tân Đại Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.51 MB, 72 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>1.1.2.Phân loại lợi nhuận trong doanh nghIiỆp ...--.-- 555525 £++++se+sss 3</small>

<small>1.1.3. Vai trò của lợi nhuận... ...----: 55-552 S22+222x 2E t2 tt. trerriieÐ)1.2.Các phương pháp xác định lợi nhuận trong doanh nghiệp ...--- 7</small>

1.2.1. Phuong pháp trực tiẾp...---:- 22 +¿+2++2++2EE+2EkSEEEEEEEEEEEkrrkrerkrerkrrree 7

1.2.2. Phương pháp gián tiẾp... . --- 2.2 0 112221111111 1551111 10

<small>1.3.Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận trong doanh nghiỆp...-- --- 55555 111.3.1. Loi mhuan trén 0 i8. na ... .. 12</small>

1.3.2. Hiệu quả sử dụng vốnn...- -- 2 2©E++E£+EE+EEEEEEEEEEEE2EEEE12E 2E. EEerreeg 13

1.3.3.Ty suat lợi nhuận trên doanh thu... ....--- + << + **£‡+++2£eeeveesssexs 15

<small>1.3.4.Lợi nhuận trên Chi phí ...- - ---- - - + 1311139111193 119111911 1 ng ng ng rry 16</small>

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong doanh nghiệp ...-- 181.4.1. Nhân tố chủ quan ...---:- + s+S++S£+E£+E£+E£EEEEEEEESEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErkrrkrrree 181.4.2.Các nhân tố khách quan...---¿- ¿2£ ©£++++E++2E++EE++Ex2EEvrxeerxezrxerrrers 20

CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CƠNG TY TNHH TÂN ĐẠI

2.1.Giới thiệu chung về cơng ty TNHH Tân Đại Dương...--- 2 +¿ 222.1.1.Khái quát chung về cơng ty...--- + + s2E2+EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEErrkrrrerkee 222.1.2 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty...-- ¿2-5 s+cszse2 222.2.Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh tại cơng ty...---:--- 262.2.1. Kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây...--- 2 2 sz5+¿ 26

<small>2.2.2 Tình hình tài chính của CONG FY...-- - --- 5 +3 1+3 + ESikEsseeeerereseeree 30</small>

2.2.3. Mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn hình thành tài sản ... 38

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2.3 Thực trang lợi nhuận của công ty TNHH Tân Đại Dương... - -- 39</small>

2.3.1.Cơ cau lợi nhuận tại công ty TNHH Tân Đại Dương...---- - 392.3.2.Phân tích một số chỉ tiêu lợi nhuận tại công ty...---z2 s2 s52 41

<small>2.4.Đánh giá thực trạng lợi nhuận tại CONG fy...- 55+ *+kEseekseeseersee 54</small>

2.4.3.Hạn chế va các nguyên nhân khác ... Error! Bookmark not defined.CHUONG 3.GIAI PHAP TANG LOI NHUAN TAI CONG TY TNHH TAN

<small>DAI DUONG 62155... --::-+1 58</small>

3.1.Định hướng phát triển của công ty TNHH Tân Dai Dương... - 58

<small>3.2 Giải pháp nâng cao lợi nhuận tai công ty TNHH Tân Dai Dương... 59</small>

3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn...---¿ 2 2 ©x+tE+£E£+EE+EEeEEezEerrxerxrres 59

<small>3.2.2.Giải pháp tăng doanh thu ... .-- 1222132313311 1 111. EEErrrerkrrke 61</small>

<small>3.2.3.Giải pháp quan ly chi phí...-.- c2 2S siy 63</small>

3.2.4.Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...---‹--- +55 653.3.Kiến Nghi .o.ccecceccecccccssessessessesscssesssessessessessesucsucsucsucsessesscsuesscsscsvssessessessesecseeaes 66450097900073 ...d...,ÔỎ 68DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHẢO...- 2-5-2 +t+E+EEE+E+EvEE+EtEeEErtrrsreres 68

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

DANH MỤC BANG

Bảng 2.1:Bang phân tích kết quả kinh doanhBảng 2.2:Bảng phân tích cơ cấu tài sản

Bảng 2.3:Bảng phân tích cơ cau nguồn vốn

Bảng 2.4:Bảng phân tích mối quan hệ tài sản và nguồnvốn

Bảng 2.5 :Bảng phân tích cơ cấu lợi nhuận

<small>Bảng 2.6: Bảng phân tích lợi nhuận trên tải sản</small>

Bảng 2.7:Bảng phân tích sức sinh lợi vốn CSH

Bảng 2,§: Bảng phân tích sức sinh lợi vốn đầu tưBảng 2.9: Bảng phân tích sức sinh lợi của vốn dài

<small>Bảng2.10: Bảng phân tích khả năng thanh tốn</small>

Bảng 2.11: Bảng phân tích tình hình quản lý hàng tồn kho

<small>Bảng 2.12: Bảng phân tích các khoản phải thu</small>

Bảng 2.13: Bảng phân tích sức sinh lợi giá vốn hàng bán

<small>Bang 2.14: Bang phân tích sức sinh lợi của chi phí kinhdoanh</small>

Bảng 2.15: Bảng phân tích chỉ số lợi nhuận trên tổng lao

<small>Bảng 2.16: Bảng phân tích sức sinh lợi của doanh thu</small>

<small>Danh mục các bảng biéu</small>

Biểu đồ 2.1: Quy trình kinh doanh của cơng ty

Biểu đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động

<small>SX-KD của cơng ty</small>

Biéu đồ 2.3: Biéu đồ phân tích cơ cau của lợi

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Biểu đồ 2.4: Biéu đồ phân tích khả năng

<small>thanh tốn</small>

Biểu đồ 3: Biéu đồ phân tích quản lý các

<small>khoản phải thu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LỜI MỞ ĐẦU

1.Lí do chọn đề tài

Trong một nền kinh tế ngày càng phát triển và cạnh tranh gay gắt các doanh

nghiệp luôn luôn nỗ lực thay đổi công nghệ, sáng tạo dé cung cấp tới khách hangnhững sản phẩm dich vụ tốt nhất nhăm tạo ra chỗ đứng và nâng cao lợi nhuận.

Lợi nhuận là hai từ vô cùng quen thuộc nhưng đó chính là yếu tố vơ cùng quantrọng đối với các doanh nghiệp.Đặc biệt trong quá trình thực tập tại công ty

<small>TNHH Tân Đại Dương được tiếp xúc với môi trường thực tế em càng thấy được</small>

sự quan trọng của lợi nhuận đối với cơng ty nói riêng và tồn thé các doanh

nghiệp nói chung nên em mong muốn được tìm hiểu dé tài: “ Nâng cao lợi nhuậntại công ty TNHH Tân Dai Dương” dé làm chun đề tốt nghiệp của mình.

<small>2. Mục đích nghiên cứu</small>

-Nắm bắt rõ hơn các vấn đề về lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng của lợi nhuận

<small>-Phân tích thực trang lợi nhuận tại công ty TNHH Tân Dai Duong</small>

-Đề xuất giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty TNHH Tân Đại Dương3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu vấn đề nâng cao lợi nhuận trong doanhnghiệp

<small>-Phạm vi nghiên cứu: Tình hình lợi nhuận tại công ty TNHH Tân Đại Dương từ</small>

năm 2016 đến năm 2019

<small>4.Phương pháp nghiên cứu</small>

-Nghiên cứu đề tài với các phương pháp khoa học như: phương pháp phân tích,

<small>phương pháp liệt kê</small>

5. Bố cục của chuyên đề thực tập

Chương 1: Những van dé lý luận cơ bản về lợi nhuận của doanh nghiệp

<small>Chương 2: Thực trạng lợi nhuận tại công ty TNHH Tân Đại Dương</small>

<small>Chương 3: Giải pháp nâng cao lơi nhuận của công ty TNHH Tân Đại Dương</small>

<small>Lời cảm ơn:</small>

Trong suốt bốn năm học tập tại Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân nhờ sự nhiệt

tình chỉ bảo, với phương pháp dạy học sáng tạo, đổi mới của giảng viên đã giúp

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

em thu thập được rất nhiều kiến thức quý báu để lẫy đó là hành trang bước vàothực tế. Trong 3 tháng thực tập em chọn Công ty TNHH Tân Đại Dương là nơi

thực tập trải qua 3 tháng thực tập em xin chân thành cảm ơn đến:

-Giám đốc công ty TNHH Tân Đại Dương và tồn thé nhân viên đặc biệt là

phịng tài chính-kế tốn đã cho em cơ hội dé thực tập tại cơng ty và nhiệt tình hỗ

<small>trợ em trong q trình thực tập học hỏi kinh nghiệm, xin số liệu tại cơng ty để em</small>

hồn thành được chun đề tốt nghiệp của mình.

<small>-Em xin cảm ơn cơ giáo TS.Đồn Phương Thảo đã tận tình hướng dẫn, đưa ra</small>

góp ý dé chuyên đề thực tập của em hoàn thành tốt.

-Tất cả thầy cô trong trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân đã giúp em có đượcmơi trường học tập tuyệt vời trong suốt 4 năm tại trường.

<small>Em xin chân thành cảm on!</small>

<small>Hà Nội ngày 2 tháng 5 năm 2020.Sinh viên thực hiện</small>

Nguyễn Thi Ngan

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

CHUONG 1: NHỮNG VAN DE LÝ LUẬN CƠ BẢN VE LỢI NHUẬNCUA DOANH NGHIỆP

1.1.Téng quan về lợi nhuận trong doanh nghiệp

1.1.1.Khái niệm về lợi nhuận trong doanh nghiệp

-Doanh nghiệp là một thành phần không thể thiếu trong một bức tranh kinh tế bởiđó chính là nhân tố quan trọng nhất của nền kinh tế thị trường. Mỗi doanh nghiệpthành lập và hoạt động với những lĩnh vực riêng, cách hoạt động, tổ chức cơ cấubộ máy khác nhau nhưng có lẽ họ có một điểm chung đó là các doanh nghiệpln ln cơ gắng tối đa hóa giá trị tài sản của mình. Đó chính là mục tiêu trongđài hạn cịn mục tiêu trong ngắn hạn của doanh nghiệp chính là tối đa hóa lợinhuận dé phục vụ cho mục đích dài hạn là tối đa hóa giá trị tài sản. Bởi vì lợinhuận là thước đo về hiệu quả kinh tế của các doanh nghiệp trong sản xuất kinh

doanh. Vì thế lợi nhuận là mục tiêu của hầu hết các doanh nghiệp. “Lợi nhuận” làhai từ vô cùng quen thuộc nhưng những định nghĩa về lợi nhuận lại rất nhiều với

nhiều cách nhìn nhận khác nhau. Nếu như các nhà kinh tế học cô điển cho rằng:

“Lợi nhuận là phan trội lên nằm trong giá bán so với chi phí sản xuất” thì KarlMarx cho rằng: “giá trị thặng dư hay cái phần trội lên trong tồn bộ giá trị của

<small>hàng hố trong đó lao động thặng dư chính là lao động khơng được trả cơng của</small>

cơng nhân đã được vật hố thì tơi gọi là lợi nhuận” và cịn rất nhiều khái niệmkhác. Và từ sự kế thừa những quan điểm trên các nhà kinh tế học hiện đại đã đúc

kết rằng “Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuấtkinh doanh, là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của

<small>doanh nghiệp”(2016, Bộ giáo dục và đào tạo, Những nguyên ly cơ bản của chu</small>

nghĩa mac, lê nin) và chúng ta có thé hiểu rằng lợi nhuận là phần chênh lệch giữadoanh thu của doanh nghiệp va chi phí doanh nghiệp bỏ dé tao ra những khoảndoanh thu ấy.

<small>1.1.2.Phân loại lợi nhuận trong doanh nghiệp</small>

<small>-Cơng thức tính</small>

<small>Loi nhuận trước Loi nhuận từ Lợi nhuận từ Loi nhuận</small>

thuế thu nhập = hoạt động kinh + hoạt động tài + khác

<small>doanh nghiệp doanh chính</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>*Cơng thức trên là cơng thức tính lợi nhuận trong doanh nghiệp. Và chính cơng</small>

thức trên cũng phần nào phản ánh được nguồn hình thành của lợi nhuận. Nếu xéttheo nguồn hình thành thì lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bao gồm lợi

<small>nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tải chính và lợi nhuận</small>

<small>+Loi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất</small>

kinh doanh là khoản lợi nhuận được tạo ra bởi qua trình kinh doanh, cung cấp các

sản phẩm, dịch vụ. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định là

sự chênh lệch giữa doanh thu thuần trong kỳ trừ đi các khoản chỉ phí như giá vốn

<small>hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.</small>

<small>+Loi nhuận từ hoạt động tai chính: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là lợi nhuận</small>

thu được từ hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt độngtài chính bao gồm các khoản như:

-Lợi nhuận từ các khoản góp vốn liên doanh

<small>-Lợi nhuận từ mua bán chứng khoán-Lợi nhuận ban ngoại tệ</small>

<small>+Loi nhuận khác:</small>

Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận nằm ngồi dự tính của doanh nghiệp

<small>và ít khi xảy ra. Cũng tương tự như lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợinhuận từ hoạt động khác thì cơng thức tính lợi nhuận khác là khoảng chênh lệchgiữa doanh thu khác và chi phí khác</small>

-Tóm lại nếu xét theo nguồn gốc hình thành thì lợi nhuận của doanh nghiệp đượcchia thành 3 loại là lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận từ hoạtđộng tài chính và lợi nhuận khác. Đối với các lĩnh vực, ngành nghề và những

<small>công ty khác nhau sẽ có tỷ trọng của mỗi lợi nhuận sẽ khác nhau. Và tỷ trọng lợi</small>

nhuận đó sẽ thé hiện được cơng ty đó đang tập chung vào việc sản xuất kinh

doanh, hay đầu tư tài chính... từ đó có thể xem xét đánh giá ưu điểm, nhượcđiểm dé phát huy thêm thế mạnh doanh nghiệp. Và nhìn chung trong nền kinh kế

thị trường thì đa phần các doanh nghiệp đều có hoạt động sản xuất, kinh doanh

<small>bn bán là chính, vì vậy thường có tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>cao hơn so với lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.</small>

<small>1.1.3.Vai trò của lợi nhuận</small>

*Lợi nhuận đối với doanh nghiệp

-Tối đa hóa lợi nhuận ln là mục tiêu ngắn hạn của các doanh nghiệp bởi lợi

nhuận là yếu tố duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong từng thời

<small>điểm, mỗi doanh nghiệp sẽ hướng tới những chiến lược khác nhau nhưng về mục</small>

đích đều hướng tới nâng cao lợi nhuận bởi lợi nhuận đóng vai trị vô cùng to lớnđối với bat kỳ doanh nghiệp nao.

-Lợi nhuận tác động đến tất cả các quá trình kinh doanh của doanh nghiệp bởi

một doanh nghiệp có lợi nhuận cao sẽ tăng khả năng về nguồn lực tài chính và cóthể cải thiện được khả năng thanh tốn của doanh nghiệp trước những món nợngắn hạn hay dài hạn.

-Lợi nhuận là tiền đề cho việc mở rộng quy mô kinh doanh, mở rộng hoạt độngsản xuất kinh doanh. Hầu như trong các doanh nghiệp một phần lợi nhuận sẽ

được giữ lại dé đầu tư mở rộng thêm sản xuất kinh doanh. Từ những khoản lợi

<small>nhuận sau thuế doanh nghiệp sẽ giữ lại mở rộng thêm nguồn vốn có thê đầu tư</small>

thêm trang thiết bị, đầu tư về mặt con người như đào tạo nhân viên, hay mở rộngnguồn nguyên liệu, đa dang chủng loại sản phẩm, đầu tư thêm vào quy trình khai

<small>thác, nghiên cứu thị trường... chính những hoạt động này giúp doanh nghiệp</small>

ngày càng phát triển bền vững hơn.

-Lợi nhuận là một trong những thước đo về hiệu quả kinh doanh của | (một)doanh nghiệp. Nếu một doanh nghiệp ln ln có doanh thu cao hơn những chiphí mình bỏ ra hay nói cách khác là doanh nghiệp lỗ triền miên thì doanh nghiệpđó sẽ khó khăn trong nguồn vốn bởi lỗ nhiều năm sẽ bào mòn vốn chủ sở hữucủa doanh nghiệp, có thê gây ra việc mất khả năng thanh toán dẫn đến phá sản vàdoanh nghiệp phải đối diện với khó khăn, thách thức để bám trụ trên thì trườngvề lâu dài là khơng tốt. Tình trạng lỗ kéo dài thì khả năng lớn công ty sẽ bị đàothải khỏi thị trường đầy cạnh tranh nếu không cải thiện được lợi nhuận trong thờigian tới. Ngược lại một doanh nghiệp lợi nhuận cao cũng đã thé hiện được doanhnghiệp có năng lực về mặt tài chính, biết cách sử dụng nguồn vốn hiệu qua...diéu

<small>đó như một minh chứng doanh nghiệp đang đi đúng hướng và khi đã biết được</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

thế mạnh của mình việc phát triển lớn mạnh hơn là điều dễ dàng hơn so với

<small>những doanh nghiệp khác.</small>

-Lợi nhuận cũng chính là một yếu tố trong việc thu hút vốn. Mỗi nhà đầu tư trênthị trường luôn quan tâm đến lợi nhuận của 1 công ty bởi khi họ đầu tư phần mà

họ nhận được chính là lợi nhuận phân phối. Vi vậy một doanh nghiệp có lợi

nhuận cao và 6n định trong nhiều năm sẽ tạo được sự tin tưởng và việc huy độngvốn từ bên ngoài sẽ dé dang hơn với những doanh nghiệp làm ăn thua lỗ hoặc

kém ồn định.

* Lợi nhuận đối với người lao động

Đối với người lao động lợi nhuận là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến đời sốngcủa nhân viên. Bởi vì doanh nghiệp có lợi nhuận thì sẽ cố gắng đầu tư, mở rộngquy mô, nâng cao chất lượng của nhân viên.Tức là khi doanh nghiệp có lợi nhuậnnhân viên sẽ có cơ hội dé nâng cao năng lực của mình. Bên cạnh đó nhân viên sẽcó thể được tăng lương, thưởng, phụ cấp bởi càng phát triển các công ty càng

muốn gan bó lâu dai với nhân viên vì vậy họ sẽ tìm cách gắn chung lợi ích nhân

viên với lợi ích cơng ty. Ngược lại nếu cơng ty mà khơng có lợi nhuận dé cảithiện lợi nhuận trong thời gian tới doanh nghiệp có thê cắt giảm chỉ phí và có thểlà lương của cơng nhân viên và các chi phí khác. Khi van dé quan tâm là lợinhuận thì việc quan tâm đến đời sống nhân viên sẽ kém đi ví dụ những khoảntiền như thưởng, đầu tư nâng cao chất lượng nhân viên sẽ không được phát triển.

Do đó những cơng ty được xếp hạng có mơi trường làm việc tốt nhất hầu đa là

những cái tên nổi tiếng như Vinamilk, Vietcombank, Samsung...déu là nhữngcông ty lớn mạnh quen thuộc, với nguồn lợi nhuận cao và bền vững và có chỗđứng trên thị trường. Vì vậy lợi nhuận có ảnh hưởng rat lớn đến người lao động.

*Lợi nhuận đối với nhà nước:

-Lợi ích đầu tiên đó là khi doanh nghiệp có lợi nhuận thì giúp nguồn thu của

<small>ngân sách tăng lên vì các doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận sẽ nộp một</small>

phần lợi nhuận được gọi là thuế thu nhập doanh nghiệp vào trong ngân sách giúptăng nguồn thu dé phục vụ các lợi ích cơng cộng như xây dựng cơ bản, y tế... Và

<small>nhờ lợi nhuận thi doanh nghiệp sẽ sẵn sảng thực hiện được nghĩa vụ nộp đúng và</small>

<small>đủ sô thuê vào ngân sách nhà nước.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

-Lợi nhuận của các doanh nghiệp cũng phần nào phản ánh được mức độ hiệu quảcủa các chính sách do nhà nước đưa ra ví dụ như chính sách tiền tệ, lãi

xuất...chính sách vĩ mơ đúng đắn sẽ tác động không nhỏ tới kết quả kinh doanh

của các doanh nghiệp. Và chính từ những khảo sát, lẫy ý kiến và đánh giá tìnhhình lợi nhuận của các doanh nghiệp kết hợp với các mục tiêu kinh tế trong thờigian tiếp theo dé nhà nước đưa ra được những chính sách phù hợp nhất và hiệuquả nhất.

*Vai trò của lợi nhuận đối với nền kinh tế

-Lợi nhuận là động lực, mục tiêu trong nền kinh tế: Lợi nhuận luôn là mục tiêu

hướng tới của các tô chức, cá nhân. Họ ln ln tìm cách làm thé nào dé tối đahóa lợi nhuận. Vì vậy các doanh nghiệp sẽ cắt giảm dần những chi phí khơng hợp

lý, cắt bỏ mơ hình tổ chức cồng kénh, đưa cơng nghệ vào q trình sản xuất kinhdoanh. Chính sự ln cải tiến, gianh đua nhau cạnh tranh khốc liệt trên thị trườngvà tính đào thải rất cao với những doanh nghiệp tụt hậu thì nhờ vào đó lợi nhuận

như một yếu tố tác động vào nền kinh tế sẽ ngày một phát triển mạnh mẽ và cạnh

<small>tranh khốc liệt hơn</small>

-Lợi nhuận góp phần nâng cao đời sống xã hội: Những doanh nghiệp có đủ điềukiện đóng thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ góp phần mở rộng ngân sách nhà nước.Và thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu giúp phân phối lại tài sản xãhội tạo tính cơng băng trong xã hội. Đồng thời chính một phần lợi nhuận ấy góp

phần nâng cao đời sống xã hội thơng qua hàng loạt đầu tư công xây dựng và phát

triển xã hội.

<small>1.2.Các phương pháp xác định lợi nhuận trong doanh nghiệp</small>

1.2.1..Phương pháp trực tiếp

Theo phương pháp trực tiếp lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng tong

<small>của lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.</small>

*Lợi nhuận hoạt động kinh doanh được xác định bằng cách

Lợi nhuận từ hoạt động Doanh thu — Giá vốn hàng - Chi phí - Chi phí

quản lýsản xuất kinh doanh thuần bán bán hàng DN

<small>-Trong đó:</small>

+Doanh thu thuần là giá trị tồn bộ hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã cung

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

ứng trên thị trường. Tuy nhiên doanh thu thuần đã được loại bỏ khẩu hao về tàisản, các loại thuế như thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, thuế giá tri gia tăng...các

<small>hoạt động giảm giá.</small>

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định bởi công thức:

Doanh thu thuần Doanh thu ban Các khoản giảm

về ban hang va. = hàng và cung - tru doanh thucung cap dich vu cap dich vu

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dich vụ là toàn bộ giá trị sản pham

hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp ra thị trường

Doanh thu bán hàng và = Số lượng sản phẩm * Don giá sản + Các khoản phụcung cấp dịch vụ bán ra phẩm thu khác

Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản điều chỉnh làm giảm doanh thu bánhàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán.Các khoản giảm trừ doanh thu bao

- Chiết khấu thương mại

<small>-Hàng bán bị trả lại-Giảm giá hàng bán</small>

+Giá vốn hang bán : Giá vốn hàng bán là vốn bỏ ra dé hình thành nên sản phẩm,dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Với mỗi loại hình cơng ty khác nhau sẽ cónhững cách hiểu khác nhau về giá vốn hàng bán.Ví dụ với cơng ty thương mạibn bán và tìm kiếm lợi nhuận trên phần chênh lệch giá thì giá vốn hàng bán làtat cả các chi phi dé sản phẩm cung cấp có mặt tại kho. Cịn đối với những cơngty sản xuất dé bán ra thì giá vốn hàng bán chính là các chi phí dé hình thành nênsản phẩm như ngun vật liệu, chi phí sản xuất chung, nhân cơng...

+Chi phi bán hang là chi phí phat sinh liên quan đến q trình tiêu thụ hàng hóanhư chi phí cho nhân viên bán hàng, chi phi bao bì dé đóng gói, chi phi dịch vụ

<small>mua ngoai...</small>

+Chi phí quản lý doanh nghiệp: Cơng ty muốn vận hành được các hoạt động thi

<small>luôn phải bỏ ra những chi phí như chi phí cho nhân viên quan lý, chi phí quản ly</small>

vật liệu, hay như chi phí văn phịng phẩm và những chi phí liên quan đến toàn bộ

<small>các hoạt động của doanh nghiệp được gọi là chi phí quan ly doanh nghiệp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>*Loi nhuận từ hoạt động tài chính-Cơng thức tính</small>

<small>Loi nhuận từ Doanh thu từ Chi phí hoạt</small>

<small>hoạt động tài = hoạt động tài - động tài chính</small>

<small>chính chính</small>

<small>Trong đó:</small>

<small>-Doanh thu từ hoạt động tai chính phan ánh những khoản doanh thu do hoạt động</small>

tài chính mang lại như góp vốn liên doanh, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vạyvốn và lãi do chệnh lệch tỷ giá...

-Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạtđộng tài chính như chi phí đi vay và cho vay vốn, chi phí liên kết kinh doanh, chiphí giao dich bán chứng khốn, lỗ do chuyền nhượng...

<small>*Loi nhuận khác:-Cơng thức tính</small>

<small>Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác</small>

<small>Trong đó:</small>

-Thu nhập khác là thu nhập mà nằm ngồi q trình kinh doanh, sản xuất thơngthường của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ thanh lý, nhượngbán TSCD, thu các khoản nợ khó đòi, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợpđồng, thu nhập quà biếu, quà tặng, hiện vật các cá nhân tổ chức tặng cho doanhnghiệp

-Chi phí khác là những chi phí liên quan đến những hoạt động riêng biệt với hoạt

<small>động thông thường của doanh nghiệp. Những khoản chi phí khác như chi phí</small>

nhượng bán tài sản cơ định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, tiền phạt do vi phạmthuế, truy thu thuế hay do những sai sót của kế toán.

<small>*Sau khi đã xác định được lợi nhuận từ các hoạt động ta sẽ xác định lợi nhuận</small>

trước thuế thu nhập doanh nghiệp băng công thức sau:

Lợi nhuận trước thuế == Lợi nhuận từ hoạt + Lợi nhuận từ hoạt + Lợi nhuận

<small>thu nhập doanh nghiệp động SXKD động tài chính khác</small>

*Và cuối cùng khi loại bỏ phần thuế thu nhập doanh nghiệp nộp cho nhà nước sẽ

<small>là phan lợi nhuận doanh nghiệp giữ lại và phân chia cho các cổ đông</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN1.2.2. Phương pháp gián tiếp

Theo phương pháp gián tiếp dé tính lợi nhuận trước thuế và lãi vay ta dựa vào

<small>công thức sau:</small>

+Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu - Giá vốn - Chi phí bán — Chi phi quản lývà lãi vay thuần hàng bán hàng doanhnghiệp

+ Lợi nhuận trước thué= Lợi nhuận trước thuế và lãi vay - Lãi vay

+Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp

-Với phương pháp nay dé xác định lợi nhuận của doanh nghiệp ta cần quan tâm

đến việc doanh nghiệp có những hoạt động gì. Dé đạt được doanh thu của nhữnghoạt động đó doanh nghiệp cần bỏ ra bao nhiêu chi phí. Tức là lợi nhuận củadoanh nghiệp sẽ được tổng hợp bởi lợi nhuận của từng hoạt động trong doanhnghiệp và cách xác định lợi nhuận theo phương pháp gián tiếp được thể hiện rõ

<small>qua sơ đô sau:</small>

<small>Doanh thu hoạt động SXKD DT Hb tài chính | DT hoạt động khác</small>

<small>Các khoản Doanh thu thuần CP hoạt động tal Chi phí hoạt động</small>

<small>Loi nhuận trước thuế</small>

<small>Thuế TNDN 28% | LN sau thuế 72%</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Doanh thu hoạt động SXKD DT HĐ tài chính | DT hoạt động khác</small>

<small>Các khoản Doanh thu thuần CP hoạt động tài | Chi phí hoạt động</small>

<small>Thuế TNDN 28% | LN san thuế 72%</small>

<small>1.3.Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận trong doanh nghiệp</small>

Dé tạo ra lợi nhuận doanh nghiệp phải bỏ ra những chi phí dé đo lường được khảnăng sinh lợi của doanh nghiệp ta cần quan tâm đến mức lợi nhuận mà doanhnghiệp thu được trên một đơn vị đầu vào như giá vốn, chi phí quản lý doanhnghiệp...hoặc trên một don vi đầu ra ví dụ như doanh thu thuần. Vì thế ta có thể

sử dung cơng thức dưới đây đề biểu hiện khả năng sinh lợi của doanh nghiệp:

<small>; cố ¬ k. Lợi nhuân thu được</small>

<small>Sức sinh lợi của từng đôi tuong = =</small>

<small>Trị sô từng đôi tượng</small>

Chỉ số sức sinh lợi của từng đối tượng cho biết một đồng chi chí đầu vào hoặc

doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ số càng cao chứng tỏ khả năng

<small>sinh lợi của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.</small>

Khả năng sinh lời trong doanh nghiệp còn được đo lường bằng chỉ tiêu tỷ suấtsinh lợi trên từng đối tượng theo cơng thức sau:

<small>¬¬ ¬ a Loi nhuận thu được</small>

<small>Ty suat sinh lời của từng đôi tượng(%) = ————————~z———— XI00</small>

<small>Trị sô từng đôi tượng</small>

Cũng giống như sức sinh lợi của từng đối tượng thì tỷ suất sinh lợi của từng đối

tượng thé hiện rang 100 đồng chi phí đầu vào hoặc đầu ra tạo ra bao nhiêu đồng

<small>lợi nhuận và chỉ sô này cảng cao càng chứng tỏ khả năng sinh lợi của doanh</small>

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>1.3.1.Lợi nhuận trên tài sản</small>

*Chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi trên tổng tài san(ROA)

<small>Lợi nhuan sau thuế</small>

Ty suất sinh lợi trên tổng tài sản = x100

Tong sô tài sản

<small>-Chỉ tiêu ROA là chỉ tiêu đo lường mức độ hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp</small>

thé hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế so với tổng tài sản của doanh

-Chỉ tiêu ROA có cho biết khi doanh nghiệp đầu tư 100 đồng vào tài sản sẽ tạo ra

được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu ROA càng cao càng thé hiệnviệc sử dụng vốn đầu tư vào tài sản hiệu quả của doanh nghiệp và ngược lại.

-ROA cao hay thấp còn phụ thuộc vào ngành mà doanh nghiệp đang tham gia. Vì

vậy khi so sánh cần so sánh những doanh nghiệp cùng ngành để có sự lựa chọn

đúng dan nhất.

-Mỗi doanh nghiệp muốn tiễn hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều đầu tưnguồn vốn đề hình thành nên tài sản. Muốn nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất

kinh doanh thì cấu trúc tài sản của doanh nghiệp cũng cần bố trí hợp lý phù hợp

<small>với hồn cảnh của doanh nghiệp mình. Tài sản của doanh nghiệp được phân loại</small>

theo thời gian bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dai hạn. Va dé phân tích kỹ

hơn hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá kỹ hơn qua tỷ suất sinhlời trên tai sản ngắn hạn và tỷ suất sinh lời trên tài sản dài hạn

-Ty suất sinh lời trên tài sản ngắn hạn

<small>¬ ¬ aes z Lợi nhuận trước(sau) thuế</small>

<small>Ty suat sinh lời trên tài sản ngăn hạn = ———>——~—~—z——XI00</small>

<small>Tông taisannganhan</small>

-Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp đầu tư 100 đồng vào tài sản ngắnhạn sẽ tạo ra được bao nhêu đồng lợi nhuận sau(trước) thuế.

<small>*Ty suât sinh lời trên tài sản dài han</small>

<small>ok. ¬ pa Loi nhuan sau thué</small>

<small>Ty suat sinh lời trên tài sản dài hạn = >> x 100</small>

<small>Tong taisan dài han</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

-Cũng giống như chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tài sản ngắn hạn thì chỉ số tỷ suấtsinh lời trên tài sản dài hạn cho biết trong kỳ sản xuất kinh doanh khi doanh

nghiệp đầu tư 100 đồng vào tài sản dài hạn sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận

sau thuế.

1.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn

*Ty suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu(ROE)

<small>-Cơng thúc:</small>

<small>¬ eg ¬ Lợi nhuận sau thuế</small>

<small>Ty suat sinh lời trên von chủ sở hữu = —j——~—-—_—— XI00</small>

<small>Von chi sờ hữu</small>

-Đối với các cỗ đông ROE là một trong những chỉ số quan trọng nhất đối với các

cơ đơng. Bởi nó phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra sẽ thu được nhiêu đồnglợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu ROE càng cao càng thé hiện doanh nghiệp đã biết

tận dụng von của cổ đơng, hài hịa giữa vốn vay va vốn chủ sở hữu dé tao ra lợinhuận cho mình. Vì vậy chỉ số ROE càng cao càng thu hút được vốn của các nhàđầu tư trên thị trường.

*Ty suất sinh lời trên tiền vay

<small>-Công thức:</small>

<small>Lợi nhuận sau thuế</small>

Ty suất sinh lời trên tiền vay= x100

<small>Tong tién vay</small>

Ty suất sinh lời trên tiền vay thé hiện rang doanh nghiệp sử dung 100 đồng tiềnvay sẽ tao ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số nay càng cao càng chứng

tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả vốn vay để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp

Sức sinh lợi của vốn đầu tư(ROIC)

<small>Công thức:</small>

<small>Lợi nhuận sau thuế</small>

Sức sinh lợi của vốn đầu tư = x100

<small>Vốn đầu tư bình quan</small>

Chỉ số sức sinh lợi của vốn đầu tư là một chỉ số tuyệt vời để đánh giá khả năngsinh lợi của doanh nghiệp bởi chỉ tiêu này đã loại trừ tác động của đòn bay tàichính thể hiện được khả năng sinh lợi của doanh nghiệp trước khi bị các chínhsách tài chính bị tác động. Chỉ tiêu ROIC càng cao càng thể hiện việc quản lý

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

nguồn vốn đầu tư hiệu quả và ngược lại.*Sức sinh lợi của vốn dài han(ROCE)

<small>-Cơng thức</small>

<small>a ¬ kage Lợi nhuận trước th va Lãi vay</small>

<small>Sức sinh lợi của von dài hạn = —————~———————— XỈ00</small>

<small>Vôn đài hạn bình quần</small>

Chỉ tiêu sức sinh lợi của vốn dài hạn cho biết trong kỳ kinh doanh một đồng vốndài hạn của công ty sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêuquan trọng vì vốn dài hạn trong mỗi cơng ty là nguồn vốn lâu dài và chiếm tỷtrọng lớn vì vậy việc quan tâm đến hiệu quả sinh lời của vốn dài hạn là yếu tố

cần thiết với doanh nghiệp.

*Khả năng thanh tốn ngắn hạn

<small>Cơng thức</small>

„ „ , Tài san ngắn han

<small>Khả năng thanh toán ngắn hạn =——————————</small>

<small>Nợ ngan han</small>

Kha năng thanh toán ngắn hạn thé hiện mối quan hệ giữa tài sản ngắn han và nợ

<small>ngắn hạn. Chỉ tiêu này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được tải trợ bởi bao nhiêu</small>

đồng tài sản ngắn han. Thường chỉ tiêu này lớn hơn I chứng tỏ doanh nghiệp cókhả năng thanh toán được các khoản nợ ngắn hạn.

<small>*Kha năng thanh toán nhanhCơng thức</small>

<small>"¬ ; Tài san ngắn han—Hang tồn kho</small>

<small>Khả năng thanh tốn nhanh = ——————————</small>

<small>Nợ ngan han</small>

<small>Cơng thức trên là cơng thức tinh khả năng thanh tốn nhanh của doanh nghiệp.</small>

Đây là chỉ số thể hiện khả năng trả nợ đến hạn của doanh nghiệp mà không phảidựa vào hàng tồn kho. Khi khả năng thanh toán nhanh lớn hơn 1 tức là doanh

<small>nghiệp thừa khả năng thanh toán nhanh và ngược lại*Kha năng thanh tốn tức thời</small>

<small>Cơng thức</small>

<small>¬ ¬ Tiền va các khoan tương đương tiền</small>

<small>Khả năng thanh toán tức thời = oo</small>

<small>Nợ ngăn han</small>

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Chỉ tiêu khả năng thanh toán tức cho biết mức độ đảm bảo các khoản nợ đến kỳhan bang tiền và các khoản tương đương.Chỉ số này không phải càng cao càng

tốt vì nếu kha năng thanh tốn tức thời q cao sẽ khiến vốn bị lãng phí.

*Vịng quay hàng tồn kho

<small>Cơng thức</small>

<small>Giá vin hàng bán</small>

Vịng quay hàng tồn kho = =

g quay g Hang tơn kho

Chỉ số vịng quay hàng tồn kho cho biết hàng tồn kho quay bao nhiêu vịng tạo ra

<small>được doanh thu trong kỳ đó.</small>

*Thời gian ln chuyền hàng tơn kho trung bình

<small>Cơng thức:</small>

Thời gian ln chuyền hàng tồn kho TB = ———”_——

<sub>Vong quay hang ton kho</sub>

Thời gian luân chuyền hàng tồn kho cho biết trong kỳ kinh doanh bao nhiêu ngàythi hàng tồn kho quay vòng 1 lần. Hệ số này thấp chứng tỏ doanh nghiệp bánđược nhiều hàng tức là tình hình kinh doanh của doanh nghiệp tốt

<small>*Hệ số thu nợ</small>

<small>Công thức</small>

<small>Hệ số thu nợ = Poanh thu thuận</small>

<small>Các khoan phai thu</small>

Hệ số thu nợ là chỉ tiêu tài chính phản ánh tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp.

Chỉ số này càng cao càng cho thấy tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp cao và

<small>ngược lại</small>

Thời gian thu hồi nợ trung bình

<small>Cơng thức</small>

Thời gian thu hồi nợ trung bình = —"—

<sub>Hề sơ thu nợ</sub>

Thời gian thu hồi nợ trong doanh nghiệp cho biết số ngày trung bình doanhnghiệp thu được nợ từ khi bán được hàng hóa. Chỉ số này càng thấp càng chứng

tỏ doanh nghiệp thu được nợ của khách hàng trong thời gian ngắn.1.3.3.Tÿ suất lợi nhuận trên doanh thu

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

*Ty suất lợi nhuận trên doanh thu thuan(ROS)

<small>-Công thức:</small>

<small>Lợi nhuận trước thuê từ HDKD</small>

<small>x x100</small>

<small>Doanh thu thuan</small>

Sức sinh lợi của doanh thu thuần =

<small>Bên cạnh các chỉ tiêu như ROE, ROA thì ROS là một trong các chỉ tiêu đánh giá</small>

chất lượng của doanh nghiệp. Chỉ số ROS thể hiện được trong kỳ kinh doanh nếudoanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì trong đó có bao nhiêu đồng

lợi nhuận. Cũng như các chỉ số ROA, ROE thì chỉ số ROS phụ thuộc rất nhiềuvào ngành nghề kinh doanh.Tuy nhiên chỉ số này nên được duy trì ở mức ơn địnhvà càng cao càng tốt đối với mỗi doanh nghiệp và ROS cũng có thé bị bóp méobởi rất nhiều yếu tố như chính sách trong doanh nghiệp ví dụ chuyển giá minh

<small>chứng đó chính là cocacola Việt Nam, Uber, Grab...</small>

<small>1.3.4.Lợi nhuận trên chi phí</small>

*Ty suất lợi nhuận trên tổng chi phí

<small>-Cơng thức</small>

<small>Lợi nhuan sau thuế</small>

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí = x100Tồng chi phi

Chi phi trong doanh nghiệp là yếu tố bắt buộc liên quan đến việc vận hành, san

xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên sử dụng các chi phi đã có hiệu

quả hay hợp lý hay chưa được thê hiện rất nhiều thông qua tỷ suất lợi nhuận trêntong chi phí. Vậy tỷ suất lợi nhuận trên tơng chi phí là gi?.-Ty suất lợi nhuận trêntổng chi phí là chỉ tiêu cho biết được trong kỳ doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng cho

phí thì sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao càng thê hiệndoanh nghiệp biết cách sử dụng chi phí để tạo ra lợi nhuận va ngược lại. Tuy

nhiên để năm bắt rõ ràng về việc sử dụng từng loại chỉ phí ta phải xét đến nhữngchỉ tiêu cụ thé hơn như sức sinh lợi của giá vốn hàng bán, sức sinh lợi của chi phí

<small>ban hang, sức sinh lợi của chi phí quản lý doanh nghiệp, sức sinh lợi cua chi phíhoạt động.</small>

Sức sinh lợi của giá vốn hàng bán

<small>Cơng thức</small>

<small>¬ Xa. „ Lợi nhuận sau thuế</small>

<small>Ty suat sức sinh lợi của giá von hàng ban == ———————— XI00</small>

<small>Giá von hàng bán</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Tỷ suất sức sinh lời của giá vốn hàng bán thể hiện khi doanh nghiệp bỏ ra 100

đồng giá vốn hàng bán thì doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Chỉ số này càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp quản lý tốt chi phí hoạt độngkinh doanh và đây là chỉ tiêu vơ cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp. Bởivì giá von hàng bán luôn luôn chiếm một ty trọng cao trong các doanh nghiệp vìvậy việc đánh giá ảnh hưởng của giá vốn hàng bán tới lợi nhuận của doanhnghiệp là vô cùng cần thiết để doanh nghiệp nâng cao lợi nhuận cho mình.

*Ty suất sinh lợi của chi phí ban hàng

<small>-Cơng thức</small>

„CÁ sẻ Lo, ¬ Lợi nhuan sau thuế

<small>Ty suat sinh lợi của chi phí bán hang = ——~——_——— XI00</small>

<small>Chi phi bán hang</small>

<small>Chi phí nhân viên ban hàng, chi phí bao bi đóng gói,... là những chi phi khơng</small>

thể thiếu khi cung cấp sản phẩm ra thị trường. Day là loại chi phí cần thiết và liên

quan trực tiếp tới doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Và chỉ tiêu tỷ suấtsinh lợi của chi phí bán hàng thể hiện mối quan hệ giữa chi phí bán hang và lợinhuận sau thuế của doanh nghiệp. Chỉ số này thể hiện rằng trong kỳ kinh doanh,

doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí bán hàng thi thu được bao nhiêu đồng lợi

nhuận sau thuế. Và chỉ tiêu này càng cao càng tốt cho doanh nghiệp bởi nó chứng

tỏ doanh nghiệp đã sử dụng tốt chi phí bán hàng trong việc tạo ra lợi nhuận cho

<small>doanh nghiệp.</small>

*Ty suất sức sinh lợi của chi phí quản lý doanh nghiệp

<small>-Cơng thức</small>

<small>¬ i, oo, Lợi nhuận sau thuế</small>

<small>Ty suat sức sinh lợi của chỉ phí = [>>> > X]00</small>

<small>Chi phí quần Lý doanh nghiép</small>

<small>quản lý doanh nghiệp</small>

Tỷ suất sức sinh lợi của chi phí quản lý doanh nghiệp là chỉ số phản ánh mốiquan hệ giữa chỉ phí quản lý doanh nghiệp và lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này thêhiện rằng khi doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp thi thu

được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu tỷ suất sức sinh lợi của chi phí quản lýdoanh nghiệp càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng tốt chi phí quản

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

lý doanh nghiệp dé nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp mình và ngược lại nếutỷ suất sinh lợi của chi phí quản lý doanh nghiệp thấp thì hiệu quả của chi phí

quản lý doanh nghiệp chưa được tốt doanh nghiệp nên cải thiện trong thời gian

tới dé nâng cao lợi nhuận cơng ty.

*Ty suất sức sinh lợi của chi phí khác

<small>-Cơng thức</small>

<small>¬ - .. .,.., Lợi nhuận sau thuế</small>

<small>Ty suât sức sinh lợi của chi phí khác= ——-——_-___—— x100</small>

Lao động là một thành tổ then chốt trong các doanh nghiệp việc sử dụng tốt hay

không lao động dé tạo ra lợi được phản ánh qua chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên lao

<small>động. Công thức</small>

<small>Công thức:</small>

<small>Lợi nhuận sau thuế</small>

Tỷ suất lợi nhuận trên lao động = x100

<small>Tông lao đồng</small>

Tỷ suất lợi nhuận trên lao động là chỉ số cho biết được doanh nghiệp đã sử dụnghiệu quả lao động của mình hay chưa. Tỷ số này cao chứng minh được doanh

nghiệp đã biết tận dụng nguồn lao động của mình dé tạo ra lợi nhuận và ngược

lại. Thông qua chỉ tiêu này doanh nghiệp sẽ biết cách điều chính cho phù hợphon dé tận dung nguồn lực lao động trong công ty để tạo ra lợi nhuận cho mình.

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong doanh nghiệp1.4.1. Nhân tố chủ quan

Doanh thu, chi phí, lợi nhuận là 3 nhân tổ có mối quan hệ mật thiết và tác độnglên nhau. Những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và chi phí sẽ ảnhhưởng tới lợi nhuận. Vì vậy lợi nhuận ảnh hưởng bởi rất nhiều nhân tố. Dưới đây

là những nhân tố chủ quan ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp:1.4.1.1.Khối lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp

Nếu các nhân tố cấu thành lên sản pham khơng thay đổi thì doanh nghiệp càng

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

bán được nhiều hàng hóa, dịch vụ ra thị trường thì doanh thu mang lại cho doanhnghiệp càng lớn và sẽ giúp làm tăng lợi nhuận trong kỳ. Tuy nhiên dé tăng khốilượng hàng bán trong kỳ còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác như sự thay đổivề thị hiếu, mẫu mã, chiến lược marketing... điều đó chứng tỏ rằng có rất nhiềunhân tổ gián tiếp tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp và các nhân tố này

<small>ràng buộc lẫn nhau.</small>

1.4.1.2.Chất lượng sản phẩm

-Trong nền kinh tế hiện nay chất lượng sản phẩm là một trong những yếu tố

quyết định rất lớn tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Một số doanh nghiệp lựa chọncung cấp những mặt hàng chất lượng hơn hắn so với thị trường. Nhờ chất lượngcao hơn nên việc định giá bán sản phẩm của mình cao hơn so với các đối thủ là

điều dé dàng. Đồng thời chất lượng của sản phẩm còn mang đến sự tin tưởng vàlà một yếu tố vô cùng cần thiết để gây dựng lên thương hiệu của cơng ty. Chínhvì thé chất lượng sản phẩm có ảnh hưởng tới doanh thu trong doanh nghiệp va

<small>ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp đó.</small>

1.4.1.3. Giá của sản phẩm

Nhu cầu của khách hàng luôn bị tác động rất lớn bởi giá cả. Với mỗi người mỗi

<small>thu nhập, sở thích khác nhau sẽ chấp nhận mua | mặt hàng với giá khác nhau</small>

chính vì thé giá của sản phẩm sẽ ảnh hưởng doanh thu của I cơng ty. Có thé coigiá là một yếu tố dé doanh nghiệp có sự cạnh tranh trên thị trường. Điển hình nhưhàng trung quốc họ cạnh tranh khốc liệt với hàng hóa việt nam nhờ chủ yếu vàogiá cả, đánh vào tâm lý ham dùng đồ rẻ của người dân. Đồng thời theo cơng thứctính doanh thu bán hang và cung cấp dich vụ thì giá hàng ban là yếu t6 anhhưởng trực tiếp đến doanh thu . Vì thé giá thành sản phẩm chính là một yếu tố

chủ quan ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp.1.4.1.4. Nhân công trực tiếp

-Hoạt động sản xuất kinh doanh muốn đạt hiệu quả cao thì nhân tố con người là

điều khơng thé thiếu. Máy móc có thể thay sức lao động con người nhưng trí tuệthì máy móc khơng thé thay thế được.Một doanh nghiệp biết cách thu hút nhân

<small>tai và sử dung hợp lý nhân công với quy mô doanh nghiệp sẽ g1úp nâng cao hiệu</small>

quả kinh doanh và tiết kiệm được chỉ phí rất lớn cho doanh nghiệp và chính điều

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

đó khiến nâng cao lợi nhuận trong doanh nghiệp

-Bên cạnh khoản chi phí doanh nghiệp phải trả cho cơng nhân viên thì năng suất

lao động cũng là một yếu tố tác động đến lợi nhuận. Nếu lao động trong công ty

tay nghề cao, thái độ chăm chỉ làm việc thì chắc chắc chất lượng sản phẩm cũng

được nâng lên và số lượng sản phẩm do một cơng nhân cũng tăng lên

<small>1.4.1.5. Các chi phí</small>

-Chi phí quan lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, giá vốn hàng bán là các chi phíliên quan đến việc vận hành bộ máy, tiêu thụ, sản xuất sản phẩm trong doanhnghiệp và liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Chi

<small>phí doanh nghiệp ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty bởi đây là những chi phi</small>

có tác động trực tiếp lên cách thức hoạt động, hướng phát triển. Đây là khoản

mục có tác động cả 2 chiều với lợi nhuận vi chi phí này có thé gián tiếp giúp gia

<small>tăng doanh thu và nó cũng làm gia tăng chi phí. Sự tác động tích cực hay tiêu cực</small>

của chi phí tới lợi nhuận còn phụ thuộc rất lớn vào cách sử dụng chi phí của

<small>doanh nghiệp.</small>

1.4.2.Các nhân tố khách quan

1.4.2.1.Mơi trường kinh tế: Môi trường kinh tế ảnh hưởng tới lợi nhuận củadoanh nghiệp theo những chiều hướng khác nhau. Môi trường kinh tế quyết địnhđến rất nhiều yếu tố trong doanh nghiệp như tuyển dung lao động, vay vốn kinhdoanh, các ảnh hưởng đến tỷ giá khi xuất nhập khâu... Đồng thời chính mơi

trường kinh tế cũng tác động lớn đến cung cầu của thị trường. Vì vậy việc lựa

chọn và nghiên cứu môi trường kinh tế tốt để đầu tư là cần thiết và quan trọngđối với doanh nghiệp dé thành lập kế hoạch phát triển đúng đắn nâng cao lợi

<small>nhuận doanh nghiệp.</small>

1.4.2.2.Thi trường tiêu thu sản phẩm và cạnh tranh: Khâu cuối cùng của một chukỳ sản xuất đó là tiêu thụ sản phẩm. Và quá trình này bị ảnh hưởng rất nhiều vào

thị trường tiêu thụ-đây là nơi trao đổi mua bán giữa người có nhu cầu và người

cung ứng. Nếu có một thị trường tiêu thụ rộng rãi thì cơ hội bán được sản phẩmsẽ đễ dàng điều đó khơng chỉ giúp doanh nghiệp có một chỗ đứng vững chắc trên

thị trường mà còn giúp tăng doanh số bán hàng và giúp nâng cao lợi nhuận trong

<small>doanh nghiệp. Bên cạnh đó thị trường cũng chính là nơi mà các doanh nghiệp</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

mua bán đầu vào cho doanh nghiệp mình như nguyên vật liệu để sản xuất, cácsản phẩm dé kinh doanh buôn bán. Mỗi doanh nghệp có những ứng xử khác nhau

trên thị trường nhưng dé đạt được mục tiêu đó là lợi nhuận thì các doanh nghiệp

phải nghiên cứu rất kỹ thị trường đó có thể là những khách hàng mục tiêu, cung

cầu trên thị trường dé xác định giá bán, nhu cầu của thị trường hiện nay như thé

nao... Và một nhân tố khơng thé thiếu khi nghiên cứu thị trường đó là xác định

những đối tượng cạnh tranh. Nếu muốn bước vào một thị trường thị cần xác định

liệu thị trường đó đã bão hịa chưa tức đối thủ cạnh tranh có nhiều khơng. Bởi

nếu cũng trong một lĩnh vực có q nhiều nhà cung cấp nếu như sản phẩm khơng

<small>có sự khác biệt, giá cả khơng cạnh tranh... thì việc tạo ra lợi nhuận của doanh</small>

<small>nghiệp sẽ khó khăn hơn.</small>

Tóm lại những tác động của thị trường tới doanh nghiệp không thể kiểm soátnhưng cần nghiên cứu kỹ lưỡng để đưa ra những kế hoạch thực sự phù hợp cho

<small>doanh nghiệp của mình.</small>

-Chính sách vĩ mơ của nhà nước: Trong nên kinh tế thị trường nhà nước đóng vaitrị như người điều tiết nền kinh tế thông qua hàng loạt các chính sách của mìnhnhư chính sách thuế, tiền tệ...Ví dụ như sự thay đổi của chính sách thuế của 1

nước có thê ảnh hưởng rất nhiều đến tình hình mua bán, cung cầu trên thị trường,hay chính sách đánh thuế thu nhập đối với doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tớiphần lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp-phần mà doanh nghiệp sẽ chia cho các

cô đông và tái sản xuất.

1.4.2.3.Điều kiện tự nhiên: Điều kiện tự nhiên là một nhân tố quan trọng đối vớilợi nhuận của doanh nghiệp. Một khu vực có điều kiện tự nhiên như thời tiếtthuận lợi khơng có nhiều bão lũ sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt rất nhiều chi phinhư mua bảo hiểm thiên tai, hay những chi phí sửa chữa, chi phí thiệt hại dothiên tai gây ra. Hay một khu vực đông dân cư tập trung nhiều người trong tuôilao động điều kiện địa hình thuận lợi sẽ giúp doanh nghiệp có nguồn lao động dồidào kết hợp với việc giảm được các chi phí như vận chuyền chính những yếu tốấy sẽ giúp nâng cao lợi nhuận trong doanh nghiệp.

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH

TÂN ĐẠI DƯƠNG

2.1.Giới thiệu chung về công ty TNHH Tân Đại Dương2.1.1.Khái quát chung về công ty

<small>-Tên công ty: Công ty TNHH Tân Đại Dương</small>

-Tên tiếng anh :Tan Dai Duong Company Limited-Tên viết tat: TDD LC

-Mã số thuế: 0100778058

-Giám đốc: Bà Nguyễn Thị Long

-Địa chỉ công ty: số 61, phố Trần Nhân Tông, phường Nguyễn Du, thành phố Hà

<small>Nội, Việt Nam</small>

<small>-Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam</small>

-Vốn điều lệ: 4.991 triệu đồng

2.2.2Quá trình hình thành và phát triển của công ty

<small>- Công ty TNHH Tân Đại Dương được thành lập ngày 22 tháng 8 năm 1998 với</small>

lĩnh vực chủ yếu là cung cấp các thiết bị, vật tư về y tế. Trong những ngày đầuthành lập công ty chỉ là một cửa hàng nhỏ với những khách hàng nhỏ lẻ và rất

<small>nhiều khó khăn. Từ khởi đầu công ty chỉ bao gồm 5 thành viên cho đến nay cơng</small>

ty tự hào đã vươn mình phát triển với quy mô lớn hơn bao gồm hơn 40 nhân viênvà có những lượng khách hàng quen thuộc và có sức cạnh tranh để cung cấp

trang thiết bị y tế đến khắp các bệnh viện lớn nhỏ trên cả nước.

- Sự hình thành của Cơng ty TNHH Tân Đại đó là sự nhiệt huyết, tìm tịi sản

phẩm của giám đốc Nguyễn Thị Long trong bối cảnh đất nước Việt Nam đang

thay mình đổi mới và phát triển mạnh mẽ sau những năm dài của chiến tranh.Cơng ty chính thức được cấp phép thành lập vào tháng 2 năm 1999. Tính đến

<small>nay, Công ty TNHH Tân Đại Dương đã trải qua hơn 20 năm trong ngành</small>

thương mại. Công ty đã khang định được uy tín va vị thế của mình bằng chất

<small>lượng hàng hóa.</small>

*Lĩnh vực hoạt động chính của cơng ty là chuyên phân phối thiết bị y tế như:

<small>s° Bông</small>

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

* Con

* Nhiệt kế

* Gang tay y tẾ* Ro lay sỏi

* May điều trị tần phố

<small>° Khẩu trang y tế</small>

* May đo huyết áp

<small>« May thở</small>

Phương châm hoạt động của công ty luôn là:” Chất lượng sản phâm được đặt lên

hàng đầu” bởi ngành nghề kinh doanh gan liền với sức khỏe, tính mạng conngười. Vi thế các đối tác cung cấp nguồn vào sản phẩm luôn được chon lựa kỹ

cảng dé kiểm soát được chat lượng của các thiết bị.*Đặc điểm quy trình kinh doanh của công ty

Là một công ty thương mại chuyên kinh doanh bn bán các thiết bị, vật tư y tếvì thế cũng giống với khá nhiều các công ty thương mại khác quy trình kinhdoanh của cơng ty khá đơn giản : Công ty nhập hàng từ các đơn vị sản xuất vềkho, sau đó quản lý và thực hiện chức năng phân phối đưa sản phẩm trực tiếphoặc gián tiếp đến các bệnh viện có nhu cầu hoặc các trung tâm y tế, khách lẻ....

Sơ đồ 2.1.: Quy trình kinh doanh của cơng ty

(Nguồn phịng kinh doanh cơng ty)

<small>Q trình tiêu thụ hàng hóa của cơng ty như sau:</small>

+ Giới thiệu hàng hóa: Để khách hàng biết đến sản phẩm, khi thực hiện q trìnhtư vấn cơng ty ln giới thiệu về đặc tính của sản phẩm và nêu lên những tính ưu

việt của sản phẩm, giá cả .Đồng thời công ty cũng tiến hành tiến hành giới thiệu

<small>quảng cáo sản phâm của mình trên cácpano, áp phích, ...</small>

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Nhận đơn hàng: Khách hàng có nhu cầu mua hoặc phân phối thiết bị y tế sẽliên hệ trực đến công ty bằng điện thoại, fax, thư điện tử. Trong đơn hàng phải

ghi đầy đủ các thông tin: Tên/địa chỉ đơn vị bán, tên sản phẩm, quy cách sản

phẩm, NSX -HSD, số lượng, thời gian giao nhận vận chuyền, địa điểm giao nhận

<small>và hình thức thanh tốn.</small>

+Ký hợp đồng mua bán: Sau khi đồng ý mua sản phẩm thiết bị y tế tại cơng ty thìphịng kinh doanh có trách nhiệm thiết lập hợp đồng trong đó ghi rõ trách nhiệm

2 bên hình thức thanh tốn... và tiến hành ký kết hợp đồng

+ Xuất hóa đơn: Sau khi ký hợp đồng phịng kế tốn xuất hóa đơn. Nội dung hóa

đơn phải đầy thơng tin như u cầu trong luật ban hành.+ Cấp phát hàng hóa

+ Giao nhận vận chuyền hàng hóa: Bộ phận giao hàng tại cơng ty có trách nhiệmvận chuyển hàng hóa tới nơi yêu cầu và giao hàng cho khách.

+ Ký nhận giao chứng từ, tiền: Người giao nhận hoặc đơn vị được ủy quyền giaonhận phải được thực hiện việc yêu cầu cơ sở mua ký nhận hóa đơn chứng từ theo

<small>quy định. Trường hợp khách hàng thanh toán ngay phải nộp tiền đầy đủ và kịp</small>

thời về phịng kế tốn-tài chính

<small>+ Các dịch vụ sau bán: Dịch vụ sau bán hàng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng tạo</small>

<small>dựng hình ảnh cho doanh nghiệp. Đặc biệt với những mặt hàng có giá tri cao và</small>

tiêu dùng trong thời gian dài, yêu cầu kỹ thuật cao thường có những dịch vụ

mang chở hàng hoá đến tận nhà theo yêu cầu của khách hàng, đổi hàng nếu lơ

sản phẩm khơng đạt chất lượng(ví dụ lúc vận chuyền làm biến dạng sản phẩm)

vận hành, chạy thử, phải có bảo hành miễn phí trong một thời gian nhất định.

Trong các công đoạn nhận hàng từ nhà sản xuất hoặc đơn vị uỷ quyền của nhàsản xuất, đến cơng đoạn quan ly, phân phối thì một cơng đoạn khơng thé thiếu

được đó chính là cơng đoạn kiểm tra giám sát. Việc kiểm tra giám sát này nhằmmục đích đảm bảo cả về số lượng và chất lượng các sản phẩm hồn thiện quy

<small>trình kinh doanh của cơng ty được thực hiện đúng, chính xác, hợp lý*Nhiệm vụ</small>

<small>+Thiết lập hệ thống cửa hàng rộng day các khu vực dé tiêu thụ sản phẩm</small>

nhanh. Luôn điều tra nghiên cứu thị trường, mở rộng thị trường. Xác định những

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

thiếu sót trong kênh phân phối dưới để khắc phục tạo điều kiện thúc day bán

hàng tại tất cả các bệnh viện lớn nhỏ trên khắp cả nước

+ Đáp ứng đầy đủ, nhanh chóng, nhu cầu hàng hóa, vật tư, nguyên liệu phục vụ

nhu cau của các bệnh viện

+ Tổ chức hoạt động kinh theo đúng pháp luật, đúng ngành nghề và đúng đăng

<small>ký kinh doanh do Nhà nước cấp.</small>

<small>+ Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản, nguồn vốn, đội ngũ lao động va bảo toàn</small>

tăng trưởng vốn kinh doanh.

+Thực hiện phân phối lao động hợp lý, đảm bảo đời sống vật chất tinh thần cho

<small>đội ngũ cán bộ nhân viên, đảm bảo 100% nhân viên có trình độ, năng lực làmviệc</small>

*Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất — kinh doanh của công ty:Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cau bộ máy cơng ty TNHH Tân Đại Dương

<small>Gam đốc</small>

<small>Phịng kinhdoanh</small>

Kho vả vận Phòng bản

<small>chuyển hàng</small>

<small>Phòng kế toản</small>

Sơ đồ cơ cầu bộ máy tổ chức của công ty khá đơn giản từ trên xuống dưới theo

mơ hình trực tuyến, gọn nhẹ. Trong đó

-Giám đốc: Giám đốc trong cơng ty là bà Nguyễn Thị Long là người đại diệnpháp luật và có vai trị quan trọng quyết định các chính sách và cùng đội ngũ

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

nhân viên dé đưa ra các kế hoạch phát triển. Đồng thời giám đốc cũng là ngườiquản ly chung toàn thé các nhân viên trong cơng ty cả về việc làm và đời sốngtinh thần.

-Phó giám đốc: Phó giám đốc là cánh tay hỗ trợ đắc lực cho giám đốc. Cùng với

giám đốc phó giám đốc tham gia quản lý các công việc trong công ty. Thay mặt

giám đốc giải quyết các vấn đề phát sinh trong công ty khi giám đốc đivăng.Đồng thời triển khai các công việc được giao và chịu trách nhiệm về kếtquả hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty.

-Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh là một bộ phận chủ chốt trong công ty.

Đây là bộ phận nghiên cứu đảm bảo đầu vào cho công ty. Đồng thời là bộ phận

tìm kiếm các đơn hàng, xem xét các gói thầu do nhà nước ban bố và chuẩn bị cáchồ sơ đấu thầu.

Phịng kế tốn-tài chính: Phịng kế tốn tài chính là nơi phân phối các hoạt độngthu chi trong doanh nghiệp. Đây là nơi ghi chép thực hiện các nghiệp vụ kế tốnvề tình hình trong doanh nghiệp và chịu trách nhiệm báo cáo trước giám đốc và

<small>phó giám đốc về tình hình tài chính trong cơng ty. Bên cạnh đó phịng kế tốn kết</small>

hợp với kho chịu trách nhiệm theo dõi hàng về, xuất đi lượng hàng trong kho .

<small>-Phòng bán hàng: Phòng bán hang là nơi chuyên về tư vấn sản phẩm, công dụng</small>

và chịu trách nhiệm các khâu như giao tiếp, gặp gỡ dé tư vấn khách hàng, lay ýkiến phản hồi của khách

-Kho và vận chuyển: Kho va vận chuyền là khâu khá đông lao động trong cơngty. Đây là phịng kết hợp cùng phịng kế tốn kiểm tra số lượng hàng hóa khinhập về và xuất ra.Déng thời cũng là nơi kiểm định chất lượng hàng hóa khinhập vào và trước khi xuất chở đến nơi giao hàng dé tránh tối đa việc nhận hàngvà giao hàng khơng đủ chất lượng.

2.2.Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh tại công ty2.2.1. Kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 4 năm gần đây được thé hiệnqua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty như sau:

Bảng 2.1:Bảng phân tích kết quả kinh doanh

<small>(Don vi tính: VND)</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Chỉ tiêu 2016 2017 2018 20191. Doanh thu bán hàng</small>

<small>3. Doanh thu thuan vé</small>

<small>ban hang va cung cấp 23.525.998.611 21.748.812.556 18.340.275.896 | 16.028.709.198</small>

<small>dịch vụ</small>

<small>4. Giá vốn hàng bán 20.337.620.023 19.494.153.005 15.681.761.218 | 11.732.109.2185. Lợi nhuận gộp về</small>

<small>7. Chi phi tai chinh </small>

<small>-- Trong đó: Chi phí lãi</small>

<small>11. Chi phi khac - - 23.008 | 14.207.218</small>

<small>12. Loi nhuan khac - - ( 23.008) (14,201,000 )</small>

<small>13. Tổng lợi nhuận kế</small>

<small>F 68.712.645 70.934.020 89.873.061 29.170.179</small>

<small>tốn trước th</small>

<small>14. Chi phí thuế TNDN | 13.742.529 14.186.804 17.974.612 16.342.17015. Lợi nhuận sau thuế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>2. Các khoản giảm trừ</small>

<small> 61.532.493 65,04 33.077.400 | 100 doanh thu</small>

<small>-3. Doanh thu thuan vé</small>

<small> Trong đó: Chi phí lãi vay </small>

<small>-8. Chi phi quan ly kinh</small>

<small>1.777.100 3,23 15.151.233 26,7 | - 59.070.440 -82,16thu nhập doanh nghiệp</small>

(Nguồn tơng hợp báo cáo tài chính)*Nhìn vào bản trên ta thấy trong 4 năm gần đây nhất doanh thu của công ty liên

tục giảm. Cụ thé là tổng doanh thu của năm 2016 là 23.620.608.504 đồng thì

năm 2017 doanh thu giảm xuống là 21.781.889.956 đồng tương đương với tốc độgiảm là 7,78%, đồng thời doanh thu của năm 2018 giảm xuống là 18.340.275.896đồng tương đương với tốc độ giảm là 15,8%. Đến năm 2019 doanh thu của côngty là 15.028.709.198 đồng với tốc độ giảm là 12.6% sự giảm về doanh thu là donhững năm gần đây mặc dù thị trường thiết bị y tế được đánh giá vẫn là một thị

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

trường tiềm năng tuy nhiên đây cũng là thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệthơn với nhiều doanh nghiệp đến từ trong nước đến nước ngoài. Sự cạnh tranh cảvề thị phần các doanh nghiệp tham gia đấu thầu cung cấp thiết bị y tế ngày mộtđông hơn và tiêu chuẩn lựa chọn người trúng thầu cũng cao hơn. Vì thế tỷ lệ trung

thầu của doanh nghiệp trong 4 năm gần đây cũng có xu hướng giảm xuống.

<small>*Trong khi doanh thu của doanh nghiệp có xu hướng giảm liên tiếp trong 4 năm</small>

thì chi phi tại cơng ty TNHH Tân Đại Dương cũng có xu hướng giảm liên tiếp từnăm 2016 đến năm 2019. Giá vốn hàng bán tại công ty giảm liên tục qua 4 năm.

Năm 2016 chi phí giá vốn hàng bán của cơng ty là 20.337.620.023 đồng thì năm2017 giảm xuống là 19.494.153.005 đồng tương đương với tốc độ giảm là

4,15%, năm 2018 giá trị của chỉ tiêu này là 15.681.761.218 đồng tương đươngvới tốc độ giảm 19,56%. Tới năm 2019 giá vốn hàng bán giảm xuống còn11.732.109 với tốc độ giảm 25,19%. Sự sụt giảm của giá vốn hàng bán là dolượng hàng cung cấp cho các doanh nghiệp có sự giảm sút trong 4 năm. Tuy

nhiên ta có thê thấy mức độ giảm của giá vốn hàng bán trong năm 2018, 2019 có

sự giảm xuống khá lớn điều này là do cơng ty đã tìm thêm được nhiều nhà cungcấp với giá cả sản phẩm hợp lý hơn so với các năm trước

*Khác với sự giảm xuống của giá vốn thì chi phí hoạt déng(chi phí bán hàng vàchi phí quản lý doanh nghiệp) có sự biến động không hề nhẹ qua 4 năm qua.Năm 2016 chi phí quản lý kinh doanh tại doanh nghiệp là 3.120.550.114 đồng.Năm 2017 chi phí quản lý kinh doanh là 2.184.901.998 đồng tương ứng với tốcđộ giảm là 30% và năm 2018 tăng lên là 2.570.386.853 đồng so với năm 2017với tốc độ tăng là 18%. Và năm 2019 chứng kiến sự tăng vọt của chi phí quản lýkinh doanh chỉ tiêu này tăng lên 4.254.645.889 đồng. Sự biến động bất thườngcủa chi phí hoạt động là do các chính sách cắt giảm chi phí qua các năm. Đồngthời trong năm 2018 đặc biệt là năm 2019 công ty muốn đầu tư nhiều hơn vào

nghiên cứu các sản phẩm trên thị trường nên chi phí được gia tăng nhiều hơn.

*Doanh thu hoạt động tài chính: Trong các năm gần đây nhất doanh thu hoạtđộng tài chính của cơng ty khơng thay đổi và chiếm tỷ trọng rất nhỏ cho thấy

công ty không tập chung nhiều vào việc đầu tư tài chính trên thị trường.

*Lợi nhuận trước thuế: Có thể thấy doanh thu trong các năm qua giảm liên tục

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

nhưng đo chi phí hoạt động, chi phí khác, giá vốn của công ty luôn biến động quatừng năm dẫn đến lợi nhuận trước thuế cũng có sự biến động qua 4 năm. Năm2016 lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty là 68.712.645 đồng, vào năm 2017là chỉ tiêu này tăng lên 3.23% so với năm 2016 khi đạt 70.934.020 đồng . Vànăm 2018 lợi nhuận của công ty tăng lên 89.896.068 đồng tương ứng với tốc độtăng 26,73%. Đang có xu hướng tăng trong 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018tuy nhiên đến năm 2019 lợi nhuận của cơng ty giảm xuống cịn 43.371.179 đồng

tương ứng với mức độ giảm là 51,75%. Từ năm 2016 đến năm 2018 lợi nhuậncông ty liên tục tăng mặc dù doanh thu trong cả 3 năm liên tục giảm xuống là docông ty đã cắt bỏ các chi phí như giá vốn hàng bán đặc biệt là chi phí quản lý

<small>doanh nghiệp cho nên lợi nhuận cơng ty đang có xu hướng tăng trong 3 năm.</small>

<small>Trái với sự gia tăng lợi nhuận của 3 năm trước thì sự sụt giảm khá mạnh của lợi</small>

nhuận trong năm 2019 là so công ty đã đầu tư quá nhiều vào chỉ phí quản lý kinhdoanh va chi phí khác mà doanh thu lại giảm khiến lợi nhuận trong năm cũng

<small>2.2.2 Tình hình tài chính của cơng ty</small>

Dé đánh giá được tình hình tài chính của cơng ty trong các năm qua ta cần phântích được cơ cấu, sự biến động của tải sản, nguồn vốn qua các năm.Nhờ vào việcphân tích này có thể biết được cơng ty đã sử dụng nguồn vốn đầu tư vào tài sảnđã hợp ly hay chưa. Việc phân tích cấu trúc tài chính của 1 doanh nghiệp là vơcùng quan trọng nhằm mục đích xem xét tính hợp lý của tài sản, nguồn vốn vàxu hướng biến động qua các kỳ phân tích

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Bảng 2.2:Bảng phân tích cơ cấu tài sản

<small>2. Đầu tư năm giữđến ngày đáo hạn3. Đầu tư góp vốn</small>

<small>khách hàng</small> <sup>7.321.139.581</sup> <sup>56,51</sup> <sup>10.269.814.218</sup> <sup>75,64</sup> <sup>8.297.382.727</sup> <sup>72,02</sup> <sup>5.941.288.046</sup> <sup>66,41</sup><small>2. Tra trước cho</small>

<small>IV. Hàng tôn kho3.254.758.64125,122.081.653.81315,33867.676.8757,531.234.073.40813,79</small>

<small>1. Hàng tôn kho3.254.758.64125,122.081.653.81315,33867.676.8757,531.234.073.40813,792. Du phong giam</small>

<small>gia hang ton kho</small>

<small>V. Tài sản cô định</small>

<small>- Nguyên giá856.714.8446,31856.714.8441.44856.714.8449,58- Giá trị hao mòn(856.714.844)(6,31)(856.714.844)(7,4)(856.714.844)(9,58)</small>

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>lũy kế</small>

<small>VI. Bất động sảnđầu tư</small>

<small> Nguyên giá - Giá trị hao mòn</small>

(Nguồn phịng tài chinh-ké tốn)

<small>tuong duong tién - 1.629.643.032 1.662.079.203 (40)</small>

<small>II. Dau tư tài chính 0 </small>

<small>-1. Chứng khoán kinh 0doanh</small>

<small>2. Đầu tư năm giữ 0</small>

<small>đến ngày đáo han</small>

<small>3. Đầu tư góp vốn 0</small>

<small>vào đơn vi khác</small>

<small>4. Dự phịng ton that 0đầu tư tai chính (*)</small>

<small>II. Các khoản phải</small>

<small>h 3.407.534.381 44,90 | -2.628.902.864 | -23,91 | -2.220.861.593 | -26,54</small>

<small>1. Phải thu của</small>

<small>2.948.674.637 40,28 - 1972.431.491 | -19,21 | -2.356.094.681 | -28,4khách hàng</small>

</div>

×