Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 46 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>MỞ ĐẦU1. Vai trị, mục đích của đấu thầu xây lắp1.1 Vai trị của đấu thầu xây lắp</b>
Cơng tác đấu thầu xây lắp mang lại những kết quả to lớn đứng trên mọi góc độ : - Về phía Nhà nước:
Nâng cao trình độ của các cán bộ, các bộ, ngành, các địa phương. Nâng cao vai trị quản lý của nhà nước.
Thơng qua đấu thầu nhiều cơng trình đạt được chất lượng cao. Nhờ đấu thầu đã tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.-Về phía chủ đầu tư:
Qua đấu thầu lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư. Chống được hiện tượng độc quyền của nhà thầu, nâng cao tính cạnh tranh, nâng
cao vai trị của chủ đầu tư với nhà thầu.
Trách nhiệm và nghĩa vụ của các chủ đầu tư được nhà nước ủy quyền đối với việc thực hiện một dự án đầu tư được xác định rõ ràng.
- Về phía nhà thầu:
Đảm bảo tính cơng bằng đối với mọi thành phần kinh tế. Do cạnh tranh, mỗi nhà thầu phải cố gắng nghiên cứu, tìm tịi, áp dụng những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, biện pháp tổ chức sản xuất, kinh doanh tốt nhất để thắng thầu, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành xây dựng.
Có trách nhiệm cao đối với công việc thắng thầu nhằm giữ uy tín và tự quảng cáo cho mình qua sản phẩm đã và đang thực hiện và thông qua việc đấu thầu sẽ chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựngvà lắp đặt các cơng trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu là phù hợp.
<b>1.2 . Mục đích của đấu thầu xây lắp</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">- Thông qua việc đấu thầu chủ đầu tư sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các cơng trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất.
- Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu), việc dự thầu và đấu thầu là công việc thường xuyên, liên tục, là công việc cơ bản để tìm kiếm hợp đồng một cách cơng bằng, khách quan.
- Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp (nhà thầu) có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các cơng việc. Địi hỏi nhà thầu khơng ngừng nâng cao năng lực, cải tiến công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng cơng trình, hạ giá thành sản phẩm.
<b>2. Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp đối với nhà thầu (khi tham gia đấu thầu) và chủ đầu tư (khi phân tích, đánh giá HSDT)</b>
<b>- Theo khoản 17 điều 4 Luật đấu thầu 43/2013/QH13: “Giá dự thầu là giá trong hồ sơ </b>
sau khi đã trừ đi phần giảm giá (nếu có), bao gồm tồn bộ chi phí cần thiết để thực hiện đầy đủ các yêu cầu của hồ sơ mời thầu đúng tiến độ”.
<b>- Giá dự thầu được lập trên cơ sở định mức sản xuất của doanh nghiệp tương ứng với </b>
biện pháp KH – CN và chiến lược kinh doanh của nhà thầu. Từ đó, mỗi nhà thầu có một giá dự thầu khác nhau.
<b>- Giá dự thầu biểu hiện cho năng lực của nhà thầu, là cơ sở cho Chủ đầu tư xếp hạng </b>
nhà thầu, từ đó chọn được nhà thầu tốt nhất.
<b>- Giá dự thầu là tiền đề giải bài toán doanh thu và lợi nhuận do hoạt động sản xuất xây </b>
lắp thường phải bỏ ra chi phí rất lớn
<b>- Giá dự thầu là một chỉ tiêu quan trọng, có vai trị quyết định đến khả năng thắng thầu </b>
của nhà thầu.
<b>3. Giới thiệu nhiệm vụ đồ án</b>
<b>- Tên gói thầu : Xây lắp các hạng mục nhà thuộc dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự </b>
cho thuê LMAO CITY
<b>- Kiểm tra giá gói thầu</b>
<b>- Xác định giá dự thầu gói thầu : Thi cơng xây dựng phần kết cấu, hoàn thiện mặt </b>
ngoài
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>- So sánh giữa giá dự thầu và giá gói thầu để quyết định tham gia đấu thầu.- Thể hiện giá dự thầu theo đơn giá đầy đủ.</b>
Số liệu đề bài :
+ Vốn lưu động tự có : 22%
<b>Đơnlập (ĐL)</b>
<b>Song lập(SL)</b>
Hà Nội <sup>Đơn giá cố định</sup>
<b>CHƯƠNG 1 : MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>1. Khái niệm về giá dự thầu xây lắp</b>
Giá dự thầu xây lắp là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc Hồ sơ dự thầu, nhằm mục đích trúng thầu, được xác định trên cơ sở giải pháp kỹ thuật – công nghệ đã lựa chọn ; các định mức, đơn giá, chiến lược tranh thầu và biện pháp quản lý của nhà thầu. Trong trường hợp Nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá gói thầu sau khi đã giảm giá.
<b>2. Thành phần, nội dung giá dự thầu xây lắp</b>
Giá dự thầu do nhà thầu lập phải đủ trang trải tất cả các khoản chi phí để đảm bảo chất lượng và thời gian xây dựng theo quy định của hợp đồng, đồng thời phải có nguồn để nộpthuế thu nhập doanh nghiệp và một phần lãi ban đầu để đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển bình thường. Nội dung giá dự thầu bao gồm :
<b> G<small>DTH </small>= G + G + VAT<small>XDDP</small>2.1 Chi phí xây dựng(G )<small>XD</small></b>
<b> G =T+GT+TN<small>XD</small></b>
- Chi phí trực tiếp (T) bao gồm:
Chi phí vật liệu (VL): bao gồm các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu ln chuyển
Chi phí nhân cơng (NC) Chi phí sử dụng máy (M) - Chi phí gián tiếp (GT) bao gồm:
Chi phí chung: chi phí chung cấp cơng trường (C1) và chi phí chung cấp doanh nghiệp (C2)
Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công (LT) Chi phí một số cơng việc khơng xác định khối lượng từ thiết kế (TT) Chi phí gián tiếp khác có lliên quan(GT )<small>k</small>
- Thu nhập chịu thuế tính trước (TN)
<b>2.2 Chi phí dự phịng (nếu có) (G )<small>DP</small>2.3Thuế giá trị gia tăng đầu ra (VAT)</b>
<b>3.Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp</b>
<b>3.1Phương pháp lập giá dự thầu theo các khoản mục chi phí (các nguồn lực)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Cách lập gần giống như lập dự tốn đứng trên góc độ của người mua, khác ở chi phí sử dụng máy, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước
<b> G<small>DTH </small>= G<small>T.TH</small>× (1+)</b>
Trong đó:
G<small>DTH</small>: Giá dự thầu sau thuế
G<small>T.TH</small>: Giá dự thầu trước thuế, xác định theo công thức
<b>3.2Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn giá đầy đủ</b>
Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn giá đầy đủ sử dụng công thức sau: G<small>DTH</small> =
Trong đó:
Q<small>j</small>: Khối lượng công tác xây lắp thứ j do bên mời thầu cung cấp trong HSMT hay nhà thầu tự xác định
D<small>j</small>: Đơn giá đầy đủ (bao gồm cả thuế GTGT đầu ra)
<b>3.3Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào chi phí cơ sở và chi phí tính theo tỷ lệ</b>
- Chi phí trực tiếp (T) xác định bằng cách tính tốn các khoản mục chi phí vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng cụ thể
- Chi phí gián tiếp
- Các tỷ lệ được đúc kết với từng loại hình cơng trình của nhà thầu, dựa vào số liệu thống kê và chiến lược tranh thầu.
<b>3.4Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">- Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần bằng cách sử dụng công thức sau đây:
<b> G<small>DTH </small>= G<small>GTH</small> - x% × G<small>GTH</small></b>
Trong đó: G<small>GTH</small>: Giá gói thầu
- Xác định x% phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu gói thầu, đối thủ cạnh tranh trực tiếp và chiến lược của nhà thầu.
<b>4.Quy trình lập giá dự thầu xây lắp</b>
Theo quy định tại điều 43 của Luật Đấu thầu 43/2013/QH13: “Nhà thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp được xem xét, đề nghị trúng thầukhi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây”:
a) Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ;b) Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu;c) Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng u cầu;d) Có sai lệch thiếu khơng q 10% giá dự thầu;
đ) Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối với phương pháp giá đánh giá; có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá;
e) Có giá đề nghị trúng thầu khơng vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự tốn của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự tốn này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.
Vì vậy quy trình lập giá dự thầu đối với những gói thầu sử dụng vốn nhà nước cần tuân theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định (hoặc kiểm tra) giá gói thầu (G<small>GTH</small>)
Giá gói thầu được bên mời thầu xác định trong vòng 28 ngày trước ngày đóng thầu và có thể coi là giới hạn trên (giá trần) của giá dự thầu.
- Bước 2: Xác định chi phí tối thiểu (CF )
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">CF<small>min</small>: là những chi phí nhà thầu dự kiến bỏ ra ít nhất kể cả các khoản thuế để thực hiện gói thầu theo HSMT trong trường hợp trúng thầu trùng với chi phí hồ vốn (lợi nhuận = 0)
Nếu CF > G<small>minGTH</small> thì từ chối dự thầu hoặc giảm chi phí nhỏ nhất (tìm biện pháp công nghệ, quản lý)
- Bước 3: Xác định giá dự thầu
<b> G<small>DTH</small> = CF + LN ≤ <small>min</small></b>
LN: Lợi nhuận phụ thuộc vào mức độ cạnh tranh của nhà thầu và mức lợi nhuận bình quân loại hình doanh nghiệp.
<b>5.Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu</b>
- Theo Luật Đấu thầu 43/2013/QH13 thì nhà thầu phải chào thầu theo loại hợp đồng được nêu trong HSMT (Giá dự thầu được lập theo phương pháp dự toán chi tiết các khoản mục chi phí nhưng khi trình bày trong hồ sơ dự thầu, trình bày theo hợp đồng đơn giá cố định).
- Bên mời thầu sẽ đưa ra danh sách các hạng mục cơng việc của gói thầu trong cột “Mô tả công việc mời thầu” cùng với đơn vị đo lường và khối lượng mời thầu tương ứng, phù hợp với mô tả công việc, bản vẽ và chi tiết kỹ thuật trong Chương V – Yêu cầu về xây lắp.
- Mỗi hạng mục sẽ được mô tả chi tiết để hướng dẫn rõ ràng cho nhà thầu, bao gồm: loại công việc, phạm vi công việc, mức độ phức tạp, tiêu chuẩn yêu cầu. - Nhà thầu phải chào giá theo đơn giá cố định cho mỗi hạng mục công việc. Tổng giá
của tất cả các hạng mục công việc sẽ là giá dự thầu.
<b> BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>STT<sup>Mô tả công việc</sup>mời thầu<small>(1)</small></b>
<b>Yêu cầu kỹthuật/Chỉ dẫn</b>
<b>kỹ thuật<small>(2)</small>Đơn vị</b>
<b>tính<small>(3)</small>Khốilượng mời</b>
<b>thầu<small>(4)</small>Đơngiá dựthầu<small>(5)</small></b>
1.1 Cơng tác A1.2 Cơng tác B
<b>Giá dự thầu</b>
<b>Đại diện hợp pháp của nhà thầu</b>
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]Ghi chú:
(1), (3), (4) Bên mời thầu ghi tên các hạng mục, công việc cụ thể của từng hạng mục, đơnvị tính, khối lượng để nhà thầu làm cơ sở chào giá dự thầu.
(2) Bên mời thầu ghi dẫn chiếu cụ thể đến nội dung yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật để thực hiện hạng mục công việc tương ứng trong Chương V của HSMT hoặc trong hồ sơchỉ dẫn kỹ thuật (tên Mục, số trang, số quyển…) để nhà thầu thuận tiện trong việc xem xét, nghiên cứu các yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật làm cơ sở chào giá dự thầu. (5), (6) Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu và thành tiền của từng hạng mục, công việc cụ thể. Giá dự thầu là tổng giá trị của các hạng mục ghi trong cột “Mô tả công việc mời thầu”.Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm chi phí cho các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí dự phịng. Nhà thầu phải tính tốn các chi phí nêu trên và phân bổ vào trong giá dự thầu
<b> CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU THI CƠNG XÂY DỰNG PHẦN KẾT CẤU, HỒN THIỆN MẶT NGOÀI</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b> HẠNG MỤC: NHÀ Ở ĐƠN LẬP, SONG LẬP, SHOPHOUSE, TOWNHOUSE THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU BIỆT THỰ CHO THUÊ LMAO CITY2.1 .Giới thiệu gói thầu và yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu.</b>
<b>2.1.1 .Giới thiệu gói thầu</b>
- Tên dự án: Đầu tư xây dựng khu biệt thự cho thuê LMAO CITY.- Tên chủ đầu tư: Cơng ty CP MINH PHÚ CƯỜNG.
- Tên gói thầu: “Thi cơng xây dựng phần kết cấu, hồn thiện mặt ngoài. Hạng mục:nhà đơn lập, song lập, townhouse, shophouse, thuộc dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cho thuê LMAO CITY ”
- Địa điểm xây dựng: Huyện Thường Tín, Thành Phố Hà Nội- Đặc điểm của giải pháp kiến trúc, kết cấu: Nhà đơn lập có 3 tầng
Nhà song lập có 3 tầng Nhà shophouse có 4 tầng Nhà tứ lập có 3 tầngTường xây:
Tường bao che: xây gạch bê tông khơng nung tường 200mm Tường ngăn phịng: dùng gạch lỗ 100mm
Tường quanh khu vực WC: chân tường xây 13 hàng gạch bê tơng khơng nung cịnlại xây gạch lỗ
Tường hộp kỹ thuật: xây bê tông không nung đặc đảm bảo bao phủ xung quanh hộp kỹ thuật
Tất cả các tường xây đến đáy sàn (đấy dầm) bê tông
Vữa trát:
Trát trong nhà dùng vữa xi măng mác #50 Trát ngoài nhà dùng vữa xi măng mác #75
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"> Chiều dày hoàn thiện ốp gạch 25mm
Chiều cao trát: qua trần thạch cao 100mm phía trên khơng trát đảm bảo bịt kín khít Tồn bộ dưới dầm, lanh tơ, tiếp giáp bên ngồi khơng có cửa bổ sung gờ móc nước
KT R20XC10V- Sàn
Lát gạch đất granite 600x600 Lớp lót vữa XM mác #75 Sàn BTCT đổ tại chỗ, hạ cấp 50 Trần BTCT khơng trát
Đóng trần giả bằng tấm DURAFLEX dày 8mm Sơn nước hoàn thiện màu trắng
- Mái Mái lợp ngói
Lito thép hộp mạ kẽm 200x200x1.2 Vữa XM #75 dày 30
Lớp bitum chống thấm sika BC hoặc vật liệu chống thấm tương đương Mái BTCT đổ tại chỗ
Trát trần vữa XM mác 75 dày 15- Mái tum
Lớp gạch bê tơng khơng nung 5300x300x20 Lớp lót vữa XM mác #75
Vữa XM mác 75 dốc về phía phễu thu nước sàn
Lớp bitum chống thấm sika BC hoặc vật liệu chống thấm tương đương Trần thạch cao chịu ẩm dày 12mm
-Hình thức lựa chọn nhà thầu: - Đấu thầu rộng rãi
- Phương pháp đánh giá HSDT: Phương pháp chấm điểm kết hợp kỹ thuật và tài chính.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Phương thức đấu thầu:1 giai đoạn 2 túi hồ sơ- Hình thức hợp đồng : Hợp đồng đơn giá cố định
<b>2.1.2 .Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu liên quan đến lập giá dự thầu</b>
Tiên lượng mời thầu (Bảng 2.1.1 – Bảng khối lượng mời thầu)
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b><small>STT</small><sup>Tên công tác / Diễn</sup><sub>giải khối lượng</sub><small>Đơn vị</small></b>
<b><small>TổngĐơn lậpsong lập</small><sup>shophous</sup></b>
<b><small>Đơn lập(7 nhà)</small></b>
<b><small>song lập (7nhà) </small></b>
<b><small>shophouse (9 nhà)</small></b>
<b><small>townhouse (7 nhà)</small></b>
<small>Đắp đất cơng trình bằng đầm đất cầm tay 70kg, độ chặt yêu cầu K=0,90</small>
<small>Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5 tấntrong phạm vi <= 1000m, đất cấp II</small>
<small>Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5T 1km tiếp theo trong phạm vi <= 5km, đất cấp II</small>
<small>Vận chuyển đất bằng ơ tơ tự đổ 5T 1km tiếp theo ngồi phạm vi 5km, đất cấp II</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Đổ bê tơng thủ cơngbằng máy trộn, bê tơng lót móng, chiều rộng <= 250 cm, đá 4x6, mác 100, PCB30</small>
<small>Ván khn gỗ. Ván khn móng băng, </small>
<small>Đổ bê tơng bằng máy, đổ bằng máy bơm bê tơng, bê tơng móng, chiều rộng móng <=250 cm, đá 1x2, mác 250, PCB30</small>
<small>m3 41,31339,18132,94619,21289,191274,267296,514134,47994,442</small>
<small>Đổ bê tông bằng máy, đổ bằng máy bơm bê tông, bê tông xà dầm, giằng, sàn mái, đá 1x2, </small>
<small>Ván khn gỗ. Ván khn móng băng, móng bè, bệ máy</small>
<small>Ván khuôn gỗ. Ván khuôn xà dầm, </small>
<small>Công tác gia cơng Cốt thép móng, đường kính cốt thép<= 10mm</small>
<small>Cơng tác gia cơng Cốt thép móng, đường kính cốt thép<= 10mm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>lắp dựng cốt thép. Cốt thép móng, đường kính cốt thép<= 18mm16</small>
<small>Cơng tác gia cơng Cốt thép móng, đường kính cốt thép> 18mm</small>
<b><small>III: CỔ CỘT</small></b>
<small>Đổ bê tơng bằng máy, đổ bằng máy bơm bê tông, bê tông cột, tiết diện cột <= 0,1m2, chiềumác 250, PCB30</small>
<small>Ván khuôn gỗ. Ván khn móng cột, móng vng, chữ nhật</small>
<small>Cơng tác gia cơng Cốt thép cột, trụ, đường kính cốt thép<= 10mm, chiều cao<= 28m</small>
<small>Công tác gia công Cốt thép cột, trụ, đường kính cốt thép<= 18mm, chiều cao<= 28m</small>
<small>21 Cơng tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột, trụ, </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>> 18mm, chiều cao <= 28m</small>
<small>Xây móng bằng gạch đất sét nung 6,5x10,5x22cm - Chiều dày ≤33cm, vữa XM M75, PCB30</small>
<small>Xây móng bằng gạch đất sét nung 6,5x10,5x22cm - Chiều dày >33cm, vữa XM M75, PCB30</small>
<small>Ván khuôn thép, khung xương thép, cột chống bằng thépống. Ván khuôn tường, chiều cao <=28m</small>
<small>Công tác gia công Cốt thép cột, trụ, đường kính cốt thép<= 10mm, chiều cao</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Công tác gia công Cốt thép cột, trụ, đường kính cốt thép<= 18mm, chiều cao<= 28m</small>
<small>Cơng tác gia cơng Cốt thép cột, trụ, đường kính cốt thép> 18mm, chiều cao <= 28m</small>
<b><small>II: DẦM</small></b>
<small>Đổ bê tông bằng máy, đổ bằng máy bơm bê tông, bê tông xà dầm, giằng, sàn mái, đá 1x2, </small>
<small>m3 18,75324,92520,28312,578131,271174,475182,54788,046576,339</small>
<small>Ván khuôn thép, khung xương thép, cột chống bằng thépdầm, giằng, chiều cao <= 28m</small>
<small>Công tác gia công Cốt thép xà dầm, giằng, đường kính cốt thép <= 10mm, chiều cao <= 28m</small>
<small>Cơng tác gia cơng Cốt thép xà dầm, giằng, đường kính cốt thép <= 10mm, </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Công tác gia cơng Cốt thép xà dầm, giằng, đường kính cốt thép <= 18mm, chiều cao <= 28m</small>
<small>Công tác gia công Cốt thép xà dầm, giằng, đường kính cốt thép > 18mm, chiều cao <= 28m</small>
<b><small>III: SÀN</small></b>
<small>Đổ bê tông bằng máy, đổ bằng máy bơm bê tông, bê tông xà dầm, giằng, sàn mái, đá 1x2, </small>
<small>m3 43,66563,20761,93545,322305,655442,449557,415317,2541622,773</small>
<small>Ván khuôn thép, khung xương thép, cột chống bằng thépống. Ván khuôn sàn mái, chiều cao <= 28m</small>
<small>Công tác gia công Cốt thép sàn mái, đường kính cốt thép<=10mm, chiều cao <= 28m</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>hắt, máng nước, tấmđan, ô văng, đá 1x2,mác 250, PCB3039</small>
<small>Ván khuôn gỗ. Ván khuôn lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan</small>
<small>Công tác gia công Cốt thép lanh tơ liềnmái hắt, máng nước,đường kính cốt thép<= 10mm, chiều cao<= 28m</small>
<small>Công tác gia công Cốt thép lanh tơ liềnmái hắt, máng nước,đường kính cốt thép> 10mm, chiều cao <= 28m</small>
<b><small>C: XÂY THƠ + HỒN THIỆN NGỒI NHÀ</small></b>
<small>Xây tường thẳng bằng gạch đất sét nung 6,5x10,5x22cm - Chiều dày >33cm, chiều cao ≤28m, vữa XM M75, PCB30</small>
<small>m3 48,5688,10659,27848,941339,92616,742533,502342,5871832,751</small>
<small>43 Xây tường thẳng bằng gạch đất sét nung 6,5x10,5x22cm - Chiều dày ≤33cm, chiều cao ≤28m, </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Xây cột, trụ bằng 6,5x10,5x22cm, chiều cao ≤28m, vữa XM M75, PCB30</small>
<small>Xây các bộ phận kếtcấu phức tạp khác bằng gạch đất sét nung 6,5x10,5x22cm, chiều cao ≤6m, vữa XM M75, PCB30</small>
<small>Trát tường ngoài, chiều dày trát 1,5cm, vữa XM mác75, PCB30</small>
<small>m2 375,09408,873329,78317,9772625,632862,1112968,022225,83910681,6</small>
<small>Trát trụ, cột, lam chiều dày trát 1,5cm, vữa XM mác75, PCB30</small>
<small>Trát tường ngoài, chiều dày trát 1,5cm, vữa XM mác75, PCB30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn các loại, 1 nước lót, 2 nước phủ</small>
<small>m2 471,774451,747361,172326,8073302,4183162,2293250,5482287,649</small> <sup>12002,84</sup><sub>4</sub>
<b><small>D: TAM CẤP</small></b>
<small>Lát đá bậc tam cấp, vữa XM mác 75, </small>
<b><small>E: BAN CÔNG, SÀN PHƠI</small></b>
<small>Quét dung dịch chống thấm mái, tường, sê nơ, ơ văng…</small>
<small>m2 48,96103,83181,84113,765342,72726,817736,56796,3552602,452</small>
<small>Lát nền, sàn, kích thước gạch <=0,09m2, vữa XMmác 75, PCB30</small>
<small>Lát nền, sàn, kích thước gạch <=0,16m2, vữa XMmác 75, PCB30</small>
<small>Lát nền, sàn, kích thước gạch <=0,16m2, vữa XMmác 75, PCB30</small>
<small>Lợp mái ngói 22 v/m2 , chiều cao <= 16 m, PCB30</small>
<small>Lát gạch chống nóng bằng gạch 22x10,5x15cm 4 lỗ,vữa XM mác 75, PCB30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>kích thước gạch <= 0,16m2, vữa XM mác 75, PCB3063</small>
<small>Lợp thay thế mái loại tấm lợp tấm </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">- Yêu cầu về chất lượng, quy cách nguyên vật liệu
Quy cách, chất lượng vật liệu, chất lượng kết cấu phù hợp với thiết kế, tiên lượng mời thầu và các tiêu chuẩn quy chuẩn cảu nhà nước. Trong đó có quy định cụ thể như sau:- Vữa bê tơng dùng trong kết cấu cơng trình là bê tơng thương phẩm đá dăm 1x2, mác
250 độ sụt 14+/-2 cm, đổ tại hiện trường.
- Xi măng dùng trong xây dựng cơng trình là xi măng sản xuất theo cơng nghệ lò quay loại PC30 theo TCVN hiện hành.
- Cát dùng trong xây trát và vữa bê tông phải sạch, thành phần cỡ hạt và tạp chất phù hợp TCVN hiện hành.
- Thép dùng trong xây dựng là thép nhóm AI và AII theo TCVN hiện hành (thép d <=8 loại AI, thép d >=10 loại AII)
- Gạch xây là gạch bê tông không nung do nhà máy sản xuất với mác 75.- Vữa xây trát là vữa xi măng mác từ 75 có ghi trong tiên lượng mời thầu.- Gỗ dùng làm cửa, khn cửa loại gỗ nhóm 2.
- Kính dùng trong gia cơng cửa sổ, cửa đi là kính màu ngoại dày 5mm.- Gạch lát: Gạch ceramic sản xuất trong nước.
- Gạch ốp tường: Gạch ceramic sản xuất trong nước.- Yêu cầu về hoàn thiện:
Trong và ngoài nhà trát cữa xi măng mác 75, dày 2cm, bả ma tít và lăn sơn tồn bộ(sơn loại tốt).
Phần mái nghiêng dán ngói đỏ của nhà máy gạch giếng Đáy.
Các cửa đi, cửa sổ đều có khn kép kích thước 70x240; cửa sổ 2 lớp, lớp trong cửa sổ kính, lớp ngồi cửa sổ chớp đánh véc ni.
Cửa loại Panơ kính, khung gỗ nhóm 2.
Cầu thang: Bậc lát granitô, lan can con tiện gỗ, tay vịn gỗ đánh véc ni. Các yêu cầu khác về kỹ thuật và hoàn thiện được ghi trong hồ sơ thiết kế công
- Yêu cầu về giải pháp công nghệ kỹ thuật cho gói thầu
</div>