Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

XÁC ĐỊNH GIÁ dự THẦU gói THẦU “xây lắp các HẠNG mục NHÀ ABCD THUỘC dự án đầu tư xây DỰNG KHU BIỆT THỰ CHO THUÊ PT1”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.09 KB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

KINH TẾ XÂY DỰNG

XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU: “XÂY LẮP CÁC HẠNG
MỤC NHÀ ABCD THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU
BIỆT THỰ CHO THUÊ PT1”


MỞ ĐẦU

1. VAI TRÒ. MỤC ĐÍCH CỦA ĐẤU THẦU XÂY LẮP
I.1.

Vai trò của đấu thầu xây lắp
Công tác đầu thầu xây lắp mang lại những kết quả to lớn đứng trên mọi giác độ:

Về phía nhà nước:
- Nâng cao trình độ của các cán bộ, các bộ, ngành, các địa phương.
- Nâng cao vai trò quản lý của nhà nước.
- Thông qua đấu thầu nhiều công trình đạt được chất lượng cao.
- Nhờ đấu thầu đã tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
I.1.2. Về phía chủ đầu tư:
- Qua đấu thầu lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư.
- Chống được hiện tượng độc quyền của nhà thầu, nâng cao tính cạnh tranh, nâng cao
I.1.1.

-



vai trò của chủ đầu tư với nhà thầu.
Trách nhiệm và nghĩa vụ của các chủ đầu tư được nhà nước ủy quyền đối với việc thực

hiện một dự án đầu tư được xác định rõ ràng.
I.1.3. Về phía nhà thầu:
- Đảm bảo tính công bằng đối với mọi thành phần kinh tế. Do cạnh tranh, mỗi nhà thầu
phải cố gắng nghiên cứu, tìm tỏi, áp dụng những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, biện pháp
tổ chức sản xuất, kinh doanh tốt nhất để thắng thầu, góp phần thúc đẩy sự phát triển
-

của ngành xây dựng.
Có trách nhiệm cao đối với công việc thắng thầu nhằm giữ uy tín và tự quảng cáo cho
mình qua sản phẩm đã và đang thực hiện và thông qua việc đấu thầu sẽ chọn được nhà
thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các
công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu là thấp

I.2.

nhất.
Mục đích của đấu thầu xây lắp:
-Thông qua việc đấu thầu chủ đầu tư sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm
để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu
cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất.

ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 2



-Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu), việc dự thầu và đấu thầu là công việc thường

xuyên, liên tục, là công việc cơ bản để tìm kiếm hợp đồng một cách công bằng, khách
quan.
- Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp (nhà thầu) có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc
thực hiện các công việc. Đòi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực, cải tiến
công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm.
2. VAI TRÒ CỦA GIÁ DỰ THẦU TRONG HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP
- Giá dự thầu hợp lý của nhà thầu là mức giá do nhà thầu lập căn cứ vào hồ sơ mời thầu và

những quy định khác có liên quan thỏa mãn mục tiêu tranh thầu của nhà thầu, đảm bảo khả
năng thắng thầu cao nhất với mức lãi hợp lý mà nhà thầu chấp nhận được hay đảm bảo mức
-

giảm giá hợp lý và khả năng thắng thầu.
Hiện nay trong đấu thầu dùng giá đánh giá nên giá dự thầu có vai trò rất quan trọng trong

-

việc trúng thầu của doanh nghiệp.
Hoạt động sản xuất xây lắp thường bỏ chi phí ra rất lớn, giá dự thầu là một tiền đề để giải

-

quyết bài toán mâu thuẫn giữa doanh thu và lợi nhuận.
Giá dự thầu là yếu tố là yếu tố quyết định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp xây lắp.

3. GIỚI THIỆU NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN ĐƯỢC GIAO


Xác định giá dự thầu gói thầu: “Xây lắp các hạng mục nhà ABCD thuộc dự án đầu tư xây
dựng khu biệt thự cho thuê PT1”.

ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 3


CHƯƠNG I:
MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP
KHÁI NIỆM VỀ GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP
Theo khoản 17 và khoản 45 Điều 4 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13:
“17. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn bộ các

1.1.

chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.”;
“45. Xây lắp gồm những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt công trình, hạng
mục công trình.”.
Vậy giá dự thầu xây lắp là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn
bộ các chi phí để thực hiện gói thầu gồm những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp
đặt công trình, hạng mục công trình theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
THÀNH PHẦN, NỘI DUNG GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP

1.2.

Giá dự thầu do nhà thầu lập phải đủ trang trải tất cả các khoản chi phí để đảm bảo chất
lượng và thời gian xây dựng theo quy định của hợp đồng, đồng thời phải có nguồn để nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp và một phần lãi ban đầu để đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển
bình thường. Với ý tưởng đó nội dung giá dự thầu bao gồm:

-

-

-

Chi phí trực tiếp:
+ Chi phí vật liệu (VL);
+ Chi phí nhân công (NC);
+ Chi phí máy thi công (M);
+ Chi phí trực tiếp khác (Tk);
Chi phí chung: (C)
+ Chi phí chung cấp công trường;
+ Chi phí chung cấp doanh nghiệp;
Thuế thu nhập chịu thuế tính trước (Lãi tính trước, lãi dự kiến);
Thuế GTGT;
Ngoài ra: Khi tham gia gói thầu xây dựng, chủ đầu tư mời nhà thầu cả phần chi phí xây
dựng nhà tạm để ở và điều hành quá trình thi công. Trường hợp nhà tạm được khoán theo dự
toán thì nhà thầu còn phải dự toán chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành để hình thành
tổng giá bao gồm cả xây dựng công trình hạng mục công trình chính và nhà tạm để ở, điều
hành.

ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 4


1.3.
CÁC PHƯƠNG PHÁP HÌNH THÀNH GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP
1.3.1. Phương pháp giảm giá (phương pháp tính lùi dần)

-Nội dung: Xuất phát từ giá gói thầu, thuyết minh tìm biện pháp giảm giá, giảm chi phí và

thuyết minh giảm chi phí để giảm giá gói thầu.
Phương pháp này xuất phát từ quy chế đấu thầu hiện hành: Giá trúng thầu nhỏ hơn
hoặc bằng giá gói thầu. Từ giá gói thầu dự đoán (Ggth) nhà thầu sẽ trừ lùi đi một tỷ lệ x%
nào đó nhằm mục đích trúng thầu sẽ ra giá dự thầu (Gdth), theo công thức sau:
Gdth = Ggth – x% . Ggth
Tiến hành so sánh mức thu thập tính toán (MTLTT) với thu nhập yêu cấu (MTLYC):
MTLTT ≥ MTLYC: tham gia dự thầu;
MTLTT < MTLYC: từ chối dự thầu.
-Ưu điểm: Đơn giản, nhanh chóng.
-Nhược điểm:
+ Không bám sát được biện pháp công nghệ , tổ chức thi công;
+ Không phản ánh sát được chi phí cá biệt của nhà thầu;
+ Diễn giải, trình bày giá dự thầu theo đơn giá gặp khó khăn.
-Thường áp dụng cho các gói thầu sử dụng vốn Nhà nước.
1.3.2. Phương pháp tính theo đơn giá đầy đủ
-Nội dung: Giá dự thầu được xác định như sau:
Gdt =
trong đó: n là số loại công tác xây lắp của gói thầu;
Qi là khối lượng công tác xây lắp thứ i;
ĐGi là đơn giá của công tác xây lắp thứ i (do Nhà thầu xây dựng nên).
Khi xây dựng đơn giá của mỗi công tác, người ta sử dụng định mức hao phí nội bộ
của Nhà thầu nhân với giá do Nhà thầu khai thác được. Các chi phí chung khi xây dựng
đơn giá tính theo định mức tỷ lệ.
-Ưu điểm:
+ Phù hợp với cách trình bày giá dự thầu theo đơn giá mà hồ sơ mời thầu thường yêu
cầu.
+ Có hệ thống đơn giá được đi kèm trong hồ sơ, rất tiện lợi.
-Nhược điểm: Chưa hoàn toàn bám sát với biện pháp công nghệ và tổ chức thi công.

1.3.3. Phương pháp tính theo dự toán các nguồn lực đầu vào
1.3.3.1. Quy trình lập giá dự thầu theo phương pháp tính theo dự toán các nguồn lực đầu vào
- Xác định các yếu tố đầu vào: khối lượng công tác, định mức nội bộ của Nhà thầu, giá các
yếu tố đầu vào (giá vật liệu, giá nhân công, giá ca máy,...) theo biện pháp công nghệ, kỹ
thuật thi công. Giá phải phù hợp với gói thầu đang xét về thời gian xây dựng và địa điểm
xây dựng. Giá phải do doanh nghiệp tự khai thác hoặc do doanh nghiệp tự quy định theo

ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 5


kế hoạch cung ứng vật tư doanh nghiệp tự xác định, theo tiền công doanh nghiệp trả cho
-

người lao động,...;
Tính chi phí dự thầu (chi phí tối thiểu mà nhà thầu phải bỏ ra khi thắng thầu);
Tính giá dự thầu dự kiến: kết hợp chi phí tối thiểu với chính sách lợi nhuận của doanh

-

nghiệp, sách thuế của Nhà nước để tính ra giá dự thầu dự kiến;
So sánh giữa giá dự thầu dự kiến với giá gói thầu (dự toán giá gói thầu) để quyết dịnh

-

mức giá dự thầu (nếu không có giá gói thầu thì phải lập dự toán);
Chiết tính đơn giá dự thầu: Dựa trên những thông tin ở trên tính ra giá trị cho một đơn vị

khối lương công tác;

- Thể hiện giá dự thầu theo đơn giá:
Hồ sơ dự thầu bao gồm:
+ Giá dự thầu của gói thầu được thể hiện ở trong đơn dự thầu;
+ Bảng trình bày giá dự thầu theo đơn giá;
+ Bảng chi tiết đơn giá dự thầu.
1.3.3.2. Nội dung phương pháp
a. Tính chi phí dự thầu
- Tính chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công:
• Chi phí vật liệu:
CVL =
Trong đó:
+
+

n là số loại vật liệu cần dùng cho gói thầu;
VLj là khối lượng vật liệu loại j cần dùng cho gói thầu:
VLj =

Trong đó: m là số loại công tác xây lắp có sử dụng vật liệu j;
+
+

Qij là khối lượng công tác thứ i có sử dụng vật liệu j;
ĐMij là định mức sử dụng vật liệu j cho một đơn vị công tác thứ i (sử dụng định mức

nội bộ của nhà thầu);
+ gVLj là giá của vật liệu loại j (do nhà thầu tự khai thác);
- Với những loại kiến trúc hoặc vật liệu đặc biệt thì phải dựa vào biện pháp công nghệ,
kỹ thuật thi công để xác định chứ không dựa vào định mức.
• Chi phí nhân công:

CNC =
Trong đó:
+ n là số loại thợ tương ứng với bậc thợ j mà doanh nghiệp sẽ sử dụng để thi công gói
thầu;
ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 6


+

NCj là số ngày công hao phí của loại thợ j: căn cứ vào biện pháp tổ chức để xác định
được có bao nhiêu người làm trong bao nhiêu ngày, từ đó xác định được số ngày công

+

hao phí của loại thợ đó;
gNCj là đơn giá ngày công của loại thợ j mà nhà thầu chi trả trực tiếp cho người lao
động chưa tính đến bảo hiểm;
• Chi phí sử dụng máy:

+
+
+
+
+
+

CM = CMLV + CMNV + CMML
Trong đó:

CMLV là chi phí làm việc của máy: CMLV =
n là số loại máy được sử dụng cho gói thầu theo phương án tổ chức;
Mj là số ca máy làm việc của loại máy thứ j được xác định theo phương án tổ chức;
gMj là giá ca máy làm việc của loại máy j (giá ca máy nội bộ của nhà thầu);
CMNV là chi phí ngừng việc của máy trên công trường:
CMNV =
n là số loại máy có ngừng việc trên công trường (dựa vào phương án tổ chức thi công

để biết được máy nào có ngừng việc trên công trường);
+ MNVj là số ca máy ngừng việc trên công trường của loại máy thứ j được xác định theo
phương án tổ chức;
+ gMj là đơn giá ca máy ngừng việc của loại máy j (dựa vào đơn giá nội bộ của nhà thầu,
+

gồm: khấu hao, quản lý, sửa chữa bảo dưỡng (nếu có));
CMML là chi phí một lần của máy: là chi phí máy chỉ phát sinh một lần trên công
trường mà liên quan đến toàn bộ quá trình sử dụng máy trên công trường như chi phí
di chuyển máy đến và đi khỏi công trường, chi phí lắp dựng, tháo dỡ máy, chi phí làm
bục bệ hoặc công trình tạm cho máy hoạt động,... Vì thế nên không thể phân bổ cho
một đơn vị công tác nào đó được. Căn cứ vào nội dung chi phí một lần của từng loại
máy và phương án tổ chức, sử dụng máy của doanh nghiệp để dự toán chi phí một lần
cho từng loại máy rồi cộng tổng lại.
- Tính chi phí chung: Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi
phí điều hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ
thi công tại công trường và một số chi phí khác.
+ Chi phí chung cấp công trường: là toàn bộ phần chi phí chung phát sinh trên công
trường. Bao gồm:

ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5


Page 7




Tiền lương của bộ máy quản lý công trường: Căn cứ vào số lượng người, thời
gian thi công gói thầu, mức lương mà doanh nghiệp chi trả cho từng loại cán



bộ;
Bảo hiểm mà doanh nghiệp phải nộp cho người lao động: gồm bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, khoản trích nộp kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp.



Căn cứ vào định mức tỷ lệ theo quy định pháp luật;
Chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ thi công: là chi phí công cụ, dụng cụ được sử
dụng trên công trường mà không phải máy xây dựng (như xẻng, cuốc, xa cải
tiến, xe rùa,...) và công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý trên công trường (như
bàn ghế, máy tính,...): căn cứ vào phương án tổ chức trên công trường để xác
định chủng loại, số lượng công cụ, dụng cụ được sử dụng trên công trường;
thời gian sử dụng công cụ, dụng cụ trên công trường; giá công cụ, dụng cụ mà

doanh nghiệp sẽ phải chi trả;
• Chi phí kho tàng, lán trại, bãi chứa vật liệu...: dựa vào phương án tổ chức mặt
bằng thi công để xác định diện tích kho tàng, lán trại,...; dựa trên kết cấu nhà
tạm; dựa vào suất đầu tư xây dựng của từng loại công trình tạm theo kinh



nghiệm cảu nhà thầu; dựa vào tỷ lệ thu hồi vật liệu khi tháo dỡ;
Chi phí điện, nước, điện thoại phục vụ trên công trường:
Điện: điện chiếu sáng cho bảo vệ công trường, điện chiếu sáng cho văn
phòng điều hành trên công trường, điện chiếu sáng nhà ở công nhân trên
công trường,...: Căn cứ vào số công suất tiêu thụ một ngày đêm (dựa vào số
lượng phụ tải bố trí trên công trường để xác định bao nhiêu bóng, bao nhiêu
điều hoà,...); căn cứ vào giá điện phải trả cho công ty điện lực;
Nước: nước cho sinh hoạt, tắm rửa cho công nhân trên công trường: Dựa
trên số công nhân trung bình có mặt trên công trường để xác định nước tiêu
thụ một ngày đêm, giá phải trả cho công ty nước sạch (nếu khoan giếng phải

tính chi phí khoan giếng, máy bơm);
Điện thoại: xác định số máy, giá cước điện thoại;
• Chi phí trả lãi vay vốn lưu động (nếu có): Nếu phải vay vốn để thi công gói
thầu thì phải tính chi phí trả lãi vay vốn: Căn cứ vào kế hoạch tạm ứng theo
hợp đồng, chi phí sẽ phải bỏ ra theo tiến độ thi công, kế hoạch thanh toán theo
ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 8


giai đoạn do yêu cầu của hồ sơ mời thầu nêu ra, lượng vốn lưu động tự có... để
lập bảng cân đối và xác định nhu cầu lượng vốn lưu động cần vay cho từng


giai đoạn; căn cứ vào lãi suất vay vốn dự kiến;
Chi phí chung khác ở cấp công trường: là những chi phí chung khác không
thuộc các chi phí trên như: chi phí giao dịch, tiếp khách, nước uống, bảo hộ lao
động, mua văn phòng phẩm,... Khoản này tính bằng tỷ lệ % so với chi phí trực


tiếp theo kinh nghiệm của nhà thầu.
+ Chi phí chung cấp doanh nghiệp: Bao gồm tiền lương cho bộ máy quản lý, các
khoản trích theo lương, chi phí công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí điện
nước, điện thoại, tiếp khách, công tác phí,... Các chi phí này lấy từ tiền tổng thu
của các hợp đồng để nuôi bộ máy doanh nghiệp, tính bằng tỷ lệ % so với chi phí
trực tiếp (gọi là tỷ lệ % phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho gói thầu). Chi
-

phí này tuỳ thuộc vào kinh nghiệm của nhà thầu.
Tính chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công: Chi phí nhà tạm tại
hiện trường để ở và điều hành thi công là chi phí để xây dựng nhà tạm tại hiện
trường hoặc thuê nhà hoặc chi phí đi lại phục vụ cho việc ở và điều hành thi công
của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình. Căn cứ vào quy mô nhà
tạm, kết cấu nhà tạm, suất chi phí đầu tư xây dựng nhà tạm, tỷ lệ thu hồi vật liệu khi
tháo dỡ,... để tính toán, phân bổ chi phí nhà tạm vào gói thầu.

b. Dự kiến lợi nhuận cho gói thầu

Lợi nhuận tính bằng tỷ lệ % so với chi phí dự thầu.
Căn cứ vào chiến lược tranh thầu cảu doanh nghiệp, mức lợi nhuận phổ biến mà
doanh nghiệp đã đạt được ở những gói thầu trước để ấn định một tỷ lệ lợi nhuận cho
gói thầu rồi tính toán mức lợi nhuận dự kiến.
c. Tổng hợp giá dự thầu dự kiến
Giá dự thầu dự kiến = Chi phí dự thầu + Lợi nhuận dự kiến + Thuế giá trị gia
tăng.
d. So sánh và quyết định giá dự thầu
Tỷ lệ giảm giá f (%):
f (%) =
Trong đó: Gdtdk: là giá dự thầu dự kiến của nhà thầu
Ggt: là giá gói thầu (hay dự toán giá gói thầu)

Nếu f < 0 thì phải tìm cách điều chỉnh để giảm giá dự thầu
ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 9


Nếu f > 0: f càng lớn thì khả năng thắng thầu càng cao nhưng mức thu lợi nhuận
càng giảm. Tuỳ vào chiến lược cạnh tranh của nhà thầu và tương quan cạnh tranh
của gói thầu mà nhà thầu cần chọn tỷ lệ giảm giá sao cho phù hợp.
e. Chiết tính đơn giá dự thầu

Chiết tính đơn giá dự thầu là việc xây dựng đơn giá cho từng công tác xây lắp của
gói thầu để phục vụ cho việc trình bày giá dự thầu theo biểu giá chi tiết, đồng thời
làm cơ sở để quản lý, thanh toán hợp đồng và điều chỉnh giá hợp đồng. Với mỗi
công tác xây lắp có một bảng giá chi tiết.
1.4.

QUY TRÌNH LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP
Theo khoản 17 Điều 4 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13:
“17. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn bộ các
chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.”.
Nguyên tắc cơ bản khi lập giá dự thầu xây lắp:
-Giá phải đảm bảo đủ trang trải chi phí mà nhà thầu sẽ phải bỏ ra để thực hiện hợp đồng →
giá phải đảm bảo vượt chi phí tối thiểu.
-Phải phù hợp với những biện pháp kỹ thuật, công nghệ và tổ chức thi công đã đưuọc đề xuất.
-Giá phải phản ánh sát với chi phí cá biệt của Nhà thầu, thể hiện ở trình độ, năng lực, khả

năng của nhà thầu.
-Giá phải xuất phát từ chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp và đảm bảo tính cạnh tranh


trên thị trường.
Quy chế đấu thầu quy định: “Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng cơ bản các yêu
cầu của hồ sơ mời thầu, có giá đánh giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu không vượt
giá gói thầu hoặc dự toán, tổng dự toán được phê duyệt (nếu dự toán, tổng dự toán được
duyệt thấp hơn giá gói thầu được duyệt) sẽ được xem xét trúng thầu”.
Nhà thầu trúng thầu: Hồ sơ hợp lệ => Đáp ứng yêu cầu cơ bản của HSMT => Có giá đánh
giá thấp nhất, giá đề nghị trúng thầu nhỏ hơn giá gói thầu (dự án chia làm nhiều gói thầu
hoặc dự toán, tổng dự toán được duyệt (dự án chỉ có 1 công trình).
Giá đánh giá:
=
Giá đề nghị trúng thầu :
ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 10


=
Vì vậy quy trình lập giá dự thầu đối với những gói thầu sử dụng vốn Nhà nước tuân theo các
bước sau:
- Kiểm tra tiên lượng mời thầu.
- Tập hợp các căn cứ để lập giá dự thầu xây lắp:
+ Các yêu cầu và chỉ dẫn của hồ sơ mời thầu;
+ Khối lượng công tác xây lắp của hồ sơ mời thầu và đã được nhà thầu kiểm tra lại;
+ Các phương án kỹ thuật và tổ chức thi công đã được lựa chọn (đảm bảo chào giá

phải chào về kỹ thuật);
+ Định mức kinh tế - kỹ thuật nội bộ của nhà thầu: phải phản ánh hao phí cá biệt của
doanh nghiệp;
+ Giá, các yếu tố đầu vào: giá vật liệu, giá tiền công doanh nghiệp trả cho người lao
động, giá ca máy,... mà doanh nghiêp tự khai thác hoặc tự quy định;

Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp và tình hình cạnh tranh trên thị trường.
- Xác định giá dự thầu dự kiến theo một trong các phương pháp hình thành giá dự thầu như
+

trình bày ở trên;
- So sánh và quy định giá dự thầu: diễn giải chi tiết đơn giá từng công việc;
- Trình bày giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu.

Hồ sơ dự thầu bao gồm:
+ GIá dự thầu của gói thầu: khẳng định trong đơn dự thầu;
+ Bảng giá dự thầu chi tiết theo đơn giá: bao gồm mã đơn vị, tên công việc, đơn vị tính,

1.5.

khối lượng, đơn giá, thành tiền,...;
+ Biểu giá chi tiết các đơn giá.
TRÌNH BÀY GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP TRONG HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP
Trình bày Gdth theo một cách nhất định mà nhà thầu không được phép lựa chọn, thông
thường phải theo phương thức của người mua.
Thông thường trong một hồ sơ mời thầu thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu trình bày giá dự
thầu theo một cách thức cụ thể nào đó.
Như vậy, phương pháp lập khác với cách thể hiện. Có thể quan niệm phương pháp lập là
nội dung còn phương pháp thể hiện là hình thức. Phương pháp lập có nhiều phương pháp
khác nhau nhưng phương pháp thể hiện hạn chế (thường là 1) đối với một hồ sơ dự thầu theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 11



Phổ biến ở Việt Nam hiện nay là thể hiện giá dự thầu bằng đơn giá xây dựng đầy đủ và
chiết tính các đơn giá đầy đủ cho từng công tác xây lắp.
Mục đích của việc chiết tính đơn giá là cơ sở cho việc điều chỉnh giá khi thực hiện gói
thầu thành phần nào dó.
Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp
-Bắt đầu lập và diễn giải giá dự thầu theo yêu cầu của HSMT
-Kiểm tra khối lượng mời thầu.
-Lập và thuyết minh tất cả các đơn giá dự thầu đầy đủ theo công thức

D

i
dth

i
1dv ( dth)

=[VL

i
1dv ( dth)

+ NC

i
1dv ( dth)

+M

]*(1+t


DN
k

DN

%)*(1+p

DN

%)*(1+l

%)

-Lập bảng xác định giá dự thầu trước thuế VAT
n

G

tr
dth

∑Q * D
=

i =1

i

i

dth

-Đưa thuế giá trị gia tăng vào giá dự thầu.
-Tính giá dự thầu sau thuế.
-Đưa chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công vào giá thầu sau thuế.
-Giá trị dự thầu sau thuế có nhà tạm và điều hành thi công.
-So sánh giá dự thầu với giá gói thầu theo tỷ lệ giảm giá thắng thầu đã chọn.
-Sau khi xác định được giá dự thầu ta tiến hành thể hiện giá đó theo yêu cầu nêu ra trong hồ

sơ mời thầu.

ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 12


CHƯƠNG 2:
XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU: “XÂY LẮP CÁC
HẠNG MỤC NHÀ ABCD THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHU BIỆT THỰ CHO THUÊ PT1”

1. GIỚI THIỆU GÓI THẦU VÀ YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA HỒ SƠ MỜI THẦU
1.1.

Giới thiệu gói thầu
-Tên dự án: Đầu tư xây dựng khu biệt thự cho thuê PT1.
-Tên chủ đầu tư: Tổng công ty cổ phần Vinaconex;
-Tên gói thầu: Xây lắp các hạng mục nhà ABCD thuộc dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự
cho thuê PT1;
-Địa điểm xây dựng: nằm trên đường Lê Trọng Tấn – Khương Mai – Thanh Xuân – Hà Nội;

-Đặc điểm của giải pháp kiến trúc kết cấu: Thiết kế mẫu nhà A, B, C, D khu biệt thự cho thuê
theo bản vẽ thiết kế và thuyết minh kèm theo.
-Hình thức lựa chọn nhà thầu và loại hợp đồng: Lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu

1.2.

rộng rãi, hợp đồng loại theo đơn giá cố định;
Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu liên quan đến lập giá dự thầu
-Tiên lượng mời thầu:
Diện tích ván khuôn sàn các tầng, lấy bằng diện tích sàn các tầng cộng lại;
Diện tích ván khuôn thành dầm lấy bằng 40% diện tích ván khuôn sàn;
Diện tích ván khuôn cột lấy bằng 30% diện tích ván khuôn sàn.
Diện tích sàn các hạng mục cụ thể như sau:
+ Diện tích sàn các tầng hạng mục công trình xây dựng Nhà A thuộc dự án:
Chiều cao hạng mục công trình Nhà A là 12,8 m < 16 m.
Diện tích sàn tầng 1 (S1A):
S1A = 4*0,8+15,2*(4,2+4,8+0,8) = 152,16 (m2);
Diện tích sàn tầng 2 (S2A):
S2A = 4*0,8+15,2*(4,2+4,8+0,8) = 152,16 (m2);
Diện tích sàn tầng 3 (S3A):
S3A = 4*0,8+15,2*4,2+2*4,8*4,9+4*4 = 130,08 (m2);
Tổng diện tích sàn các tầng tính cho 1 nhà A là:
SA = S1A + S2A + S3A = 2*152,16+130,08 = 434,4 (m2);
Diện tích ván khuôn sàn các tầng tính cho 1 nhà A là:
SVKS A = SA = 434,4 (m2);
Diện tích ván khuôn thành dầm các tầng tính cho 1 nhà A là:
SVKTD A = 40% * SA = 0,4 * 434,4 = 173,76 (m2);
ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 13



Diện tích ván khuôn cột các tầng tính cho 1 nhà A là:
SVKC A = 30% * SA = 0,3 * 434,4 = 130,32 (m2);
+ Diện tích sàn các tầng hạng mục công trình xây dựng Nhà B thuộc dự án:
Chiều cao hạng mục công trình Nhà B là 11,2 m < 16 m.
Diện tích sàn tầng 1 (S1B):
S1B = 2*[(4,2*2)*5+9,8*(2,4+4)+1,92*4,2] = 225,568 (m2);
Diện tích sàn tầng 2 (S2B):
S2B = 2*(9,8*13,32) = 261,072 (m2);
Diện tích sàn tầng 3 (S3B):
S3B = 2*[(4,2*2)*2,2+(4,2*2+1,4)*(2,4+2)+12,6] = 148,4 (m2);
Tổng diện tích sàn các tầng tính cho 1 nhà B là:
SB = S1B + S2B + S3B = 225,568+261,072+148,4 = 635,04 (m2);
Diện tích ván khuôn sàn các tầng tính cho 1 nhà B là:
SVKS B = SB = 635,04 (m2);
Diện tích ván khuôn thành dầm các tầng tính cho 1 nhà B là:
SVKTD B = 40% * SB = 0,4 * 635,04 = 254,02 (m2);
Diện tích ván khuôn cột các tầng tính cho 1 nhà B là:
SVKC B = 30% * SB = 0,3 * 635,04 = 190,51 (m2);
+ Diện tích sàn các tầng hạng mục công trình xây dựng Nhà C thuộc dự án:
Chiều cao hạng mục công trình Nhà C là 13,2 m < 16 m.
Diện tích sàn tầng 1 (S1C):
S1C = (3,485+2,015+3,64)*3,2+2*3,2*11,395+1,175*3,485 = 106,27 (m2);
Diện tích sàn tầng 2 (S2C):
S2C = (3,485+2,015+3,64)*3,2+2*3,2*11,395+1,175*3,485 = 106,27 (m2);
Diện tích sàn tầng 3 (S3C):
S3C = (3,485+2,015+3,64)*3,2+(3,485+2,015)*(3,2*2+1,175)= 70,91 (m2);
Tổng diện tích sàn các tầng tính cho 1 nhà C là:
SC = S1C + S2C + S3C = 106,27*2+70,91 = 283,45 (m2);

Diện tích ván khuôn sàn các tầng tính cho 1 nhà C là:
SVKS C = SC = 283,45(m2);
Diện tích ván khuôn thành dầm các tầng tính cho 1 nhà C là:
SVKTD C = 40% * SC = 0,4 * 283,45= 113,38 (m2);
Diện tích ván khuôn cột các tầng tính cho 1 nhà C là:
SVKC C = 30% * SC = 0,3 * 283,45= 85,04 (m2);
+ Diện tích sàn các tầng hạng mục công trình xây dựng Nhà D thuộc dự án:
Chiều cao hạng mục công trình Nhà D là 15,818 m < 16 m.
Diện tích sàn tầng 1 (S1D):
S1D = 11,1*4,5+10*4,2+3,7*4,2+5,45*2,43 = 120,73 (m2);
Diện tích sàn tầng 2 (S2D):
S2D = 11,1*4,5+11,9*4,2+2,28*4,2+0,6*2,04+29,6+3,6 = 143,93 (m2);
Diện tích sàn tầng 3 (S3D):
S3D = 11,1*4,5+11,9*4,2+3,7*4,2+0,6*2,04+2*4,2*3,7 = 147,77 (m2);
Diện tích sàn tầng áp mái (S4D):
ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 14


S4D = 9,15*4,5+10*4,2+4,2*3,6 = 98,30 (m2);
Tổng diện tích sàn các tầng tính cho 1 nhà D là:
SD = S1D + S2D + S3D + S3D = 120,73+143,93+147,77+98,30 = 510,73 (m2);
Diện tích ván khuôn sàn các tầng tính cho 1 nhà D là:
SVKS D = SD = 510,73 (m2);
Diện tích ván khuôn thành dầm các tầng tính cho 1 nhà D là:
SVKTD D = 40% * SD = 0,4 * 510,73 = 204,29 (m2);
Diện tích ván khuôn cột các tầng tính cho 1 nhà D là:
SVKC D = 30% * SD = 0,3 * 510,73 = 153,22 (m2);


BẢNG 2.1. TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG MỜI THẦU
T
T

Nội dung công việc

Đơn
vị

Khối lượng một nhà
Nhà
A

(1
)

(2)

(3)

(4)

Nhà
B
(5)

Nhà
C
(6)


Khối lượng theo dự toán

Khối
lượng
tổng
cộng

Nhà
D

3 nhà
A

4 nhà
B

2 nhà
C

1 nhà
D

(7)

(8)=(
4)*3

(9)=(5
)*4


(10)=(
6)*2

(11)=(
7)*1

(12)=(8
)+(9)+(
10)+(1
1)

PHẦN XÂY THÔ
1

Đào móng đất cấp II

m3

111,3

176,4
3

86,9

118,
24

333,9


705,72

173,8

118,24

1331,6
6

2

Bê tông lót đáy móng
mác 100, đá 4x6

m3

6,22

9,85

4,85

6,6

18,66

39,4

9,7


6,6

74,36

3

Ván khuôn móng

100
m2

0,42

0,67

0,33

0,45

1,26

2,68

0,66

0,45

5,05

tấn


0,33

0,53

0,26

0,35

0,99

2,12

0,52

0,35

3,98

tấn

0,63

1

0,49

0,67

1,89


4

0,98

0,67

7,54

tấn

1,41

2,23

1,1

1,49

4,23

8,92

2,2

1,49

16,84

m3


23,42

37,12

148,48

36,56

24,88

280,18

19,17

30,39

24,8
8
20,3
7

70,26

m3

18,2
8
14,9
7


57,51

121,56

29,94

20,37

229,38

100
m2

0,21

0,33

0,16

0,22

0,63

1,32

0,32

0,22


2,49

tấn

0,2

0,2

0,1

0,13

0,6

0,8

0,2

0,13

1,73

tấn

0,06

0,09

0,05


0,06

0,18

0,36

0,1

0,06

0,7

m3

2,31

3,67

1,81

2,46

6,93

14,68

3,62

2,46


27,69

tấn

0,02

0,03

0,02

0,02

0,06

0,12

0,04

0,02

0,24

4
5
6
7
8
9
1
0

1
1
1
2
1
3

Cốt thép móng đường
kính <= 10mm
Cốt thép móng đường
kính <= 18mm
Cốt thép móng đường
kính >18mm
Bê tông mác 250, đá
1x2
Xây tường móng mác
75, gạch đặc
Ván khuôn giằng
móng
Cốt thép giằng móng,
giằng G1 d <= 10mm
Cốt thép giằng móng,
giằng G1 d <= 18mm
Bê tông giằng móng
mác 250, đá 1x2
Cốt thép cổ móng d
<= 10 mm

ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5


Page 15


1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2

7
2
8
2
9
3
0
3
1
3
2
3
3

Cốt thép cổ móng d >
18 mm
Ván khuôn gỗ, ván
khuôn cổ cột
Bê tông cổ cột mác
250, đá 1x2
Cốt thép đáy bể nước
+ bể phốt d<= 10 mm
Ván khuôn đáy móng
bể nước + bể phốt
Bê tông đáy bể nước
+ bể phốt mác 250, đá
1x2
Ván khuôn mặt bể
nước
Bê tông mặt bể nước,

vữa mác 250, đá 1x2
Xây tường gạch đặc
M75 dày 220 bể phốt
+ bể nước, vữa xi
măng M75
Xây tường gạch đặc
M75 dày 110 bể phốt
+ bể nước, vữa xi
măng M75
Trát thành bể phốt và
bể nước vữa XM mác
75
Láng vữa đánh màu
đáy bể phốt + bể nước
mác 50
Ngâm nước XM
chống thấm bể phốt
và bể nước
Đặt ống nhựa D100
thông từ ngăn chứa
sang ngăn láng của bể
phốt, hoặc các ống
chờ của 2 bể
Cốt thép tấm đan bể
nước và bể phốt d <=
10 mm
Ván khuôn tấm đan
Bê tông tấm đan mác
200, đá 1x2
Vữa Sika chống thấm

bể
Lắp dựng tấm đan bể
phốt + bể nước
Láng trên mặt tấm
đan bể phốt + bể nước
không đánh màu, dày
2 cm, vữa xi măng
mác 75

tấn

0,63

0,9

0,49

0,66

1,89

3,6

0,98

0,66

7,13

100

m2

0,12

0,18

0,09

0,12

0,36

0,72

0,18

0,12

1,38

m3

0,69

1,09

0,54

0,73


2,07

4,36

1,08

0,73

8,24

tấn

0,19

0,3

0,15

0,2

0,57

1,2

0,3

0,2

2,27


100
m2

0,06

0,09

0,04

0,06

0,18

0,36

0,08

0,06

0,68

m3

0,84

1,33

0,66

0,89


2,52

5,32

1,32

0,89

10,05

100
m2

0,02

0,03

0,02

0,02

0,06

0,12

0,04

0,02


0,24

m3

0,31

0,49

0,24

0,33

0,93

1,96

0,48

0,33

3,7

m4

5,39

8,54

4,21


5,72

16,17

34,16

8,42

5,72

64,47

m5

0,2

0,32

0,16

0,21

0,6

1,28

0,32

0,21


2,41

m2

103,6
7

164,3
4

80,9
4

110,
13

311,0
1

657,36

161,88

110,13

1240,3
8

m2


3,65

5,78

2,85

3,88

10,95

23,12

5,7

3,88

43,65

m3

5,04

7,99

3,94

5,36

15,12


31,96

7,88

5,36

60,32

cái

2,32

3,67

1,81

2,46

6,96

14,68

3,62

2,46

27,72

tấn


0,1

0,16

0,08

0,11

0,3

0,64

0,16

0,11

1,21

100
m2

0,02

0,03

0,02

0,02

0,06


0,12

0,04

0,02

0,24

m3

0,39

0,62

0,3

0,41

1,17

2,48

0,6

0,41

4,66

m2


103,6
7

164,3
4

80,9
4

110,
13

311,0
1

657,36

161,88

110,13

1240,3
8

cái

5,79

9,18


4,52

6,15

17,37

36,72

9,04

6,15

69,28

m2

6,89

10,92

5,38

7,32

20,67

43,68

10,76


7,32

82,43

ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 16


3
4
3
5
3
6
3
7
3
8
3
9
4
0
4
1
4
2
4
3

4
4
4
5
4
6
4
7
4
8
4
9
5
0
5
1
5
2
5
3
5
4
5
5
5
6
5
7

Đắp cát hố móng đầm

chặt K = 0,90
Vận chuyển đất móng
thừa đi xa 10 km bằng
ô tô tự đổ 10T đất cấp
II
Đắp cát nền nhà, bằng
thủ công
Bê tông lót nền nhà
vữa mác 100, đá 4x6
Cốt thép cột d <= 10
mm
Cốt thép cột d > 18
mm

m3

37,1

58,81

28,9
7

39,4
1

111,3

235,24


57,94

39,41

443,89

100
m3

0,74

1,18

0,58

0,79

2,22

4,72

1,16

0,79

8,89

m3

11,31


17,92

8,83

12,0
1

33,93

71,68

17,66

12,01

135,28

m3

5,65

8,96

4,41

6,01

16,95


35,84

8,82

6,01

67,62

tấn

0,13

0,2

0,1

0,14

0,39

0,8

0,2

0,14

1,53

tấn


1,64

2,61

1,28

1,75

4,92

10,44

2,56

1,75

19,67

Ván khuôn cột

100
m2

1,303
2

1,905
1

0,85

04

1,53
22

3,909
6

7,6204

1,7008

1,5322

14,763

Bê tông cột, vữa mác
250, đá 1x2

m3

6,83

10,83

5,34

7,26

20,49


43,32

10,68

7,26

81,75

Ván khuôn dầm

100
m2

1,737
6

2,540
2

1,13
38

2,04
29

5,212
8

10,160

8

2,2676

2,0429

19,684
1

tấn

0,67

1,06

0,52

0,71

2,01

4,24

1,04

0,71

8

tấn


0,27

0,42

0,21

0,28

0,81

1,68

0,42

0,28

3,19

tấn

3,01

4,77

2,35

3,2

9,03


19,08

4,7

3,2

36,01

18,8
6
5,10
73

53,25

112,56

27,72

18,86

212,39

13,03
2

25,401
6


5,669

5,1073

49,209
9

Cốt thép dầm d <= 10
mm
Cốt thép dầm d <= 18
mm
Cốt thép dầm d > 18
mm
Bê tông dầm mác 250,
đá 1x2
Ván khuôn sàn, sàn
mái

m3

17,75

28,14

100
m2

4,344

6,350

4

13,8
6
2,83
45

Cốt thép sàn mái

tấn

2,79

4,42

2,18

2,96

8,37

17,68

4,36

2,96

33,37

m3


28,35

44,94

22,1
3

30,1
2

85,05

179,76

44,26

30,12

339,19

m3

0,28

0,45

0,22

0,3


0,84

1,8

0,44

0,3

3,38

m3

0,08

0,13

0,07

0,09

0,24

0,52

0,14

0,09

0,99


m3

0,18

0,29

0,14

0,19

0,54

1,16

0,28

0,19

2,17

tấn

0,39

0,46

0,23

0,31


1,17

1,84

0,46

0,31

3,78

tấn

0,02

0,02

0,01

0,02

0,06

0,08

0,02

0,02

0,18


100
m2

0,22

0,35

0,18

0,24

0,66

1,4

0,36

0,24

2,66

m3

2,62

4,15

2,04


2,78

7,86

16,6

4,08

2,78

31,32

m3

96,14

152,4

75,0
6

102,
13

288,4
2

609,6

150,12


102,13

1150,2
7

Bê tông sàn mái, vữa
mác 250, đá 1x2
Đào đất chân thang
bằng thủ công
Bê tông lót chân
thang, chiều rộng <=
100 cm mác 50
Gạch xây chỉ đặc
6,5x10,5x22, xây
chân thang chiều dày
> 33 cm, vữa xi măng
mác 50
Cốt thép cầu thang d
<= 10 mm
Cốt thép cầu thang d
> 18 mm
Ván khuôn cầu thang
Bê tông cầu thang,
vữa mác 250, đá 1x2
Xây tường nhà vữa xi
măng mác 50, gạch
rỗng bề rộng 220 mm

ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5


Page 17


5
8
5
9
6
0
6
1
6
2
6
3
6
4
6
5
6
6
6
7
6
8
6
9
7
0

7
1
7
2
7
3
7
4
7
5
7
6
7
7

Xây tường nhà vữa xi
măng mác 50, gạch
đặc bề rộng110 mm
Xây bậc cầu thang
tầng 1 vữa xi măng
mác 75
Trát mặt bậc cầu
thang mác 50
Ván khuôn lanh tô
Cốt thép lanh tô d <=
10 mm
Cốt thép lanh tô d <=
18 mm
Bê tông lanh tô, mác
200, đá 1x2

Ván khuôn trần phụ
WC tầng 1
Cốt thép trần phụ WC
tầng 1
Bê tông trần phụ WC
tầng 1
Quét Sika chống thấm
sàn WC 2 lớp
Xây tường ban công
110, gạch đặc, vữa xi
măng mác 75
Gia công lan can sắt
hộp
Lắp dựng lan can sắt
Sơn lan can sắt 3
nước
Xây tường bo mái
110, gạch đặc, vữa xi
măng mác 75
Xây tường bo mái
220, gạch đặc, vữa xi
măng mác 75
Quét Sika chống thấm
mái 2 lớp
Bê tông đá 1x2, mác
250, chống thấm xung
quanh mái dày 50 mm
Bê tông đá 1x2, mác
250, mái dốc


m3

14,25

22,58

11,1
2

15,1
4

42,75

90,32

22,24

15,14

170,45

m3

2,32

3,67

1,81


2,46

6,96

14,68

3,62

2,46

27,72

m2

28

4,39

21,8
6

29,7
5

84

17,56

43,72


29,75

175,03

100
m2

0,21

0,34

0,17

0,23

0,63

1,36

0,34

0,23

2,56

tấn

0,02

0,04


0,02

0,02

0,06

0,16

0,04

0,02

0,28

tấn

0,1

0,16

0,08

0,1

0,3

0,64

0,16


0,1

1,2

m3

3,5

5,55

2,73

3,72

10,5

22,2

5,46

3,72

41,88

100
m2

0,09


0,14

0,07

0,09

0,27

0,56

0,14

0,09

1,06

tấn

0,03

0,04

0,02

0,03

0,09

0,16


0,04

0,03

0,32

m3

0,88

1,4

0,69

0,94

2,64

5,6

1,38

0,94

10,56

m2

16,32


25,87

12,7
4

17,3
3

48,96

103,48

25,48

17,33

195,25

m3

0,57

0,91

0,45

0,61

1,71


3,64

0,9

0,61

6,86

m2

18,76

29,76

119,04

29,3

19,93

224,55

18,76

29,76

56,28

119,04


29,3

19,93

224,55

m2

14,07

22,31

19,9
3
19,9
3
14,9
5

56,28

m2

14,6
5
14,6
5
10,9
9


42,21

89,24

21,98

14,95

168,38

m3

2,05

3,25

1,6

2,18

6,15

13

3,2

2,18

24,53


m3

1,67

2,64

1,3

1,77

5,01

10,56

2,6

1,77

19,94

m2

83,18

131,8
5

64,9
4


88,3
6

249,5
4

527,4

129,88

88,36

995,18

m3

0,27

0,43

0,21

0,29

0,81

1,72

0,42


0,29

3,24

m3

0,32

0,5

0,25

0,34

0,96

2

0,5

0,34

3,8

PHẦN HOÀN THIỆN
1
2

Trát tường nhà
dày 1,5 cm,

vữa xi măng
mác 75
Công tác trát,
trát dầm, vữa
xi măng mác

m2
m2

1257
,5

199
3,3

981,
7

133
5,9

3772
,5

7973,
2

1963,
4


1335,9

15045

189,
76

300,
8

148,
2

201,
59

569,
28

1203,
2

296,4

201,59

2270,47

ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5


Page 18


75

3

4

5

6

7

8

9

10
11
12
13
14

15

16
17


Trát cột, lam
đứng, cầu
thang dày 1,5
cm, vữa xi
măng mác 75
Công tác trát,
trát trần, vữa
xi măng mác
75
Trát ban công,
bồn hoa dày
1,5 cm, vữa xi
măng mác 75
Soi chỉ âm
tường rộng 30,
sâu 10
Ốp chân tường
các tầng, ốp
gạch Granit
nhân tạo
12x50 cm
Ốp gạch tường
WC viên
40x25 cm
Lát gạch
chống trơn
25x25 màu
ghi, nền vệ
sinh
Lát gạch

Granit nhân
tạo 50x50 cm
Lát gạch gốm
Giếng Đáy
30x30 cm
Dán ngói
Giếng Đáy
22v/m2
Làm trần giả
thạch cao chịu
nước
Sơn tường 3
nước (bằng
diện tích trát)
Ốp gạch cầu
thang (căn cứ
khối lượng trát
mặt bậc)
Sản xuất gia
công lan can
sắt cầu thang
Sơn lan can
thang sắt 3

m2

169,
2

268,

21

132,
1

179,
75

507,
6

1072,
84

264,2

179,75

2024,39

m2

254,
99

404,
2

199,
1


270,
88

764,
97

1616,
8

398,2

270,88

3050,85

m2

6,98
6

11,0
74

5,45
4

7,42
1


20,9
58

44,29
6

10,90
8

7,421

83,583

m

90,9
71

143,
25

70,5
5

96,0
03

272,
913


573

141,1

96,003

1083,016

m2

21,1
42

33,5
14

16,5
1

22,4
6

63,4
26

134,0
56

33,02


22,46

252,962

m2

97,8
04

155,
04

76,3
6

103,
9

293,
412

620,1
6

152,7
2

103,9

1170,192


m2

23,7
52

37,6
51

18,5
4

25,2
33

71,2
56

150,6
04

37,08

25,233

284,173

m2

475,

05

753,
03

370,
9

504,
66

1425
,15

3012,
12

741,8

504,66

5683,73

m2

64,2
4

101,
83


50,1
5

68,2
4

192,
72

407,3
2

100,3

68,24

768,58

m2

120

230

110

150

360


920

220

150

1650

m2

30,9
33

49,0
33

24,1
5

32,8
6

92,7
99

196,1
32

48,3


32,86

370,091

m2

1105
,3

175
2

862,
9

117
4,2

3315
,9

7008

1725,
8

1174,2

13223,9


m2

42,9
37

68,0
63

33,5
2

45,6
13

128,
811

272,2
52

67,04

45,613

513,716

m2

15,3

09

24,2
67

11,9
5

16,2
63

45,9
27

97,06
8

23,9

16,263

183,158

10,7
17

16,9
87

8,36

7

11,3
84

32,1
51

67,94
8

16,73
4

11,384

128,217

m2

ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 19


nước
18
19

20


21

22

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

Lắp dựng lan
can sắt
Sản xuất và
lắp dựng trụ
cầu thang
Sản xuất và
lắp dựng tay
vịn cầu thang
bằng gỗ nhóm
II
Sản xuất
khuôn cửa đơn

gỗ chò chỉ
Lắp dựng
khuôn cửa
bằng gỗ nhóm
II
Sản xuất cửa
đi pano gỗ chò
chỉ, dổi
Sản xuất cửa
sổ pano kính
gỗ chò chỉ, dổi
Lắp dựng cửa
vào khuôn
Sản xuất cửa
đi nhôm kính
cánh mở, kính
an toàn
Lắp dựng cửa
nhôm
Sản xuất hoa
sắt cửa sổ, ô
thoáng, sơn 3
nước
Lắp dựng hoa
sắt cửa
Sơn cửa gỗ
kính, khuôn
cửa
Sơn của chớp
Lắp ống nhựa

thoát nước
mái, PCV D90
Lắp côn nhựa
D90
Rọ thu nước
mái

m2

15,3
09

24,2
67

11,9
5

16,2
63

45,9
27

97,06
8

23,9

16,263


183,158

cái

2,79
44

4,42
96

2,18
2

2,96
86

8,38
32

17,71
84

4,364

2,9686

33,4342

m


18,9
94

30,1
08

14,8
3

20,1
77

56,9
82

120,4
32

29,66

20,177

227,251

m

348,
32


552,
15

271,
9

370,
03

1044
,96

2208,
6

543,8

370,03

4167,39

m

348,
32

552,
15

271,

9

370,
03

1044
,96

2208,
6

543,8

370,03

4167,39

m2

103,
76

164,
47

81

110,
22


311,
28

657,8
8

162

110,22

1241,38

m2

46,5
7

73,8
3

36,3
6

49,4
8

139,
71

295,3

2

72,72

49,48

557,23

m2

150,
33

238,
3

117,
4

159,
7

450,
99

953,2

234,8

159,7


1798,69

m2

3,39
52

5,38
19

2,65
1

3,60
68

10,1
856

21,52
76

5,302

3,6068

40,622

m2


3,39
52

5,38
19

2,65
1

3,60
68

10,1
856

21,52
76

5,302

3,6068

40,622

m2

43,2
35


68,5
34

33,7
5

45,9
3

129,
705

274,1
36

67,5

45,93

517,271

m2

43,2
35

68,5
34

33,7

5

45,9
3

129,
705

274,1
36

67,5

45,93

517,271

m2

199,
09

315,
6

155,
4

211,
5


597,
27

1262,
4

310,8

211,5

2381,97

m2

39,8
4

63,1
52

31,1

42,3
23

119,
52

252,6

08

62,2

42,323

476,651

10
0m

0,37
17

0,58
91

0,29

0,39
48

1,11
51

2,356
4

0,58


0,3948

4,4463

cái

3

6

3

3

9

24

6

3

42

cái

3

6


3

3

9

24

6

3

42

ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 20


-Yêu cầu về chất lượng, quy cách nguyên vật liệu:

Quy cách, chất lượng vật liệu, chất lượng kết cấu phù hợp với thiết kế và tiên lượng
mời thầu. Trong đó có quy định cụ thể như sau:
+ Vữa bê tông dùng trong các kết cấu công trình là bê tông thương phẩm 1x2cm
mác 250 độ sụt 12/- 2cm, thi công tại hiện trường.
+ Xi măng dùng trong xây dựng công trình là xi măng sản xuất theo công nghệ lò
quay loại PC-30 theo TCVN hiện hành.
+ Cát dùng trong xây trát và vữa bê tông phải sạch, thành phần cỡ hạt và tạp chất
phù hợp với TCVN hiện hành.
+ Thép dùng trong xây dựng là thép nhóm AI và AII theo TCVN hiện hành (thép ≤

8mm loại AI; thép φ ≥ 10 loại AII).
+ Gạch xây là gạch chỉ đặc do các nhà máy sản xuất với mác gạch ≥75.
+ Vữa xây là vữa xi măng mác 50.
+ Gỗ dùng làm cửa, khuôn cửa loại gỗ nhóm 2.
+ Kính dùng trong gia công cửa sổ, cửa đi là kính mầu ngoại dày 5mm.
+ Gạch lát nhà kích thước 50x50 sản xuất trong nước của nhà máy gạch ốp lát
Thạch Bàn, Hà Nội.
+ Gạch ốp tường khu WC là gạch men kính ngoại (Ý, Tây Ban Nha, hoặc tương
đương) kích thước 40x25mm.
+ Thiết bị vệ sinh trong khu vệ sinh là thiết bị của Nhật hoặc Ý sản xuất.
+ Trong, ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75 dày 2 cm, bả matít và lăn sơn toàn bộ
(sơn loại tốt).
+ Phần mái nghiêng dán ngói đỏ của nhà máy gạch Giếng Đáy.
×

+ Các cửa đi, cửa sổ đều có khuôn kép kích thước 50 250, cửa sổ 2 lớp, lớp trong
cửa sổ kính, lớp ngoài cửa sổ chớp đánh vecni.
+ Cửa đi loại Pano kính, khung gỗ nhóm 2.
+ Cầu thang: bậc trát granitô, lan can con tiện gỗ, tay vịn gỗ đánh vecni.
ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 21


+ Các yêu cầu khác về kỹ thuật và hoàn thiện được ghi trong hồ sơ thiết kế công
trình.
-Yêu cầu về các giải pháp kỹ thuật công nghệ áp dụng cho gói thầu:

Giải pháp kỹ thuật, công nghệ để áp dụng cho gói thầu là các giải pháp kỹ thuật,
công nghệ đang áp dụng phổ biến trong xây dựng các công trình dân dụng có chiều cao

tương ứng với số tầng ≤ 5 tầng (≤16m). Trong đó bê tông móng, khung nhà, cột dầm
sàn sử dụng bê tông thương phẩm. Các bê tông còn lại dùng BT trộn tại chỗ. Công tác
đào đất móng bằng máy kết hợp sửa thủ công.
-Loại hợp đồng: hợp đồng theo đơn giá cố định.
-Yêu cầu về tạm ứng vốn, thu hồi vốn tạm ứng và thanh toán:

+ Bắt đầu khởi công nhà thầu được tạm ứng 15% giá trị hợp đồng.
+ Khi nhà thầu thực hiện được khoảng 30% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán
95% giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành nghiệm thu. (trừ đi phần tạm ứng tính theo tỉ
lệ, thời gian thi công khoảng 3 tháng).
+ Khi nhà thầu thực hiện đến 60% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán tiếp đợt 2 với
giá trị là 95% giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm thu đợt 2 (30% giá trị hợp đồng,
trừ đi phần tạm ứng tính theo tỉ lệ, thời gian thi công khoảng 4 tháng tiếp theo).
+ Khi nhà thầu thực hiện đến 90% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán đợt 3. Giá trị
thanh toán đợt 3 bằng 95% giá trị sản lượng xây dựng thực hiện được nghiệm thu đợt 3
(30% giá trị hợp đồng, nhưng trừ nốt giá trị tạm ứng, thời gian thi công khoảng 3 tháng
tiếp theo).
+ Khi kết thúc hợp đồng được thanh toán phần còn lại nhưng có giữ lại 5% giá trị
hợp đồng trong thời gian bảo hành hoặc có thể áp dụng hình thức giấy bảo lãnh của
ngân hàng.
1.3.

Giới thiệu nhà thầu tham gia dự thầu
Tên nhà thầu xây lắp: Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng VP.
1.3.1. Thông tin năng lực và tải sản cố định của nhà thầu:
- Tổng số công nhân viên toàn doanh nghiệp: 500 người
- Tổng số công nhân viên xây lắp toàn doanh nghiệp: 400 người
ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 22



- Tổng số công nhân xây lắp toàn doanh nghiệp là: 350 người
- Tổng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp: 30 tỷ đồng
- Tổng giá trị tài sản cố định dùng trong xây lắp: 20 tỷ đồng.

ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 23


1.3.2. Danh mục các thiết bi máy móc thi công của toàn doanh nghiệp
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Loại máy
Máy đào bánh lốp 0,8 m3
Cần trục thiếu nhi

Máy vận thăng 0,8T
Ô tô ben 10 tấn
Ô tô ben 5 tấn
Ô tô thùng 9 tấn
Máy hàn điện 23kW
Máy trộn bê tông 250 lit
Máy đầm dùi 3 pha 1,5kW
Máy đầm bàn 1kW
Máy trộn vữa 80l
Giáo công cụ bằng thép
Ván khuôn thép

Đơn vị

Số lượng

Nguyên giá

cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
bộ

m2

4
2
8
13
10
10
8
6
16
12
14
10
100

690 triệu đồng
7,3 triệu đồng
109 triệu đồng
442 triệu đồng
190 triệu đồng
300 triệu đồng
8,8 triệu đồng
15,5 triệu đồng
3,2 triệu đồng
2,3 triệu đồng
6,7 triệu đồng
100 triệu đồng
55 triệu đồng


1.3.3. Vốn lưu động tự có:
Vốn lưu động tự có của doanh nghiệp là 30% tổng nhu cầu vốn lưu động.
1.3.4. Tổ chức bộ máy công trường của từng gói thầu
- Chủ nhiệm công trình: Kỹ sư chính - 01 người.
- Phó chủ nhiệm công trình: Kỹ sư có thâm niên công tác 10 năm - 01 người
- Cán bộ kỹ thuật: Kỹ sư xây dựng - 02 người
- Nhân viên kinh tế: Kỹ sư, cử nhân - 02 người
- Nhân viên khác: Trung cấp - 01 người
- Bảo vệ công trường: Công nhân - 03 người.
1.3.5. Chiến lược giảm giá dự thầu so với "giá xét thầu"
-

Mức độ cạnh tranh thấp thì tỷ lệ giảm giá khoảng 1% ÷ 5%;

-

Mức độ cạnh tranh trung bình thì tỷ lệ giảm giá khoảng 5% ÷ 8%;

ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 24


-

Mức độ cạnh tranh cao thì tỷ lệ giảm giá 8% ÷15%.

XÁC ĐỊNH (HOẶC KIỂM TRA) GIÁ GÓI THẦU LÀM CĂN CỨ XÉT THẦU

2.


TRÚNG THẦU (tạm gọi là giá xét thầu)
Giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu được tổ chuyên gia, bên mời thầu xác định
trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu dựa trên cơ sở dự toán gói thầu được duyệt và loại
hợp đồng áp dụng cho gói thầu. Đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định, giá gói thầu làm
căn cứ xét duyệt trúng thầu phải bao gồm chi phí dự phòng trượt giá, không bao gồm chi phí
cho các yếu tố rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.
“Giá xét thầu” có ý nghĩa tương đương như giá trần trong đấu thầu xây lắp. Giá dự thầu
không được vượt giá xét thầu mới có thể trúng thầu. Trường hợp không biết thông tin về giá
xét thầu thì nhà thầu có thể tự xác định hoặc nếu biết giá xét thầu trúng thầu thì kiểm tra lại.
Căn cứ để xác định (hoặc kiểm tra) giá xét thầu

2.1.
-

Khối lượng mời thầu và thiết kế do chủ đầu tư cung cấp.
Định mức dự toán xây dựng công trình – phần Xây Dựng: Công bố kèm theo Văn bản số
1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây Dựng; và Định mức dự toán xây dựng công
trình – phần Xây Dựng (Sửa đổi và bổ sung): Công bố kèm theo Quyết định số số
1172/QĐ-BXD ngày 16/12/2012 của Bộ Xây Dựng; Định mức dự toán xây dựng công
trình – phần Lắp đặt: Công bố kèm theo Văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của
Bộ Xây Dựng; và Định mức dự toán xây dựng công trình – phần Xây Dựng (Sửa đổi và
bổ sung): Công bố kèm theo Quyết định số số 1173/QĐ-BXD ngày 16/12/2012 của Bộ
Xây Dựng;

-

Đơn giá xây dựng kèm theo Quyết định số 5481/QĐ-UBND ban hành ngày 24/11/2011
của UBND thành phố Hà Nội; Quyết định số 6168/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012
của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên

địa bàn thành phố Hà Nội – phần xây dựng, lắp đặt; Quyết định 462/QĐ-UBND ngày
21/01/2014 về việc công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn thành phố
Hà Nội – phần xây dựng; Quyết định số 798/QĐ-UBND ngày 12/2/ 2015 của UBND
thành phố Hà Nội về việc công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn thành
phố Hà Nội - Phần xây dựng và Lắp đặt.

ĐOÀN VĂN HIẾU-57KT5

Page 25


×