Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

đồ án kỹ thuật thi công 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 45 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNGKHOA XÂY DỰNG</b>

<b> </b>

<b>THI CƠNG ƠNG TRÌNH</b>

<b>Sinh viên thực hiện: Trần Đức VinhMã số: 20DQ5803011030</b>

<b>Lớp: D20KXC1</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: Lương Minh Sang</b>

<b>THÁNG 6/ 2022</b>

1SVTH: TRẦN ĐỨC VINH

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

<b>MẶT BẰNG CỘT DẦM SÀN TL: 1/100</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup>CHƯƠNG1: THI CƠNG PHẦN MĨNG</b>

<b>1. Cơng tác chuẩn bị thi cơng :1.1 Chuẩn bị mặt bằng</b>

- Trước khi thi công công trình ta cần phải làm một số cơng tác chuẩn bị mặtbằng như: đánh các bụi rậm, chặt cây, phá dỡ những nhà cấp IV đã có sẵn. Vìcơng trình nằm trên khu đất khá bằng phẳng, khá chật hẹp và mực nước ngầmthấp do đó ta chỉ cần dọn mặt bằng, tiêu thốt nước mặt, bố trí các vị trí tập kếtvật liệu, lán trại, hệ thống điện nước và giao thông đi lại trong công trường thicông một cách hợp lý nhất.

<b>1.2 Định vị và giác móng cơng trình</b>

- Đây là một cơng việc hết sức quan trọng vì chỉ có làm tốt cơng việc này mớicó thể xây dựng cơng trình ở đúng vị trí cần thiết của nó trên cơng trường. Việcđịnh vị và giác móng cơng trình được tiến hành như sau:

a. Cơng tác chu n b :ẩ ị

- Nghiên cứu kỹ hồ sơ tài liệu quy hoạch, kiến trúc, kết cấu và các tài liệu cóliên quan đến cơng trình.

- Khảo sát kỹ mặt bằng thi công.

- Chuẩn bị các dụng cụ để phục vụ cho việc giác móng (bao gồm: dây gai, dâythép 0,1 ly, thước thép 20 đến 30 m, máy kinh vĩ, thuỷ bình, cọc tiêu, mia..)b. Cách th c đ nh v và giác móng:ứ ị ị

- Dựa vào mốc giới do bên A bàn giao tại hiện trường. Đặt máy tại điểm Bhướng về mốc A định hướng và mở một góc bằng α. (được xác định chính xáctrên hồ sơ thiết kế), ngắm về hướng điểm M. Cố định hướng và đo khoảng cáchA theo hướng xác định của máy sẽ xác định chính xác điểm M. Đưa máy đếnđiểm M và ngắm về phía điểm B, cố định hướng và mở một góc β xác địnhhướng điểm N. Theo hướng xác định, đo chiều dài từ M sẽ xác định được điểmN. Tiếp tục tiến hành như vậy ta sẽ định vị được cơng trình trên mặt bằng xâydựng.

- Sau đó dùng hai máy kinh vĩ: một máy đặt tại điểm N, một máy đặt tại điểmH, chiếu vng góc để xác định đúng điểm M. Sau đó giữ ngun vị trí củamột máy (máy N) còn máy kia cho dịch chuyển trên trục MH rồi dùng thướcthép để xác định các trục cơng trình theo đúng thiết kế.

- Gửi các trục của cơng trình ra ngồi phạm vi thi cơng móng lên các bức tườngcủa cơng trình lân cận. Tiến hành cố định các mốc bằng các cọc bê tơng có hộpđậy nắp ( cọc chuẩn chính) và các hàng cọc sắt chơn trong bê tông (cọc chuẩnphụ) và được kiểm tra thường xuyên trong q trình thi cơng.

3SVTH: TRẦN ĐỨC VINH

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

- Tiến hành giác móng của cơng trình và sau đó căn cứ vào các trục đã đượcxác định để định vị tim cọc bằng 4 tim mốc kiểm tra A1, A2, B1, B2 vng gócvới nhau và cách đều tim cọc những khoảng bằng nhau.

<b>2. Thi công ép cọc</b>

<b>2.1 Lựa chọn giải pháp thi cơng</b>

- Hiện nay có nhiều phương pháp sử dụng để thi cơng cọc như dùng búa đóng,dùng kích ép, khoan nhồi cọc...

- Việc lựa chọn và sử dụng phương pháp nào là phụ thuộc vào đặc điểm địatầng và tính chất cơ lý của nền đất, phụ thuộc vào mặt bằng cơng trường vàtương quan giữa cơng trình sẽ xây dựng với các cơng trình đã xây dựng xungquanh. Ngồi ra, cịn phụ thuộc vào chiều sâu chơn cọc, các loại máy móc thiếtbị phục vụ thi cơng cọc hiện có.

- Từ những yêu cầu trên, so sánh đối chiếu với cơng trình ta xây dựng có haiphương pháp xét thấy hợp lý hơn cả đó là đóng cọc và ép cọc

* Đóng cọc:

+ Ưu điểm: thời gian thi cơng nhanh, chi phí thấp và chủng máy đa dạng.+ Nhược điểm: khi đóng cọc tạo ra lực xung kích ảnh hưởng đến kết cấu củacơng trình xung quanh.

- Việc thi cơng cọc ở góc khơng thể thi cơng được.

- Việc di chuyển máy móc, thiết bị thi cơng gặp nhiều khó khăn.

- Với mặt bằng khơng rộng rãi, xung quanh đang tồn tại những cơng trình thìviệc thi cơng theo phương án này gặp nhiều khó khăn lớn, đơi khi không thựchiện được.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup>b. Phương án 2:</b>

Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận chuyển cọc,sau đó tiến hành ép cọc theo yêu cầu thiết bị. Như vậy để đạt được cao trìnhđỉnh cọc cần phải ép âm. Cần phải chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép hoặcbằng bê tông cốt thép để cọc ép được tới chiều sâu thiết kế. Sau khi ép cọcxong ta sẽ tiến hành đào đất để thi công phần đài, hệ giằng đào cọc.

- Việc thi cơng đài cọc và giằng móng khó khăn hơn.

<b>Kết luận: Liên hệ với điều kiện xây dựng thực tế của cơng trình: Cơng trình</b>

được xây dựng trong thành phố với điều kiện đất đai chật hẹp hơn nữa xungquanh lại có các cơng trình xây dựng vì vậy nếu sử dụng phương án cọc đóngsẽ gây tiếng ồn và gây chấn động cho các cơng trình lân cận. Do đó ta chọnphương án cọc ép.

Với phương án cọc ép: qua so sánh giữa phương án 1 và phương án 2 ta chọnphương án 2 là phù hợp hơn bởi vì tuy cơng trình có mực nước ngầm nằm khánơng, điều kiện thi công chật hẹp nên nếu chọn phương án 1 sẽ không thựchiện được.

<b>2.2 Các yêu cầu kỹ thuật khi thi công ép cọc</b>

* Công tác ép cọc là cần có kỹ thuật phức tạp dễ mất an tồn và chi phí lớn,thời gian thi cơng dài vì vậy cần phải nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế và tình hìnhđịa chất thuỷ văn để đưa ra phương án hợp lý.

* Ép cọc là hạ vào trong lịng đất từng đoạn cọc bằng kích thuỷ lực có đồng hồđo áp lực. Trong q trình ép có thể khống chế được tốc độ xuyên của cọc, xácđịnh được tốc độ, đồng thời với việc xác định được lực nén ép trong từngkhoảng độ sâu quy định.

2.2.1 Các yêu cầầu kyỹ thu t đôối v i các thiêốt b ép c cậ ớ ị ọ

- Lý lịch máy do nơi sản xuất cấp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xác định cácđặc tính kỹ thuật:

+ Lưu lượng đầu của pit tơng (lít/ phút )

5SVTH: TRẦN ĐỨC VINH

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

+ Áp lực bơm dầu lớn nhất (kG/cm )<small>2</small>+ Hành trình pít tơng của kích (cm)+ Diện tích đáy pít tơng của kích (cm )<small>2</small>

- Phiếu kiểm định chất lượng đồng hồ đo áp lực đầu và van chịu áp (do cơ quancó thẩm quyền cấp )

- Thiết bị ép cọc được đưa vào sử dụng cho cơng trình phải thoả mãn các ucầu sau:

+ Lực nén lớn nhất của thiết bị không được nhỏ hơn 1,4 lần lực nén lớnnhất P<small>épmax</small> theo quy định của thiết kế.

+ Lực nén của kích phải đảm bảo tác dụng dọc trục khi ép đỉnh, khônggây lực ngang khi ép.

+ Chuyển động của pit tông phải đều và khống chế được tốc độ ép cọc+ Đồng hồ đo áp lực phải tương xứng với khoảng lực đo

+ Thiết bị ép cọc phải đảm bảo điều kiện vận hành theo đúng quy định vềATLĐ khi thi công.

+ Giá trị đo áp lực lớn nhất của đồng hồ không vượt quá hai lần áp lực đokhi ép cọc. Chỉ nên huy động 70 đến 80% khả năng tối đa của thiết bị, phải làmchủ được tốc độ ép theo yêu cầu của kỹ thuật ép.

2.2.2 Các yêu cầầu kyỹ thu t đôối v i c c dùng đ ép:ậ ớ ọ ể

- Khả năng chịu nén của cọc phải lớn hơn hoặc bằng 1,25 lực nén lớn nhất P<small>max</small>- Trong mọi trường hợp mác bê tông làm cọc ép không được nhỏ hơn 200 vớicọc ép đỉnh, 250 với cọc ép ôm.

- Các cọc BTCT phải được chế tạo đạt độ chính xác cao về hình dạng và kíchthước hình học.

- Tiết diện cọc có sai số khơng q 2% - Chiều dài cọc có sai số khơng q 1%

- Mặt bằng đầu cọc phải bằng phẳng và vng góc vơi trục cọc, độ nghiêngphải nhỏ hơn 1%. Mặt phẳng bê tơng có thể nhơ cao khơng q 1mm.- Độ cong f/L không quá 5%

- Bê tông mặt đầu cọc phải bằng phẳng với vành thép nối, tâm tiết diện cọc phải trùng với trục cọc

- Vành thép nối phải được hàn vào vành thép nối theo hai mặt và trên suốtchiều cao vành

- Vành thép nối phải phẳng, không được vênh, độ vênh của vành nối nhỏ phảihơn 1%.

<b>- Chiều dày của vành thép nối phải Error! Reference source not found. 4</b>

(mm).

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

- Đường hàn nối các đoạn cọc phải có trên cả 4 mặt cọc , trên mỗi mặt chiềudài đường hàn không nhỏ hơn 10cm

- Khi hàn cọc phải sử dụng phương pháp “hàn leo” (hàn từ dưới lên) đối vớicác đường hàn đứng.

- Kiểm tra kích thước đường hàn so với thiết kế.

<b>2.3 Các yêu cầu công tác trong thi công ép cọc.</b>

- Khu vực xếp cọc phải nằm ngoài khu vực ép cọc, cọc được cần cẩu chuyểnvào khu vực ép cọc

- Trên cọc được vạch sẵn đường tim rõ ràng để máy kinh vĩ ngắm thuận lợi- Khu vực ép cọc phải được dọn dẹp bằng phẳng

- Giá ép phải di chuyển được thuận tiện

- Trước khi ép cọc, kiểm tra lại phương của thiết bị giữ cọc và đối trọng dùngđể ép.

- Trong quá trình ép phải để ý đến quá trình xuống của cọc, cọc phải xuốngbình thường. Trường hợp cọc không xuống cần phải kiểm tra lại để xử lý.- Sơ đồ ép cọc cần được tiến hành sao cho thuận tiện trong việc di chuyển máyép và đối trọng.

<b>2.4 Tính tốn trong thi cơng ép cọc:</b>

2.4.1 Xác đ nh sôố lị ượng c c và khôối lọ ượng v n chuy n:ậ ể- Nền móng cơng trình được gia cố bằng cọc BTCT 300<sub>300</sub> mm.- Chiều dài đoạn cọc tính từ đáy đài là: -31m (- 3,8m - 35m)

+Phần ngàm cọc vào đài: 0,25m+ Phần đầu cọc đập để chừa thép neo: 0,6m=> Tổng chiều dài cọc: 31+0,25+0,6=31.85 m => Chọn cọc dài 32 m (chia làm 4 đoạn 8m )- Khối lượng mỗi cọc : 0,3×0,3×2,5×1,1×4×7=6,93T- Móng M1 (1 móng) là móng có:

+ Kích thước đài: 5400×7800 mm+ Số cọc trong đài: 35cọc - Móng M2 (26 móng) là móng có:

+ Kích thước đài: 2400×3000 mm+ Số cọc trong đài: 9 cọc - Móng M3 (8 móng) là móng có:

+ Kích thước đài: 2400×5400 mm + Số cọc trong đài: 15 cọc - Móng M4 (9móng) là móng có:

7SVTH: TRẦN ĐỨC VINH

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

+ Kích thước đài: 2400×3000 mm+ Số cọc trong đài: 8 cọc

- Cơng trình ép tổng cộng là 461 cọc, mỗi cọc gồm 4 đoạn 8 m. Tiết diện cọclà, sức chịu tải là. Ở đây ta dùng phương án ép âm, phương án này đối trọngđược đặt trên dàn thép, hai bên được gắn hai kích ép.

* Tính khối lượng vận chuyển:

- Cọc khơng đổ tại cơng trường vì vậy khối lượng cọc cần vận chuyển là:G = 6,93×461 = 3194,73T

- Dự định dùng xe chở cọc có trọng tải 8T => năng suất vận chuyển của 1 xetrong 1 ca là:

trong đó: : trọng tải xe vận chuyển (T): thời gian làm việc một ca (h): hệ số sử dụng thời gian : hệ số sử dụng xe theo tải trọng : thời gian một chu kỳ vận chuyển : thời gian bốc cọc lên xe phút: thời gian bốc cọc xuống xe (phút)v: vận tốc trung bình của xe v = 25 (km/h)L: khoảng cách vận chuyển lấy L = 15 (km)

phútVậy

=> Số ca máy cần để vận chuyển hết số cọc là : 155 ca2.4.2 Ch n máy ép c c:ọ ọ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

Mặt cắt địa chất cơng trình.

- Sức chịu tải của cọc = 45 T

- Lực ép nhỏ nhất: ÷ 2 ) = ( 67,5 ÷ 90 )=> Vậy chọn = 90 T

- Lực ép lớn nhất: ÷ 3 ) = ( 90 ÷ 135 )=> Vậy chọn = 100 T

- Do trong quá trình ép chỉ huy động từ 0,7 – 0,9 lực ép cọc tối đa của thiết bịép nên lực ép tối đa cần thiết của máy ép:

9SVTH: TRẦN ĐỨC VINH

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

Do trong quá trình ép chỉ nên huy động từ 0,7 0,9 lực ép tối đacủa thiết bị ép nên lực ép tối đa cần thiết của máy ép phải:

Với cơng trình có số lượng cọc lớn ta thiết kế giá cọc sao cho mỗi vị trí đứngép được 6 cọc để rút ngắn thời gian ép cọc.

Dùng đối trọng là các khối bê tơng có kích thước (3×1×1)m.Vậy trọng lượngcủa 1 khối đối trọng là:

Tổng trọng lượng của đối trọng tối thiểu phải lớn hơn P =140 T<small>ep</small> Số đối trọng cần thiết là :

Vậy ta chọn 24 khối trọng,bố trí mỗi bên 12 khối.

<b>Kiểm tra chống lật</b>

- Tính tốn đối trọng theo hai điều kiện chống nhổ và chống lật

- Để đảm bảo các điều kiện ổn định cho hệ máy ép dưới tác dụng gây lậtvà gây nhổ khi máy ép làm việc. Do trọng lượng giá ép và khung đế nhỏ hơnnhiều so với đối trọng nên để đơn giản và thiên về an toàn ta bỏ qua.

+ Theo điều kiện chống nhổ: Q P<small>(ép) max</small> = 100 (T)+ Theo điều kiện chống lật: M 1,15 M<small>giữlật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

Hình 1.2.4.1: Sơ đồ tính đối trọng- Kiểm tra lật theo phương cạnh dài (tại điểm A):

=>

- Kiểm tra lật theo phương cạnh ngắn(tại điểm D):

=>

Vậy: Q (100 T; 140 T ; 172,5 T) => Q 172,5 (T)Số khối đối trọng cần thiết cho máy là:

Vậy bố trí đối trọng là 24 khối, mỗi bên là 12 khối.2.4.4 Ch n cầần c u trong công tác ép c c:ọ ẩ ọ

- Trong q trình thi cơng, cần trục phải cẩu các đối trọng và cọc, dựa vàotrọng lượng cọc, trọng lượng đối trọng, chiều cao nâng cọc và đối trọng đểchọn cần trục,ta dùng cần trục tự hành ô tô. Các yêu cầu kỹ thuật khi chọn cầntrục:

- Chiều cao nâng móc cẩu H tính theo công thức<small>m</small> :- Chiều cao cẩu cần thiết: H = h + h +h + h + h .<small>ctatcktp</small>Trong đó:

h<small>ct</small>: độ cao cơng trình cần đặt cấu kiện (chiều cao đối trọng), h<small>ct</small> =3,5m; khi cẩu lắp đối trọng h<small>ck</small>=1m;

h<small>at</small>: khoảng an toàn để điều chỉnh(lấy h =0,5 m);<small>at</small>

11SVTH: TRẦN ĐỨC VINH

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

h<small>ck</small>: chiều cao cấu kiện, đối với đoạn cọc dưới h =8m;<small>ck</small>h<small>t</small>: chiều cao thiết bị treo, lấy h = 1,5m;<small>t</small>

h<small>p</small>: chiều dài hệ puli đầu cần, lấy h<small>p </small>=1,5m.

r R<small>yc</small>=S +r

Với: h là khoảng cách từ khớp tay quay tay cần đến cao trình máy đứng. <small>c</small>h<small>c</small> =1,5÷1,7m.

Cần trục tự hành ta lấy α=75 là góc nâng lớn nhất mà tay cần có thể thực<small>0</small>hiện.

Tầm với gần nhất của trục là : R= Lcosα<small>max </small>+ r = 14×cos75 +1,5= 5,12m<sup>0</sup>Với: r: khoảng cách từ khớp quay tay cần đến trục quay của cần trục r=1÷1,5m.

Sức nâng:

+ Đối trọng BTCT nặng 75kN.

+ Cọc BTCT nặng P = 0,3×0,3×8×25 = 18(kN).<small>coc</small>+ Tổng trọng lượng phụ kiện 5kN.

Khi cần trục nâng đối trọng: Q = 75 + 5 = 80kN.Khi cần trục nâng cọc: Q = 18 + 5 = 23kN

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

=> Chọn cầu cần trục có số hiệu Kato- NK 200 E có các thơng số :

Hình 3.1 Cẩu lắp cọc và đối trọngBảng 3.1 Thông số cần trục cẩu phụ mã hiệu Kato – NK 200E

13SVTH: TRẦN ĐỨC VINH

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

- Xác định vị trí cọc định ép trên bề mặt cơng trình, lấy các mốc chuẩn sau đódùng máy kinh vĩ truyền các đường tim. Vị trí ép được xác định bằng cọc ngựasao cho điểm giữa trùng với tim của cơng trình. Trên các cọc ngựa buộc cácdây thép 1 mm sao cho khoảng cách giữa các dây đúng bằng vị trí phải ép.Dùng các gỗ nhỏ đóng trên mặt đất tại các giao điểm này.

- Cọc trước khi ép phải được kiểm tra đảm bảo về chất lượng cọc, kích thướchình học của cọc, dự báo đúng sức chịu tải của cọc.

- Kiểm tra sức chịu tải của cọc bằng phương pháp nén tĩnh ngay tại hiện trườngđể kiểm tra đánh giá P<small>épmin</small> phù hợp với thực tế nền đất cơng trình (kiểm tra với1% tổng số cọc dùng để ép và khơng ít hơn 3 cọc)

Tiêốn hành ép

- Công tác chủ yếu của thi cơng ép cọc là ép đúng vị trí và đúng độ sâu thiết kế- Tiến hành vận chuyển và ráp thiết bị ép cọc vào vị trí ép bảo đảm an toàn. -Chỉnh máy cho các đường trục của khung máy, trục của kích, trục của cọcthẳng đứng trùng nhau và nằm trong cùng mặt phẳng, mặt phẳng này phảivuông góc với mặt phẳng chuẩn nằm ngang. Độ nghiêng của mặt phẳng ngangphải trùng với mặt phẳng đài cọc và nghiêng không quá 5%.

-Chạy thử máy ép để kiểm tra tính ổn định khi có tải và khơng có tải. Kiểm tralại cọc lại lần nữa, đưa cọc vào vị trí để ép.

- Trước tiên ép đoạn cọc mũi (đoạn C ), nếu phát hiện chớm nghiêng phải dừng<small>1</small>để dừng lại, những giây đầu tiên áp lực nên tăng chậm và đều, tốc độ khôngnên vượt quá 1cm/s. Khi ép xong đoạn mũi tiến hành nối đoạn giữa (đoạn C<small>2</small>),phải căn chỉnh để đảm bảo trục trục của đoạn cọc sau trùng với trục đoạn cọctrước, độ nghiêng của đoạn cọc sau không quá 1%. Trước khi tiến hành hàn nốicọc phải ép cho áp lực tiếp xúc khoảng 3-4 KG/cm<small>2</small>. Sau khi hàn nối cọc xongtiếp tục tiến hành ép, tăng dần lực ép để thắng lực ma sát và lực kháng mũi cọc,thời điểm đầu tốc độ xuống của cọc không nên vượt quá 1 cm/s, sau đó tăngdần nhưng khơng nhanh hơn 2 (cm/s).

- Khi mũi cọc đã cắm sâu vào đất từ 30 cm đến 50 cm thì bắt đầu ghi chỉ sốlực nén đầu tiên, cứ mỗi cọc đi sâu được 1 m thì ghi lực ép tại thời điểm đó vàonhật ký ép cọc.

- Nếu thấy đồng hồ đo áp lực tăng lên hoặc giảm đi đột ngột thì phải ghi ngayvào nhật ký độ sâu và giá trị lực ép thay đổi đột ngột nói trên.

Tiếp tục ép đến độ sâu mà lực ép tác động lên đỉnh cọc có giá trị bằng 0.8 giátrị lực ép giới hạn tối thiểu thì ghi lại độ sâu và lực ép đó. Bắt đầu từ độ sâu nàyghi lực ép ứng với từng độ sâu xuyên 20 cm vào nhật ký cho đến khi ép xong 1cọc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

- Khi áp lực tăng đột ngột tức là cọc đã gặp lớp đất cứng hơn (hoặc dị vật cụcbộ) cần phải giảm tóc độ nén để cọc có đủ khả năng xuyên vào đất cứng hơn(hoặc kiểm tra dị vật để xử lý) và giữ lại để lực ép không vượt quá giá trị tối đacho phép.

- Cuối cùng lắp và ép đoạn cọc ép âm để đưa cọc xuống độ sâu thiết kế.- Cọc ép âm được làm từ các thép góc và thép bản hàn với nhau.

Trình t ép c c trong đàiự ọCọc được công nhận là ép xong khi:

+ Chiều sâu ép dài hơn chiều dài ép tối thiểu do thiết kế quy định

+ Lực ép tại thời điểm cuối cùng đạt trị số thiết kế quy định trên suốt chiều sâuxuyên

3a = 3×0.25=0.75(m) ,trong khoảng đó tốc độ xun khơng vượt q 1 cm/s+ Sau khi ép xong một nhóm cọc dùng cần cẩu dịch chuyển khung dẫn đến vịtrí mới

của cọc (được đánh dấu bằng đoạn gỗ chôn vào đất) cố định lại khung dẫn vàogiá ép.

-Tiến hành đưa cọc vào khung dẫn như trước, các thao tác và yêu cầu kỹ thuậtgiống như đã tiến hành. Sau khi ép hết số cọc theo kết cấu của giá ép, dùng cầntrục cẩu các khối đối trọng và giá ép sang vị trí khác để tiến hành ép tiếp.- Cứ như vậy tiến hành đến khi ép xong tồn bộ cọc cơng trình theo thiết kế

<small>3233</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

+Nếu nguyên nhân là do lớp cát hạt trung bị ép quá chặt thì dừng ép cọc này lạimột thời gian chờ cho độ chặt lớp đất giảm dần rồi ép tiếp. Nếu vẫn chưa đượcthì báo cáo, nghiệm thu sau đó cắt bỏ cọc.

+Nếu gặp vật cản thì khoan phá, khoan dẫn, ép cọc tạo lỗ.

- Khi ép đến độ sâu thiết kế mà áp lực đầu cọc vẫn chưa đạt đến u cầu theotính tốn. Trường hợp này xảy ra thường là do khi đó đầu cọc vẫn chưa đến lớpcát hạt trung, hoặc gặp các thấu kính, đất yếu, ta ngừng ép cọc và báo với bênthiết kế để kiểm tra, xác định nguyên nhân và tìm biện pháp xử lí. Biện pháp xửlí trong trường hợp này thường là nối thêm cọc khi đã kiểm tra và xác định rõlớp đất bên dưới là lớp đất yếu sau đó ép cho đến khi đạt áp lực thiết kế.

Ki m tra s c ch u t i c a c cể ứ ị ả ủ ọ

- Sau khi ép xong tồn bộ cọc của cơng trình phải kiểm tra nén tĩnh cọc bằngcách thuê cơ quan chuyên kiểm tra nén tĩnh tới kiểm tra. Số cọc phải kiểm trabằng 1% tổng số cọc của công trình.

- Như vậy số cọc cần thử tải là 3 cọc Sau khi kiểm tra phải có kết quả đầy đủ.về khả năng chịu tải, độ lún cho phép, nếu đạt yêu cầu có thể tiến hành đàomóng để thi công bê tông đài.

<b>Công tác thi công đất</b>

<b>Các yêu cầu kỹ thuật trong công tác thi công đào hố móng</b>

- Mực nước ngầm nằm ngang với độ sâu đặt móng (cốt – 5.0m, tính từ mặt đấttự nhiên) nên ta khơng cần phải có biện pháp thốt nước ngầm. Tuy nhiên taphải có biện pháp đào rãnh để thốt nước mưa.

- Khi thi cơng đào đất hố móng cần lưu ý đến độ dốc lớn nhất của mái dốc,chọn độ dốc hợp lý.

- Chiều rộng đáy móng đào tối thiểu phải bằng chiều rộng của kết cấu cộng vớikhoảng cách neo chằng và đặt ván khuôn cho đế móng. Trong trường hợp đàocó mái dốc thì khoảng cách giữa chân kết cấu móng và chân mái dốc tối thiểuphải bằng 0.3m để thực hiện các thao tác kỹ thuật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

- Đất thừa và đất không đảm bảo chất lượng phải đổ ra bãi thải qui định, khôngđược đổ bừa bãi làm ứ đọng nước, ngập úng cơng trình, gây trở ngại cho thicơng.

- Khi đào đất hố móng cho cơng trình phải để lại 1 lớp bảo vệ để chống xâmthực, phá hoại của thiên nhiên (gió, mưa ...). Bề dày lớp bảo vệ do thiết kế quiđịnh nhưng tối thiểu phải bằng 20cm. Lớp bảo vệ chỉ được bóc đi trước khi xâydựng cơng trình.

<b>Lựa chọn phương án đào đất hố móng</b>

Khi thi cơng đào đất có 2 phương án: Đào bằng thủ công và đào bằng máy.- Nếu thi cơng theo phương pháp đào thủ cơng thì tuy có ưu điểm là dễ tổ chứctheo dây chuyền, nhưng với khối lượng đất đào lớn thì số lượng nhân côngcũng phải lớn mới đảm bảo rút ngắn thời gian thi cơng, do vậy nếu tổ chứckhơng khéo thì rất khó khăn gây trở ngại cho nhau dẫn đến năng suất lao độnggiảm, không đảm bảo kịp tiến độ.

- Khi thi công bằng máy, với ưu điểm nổi bật là rút ngắn thời gian thi công,đảm bảo kỹ thuật. Tuy nhiên việc sử dụng máy đào để đào hố móng tới caotrình thiết kế là khơng nên vì một mặt nếu sử dụng máy để đào đến cao trìnhthiết kế sẽ làm phá vỡ kết cấu lớp đất đó làm giảm khả năng chịu tải của đấtnền, hơn nữa sử dụng máy đào khó tạo được độ bằng phẳng để thi cơng đàimóng. Vì vậy cần phải bớt lại một phần đất để thi công bằng thủ công. Việc thicơng bằng thủ cơng tới cao trình đế móng sẽ được thực hiện dễ dàng hơn bằngmáy.

Từ những phân tích trên hợp lý hơn cả là chọn kết hợp cả 2 phương pháp đàođất hố móng. Căn cứ vào phương pháp thi cơng cọc, kích thước đài móng vàgiằng móng ta chọn giải pháp đào sau đây:

+ Lần 1: Đào đất bằng máy tới cao trình -3.0 m so với cốt tự nhiên (-4.5m sovới cốt 0.0).Lượng đất đào lên một phần để lại sau này lấp móng,cịn lại đượcđưa lên xe ơ tơ chở đi.

+Lần 2: Vì các hố móng đã có đầu cọc nên thi cơng đào đất bằng máy khơnghiệu quả.Do đó chọn phương án đào và sửa móng bằng thủ cơng từ cao trình-4.5 đến cao trình đáy lớp lót đài -5.0 m m

<b>Tính tốn khối lượng thi cơng đào đất</b>

- Móng nằm trong lớp đất cát pha nên ta chọn đào hố móng với hệ số mái dốclà: m = 0.67

- Đài móng có cao độ đáy đài -4m so với cốt đất tự nhiên. Đầu cọc bê tơng cócao độ -1.1m so với đáy đài (cọc nhô lên so với cốt đáy đài 100cm)

17SVTH: TRẦN ĐỨC VINH

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

Tính khơối lượng đào đầốt bằầng máy Tính khối lượng đào đất cho hố móng

<b> -Cơng thức tính thể tích đất cho hố móng </b>

+Chiều dài đáy hố móng: a=43,2+2×1=45,2m+Chiều rộng đáy hố móng: b=5,5×2+4,8×2+3,4=27,6m+Chiều sâu hố móng h=1.9m

+Chiều dài hố móng: c=a+2mh=45,2+2×0,67×1,9=47,746m+Chiều rộng hố móng: d=b+2mh=27,6+2×0.67×1,9=30,146m Vậy tổng thể tích đào đất bằng máy là:

Chọn máy đào 1 gầu nghịch (dẫn động thuỷ lực)

+ Chọn máy EO-3322D có các thơng số sau: q= 0,63m , R = 7,5 m;h = 4,9<small>3</small>m .Với máy đã chọn có R = 7,5m chiều rộng rãnh tối đa là 1,4R = 10,5m,chiều sâu đào lớn nhất là 0,6R = 4,5m.

<b>Bảng 4-11 : Thống kê thông số kỹ thuật máy E0-3322D</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

<small>Rmax = 7500EO -3322B1</small>

+ Xác định năng suất của máy đào- Năng suất sử dụng của máy :

trong đó : q : dung tích gầu xúc, q = 0,63 (m )<small>3</small>

k<small>đ</small>: hệ số làm đầy gầu phụ thuộc vào loại gầu, cấp và độ ẩm của đất (gầu nghịchđất khô) lấy : đất sét K = 0,9<small>đ</small>

kt : hệ số tơi của vật liệu, lấy kt = 1,2 (1,1 1,4) k<small>tg</small> : hệ số sử dụng thời gian : k = 0,8.<small>tg</small>

Tra bảng có t = 17(s) là thời gian quay của 1 chu kì<small>ck </small>T<small>ck</small> = t<small>ck.</small>.K .K<small>vtquay</small>= 171,1 = 18,7(s): thời gian của 1 chu kỳK<small>quay</small> : hệ số phụ thuộc vào <small>quay cần</small> với <small>quay</small>90<small>0</small>, K

Ch n máy v n chuy n đầốtọ ậ ể

19SVTH: TRẦN ĐỨC VINH

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

Do việc sử dụng lại đất đào để lấp hố móng và đắp nền, nên đất đàolên phải được tập kết xung quang hố móng đào sao cho vừa đảm bảo an toànvừa thuận tiện trong thi công và giảm tối đa việc trung chuyển đất không cầnthiết nhằm làm giảm giá thành thi công của cơng trình. Khoảng cách đổ đất< 2km

Chọn ơ tơ tự đổ có trọng tải 7 tấn dung tích thùng xe là 3,8 m , <small>3</small>Tra định mức có năng suất 100m<small>3</small>/0.43ca

Năng suất mỗi ca là N = (100/0.43) 1 = 232,56 m /ca (8 tiếng)<small>3</small>

Để đảm bảo sự làm. việc nhịp nhàng giữa máy xúc và ô tô ta chọn 2 ôtô cótrọng tải 7 tấn

Số lần đổ đất của máy đào lên xe : Trong đó : Q : tải trọng xe 7 (t)

: khối lượng riêng của đất (t/m ), = 1,8 (t/m )<small>33</small>kđ : hệ số làm đầy gầu.

k<small>t</small> : hệ số tơi, k<small>t</small>=1,2.q: dung tích gầu máy xúc.lần

Ta chọn 2 máy xúc +5 ơ tơ 7 (tấn) làm việc.

Có các phương án đào đất sau:

+Đào từng hố độc lập: Áp dụng khi kích thước hố đào nhỏ, hố đào riêng rẽ. +Đào thành rãnh: Áp dụng khi các hố đào nằm sát nhau theo một phương nàođó.

+Đào tồn bộ mặt bằng cơng trình: Phương án này được áp dụng khi các hốđào nằm sát nhau, kích thước mặt bằng nhỏ.

Căn cứ vào mặt bằng cơng trình,đặc điểm các hố móng ta chọn phương án đàocho tồn bộ cơng trình.Chiều sâu đào móng là: -3.1m

Tính khơối lượng đào đầốt bằầng th cơngủ

-Việc đào móng bằng thủ công được thực hiện với từng móng độc lậpM1,M2,M3,M4 chiều sâu đào là 1 .m

<b>a.Tính thể tích đào đất móng M1</b>

<b>-Cơng thức tính thể tích đất đào cho móng M1: </b>

Trong đó:

thể tích phần cọc chiếm chỗ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup></b>

=> kích thước sườn ngang chọn theo cấu tạo: thép hộp 50x50x2, khoảng cácha=750

<b>4.6.5.4. Tính tốn thanh chống</b>

- Diện truyền tải lớn nhất lên các thanh chống là: 50x50= 2500 cm<small>2</small>- Tải trọng ngang tác dụng lên thanh chống là :

=853 daN=1107daN

- Tính tốn tiết diện thanh chống Theo diều kiện về cường độ ta có :

= > Ta có tiết diện thanh chống nhỏ nhất sẽ là F =9.23 cm<small>2</small>Vậy chọn cây chống gỗ có tiết diện 50x50 mm => F = 25cm<small>c</small> <sup>2</sup>

<b>4.7 Lắp dựng.</b>

Thi công lắp các tấm coffa kim loại, dùng liên kết là chốt U và L.

- Tiến hành lắp các tấm này theo hình dạng kết cấu móng, tại các vị trí gócdùng những tấm góc ngồi.

- Tiến hành lắp các thanh chống kim loại.

- Coffa đài cọc được lắp sẵn thành từng mảng vững chắc theo thiết kế ở bênngồi hố móng.

- Dựng thủ cơng để đưa ván khn tới vị trí của từng đài.

- Khi cẩu lắp chú ý nâng hạ ván khuôn nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh gâybiến dạng cho ván khuôn.

- Căn cứ vào mốc trắc đạc trên mặt đất, căng dây lấy tim hình bao chu vi củatừng đài.

- Cố định các tấm mảng với nhau theo đúng vị trí thiết kế bằng các dây chằng,neo và cây chống.

- Tại các vị trí thiếu hụt do mơ đun khác nhau thì phải chèn bằng ván gỗ có độdày tối thiểu là 40mm.

- Trước khi đổ bê tông, mặt ván khuôn phải được quét 1 lớp dầu chống dính.- Dùng máy thuỷ bình hay máy kinh vĩ, thước, dây dọi để kiểm tra lại kíchthước, toạ độ của các đài.

31SVTH: TRẦN ĐỨC VINH

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG<sup> GVHD: LƯƠNG MINH SANG</sup>4.8 Công tác đổ bê tơng.</b>

Sau khi hồn thành cơng tác ván khn, cốt thép móng ta tiến hành đổ bê tơngmóng. Bê tơng móng được dùng loại bê tơng thương phẩm B25, thi công bằngmáy bơm bê tông.

* Trước hết, ta cần chọn phương pháp thi công bê tông:- Hiện nay đang tồn tại các dạng chính về thi cơng bê tơng :+ Thủ cơng hồn tồn.

+ Bê tơng thương phẩm: dùng bơm bê tông để bơm hoặc dùng gầu hoặcphương tiện khác để đổ.

- Thi công bê tông thủ cơng hồn tồn chỉ dùng khi khối lượng bê tông nhỏ vàphổ biến trong khu vực nhà dân. Nhưng đứng về mặt khối lượng thì dạng nàylại là quan trọng vì có đến 50% bê tơng được dùng là thi cơng theo phươngpháp này. Tình trạng chất lượng của loại bê tông này rất thất thường và khôngđược theo dõi, xét về khía cạnh quản lý. Cho nên phương án này không khả thi.- Bê tông thương phẩm đang được nhiều đơn vị sử dụng tốt. Bê tông thươngphẩm có nhiều ưu điểm trong khâu bảo đảm chất lượng và thi công thuận lợi.Bê tông thương phẩm kết hợp với máy bơm bê tông là một tổ hợp rất hiệu quảđẩy nhanh được tiến độ thi công.

- Sử dụng gầu đổ bê tông hoặc các loại phương tiện khác so với th máy bơmthì rẻ hơn nhưng thi cơng kềnh càng khơng liên tục, hơn nữa cách vị trí cơngtrình khơng xa (khoảng 1km) có nhà máy trộn bê tông thương phẩm cho nênchọn phương án bơm bê tông để thi cơng cơng trình này.

4.8.1 Cơng tác chu n b :ẩ ị

- Tiến hành công tác nghiệm thu ván khuôn, cốt thép trước khi đổ bê tông.- Nhặt sạch rác, bụi bẩn vệ sinh sạch sẻ trong ván khuôn.

4.8.2 Công tác ki m tra bê tôngể

- Đây là khâu quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng kết cấu saunày. Kiểm tra bê tông được tiến hành trước khi thi công ( Kiểm tra độ sụt củabê tông ) và sau khi thi công ( Kiểm tra cường độ bê tông ).

4.8.3 Công tác thi công bê tơng :

* Tính tốn khối lượng bê tơng đài (đã tính ở phần trước)

* Chọn máy thi cơng bê tơng đài móng- Máy bơm bê tơng

Sau khi ván khn móng được ghép xong tiến hành đổ bê tơng cho đài móngvà giằng móng. Với khối bê tơng 698,24m3 khơng lớn nhưng ta dùng máy bơmbê tông để đổ bê tơng cho móng để tăng tiến độ.

Chọn máy bơm bê tông PUTZMEISTER M43 với các thông số kỹ thuật sau:

</div>

×