Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Đồ án kỹ thuật thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.08 KB, 33 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU
o0o
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
Lớp : DH09XD Năm học: 2012-2013
Giáo viên hướng dẫn : Lưu Văn Quang
Họ tên sinh viên: Trần Mạnh Tiến
SỐ LIỆU ĐỒ ÁN
CÔNG TRÌNH: Văn Phòng
L1
(m)
L2
(m)
L3
(m)
Kích thươc
cọc
(mm)
B (m) h1
(m)
h2
(m)
h3
(m)
h4
(m)
7.0 7.5 3.5 350×350 7.5 1.4 1.5 5.0 3.6
MẶT CĂT NGANG CÔNG TRÌNH
Chương 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1.1. Đặc điểm về kiến trúc và thiết kế công trình :
1.1.1 Kiến trúc


Công trình: tòa nhà văn phòng tọa lạc tại đường 3-2, tp Vũng tàu
Số tầng : 15 tầng
+ Cốt tầng hầm -1.4m, chiều cao tầng hầm 2.9m
+ Chiều cao tầng hầm điển hình là 3.6m
+ Kích thươc cột 500x500
+ Kích thước dầm chính 30x40
+ Sàn tầng hầm 250
+ Sàn tầng điển hình 120
1.1.2 Kết cấu
Kết cấu chịu lực chính của công trình
+ Khung BTCT chịu lực tường xây chèn gạch
+ Sàn đổ BTCT toàn khối dày 180cm
+ Móng công trình chọn giải pháp móng cọc
Vật liệu sử dụng
+ Bê tông B25
+ Cốt thép nhóm IIA
1.2Đặc điểm về địa chất thuỷ văn, đường xá vận chuyển vào công
trình
Dựa vào tài liệu khảo sát khu vực xây dựng cho thấy: Mặt bằng hiện
trạng tương đối bằng phẳng. Bằng phương pháp khoan thăm dò cho thấy
cho thấy công trình gồm các lớp đất từ trên xuống như sau:
+ Lớp 1: Đất lấp có chiều dày trung bình 0.5m
+ Lớp 2: Đất sét pha cát có chiều dày trung bình 8m
+ Lớp 3: Cát hạt nhỏ có chiều dày trung bình 10m
+ Lớp 4: Cát hạt vừa chiều dày chưa kết thúc ở độ sâu hố khoan thăm
dò 36m.
Mặt bằng khu đất là bãi trống và không bị giới hạn bởi công trình lân
cận. Khu đất nằm mặt tiền đường 30/4, trục đường chính nên rất thuận
lợi cho việc vận chuyển vật tư, vật liệu.
Mực nước ngầm: ở độ sâu -2m so với cốt thiên nhiên.

1.3Công tác chuẩn bị trước khi thi công:
1.3.1 Chuẩn bị mặt bằng:
Mặt bằng ban đầu tương đối trống trải, chỉ có cỏ bụi và đất mấp mô
trước khi hi công cọc mặt bằng phải được giải phóng, san lấp và dọn dẹp
sạch sẽ.
Đường giao thông nội bộ được bố trí phù hợp, thuận tiện trong khi thi
công và định hướng để làm đường giao thông sau này cho công trình.
1.3.2 Cấp toát nước:
Khi thi công phải dùng một lượng nước lớn, do vậy trong khi thi công
nhất thiết phải chuẩn bị đầy đủ các thiết bị cấp thoát nước. lượng nước
sạch được lấy từ mạng cấp nước thành phố, ngoài ra cần chuẩn bị ít nhất
một máy bơm để phòng trong trường hợp thiếu nước. Phải có thùng chứa
với dung lượng lớn để chứa. Tiến hành xây dựng một đường thoát nước
lớn dẫn ra đường ống thoát nước của thành phố để thải nước sinh hoạt
hằng ngày cũng như nước phục vụ thi công đã xử lý.
1.3.3 Thiết bị điện:
Cần bố trí hệ thống mạng lưới điện thắp sánh nội bộ của công trình. Điện
được cung cấp từ mạng điện thành phố, cần bố trí đường dây phù hợp
nhằm phục vụ thi công hợp lý đảm bao an toàn.
1.3.4 Công tác giác móng:
Khao sát mặt bằng thi công, chuẩn bị phục vụ cho công tác giác
móng.
_ Công tác chuẩn bị:
Nghiên cứu kỹ hồ sơ tài liệu qui hoạch, kiến trúc, kết cấu và các
tài
liệu liên quan đến công trinh.
_ Định vị và giác móng công trình:
Dựa vào mốc giới do bên chủ đầu tư bàn giao ( mốc A), tại hiện
trường, đặt máy tại điểm B hướng về mốc A định hướng và mở góc =α
(được xác định chinh xác trên hồ sơ thiết kế), ngắm về hướng điểm m cố

định và đo khoảng cách A theo hướng xác định của máy sẽ xác định được
chính xác điểm M. Đưa máy về điểm M và ngắm về phía điểm B, cố định
hướng và mở một góc β xác định điểm N theo hướng xác định, do chiều
dài từ M sẽ xác định dược điểm N. Tiếp tục như vậy ta sẽ xác định vị trí
công trịnh trên mặt bằng xây dựng.
Sau đó dùng hao kinh vĩ: một máy đặt tại điểm N, một máy đặt tại
điểm H, chiếu vuông góc để xác định điểm M. Sau đó giữ nguyên vị trí
của một máy (máy N) còn máy kia cho dịch chuyển trên trục MH rồi
dùng thước thép để xác định các trục công trình theo đúng thiết kế.
Gỡ các trục công trình ra ngoài phạm vi thi công móng để tránh
cản trở cho viếc thi công đất, vận chuyển và ép cọc. Tiến hành cố định
các mốc bằng cọc bê tông có hộp đậy nắp và các hạng cột cắt chôn trong
bê tông rồi căng dây thép Ø 1mm theo các hang cọc chuẩn đó. Các cọc
này được kiểm tra thường xuyen trong quá trình thi công công trình.
1.3.5. Hạ mực nước ngầm :
Do đáy móng ở cao trình -3.3 m so với cột ±0.00, dáy móng mằn
sâu hơn mực nước ngầm do vậy để thi công ta cần có thiết kế để các giải
pháp hạ mực nước ngầm.
Để đơn giản ta chọn thiết bị hạ mực nước ngầm là các ống lọc hút
nông. Thiết bị này là một hệ thống giếng lọc đường kính nhỏ bố trí sát
nhau trong khu vực cần tiêu nước, những giếng lọc nhỏ nối liền với máy
Đường 3-2
VÒ TRÍ COÂNG TRÌNH
Hẻm Nhỏ
MOÁC CHUAÅN
100000
100000
bơm chung bằng ống tập trung nước. Máy bơm dùng với thiết bị kim lọc
là máy bơm ly tâm chiều cao hút nước lớn.
2000

20002000
20002000
2000
2000 2000 20002000

Chương 2. KỸ THUẬT THI CƠNG
D2 ( 30X40CM )
D2 ( 30X40CM )
D2 ( 30X40CM )
D2 ( 30X40CM )
D2 ( 30X40CM )
D2 ( 30X40CM )
D2 ( 30X40CM )
D2 ( 30X40CM )
D1 ( 40X40CM )
D1 ( 40X40CM )
D1 ( 40X40CM )
D1 ( 40X40CM )
D1 ( 40X40CM )
28003500280080005000
6500 6500 6500 5600 6500 6500 6500
44600
28600
44600
28600
5000 8000 2800 3500 2800 6500
6500 6500 6500 5600 6500 6500 6500
6500
250 1900 1800 1500
200 200

A
B
CD
1 2 3 4 5 6 7 8
M? T B? NG T? NG TR? T
A'
8765432
1
D C
B
A A'
MẶT BẰNG THI CƠNG MĨNG
MẶT BẰNG XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG 3-2
VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH
KHU DÂN CƯ
KHU DÂN CƯ
20000200002000020000200002000020000
2.1. Biện pháp thi công đất:
Móng công trình được thiết kế thuộc loai móng cọc BTCT đài thấp.
Đáy đài đặt ở độ sâu -3.2m so cốt ±0.00 của công trình, nằm trong lớp sét
pha, móng nằm sâu hơn mực nước ngầm.
Khi thi công đào đất có 2 phương án: Đào bằng thủ công hoặc đào
bằng máy.
_ Nếu thi công theo phương án đào bằng thủ công thi tuy có ưu điểm
là dễ tổ chức đây truyền nhưng với khối lượng đào lớn thì số lượng công
nhân phai lớn mới đảm bảo rút ngắm thời gian thi công, do vậy nếu tổ
chức không khéo thì rất kho khăn gây trở ngại cho nhau dẫn đến năng
suất lao động giảm, không đảm bao kịp tiến độ.
_ Khi thi công bằng máy, với ưu điểm nổi bật là rút ngắm thời gian

thi công, đảm bảo kỹ thuật. Tuy nhiên việc sử dụng máy đào để đào hố
móng tới cao trình thiết kế là không nên vì một mặt sử dụng máy đào đến
cao trình thiết kế sẽ làm pha vỡ kết cấu lớp đất đó làm giảm khả năng
chiu tải của đất nền hơn nữa sử dụng máy đào khó tạo được độ bằng
phẳng để thi công đài móng. Vì vậy cần bớt đất phần móng để thi công
bằng thủ công. Việc thi công bằng thủ công tới cao trình để móng sẽ
được thực hiện bằng máy. Từ nhưng phân tích tren ta chọn kết hợp 2
phương pháp đào đất hố móng. Căn cứ vào phương pháp thi công cọc, do
cọc đã được ép trước, kích thước đài móng và giằng móng ta chon giải
pháp đào sau đây: toàn bộ đất trong phạm vi tầng hầm được đào bằng
máy lần 1 theo dạng ao móng và đào đến cốt -3.3m . Khi đào lần 2 ở vị
trí các hố móng sẽ đào theo dạng hố phần còn lại có chiều cao H2 =
1.15m còn lại 0.15m ở đáy hố móng sẽ đào bằng thủ công. Do chiều sâu
đào đất là khá lớn nên ta chọn giải pháp dùng tường cừ LARSEN đóng
xung quanh hố đào, chỉ chừa một dốc cho xe, máy lên xuống. Bên cạnh
đó việc đáy hố móng nằm dưới mực nước ngầm do đó cần có giải phá hạ
mực nước ngầm trong quá trình thi công đài cọc và san tầng hầm. Ơ đây
ta chon giải pháp hạ mực nước ngầm dằng thiết bị ông kim lọc hạ nông.
Việc tính toán cừ và tính toán hạ mực nước ngầm được tính toán ở mục
sau. Song song với quá trình đào đất bằng máy thì tiến hành đào thủ công
ngay. Với phương pháp này tận dụng được sự làm việc của máy đào, hạn
chế sức người đồng thời tăng thời gian hoàn thành việc đào đất.
2.1.1. Thiết kế mặt cắt hố đào:
_ Chiều sâu hố đào tât cả các móng ngoài móng pịt thang đều như
nhau.
_ Chiều cao đài móng là 1.5m.
_ lớp bê tông lót có chiều dày là 0.1m
Khối lượng đất đào bằng máy được tính trên diện tích trong phạm
vi hố chán bằng tường cừ. Khoảng cách từ mép ngoài đài móng đến
tường cừ là 0.8m.

Diện tích phần đất đào trong phạm vi tầng hầm:
F
th
= ( 32,6 + 1.6+ 1.7) ×( 28,6+ 1.6 + 1.7)
= 1145,21m
2
Đáy đài đặt ở cột 3.3m so với cốt 0.00 do đó ta tính khối lượng đất
đào trong các hố móng . Chiều sâu hố móng cần đào thêm là 1.3m kể cả
lớp lót, trong đó máy đào là 1.15m còn sẽ thi công bằng tay.
Xác định kích thướng đáy hố đào:
_ Với móng M1 : (b×l) = (3.25×3.25)m
→b
1
= l
1
=b+0.5×2 = 3.25 + 0.5× 2 = 4.25(m)
Với móng M2 : (b×l) = (11.95×8.9)m
→ b
2
= b + 0.5×2 = 11.95 + 0.5×2 =12.95m
l
2
= l + 0.5ì2 = 8.9 + 0.5 ì2 = 9.9m
Vi múng M3 : (bìl) = (2.2ì2.2)m
b
3
= L
3
= 2.2 + 0.5ì2 = 2.2 + 0.5ì2 =3.2m
Xỏc nh kớch thc ming h:

Theo kho sỏt a cht thy vn nh ó nờu trờn, mong cụng trỡnh nm
trong lp sột pha cỏt( t cp I) tra bng 5-1 s tay thc hnh kt cu
cụng trỡnh ta cú dc mỏi t la tg = H/B = 1:0.5
_ Vi múng M1
B = L = l
1
+ 2ì 1.3 ì 0.5 = 4.25

+ 2ì 1.3 ì 0.5 = 5.55(m)
_ Vi múng M2
B = b
2
+ 2ì 2.7 ì 0.5 = 12.95

+ 2ì 2.7 ì 0.5 = 15.65 (m)
L = l
2
+ 2ì 1.3 ì 0.5 = 9.9+ 2ì 2.7ì 0.5 = 9.45(m)
_ Vi múng M3
B = b
3
+ 2ì 1.3 ì 0.5 = 3.2

+ 2ì 1.3 ì 0.5 = 4.5(m)
L = l
3
+ 2ì 1.3 ì 0.5 = 3.2+ 2ì 1.3 ì 0.5 = 4.5(m)
MAậT CAẫT THEO PHệễNG DOẽC NHAỉ
5500 5500 5500 55005500 55004000
1275 2950 1275 1275 2950 1275 1275 2950 2950 1275 1275 2950 1275 1275 2950 1275

7000 3500 7000
1275
4450 1275 1275
950
1275 1275 4450 1275
MAấT CAẫT THEO PHệễNG NGANG NHAỉ

2.1.2. Tớnh khi lng o t:
Khối lượng đào đất bằng máy:
_ Khối lượng đất đào lần 1 đào dạng ao móng chiều cao H
đào
=1.8 (m)
Tính từ cốt đất tự nhiên cho tới đáy sàn tầng hầm. Kể cả lớp BT lót sàn
dày 100mm.
Vậy khối lượng đào máy trong phạm vi tầng hầm:
V
0
= F
th
×H
đào
= 826×1.8 = 1487 (m
3
)
_ Khối lượng đất đào lần 2 trong các hố móng đào được tính theo
công thức:
V=×{a×b+(a+c)×(b+d)+c×d}

c
d

b
a
H
Móng M1:
V
1
=×{2.55×2.55+(2.55+3.85)×(2.55+3.85)+3.85×3.85}=12(m
3
)
Móng M2:
V
2
=×{4.65×6.75+(4.65+7.35)×(6.75+9.45)+7.35×9.45}=125.5(m
3
)
Móng M3:
V
3
=×{5.7×6.75+(5.7+7)×(6.75+8.05)+7×8.05}=54.2(m
3
)
Vậy tổng khối lượng đào bằng máy:
V= V
0
+ 28V
1
+ V
2
+ V
3

= 1487 + 28×12 + 125.5 + 54.2 = 2002(m
3
)
Khối lượng đào đất bằng tay:
Móng M1:
→ V
1
=×{2.55×2.55+(2.55+2.7)×(2.55+2.7)+2.55×2.7}=1(m
3
)
Móng M2:
→ V
2
=×{4.65×6.75+(4.65+4.8)×(6.75+6.9)+4.8×6.9}=4.84(m
3
)
Móng M3:
→ V
3
=×{5.7×6.75+(5.7+5.85)×(6.75+6.9)+5.85×6.9}=5.9(m
3
)
Gằng móng có kích thước (300×500)mm. Phần đất cần đào thêm sâu
300m, rộng 500( kể cả lớp bê tông lót dày 100mm):
→ V
4
= ( 148+130.8)× 0.3× 0.5=41.82(m
3
)
2.1.3. Chọn máy đào:

Chọn máy đào loại gầu nghịch, dẫn động bằng thủy lực, theo điều kiện
có thể đổ lên xe ôtô tải.
Chọn máy đào mã hiệu: EO-4321 (sổ tay chọn máy- Nguyễn Tiến
Thu).
Những thông số kỹ thuật của máy đào:
+ Dung tích gầu: q = 0.65 m
3
+ Bán kính đào lớn nhất: R
max
= 8.95 m
+ Chiều cao đổ đất lớn nhất: h = 5.5m
+ Chiều sâu đào đất lớn nhất: H= 5.5m
+ Trọng lượng máy: Q= 19.2 tấn
+ Thời gian một chu kỳ đào: T
ck
= 16 giây
Năng suất máy đào:
N = q× n
ck
× K
tg
×

Trong đó:
K
d
= 1.2 là hệ số đầy gầu.
K
t
= 1.2 là hệ số tơi của đất.

K
tg
= 0.7 là hệ số sử dụng thời gian một chu kỳ.
N
ck
=
T
ck
= t
ck
× K
vt
× K
quay
: thời gian một chu kỳ
K
vt
= 1.1 hệ số điều kiện đổ đất
K
quay
= 1.2 hệ số góc quay
→T
ck
= 16× 1.1× 1.2 = 21.12(s)
→n
ck
= = 170.45(chu kỳ)
Vậy năng suất máy đào là:
N = 0.65× 170.45× 0.7× = 77.55 (m
3

/h)
Năng suất đào trong một ca là:
N
ca
= 8 × 77.55 = 620 (m
3
)
Thời gian đào đất của máy:
T = = = 2.72 ca.
Đất đào lên được đổ trực tiếp lên xe tải và vận chuyển tới nơi khác để
đảm bảo vệ sinh môi trường và mỹ quan khu vực xây dựng.
MẶT BẰNG THI CÔNG ĐẤT
TK20 GD - NISSAN
EO-4321
-3.300m
5500 5500 5500 4000 5500 5500 5500
A B
D
E F
G
H
700035007000
1 2
3
4
MẶT BẰNG THI CÔNG ĐÀO ĐÂT
ĐIỂM BẮT ĐÀU
MÁY ĐÀO ĐẤT
8950
1500

0.000m
-1.80m
-3.30m
350
350
CHI TIẾT MÁY ĐÀO CT1
XE VẬN
CHUYỂN
2.1.4. Chọn ơ tơ vận chuyển đất
Qng đường vận chuyển đất trung bình :L=0.5km=500m
Thời gian vận chuyển của xe :t=t
b
+ +t
ch
Trong đó:
t
b
: thời gian chờ đổ đất đầy thùng.tính theo năng suất của máy đào,máy
đã chọn N=77.55 m
3
/h.Chọn xe vận chuyển là TK -20 GĐ Nissan.Dung
tích thùng xe là 5m
3
để đổ đất đầy thùng xe
T
b
= phút
v
1
= 15km/h; v

2
= 25km/h vận tốc xe lúc đi và về
= ; = ;
Thời gian đổ đất v chờ ,tránh xe l t
đ
= 2 phút ; t
ch
=3 phút
=> t = 3.1x60 +(0.0333+0.02) x3600 +(2+3)x60=677.88s= 11.3 phút
=0.188 giờ
số chuyến xe trong một ca:m= = =42.6 chuyến
số xe cần thiết: n= = =2.9 xe chọn 3 xe
như vậy khi đào móng bằng máy kết hợp với đào thủ công thì cần 3 xe
vận chuyển.
2.1.5 Tính toán ván cừ thép.
Sử dụng ván thép cừ do công ti ARBED Hoa Kỳ sản xuất. Số liệu tính
toán và thiết kế dựa theo tài liệu của PGS Lê Kiều.
Ưu điểm của ván cừ thép
-Tường chống khỏe
-Có thể không cần thanh chống hoặc cần rất hạn chế.
- Ngăn cản tối đa ảnh hưởng của mực nước ngầm
-Hệ số luân chuyển của ván cừ thép lớn,đạt hiệu quả kinh tế cao.
-Tường cừ có thể sử dụng một hay nhiều lớp tùy vào yêu cầu của công
trình và điều kiện thi công. Chọn loại ván cừ cánh khum,nhãn
hiệuDWU4300 có đặc trưng hình học như sau:
Chọn chiều sâu chôn cừ là S=8m tính từ cốt hố đào
Chiều dài cừ phải chọn L=11.5 m .sau khi đóng cừ xong phải nổi lên mặt
đất là 0.2m để tránh cho đất đá trên rơi xuống khi thi công.
Việc thi công cừ thép dùng máy chuyên dụng(máy rung ,máy ép)đóng
ván cừ xuống nền đất theo chu tuyến công trình thi công. Chiều sâu đóng

cừ tính từ cốt thiên nhiên là 11.3 m, sau khi đóng cừ xong tiến hành thi
công đào đất . do thiết kế không cần thanh chống đỡ do đó trong quá
trình thi công đào đất sẽ thoải mái hơn.
2.1.6 thiết kế tuyến đườn di chuyển khi thi công đất
Theo yêu cầu chọn máy đào gầu nghịch mã hiệu EO-4321,do đó máy
đào di chuyển giật lùi về phía sau.tại mỗi vị trí đào của máy đến cốt đã
quy định ,xe chuyển đất đã chờ sẵn bên cạnh. Cứ mỗi lần đầy gầu thì máy
đào quay sang đổ luôn lên xe vận chuyển.chu kì làm việc của máy đào
và 3 máy vận chuyển được tính theo trên là khớp nhau để tránh lãng phí
thời gian các máy phải chờ nhau.
Tuyến di chuyển của máy đào được thiết kế đường đào từng dải cạnh
nhau.đào hết dải này sang đào đải khác khi cắm cừ tới đâu thì tiến hành
đào ngay tới đó. Lưu ý chừa lối ra vào 7m và tạo dốc thoải cho xe lên
xuống dễ dàng.
Ta tiến hành đào xong đất tầng hầm là đào móng luôn để đễ dàng vận
chuyển đât. Đào tới đâu thì tiến hành sửa đáy móng đổ bê tông lót sau đó
đổ bê tông móng.sơ đồ di chuyển của máy đào như trong hình bản vẽ.
2.2.2biện pháp thi công móng:
2.2.1Công tác chuẩn bị:
Công tác chuẩn bị đầy đủ các thủ tục xây dựng cơ bản với các cơ
quan chức năng cũng như địa phương liên quan tới việc xây dựng công
trình.
Chuẩn bị thủ tục đảm bảo chất lượng công trình như thử các mẫu vật
liệu:xi măng,cát đá ,thép ,bê tông…
2.2.2Tính toán khối lượng bê tông móng:
Phần bê tông lót móng đá 4x6 vữa xi măng Mác 100 dày 100 (mm)
Móng M
1
kích thước(bxl)= (1.75x1.75), số lượng 28 cái
V

1
= 28x1.95x1.95x0.1=10.6 (m
3
)
Móng M
2
kích thước(bxl)= (3.85x5.95) ,số lượng 1 cái
V
2
= 4.05x6.15x0.1=2.5 (m
3
)
Móng M
3
kích thước(bxl)= (4.9x5.95) số lượng 1 cái
V
3
=5.1x6.15x0.1=3.1 (m
3
)
Giằng móng kích thước (300x500) dài 278.8m
V
4
=0.5 x278.8x0.1=13.94 (m
3
)
Phần bê tông lót sàn đá 4x6 vữa xi măng Mac100 dày 100
V
5
=[(37x17.5)-28x(1.75x1.75)-(3.85x5.95)-(4.9x5.95)-

(0.3x278.8)]x0.1=42.6(m
3
)
Tổng khối lương bê tông lót là:
V
0
=V
1
+V
2
+V
3
+V
4
+V
5
=10.6+2.5+3.1+13.94+42.6=72.7(m
3
)
* Bê tông móng đá 1x2 vữa xi măng mác 300 đổ lần 1 chỉ đổ tới cao
trình đáy sàn tầng hầm.
Móng M
1
kích thước(bxl)= (1.75x1.75), số lượng 28 cái.
V
1
= 28x1.75x1.75x1.3=111.5 (m
3
)
Móng M

2
kích thước(bxl)= (3.85 x5.95) ,số lượng 1cái
V
2
=3.85x5.95x1.3 =30(m
3
)
Móng M
3
kích thước(bxl)= (4.9x5.95) số lượng 1 cái
V
3
=4.9x5.95x1.3=38 (m
3
)
Tổng khối lương bê tông móng là:
V
0
=V
1
+V
2
+V
3
=111.5+30+38=179.5 (m
3
)
Khối lượng bê tông đà giằng (300x500) mm trừ phần sàn còn (300x300)
mm
V

dg
= 278.8x0.3x0.3=25.1 (m
3
)
Tổng khối lượng bê tông phần móng:= 179.5+25.1=204.6 (m
3
)
2.2.3Tính toán thiết kế ván khuôn móng:
Kích thước tấm panel dầm ,sàn,tường,đài móng.
A/B 900 1200 1500 1800
100 6.9 Kg 8.7 Kg 10.5 Kg 12.4 Kg
150 7.8 Kg 9.6 Kg 12 Kg 13.7 Kg
200 8.7 Kg 10.1 Kg 12.8 Kg 15.5 Kg
250 9.6 Kg 11 Kg 14.8 Kg 16.5 Kg
300 10.2 Kg 12.8 Kg 16 Kg 17.4 Kg
350 11 Kg 13.7 Kg 17 Kg 19.2 Kg
400 11.9 Kg 14.6 Kg 17.8 Kg 21 Kg
450 12.4 Kg 15.5 Kg 18.7 Kg 22.3 Kg
500 13.3 Kg 16.9 Kg 20.1 Kg 24 Kg
550 14.2 Kg 18.3 Kg 22 Kg 26 Kg
600 14.6 Kg 19 Kg 23. Kg 28 Kg
Kích thước tấm góc ngoài:
A(mm) B(mm) C(mm) Kg
65 65 900 5.319
65 65 1200 7.092
65 65 1500 8.865
65 65 1800 10.638
Kích thước tấm chèn góc(tấm góc vuông):
A(mm) B(mm) C(mm) Kg
50 50 900 2.672

50 50 1200 2.754
50 50 1500 4.950
50 50 1800 5.508
Kích thước góc trong:
A(mm) B(mm) C(mm) Kg
100 100 900 7.24
100 100 1200 9.66
100 100 1500 12.07
100 100 1800 14.6
150 150 900 9.49
150 150 1200 12.66
150 150 1500 15.82
150 150 1800 18.99
Yêu cầu của ván khuôn:
Ván khuôn phải đảm bảo đúng kích thước các bộ phận của công
trình,đảm bảo độ ổn định chắc chắn và bền vững,phải dùng được nhiều
lần.phải đảm bảo gọn nhẹ và dễ lắp dựng và tháo dỡ.bề mặt ván khuôn
phải bằng phẳng,chỗ nối phải kín khít.ở đây đối với công trình này ta
chọn ván khuôn định hình do hãng lenex chế tạo.khung coppha làm bằng
thép cán nóng ,có cường độ chịu lực cao để bảo vệ ván ép không bị gãy
xước.
Khung rộng 63.5 mm dày 8mm nặng 2.6 kg/m
Moment kháng uốn của ván khuôn W=6,55 cm3
Moment quán tính của ván khuôn J= 28.46 cm4
Ván ép sử dụng cho ván khuôn là loại ván không thấm nước được
bao phủ lớp nhựa phenol có mặt nhẵn bóng làm cho bề mặt bê tông hoàn
hảo và dễ cạo rửa lớp bê tông dính vào ván ép, các tấm ván ép này có thể
thay đổi để tiếp tục sử dụng
Chi tiết các bộ phận cốp pha
1 1

2
2
300
1000
CHI TIẾT CẤU TẠO CỐP PHA MÓNG
SƯỜN NGANG GỖ 10
SÀN THAO TÁC
CÂY CHÔNG XIÊN 8
-1.800m
-3.300m
400
350
350
MẶT CẮT 1-1
SƯỜN NGANG 10
RÃNH NƯỚC
SƯỜN ĐƯNG GỖ 10
CÂY CHÔNG XIÊN 8
• Tải trọng tác dụng lên ván khn:
Ván khn móng chọn các tấm ván khn có kích thước 500x1200
Các lực tác dụng vào ván khn:
Khi thi cơng do đặc tính của vữa bê tơng bơm và thời gian đổ bê tơng khá
nhanh do vậy vữa bê tơng trong móng khơng đủ thời gian ninh kết hồn
tồn.
Tải trọng tác dụng lên ván khn móng là:
_Áp lực ngang của bê tơng:
P
1
tt
=n.γ.H=1.3x2500x0.7=2275(kG/m

2
)
_Tải trọng khi bơm bê tơng:
P
2
tt
=1.3x400=520(kG/m
2
)
_Tải trọng do đầm rung:
P
3
tt
=1.3x200=260(kG/m
2
)
_Tổng tải trọng tác dụng vào ván khn:
P= P
1
tt
+ P
2
tt+
P
3
tt
=2275+520+260=3055(kG/m
2
)
_Tải trọng ngang tác dụng vào một tấm ván khuôn rộng 500:

q
tt
=p
tt
x0.5=2275x0.5=1137(kG/m)=11.37(kG/cm)
_tổng tải trọng tiêu chuẩn tác dụng vào ván khuôn:
p
tc
=2500x0.7+400+200=2350(kG/m
2
)
_Tải trọng ngang tiêu chuẩn tác dụng vào 1 tấm ván khuôn rộng 500:
q
tc
=p
tc
x0.5=2350x0.5=1175(kG/m) =11.75(kG/cm)
Coi các tấm ván khuôn làm việc như một dầm liên tục mà các gối đỡ là
các thanh ngang là nhịp của dầm.
SƠ ĐỒ TÍNH
Áp dụng công thức :
M
chọn
= ≤ w =>l≤ =
Sơ đồ tính:
Trong đó : : ứng suất cho phép của thép 2100 (KG/cm
2
)
W = 6.55 (cm
3

): moment khangs uốn của khung ván khuôn
 L≤ 153(cm)
Chọn l= 60 cm
Kiểm tra độ võng của ván khuôn:
f= < ===0.15 (cm)
trong đó :
J: moment quán tính của ván khuôn = 28.46 cm
4
E modun đàn hồi của thép = 2.1x10
6
KG/cm
2
Độ võng thực tế:
f== =0.02 cm
f=0.02(cm)<0.2 (cm)= .thỏa mãn điều kiện độ võng.
Tính toán sườn ngang và sườn đứng:
Ta lấy trường hợp bất lợi nhất khi thanh sườn ngang nằm giữa hai
thanh sườn đứng. Xem sườn ngang là dầm đơn giản kê lên hai gối tựa là
hai sườn đứng.để đơn giản trong tính toán và đảm bảo an toàn ta coi sườn
ngang chịu tải trọng phân bố đều.
Lực phân bố tác dụng lên 1m chiều dài thanh sườn ngang là:
q
tt
=3055x0.6=1833(KG/m)
Moment lớn nhất ở nhịp:
M
max
= = = 82.5(KGm) = 8250(KGcm)
Chọn thanh sườn ngang bằng gỗ có tiết diện vuông:
b= =10.86cm

Chọn thanh sườn ngang và sườn đứng có kích thước tiết diện bxh
=10×10cm
Tính toán kiểm tra độ võng của thanh sườn ngang và sườn đứng:
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên chiều dài thanh sườn ngang:
Áp lực ngang của vữa bê tông:
_P
1
tc
=γH=2500x0.7=1750(KG/m
2
)
Tải trọng khi bơm bê tông bằng máy:
_P
2
tc
=400 (KG/m
2
)
Tải trọng do đầm rung:
_P
3
tc
=200 (KG/m
2
)
Tổng tải trọng tác đụng vào 1 ma thanh sườn ngang là:
_P
tc
= P
1

tc
+ P
2
tc
+ P
3
tc
=1750+400+200=2350 (KG/m
2
)
Tải trọng ngang tác dụng vào 1 tấm ván khuôn:
_q
tc
=p
tc
x0.6= 1410 (KG/m)= 14.1 (kg/cm)
Mômen quán tính của thanh sườn ngang:
_ j== = 833 (cm
4
)
Độ võng của thanh sườn ngang:
_f===0.017 (cm)
Độ võng cho phép :
_ = = =0.15 (cm)
Ta thấy f < .Vậy độ võng thanh sườn ngang,sườn đứng thỏa mãn khả
năng chịu lực.
Tính khối lượng ván khuôn móng:
Móng M
1
kích thước (bxl)=(1.75x1.75), số lượng 28 cái

S
1
=28x(1.75+1.75)x2x1.5=294 (m
2
)
Móng M
2
kích thước (bxl)=(3.85x5.95), số lượng 1 cái
S
2
=(3.85+5.95)x2x1.5=29.4 (m
2
)
Móng M
3
kích thước (bxl)=(4.9x5.95), số lượng 1 cái
S
3
=(4.9x5.95)x2x1.5=32.6 (m
2
)
Tổng diện tích ván khuôn móng là:
S=S
1
+S
2
+S
3
= 294+29.4+32.6=356(m
2

)
Ván khuôn giằng móng là:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×