Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Thuyết Minh Đồ Án Thông Gió Sapa.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.53 KB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘIKHOA KĨ THUẬT MƠI TRƯỜNG </b>

<b>BỘ MƠN VI KHÍ HẬU ---</b>

<b>THUYẾT MINH ĐỒ ÁNTHƠNG GIĨ</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: TS. Bùi Thị HiếuHọ và tên: Dương Thị Ngọc ÁnhMSSV: 0071566</b>

<b>LỚP: 66HKC2Ngày hoàn thành: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Hà Nội, ngày tháng năm 2023

<b>CHƯƠNG 1: CHỌN THƠNG SỐ TÍNH TOÁN VÀKẾT CẤU BAO CHE</b>

<b>1.1. Giới thiệu chung:</b>

<b>1. Địa điểm xây dựng: Sapa2. Số liệu thiết kế: </b>

<b>-</b> Mặt bằng, mặt cắt kiến trúc của cơng trình

<b>-</b> Dây chuyền công nghệ và các số liệu liên quan

<b>3. Nội dung tính tốn </b>

<b>-</b> Tính tốn thiết kế hệ thống thơng gió cục bộ cho các thiết bịtỏa bụi, khí độc hại.

<b>-</b> Tính tốn thiết kế hệ thống thơng gió cơ khí chung kết hợp tựnhiên cho phân xưởng.

<b>4. Bản vẽ </b>

Số bản vẽ:

<b>-</b> Mặt bằng, mặt cắt, sơ dồ không gian hệ thống

<b>-</b> Mặt bằng, mặt cắt chi tiết gian máy

<b>5. Tài liệu tham khảo:</b>

<b>-</b> Giáo trình Thơng gió_GVC.Hồng Thị Hiền-TS.Bùi Sỹ Lý.

<b>-</b> Giáo trình Kỹ thuật thơng gió_GS.Trần Ngọc Chấn.

<b>-</b> Giáo trình Điều hịa khơng khí _GS.Trần Ngọc Chấn.

<b>-</b> Giáo trình Thiết kế thơng gió cơng nghiệp_Hồng Thị Hiền.

<b>-</b> QCVN 02:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.

<b>1.2. Chọn thơng số tính tốn trong và ngồi cơng trình: 1.2.1. Tính tốn ngồi cơng trình: </b>

Lấy theo quy chuẩn Việt Nam 02:2009/BXD (QCVN02:2009/BXD) và Giáotrình Thơng gió_ GVC. Hồng Thị Hiền – TS. Bùi Sỹ Lý.

<b>* Mùa hè (lấy vào tháng 7): </b>

<b>-</b> Nhiệt độ tính toán: = 23.1 (tra theo phụ lục 2; trang Giáo trình Thơng gió_ GVC. Hồng Thị Hiền – TS. Bùi Sỹ Lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

342,343-- Độ ẩm tương đối của khơng khí trung bình tháng 7: (Tra bảng2.10 Trang 153 “Độ ẩm tương đối của khơng khí trung bình tháng và năm”QCVN 02:2021/BXD).

<b>-</b> Vận tốc gió trung bình tháng nóng nhất là: : (Theo bảng 2.15 Trang 252 “Vận tốc gió trung bình tháng và năm” QCVN02:2021/BXD)

<b>--</b> Hướng gió chủ đạo của tháng nóng nhất là: Tây Bắc với tầnsuất xuất hiện là 25.6 (Tra bảng 2.16 QCVN02:2009/BXD)

<b>* Mùa đông ( lấy vào tháng 1): </b>

<b>-</b> Nhiệt độ tính tốn: = 6.2 (tra theo phụ lục 2; trang 342,343- Giáo trình Thơng gió_GVC. Hoàng Thị Hiền – TS. Bùi Sỹ Lý).

<b>-</b> Độ ẩm tương đối của khơng khí: (Tra bảng 2.10 Trang 153 “Độ ẩm tương đối của khơng khí trung bình tháng và năm” QCVN 02:2021/BXD).

<b>-</b> Vận tốc gió trung bình tháng lạnh nhất là: (Theo bảng 2.15 Trang 252 “Vận tốc gió trung bình tháng và năm” QCVN02:2021/BXD)

<b>--</b> Hướng gió chủ đạo của tháng lạnh nhất là: Đơng Bắc với tầnsuất xuất hiện là 18.2 (Tra bảng 2.16 QCVN02:2009/BXD)

<b>1.2.2. Tính tốn trong cơng trình:- Mùa hè:</b>

<b>-</b> Nhiệt độ tính tốn trong nhà vào mùa hè lấy cao hơn nhiệt độ tính tốn ngồi nhà vào mùa hè từ 1-3 C, nhưng không được <small>0</small>

quá 35 C<small>0</small>

<b>- Nhiệt độ tính tốn: = +(1÷3) = 23.1 +1.9 = 25 - Vận tốc gió: v=1.5÷2.0 (m/s). Chọn v=1,5 (m/s)- Độ ẩm tối ưu: = 60÷75%. Chọn = 65%- Mùa đơng:</b>

<b>- Để chọn nhiệt độ tính tốn trong nhà mùa đông ta chọn theo điều kiện tiện nghi </b>

nhiệt. Với phân xưởng chọn trạng thái lao động nặng vậy nhiệt độ tính tốn từ 18<small>o</small>C – 20 C và vận tốc gió từ 0,5 – 0,8 m/s.<small>o</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Thơng số Ngồi nhà Trong nhà

(<small> o</small>C) V(m/s) % (<small> o</small>C) V(m/s) %Mùa hè 23.1 2.1 88 25 1,5 65

Mùa đông 6.2 2.1 87.9 20 0,5 65

<b>1.3. Chọn kết cấu tính tốn và hệ số truyền nhiệt K</b>

k : hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che, (w/m<small>2 0</small>C)

Trong đó:

+ <small>T</small>; <small>N</small> : hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt trong, bề mặt ngoài của kết cấu bao che,W/m<small>2 0</small>C

+ <small>i </small>: bề dày của lớp vật liệu thứ i, m

+ <small>i </small>: hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/ m C<small> 0</small>

+R<small>o</small> : tổng nhiệt trở của kết cấu bao che,m<small>2 0</small>C/W

Hệ số truyền nhiệt của kết cấu ngăn che được thể hiện trong bảng 1.3 Bảng 1.3. Bảng tính tốn xác định hệ số truyền nhiệt qua kết cấu ngăn che

Tên kết cấu bao che và cấutạo

Nhiệt trởR(m C/W)<small>20</small>

Hệ sốtruyềnnhiệt k(W/,m<small>20</small>

C)1 Tường bao 220 (tiếp xúc

với khơng khí ngồi): 3 lớp

- Lí p 1- Lí p 2- Lí p 3

+Lớp 1(vữa trát):

= 15 mm, = 0.93 W/m

0.43 2.17

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Tên kết cấu bao che và cấutạo

Nhiệt trởR(m C/W)<small>20</small>

Hệ sốtruyềnnhiệt k(W/,m<small>20</small>

= 5mm ; = 0.76 W/m C<small>0</small>

0.16 <sub>6.09</sub>

Mái làm bằng tôn :+Tôn: = 0,4 mm ; = 58W/m C.<small>0</small>

0.15 <sub>6.34</sub>

Đối với kết cấu nền:Lớp I: Gạch lát Lớp II: Vữa xi măng Lớp III: Bê tông

Lớp IV: Bê tông gạch vỡ δ=0,2m,λ=0,9 (W/m.K)

= + + + = 0,92

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hệ số truyền nhiệt k’ được xác định theo công thức:

<b>k<small>i</small>’ = = W/m C)<small>2o</small></b>

Trong đó:

- R<small>i </small>: nhiệt trở của dải nền không cách nhiệt thứ i (m<small>2o</small>C/W)- R<small>i</small>’ : nhiệt trở của dải nền cách nhiệt thứ i (m<small>2o</small>C/W)- ’<small>i </small>: chiều dày của các lớp vật liệu có λ<1,163- ’<small>i</small> : hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu có λ<1,163pm

Hệ số truyền nhiệt của dải nền được thể hiện qua bảng 1.4

Bảng 1.4. Bảng tính tốn hệ số truyền nhiệt k của các dải nền.

3 3 8,6 9,52 0,1054 4 14,2 15,12 0,06

<b>CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN TỐN THẤT NHIỆT</b>

<b>2.1 Tốn thất nhiệt qua kết cấu:2.1.1. Công thức tổng quát</b>

Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che được xác định theo cơng thức:

<b>Q<small>KC</small> = kFΔt (w)<small>tt</small></b>

Trong đó:

+ k: hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che, w/m C<small>2 0</small>

+ F: diện tích của kết cấu bao che, m<small>2</small>

+ Δt:hiệu số nhiệt độ tính tốn,

+ t : nhiệt độ tính tốn của khơng khí ngồi nhà, <small>N</small><sup>tt</sup> <sup>0</sup>C

+ : hệ số kể đến vị trí của kết cấu bao che đối với khơng khí ngồi trời

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>2.1.2.Tính diện tích kết cấu</b>

Bảng 2.1. Diện tích truyền nhiệt kết cấu

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

STT Kết cấu Cơng thức tính tốn <sup>Kết quả F</sup>(m )<small>2</small>

Dải nền 4 24x6 144

Hiệu số nhiệt độ được xác định theo cơng thức:t = (t<small>T </small>t<small>N</small>)× (<small>o</small>C)Trong đó:

- t<small>T </small>: nhiệt độ khơng khí trong nhà (<small>o</small>C)- t<small>N </small>: nhiệt độ khơng khí ngồi nhà (<small>o</small>C)

- hệ số phụ thuộc vào vị trí kết cấu bao che so với khơng khí bên ngồi- =1: kết cấu truyền nhiệt tiếp xúc với khơng khí ngồi.

- =0,7: kết cấu truyền nhiệt tiếp xúc với phịng khơng thơng gió, phịng khơngthơng gió tiếp xúc với khơng khí ngoài.

- =0,4: kết cấu truyền nhiệt tiếp xúc với phịng khơng thơng gió, phịng khơngthơng gió khơng tiếp xúc với khơng khí ngồi.

Hiệu số nhiệt độ vào mùa đơng:

t<small>Đ</small> = (20 – 6.2 )× 13.8 (<small>o</small>C)Hiệu số nhiệt độ vào mùa hè:

t<small>H</small> = (23.1– 25 )× - 1.9 (<small>o</small>C)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.1.3 Tổn thất nhiệt về mùa Đông </b>

Bảng 2.2 : Lượng nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che vào mùa đông

STT Kết cấu

Hệ số k (W/m<small>2 0</small>C)

F (m )<small>2</small>

<small>( )</small>

( )

<small>tt DT</small>

<small>( )0</small>

( )

<small>tt DN</small>

Hướng Bắc

Cửa đi 6.34 9.68 20 6.2 1 13.8 846.92Cửa sổ 6.09 18 20 6.2 1 13.8 1512.756Cửa

mái <sup>6.09</sup> <sup>46.8</sup>

20 6.2 1 13.8

3933.166Tường 2.17 260.32 20 6.2 1 13.8 7795.543

Hướng Nam

Cửa đi 6.34 4.4 20 6.2 1 13.8 384.965Cửa sổ 6.09 30 20 6.2 1 13.8 2521.26Cửa

mái <sup>6.09</sup> <sup>46.8</sup>

20 6.2 1 13.8

3933.166Tường 2.17 253.6 20 6.2 1 13.8 7594.3056

Hướng Đông

Cửa đi 6.34 5.28 20 6.2 1 13.8 461.958Cửa sổ 6.09 0 20 6.2 1 13.8 0Cửa

mái <sup>6.09</sup> <sup>0</sup>

20 6.2 1 13.80

Tường 2.17 <sup>138.7</sup>2

20 6.2 1 13.8

Cửa đi 6.34 0 20 6.2 1 13.8 0Cửa sổ 6.09 18 20 6.2 1 13.8 1512.75

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

mái <sup>6.09</sup> <sup>0</sup>

20 6.2 1 13.80Tườn

= ()×

= (96829.566– 56694.816)×

= - 5525.8 (W)

<b>2.2 Tốn thất nhiệt do rị gió. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Gió qua các khe cửa đi vào trong phịng ở phía đón gió và sẽ đi ra ởphía khuất gió nên nhiệt trong nhà sẽ làm nóng khơng khí đi vào vàgây tổn thất nhiệt. Tổn thất do rị gió khơng xảy ra với cửa mái vì cửamái chỉ làm nhiệm vụ thơng gió tự nhiện - thốt gió ra ngồi.

Lượng nhiệt tiêu hao để làm nóng khơng khí vào nhà được tính theocơng thức sau:

Trong đó:

1.005 : là tỷ nhiệt của khơng khí

Gro :lưu lượng của gió lùa vào trong khe cửa: lưu lượng của gió lọt vào nhà qua 1m dài khe cửa: tổng độ dài của các khe cửa

: hệ số phụ thuộc vào loại cửa

: trọng lượng riêng của khơng khí bên ngồi Bảng 2.3. Lượng khơng khí lọt vào nhà qua 1m dài khe cửa, phụthuộc vào vận tốc gió và cấu tạo của cửa (theo mục 3.2.5 sách “KỹThuật Thơng gió”– GS.Trần Ngọc Chấn).

Vận tốc

g (m3/h.m) 4.0 6.5 8.0 9.0 12.5Hệ số phụ thuộc loại cửa:

+ Đối với cửa đi, cổng lớn: a= 2+ Đối với cửa sổ 1 lớp khung gỗ: a= 1 + Đối với cửa sổ 2 lớp khung gỗ: a= 0.5+ Đối với cửa sổ 1 lớp khung sắt: a= 0.65+ Đối với cửa sổ 2 lớp khung sắt: a= 0.33a. Tổn thất nhiệt do rị gió vào mùa đơng :

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Tháng lạnh nhất ta chọn là tháng 1, vận tốc gió trung bình của tháng1 là hướng gió theo hướng Đơng như vậy sẽ có tổn thất nhiệt do rịgió qua các khe cửa của tường phía Đông

Với ta tra được

Lựa chọn cửa: Cửa sổ 1 lớp khung sắt a = 0.65; cửa đi a= 2

Lưu ý : ta chỉ tính tổng chiều dài khe cửa dưới của tường phía Bắc ,Đơng của cơng trình , cịn cửa sổ phía trên là cửa kính kín nên khơngtính . Vì thế ta chỉ tính tốn cho phía tường Bắc.

Bảng 2.4: Tổn thất nhiệt do rị gió vào mùa Đông.

T <sup>Loại</sup>cửa <sup>Số</sup>cửa <sup>g</sup> <sup>a</sup>

Q(W)Tường Đông Bắc

1 <sup>Cửa</sup><sub>đi</sub> 7 38,2 3,9 8,9 2 2651,84 1,2 31982 <sup>Cửa</sup><sub>sổ</sub> 4 13 3,9 8,9 0,65 293,29 1,2 355,

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

b. Tổn thất nhiệt do rị gió vào mùa hè :

Tháng nóng nhất ta chọn là tháng 6, vận tốc gió trung bình tháng 6 là 1,6 m/shướng gió chủ đạo là hướng Tây Nam như vậy sẽ có tổn thất nhiệt do rị gióqua các khe cửa của tường phía Nam.

Với v = 1.6 m/s ta tra được g = 5.5 kg/m.h<small>tb</small>

Ta có bảng:

Bảng 2.5: Tổn thất nhiệt do rị gió vào mùa Hè.

2.3 Tốnthấtdo

nung nóng vật liệu đem vào phân xưởng. Tính lượng vật liệu G = 300 – 400kg/m đáy lị<small>sp</small> <sup>2</sup>

2.3.1 Tính cho mùa đơng 2.3.2 Tính cho mùa hè

STT Loại<sub>cửa</sub> <sub>cửa</sub><sup>Số</sup> <sup>g</sup> a <sup>Δt</sup><sub>(</sub><small>0</small>C) (W)<sup>Q</sup>Tường Tây Nam

1 <sup>Cửa</sup><sub>đi</sub> 1 30 3,2 8,2 2 511,68 2 4011,062 <sup>Cửa</sup><sub>sổ</sub> 9 117 3,2 8,2 <sub>5</sub><sup>0,6</sup> <sup>1995,5</sup><sub>5</sub> 2 1028,47

</div>

×